TÀI LIỆU GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG
TINH TIEN GIANG
LOP 8
LỜI NÓI ĐẦU
Các em học sinh thân mến!
Tiếp nối Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Tiền Giang lớp 6, lớp 7, Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang tỏ chức biên soạn Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh
Tiền Giang lớp 8 nhằm giúp các em tiếp tục tìm hiểu, trải nghiệm, khám phá
những vẻ đẹp, những vấn đề về kinh tế, văn hóa... của địa phương tỉnh Tiền
Giang.
Nội dung tài liệu bao gồm 6 chủ đề, gắn với các đặc trưng về địa lí, lịch sử,
văn học nghệ thuật ... của tỉnh Tiền Giang và đảm bảo tính kế thừa các nội dung
của Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Tiền Giang lớp 6, lớp 7. Các chủ đề được
thiết kế theo các hoạt động: Khởi động, Khám
phá, Luyện tập và Vận dụng
nhằm tạo điều kiện giúp các em phát huy được tính tích cực trong q trình học
tập, đồng thời hỗ trợ các em phát triển năng lực tự học của bản thân
Chúng tôi hy vọng rằng Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Tiền Giang lớp 8
sẽ đồng hành cùng các em học sinh trên con đường
chính phục tri thức, rèn
luyện các kĩ năng, bồi đưỡng tình yêu quê hương, xứ sở và tiếp tục mang đến
cho các em những trải nghiệm thú vị và bổ ích.
BAN BIÊN SOẠN
se
re Quang Tri
Nets
Cay C4,
+ tu ĐÀ ta
HUONG DAN SU DUNG TAI LIEU
4
©
ao
Muctiew)
Giúp học sinh xác định được những phẩm chất, năng
lực cần đạt được sau mỗi chủ đề.
Giúp học sinh huy động những kiến thức, kỹ năng, hiểu
biết của bản than ve các vân đê có nội dung liên quan
đên chủ đê học tập.
Giúp học sinh lĩnh hội được các kiến thức, kĩ năng mới
thông qua các hoạt động tương thích với từng nội dung
học tập.
Giúp học sinh củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng
vừa lĩnh hội được.
Giúp học sinh vận dụng các kiến thức, kĩ năng để giải
quyết các tình hng, vân đê tương tự hoặc mới trong
học tập hoặc trong cuộc sông.
Hãy giữ gìn, bảo quản tài liệu đề dành tặng các em học sinh lớp sau!
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Hướng dẫn sử đụng tài liệu...
Mục lục...
3
Chủ đề 1: Dân cư, lao động và việc làm tỉnh Tiền Giang ................................ 4
Chủ đề 2: Tiền Giang từ cuối thế ki XVII đến đầu thế ki XX........................... 17
Chủ đề 3: Ngôn ngữ địa phương Tiền Giang..........................2222trcccc2EEEE.essrrer 37
Chủ đề 4: Một số nghệ nhân, nghệ sĩ có nhiều đóng góp cho âm nhạc truyền
thống ở tỉnh Tiền Giang...................
1121.1111.210........2220
eerre 47
Chủ đề 5: Một số ngành nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình
tại tỉnh Tiền Giang
Chủ đề 6: Bảo vệ mơi trường và tài nguyên thiên nhiên ở Tiền Giang............... 65
CHU
DE
1
DÂN CƯ, LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
TỈNH TIỀN GIANG
<
- Trình bày được đặc điểm cơ bản của dân số và gia tăng dân số tỉnh Tiền
Giang.
- Trinh bay được kết cấu dân số tỉnh Tiền Giang.
~ Trình bày được tình hình phân bố dân cư tỉnh Tiền Giang.
- Phân tích được ảnh hưởng của sự phân bố dân cư đến phát triển kinh tế -
xã hội tỉnh Tiên Giang.
- Nêu được các đặc điểm về lao động, việc làm ở tỉnh Tiền Giang.
- Rèn luyện ý thức tìm hiểu về địa lý dân cư tỉnh Tiền Giang, qua đó quyết
tâm học tập để trở thành những cơng dân hữu ích cho xã hội.
Hình 1.1. Một góc Thành phố Mỹ Tho
(Ngn: Nguyên Thượng Toàn)
We _Khéi động
I. DAN SO
1. Dân số và tình hình phát triển dân số
Dân số trung bình năm 2021 ước tính 1.779.416 người, đứng thứ 2 trong
Vùng Đồng bằng sơng Cửu Long (sau tỉnh An Giang).
2000
HL
2010
2015
2020
2021
Hình 1.2. Biểu đồ quy mô dân số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2000 - 2021
Dựa vào hình 1.2, em hãy nhận xét quy mơ dân số tỉnh Tiền Giang giai
đoạn 2000 - 2021.
kN
Tién Giang là tỉnh có quy mơ dân số lớn đứng thứ hai ở Vùng Đồng bằng
sông Cửu Long. Với quy mô dân số đông, cơ cấu dân số trẻ sẽ tạo ra nguôn lao
động đổi dào, thi trường tiêu thụ rộng lớn,... đặc biệt Tiền Giang đang trong
thời kì “dân số vàng”. Vậy thời kì “dân sơ vàng” là gì và tạo ra động lực như
thế nào cho sự tăng trưởng kinh tế - xã hội của tỉnh Tiên Giang?
Bảng 1.1. Dân số trung bình phân theo đơn vị hành chính năm 2021
HINH HỊnH
Dan SỐ(người)
Đơn vị : hành chính
230.126
Thành phơ Mỹ Tho
Thị xã Cai Lậy
126.702
Thị xã Gị Cơng
100.518
Huyện Cái Bè
295.148
Huyện Cai Lậy
195.099
Huyện Châu Thành
266.062
Huyện Chợ Gạo
189.335
Huyện Gị Cơng Đơng
139.811
Huyện Gị Cơng Tây
128.275
Huyện Tân Phú Đơng
42444
Huyện Tân Phước
65.896
Toan tinh
1.779.416
|
(Ngn: Cục Thống kê tỉnh Tiền Giang năm 2021)
Dựa vào bảng 1.1, em hãy so sánh dân số trung bình phân theo đơn vị
hành chính tỉnh Tiên Giang năm 2021.
1. Gia tăng dân số
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm nhanh từ năm 2000 đến nay.
Năm 2000 đạt 1,48 %; năm 2021 giảm còn 0,49%.
Bảng 1.2. Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
của Tiên Giang giai đoạn 2000 - 2021
Tỉ lệ gia tăng tự
Ti suat tir thé
Ti suat sinh thé
Năm
2000
2005
2010
2015
2020
(%0)
19,68
17,05
15,44
15,20
13,10
2021
12,20
(%o)
4,90
5,00
5,94
5,40
6,15
|
7,30
|
nhién (%)
1,48
1,20
0,95
0.98
0,69
0,49
(Nguôn: Cục Thống kê tỉnh Tiên Giang)
Dựa vào bảng 1.2, em hay:
- Nhận xét sự biến động của tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ lệ gia tang
đân số tự nhiên của Tiền Giang giai đoạn 2000- 2021.
- Nêu nguyên nhân làm giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Tiễn Giang.
II. KET CAU DAN SO
vn
ilA
Nam 2010
Lal
cử
>
mNam
XA
1. Theo giới tính
Nam 2021
Hình 1.3. Biểu đồ cơ cấu dân số phân theo giới tính tỉnh Tiền Giang
năm 2010 và năm 2021
Dựa vào hình 1.3, em hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số ý phân theo
giới tính tỉnh Tiền Giang năm 2010 và năm 2021.
2. Theo độ tuổi
Cơ cầu dân số theo nhóm tuổi của tỉnh Tiền Giang mang đặc điểm cơ cấu
dân số trẻ và đang trong thời kì “dân số vàng”, mở ra nhiều cơ hội đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội.
Bảng 1.3. Cơ cấu dân số tỉnh Tiền Giang theo nhóm tuổi
(Don vi: %)
Nhóm tuổi
0-14
15-59
60 tuổi trở lên
2009
23.4
67,2
9,4
2019
20,7
65,6
13,7
(Nguôn: Kết qua tong điều tra dân số và nhà ở năm 2009 và năm 2019)
Dua vao bang 1.3, em hay nhan xét co cau dan sé tinh Tiền Giang theo
nhóm tuổi năm 2009 và năm 2019.
“3
EM CĨ BIÉT?
Kế từ năm
nghĩa là, cứ một
thì có hai người
cách khác, bình
2007, Việt Nam đã bước vào thời kỳ cơ cau
người trong độ tuổi phụ thuộc (dưới 15 tuổi
hoặc hơn trong độ tuôi lao động (từ 15- 60
quân hai người lao động ni một người phụ
"dân số vàng", có
hoặc trên 60 tuổi)
tuổi). Hay nói một
thuộc.
Thời kỳ đặc biệt này chỉ xảy ra một lần trong lịch sử phát triển của bắt kỳ
một quốc gia nào. Đây là một cơ hội "vàng" khi sử dụng một lực lượng lao động
trẻ dôi dào trong giai đoạn tăng trưởng kinh tế đất mước. Sau giai đoạn dân số
vàng sẽ bước sang giai đoạn đân sô già. Khoảng cách giữa hai giai đoạn này
đài hay ngăn phụ thuộc việc điều chỉnh mức sinh của môi nước cũng như tùy
thuộc vào tốc độ già hóa đân số.
(Ngn: Cổng thơng tin điện tử tỉnh Tiên Giang)
II. PHAN BO DAN CU’
1. Tình hình phân bố dân cư
Năm 2021, mật độ dân số trung bình của tinh 1a 696 ngudi/km’; gap 1, 63
lần so với Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, gấp 2,34 lần so với mật độ dân số
trung bình của cả nước.
Bảng 1.4. Mật độ dân số phân theo đơn vị hành chính năm 2021
Đơn vị hành chính
Thành phơ Mỹ Tho
uieat je
2798
Thị xã Cai Lậy
899
Thị xã Gị Cơng
988
Huyện Cái Bè
709
Huyện Cai Lậy
662
Huyện Châu Thành
1144
Hun Cho Gao
820
Huyện Gị Cơng Đơng
464
Huyện Gị Cơng Tây
695
Hun Tan Phu Dong
176
Huyện Tân Phước
200
Tồn tỉnh
696
(Ngn: Cục Thống kê tỉnh Tiền Giang năm 2021)
„8-90
:8t.90L
c
sỉ
\
”
El
2
‘
(10H 2M0OH HQÁH3N :uOHSN)
NVĐNƠI
.¿.90L
—
Buonp ngo )( ue
up 99 Buang
UBANY 1915 YeY
OV9ƠH2.
0u BUộu
00.901
-=-~-—-~
®
.
00-901
AI Đổ (U84 —-—‹—
Ầ
‘OWHY OL NBA SYD
UộẤnú wer Bundy ‘ugn iy
ug wey 6 Bur
a
Đ0/ñHd NVL
|
Zbo9OL
|
—
nm
8.S0L
ert
9A EMD
001
IyI9 0H2.
C
1202 WYN OS NYO.O0 LWW
8P.SOL
lu
Ob
1202 mgs wvanyo BovAON
Ano
0002.
OF
dL 'XI 'UêấnH Uội OVO ÔHO _- igtu00s98upgUe Gr
@
ay
0L
tê! qUj'ÖU0S “Sex.
ove
dL “XL uedny 11 91
4
881D tt, u n9 trựp oq uyd op ueg “p'| YUH,
iunqueu gs ue qe
0L) ñuộu 0s uọ qe
Sash
APL,
96.901
Dựa vào bảng 1.4 và hình 1.4, em hãy:
- So sánh mật độ dân số giữa các huyện, thị xã. thành phó năm 2021.
- Giải thích tại sao thành phố Mỹ Tho có mật độ dân số cao nhất tỉnh,
trong khi huyện Tân Phú Đơng có mật độ dan số thấp nhất tỉnh.
Dân cư Tiền Giang phân bố không đều giữa thành phố, thị xã với các
huyện và _piữa các huyện. Mật độ dân số của thành phố Mỹ Tho là 2798
ngudi/km’, gap 4 lần so với mật độ dân số chung của tồn tỉnh, thị xã Gị Cơng
(988 ngudi/km?) cao gấp 1,4 lần, thị xã Cai Lậy (899 người/km”) cao gấp 1,29
lần so với mật độ dân số chung của tồn tỉnh. Trong khi đó huyện Tân Phú
Đơng ( 176 người/km”) mật độ dân số chỉ bằng. 0,25 lần, huyện Tân Phước (200
người/km?) bằng 0,29 lần so với mật độ dân số chung của toàn tỉnh. Trong các
huyện,
Châu Thành
là nơi có dân cư tập trung đơng
đúc hơn
ngudi/km’), gấp 1,64 lần so với mật độ dân số chung của toàn tỉnh.
cả (1144
Hình 1.5. Huyện Tân Phú ¡ Đơng - nơi có mật độ dân số thấp nhất tỉnh
(Ngn: Báo Ap Bac dién tir)
K3
EM CÓ BIÉT?
Thành phố Mỹ Tho nằm ở trung tâm tỉnh Tiền Giang, thuộc khu vực
Bắc sông Tiên, cách Thành phó Hồ Chí Minh 70 kin vé ? phia Nam, có vị trí địa
lý: phía Đơng và Bắc giáp huyện Chợ Gạo, phía Tây giáp huyện Châu Thành,
phía Nam giáp huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre qua sông Tiên. Theo Cục thống
kê Tiền Giang năm 2021, thành phố Mỹ Tho có diện tích 82,2 lưm?, dân số là
230.126 người, mật độ dân số dat 2.798 người km°. Thanh phó Mỹ Tho co 17
don
vị
hành
chính
cấp
xã
trực
thuộc
bao
gom
11
phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, Tân Long và 6 xã: Đạo Thạnh, Trung An, Mỹ
Phong, Tân Mỹ Chánh, Thới Sơn, Phước Thạnh. Ngày 05 tháng 02 năm 2016.
Thủ tướng Chính phú ban hành Quyết định s6 242/QD- TT về việc công nhận
10
thành phố Mỹ Tho là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Tiên Giang, đây là thành phố
trực thuộc tỉnh loại I đẫu tiên của vàng: Đồng bằng sông Cửu Long. Thành phố
Thị xã Cai Lậy nằm ở phía Tây tỉnh Tiền Giang, cách Thành phố Hồ Chí
Minh 90 km về é phia Nam, cách thành phố Mỹ Tho 30 km về phía Tây, có vị trí
địa lý: phía Bắc giáp huyện Tân Phước, phía Đơng giáp huyện Châu Thành,
phía Tây và Nam giáp huyện Cai Lậy. Theo Cục thống kê Tiền Giang năm 2021,
thị xã Cai Lậy có diện tích 141 km?, dan số là 126.702 người, mật độ dân số đạt
899 người/am°. Thị xã Cai Lậy có l6 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao
gơm 6 phường: 1, 2, 3, 4, 5, Nhị Mỹ và 10 xã: Phú Q. Tân Bình, Thanh Hịa,
Tân Hội, Long Khánh, Mỹ Hạnh Đông, Mỹ Phước Tây, Mỹ Hạnh Trung, Tân
Phú, Nhị Quý. Ngày 18 tháng 2 năm 2020, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số
171/QĐ-BXD về việc công nhận thị xã Cai Lậy là đô thị loại II. Thị xã Cai Lậy
là trung tâm kinh tế, chính trị- xã hội quan trọng của khu vực phía tây tỉnh Tiên
Giang. Phần đấu đến năm 2030 thị xã Cai Lậy trở thành thành phó trực thuộc
tỉnh Tiền Giang.
(Ngn: Cổng thơng tin điện tử tỉnh Tiền Giang)
11
ec
WA
Thị xã Gị Cơng nằm ở phía Đơng tỉnh Tiêïên Giang, cách Thành phó Hồ Chí
Minh 60 lan về phía Nam, cách thành phó Mỹ Tho 35 am về phía Đơng. Theo
Cục thống kê Tiền Giang năm 2021, thi x Gị Cơng có điện tích 101,7 km”, dan
số là 100.518 người, mật độ dân số đạt 988 nguoi/km’.Thi xa Gị Cơng có 12
đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gom 5 phường: l, 2, 3, 4, 5 và 7
xã: Long
Chánh Long
Hoà Long Hưng Long
Thuận, Bình
Đơng, Bình
Xn, Tân Trung. Ngày 14 tháng 4 năm 2017, thị xã Gị Cơng được Bộ Xây
dựng cơng nhận là đô đhị loại HH. Theo Nghị quyết số 12--NO/TU ngay
27/4/2022 cua Tinh tty về lãnh đạo xây đựng thị xã Gị Cơng trở thành thành
phố Gị Cơng vào năm 2025. Tỉnh sẽ xây dựng, phát triển thị xã Gị Cơng thành
thành phố Gị Cơng chậm nhất vào năm 2025, trở thành một trong những trung
tâm kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học- công nghệ, địch vụ và đu lịch.
/y
My Tho la trung tâm chính trị - kinh tê - văn hố- khoa học kỹ thuật của tỉnh
Tiên Giang, có vai trị tác động tích cực cho sự phát triển của Vùng Đông bằng
sông Cửu Long.
Hình 1.6. Một góc Thị xã Gị Cơng (Wgn: Báo Ấp Bắc điện tử)
2. Ảnh hướng của sự phân bố dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Tiền Giang
a) Tích cực
- Các địa phương có quy:mơ dân số lớn, mật độ dân số cao như: thành phố
Mỹ Tho, huyện Châu Thành, thị xã Cai Lậy, thị xã Gị Cơng,... sẽ góp phân tạo
nên ngn lao động dơi dào.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn và có khả năng mở rộng liên kết với các thị
trường ngoài tỉnh.
- Tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội cho địa phương và giữa các địa
phương với nhau trên địa bàn tỉnh.
~ Thúc đây q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa, góp phần chuyển dịch
cơ câu kinh tê của tỉnh Tiên Giang.
b) Tiêu cực
_
Các vấn đề phúc lợi, an sinh xã hội như: y tế, giáo dục, điện, nước, nhu
câu nhà ở,... gặp nhiêu khó khăn.
- Thiéu đất canh tác, khai thác tài nguyên một số nơi chưa hợp lý ảnh
hưởng đến việc sản xuất kinh tê ở địa phương.
_
Việc tập trung dan số quá đông ở các đô thị trên địa bàn tỉnh gây sức ép
rất lớn đên vân đê giải quyêt việc làm cho người lao động, công tác quy hoạch
đô thị, hạ tầng giao thơng, đặc biệt là tình trạng ơ nhiễm mơi trường,...
Dựa vào thông tin mục 2 và hiểu biết của bản thân, em hãy phân tích ảnh
hưởng của sự phân bỗ dân cư đến phát triên kính tê - xã hội tỉnh Tiên Giang.
12
II. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
1. Lao động
Tiền Giang có nguồn lao động đồi dào. Năm 2021 tồn tỉnh có 1.051.265
lao động (chiếm 59,1% tổng số dân tồn tính). Trong đó lao động nam là
564.810 người, chiếm 53,7%; lao động nữ là 486.455 người, chiếm 46,3% tổng
số lao động toàn tỉnh.
Năm 2021, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong các ngành kinh
tế đạt 983.223 người, chiếm 55,3% so với tổng số dân toàn tỉnh, giảm 8,5% so
với năm 2020 do ảnh hưởng của dịch Covid 19 và kinh tế thế giới suy thoái.
Bảng 1.5. Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế
tỉnh Tiền Giang năm 2010 và năm 2021
(Don vi: %)
|
Nhóm ngành
2010
2021
Nơng - lâm - ngư nghiệp
62,6
35,5
Công nghiệp - xây dựng
12,9
31.2
Dịch vụ
24,5
333
(Nguôn: Cục Thống kê Tiền Giang)
Dựa vào bảng 1.5, em hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo
ngành kinh tế tỉnh Tiền Giang năm 2010 và năm 2021
b) Theo loại hình kinh tế
Cơ cấu lao động phân theo loại hình kinh tế ở tỉnh Tiền Giang có sự chênh
lệch khá lớn. Năm 2021, kinh tế ngoài nhà nước chiếm 85% lao động, khu vực
có vốn đầu tư nước ngồi chiếm 10% lao động, khu vực nhà nước chiếm 5% lao
động.
Bảng 1.6. Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo loại hình kinh tế tỉnh Tiền Giang năm 2010 và năm 2021
(Don vi: %)
Năm | Kinh tế nhà nước
Kinh tê ngoài nhà
nước
| Kinh tê có vơn đầu tư
nước ngồi
2010
5,8
93,4
0,8
2021
5
85
10
(Nguồn: Cục Thống kê Tiền Giang năm 2021)
13
)
"WVWN
a) Theo ngành kinh tế
+
Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên do đạt được những thành
tựu trong ngành giáo dục, y tế, văn hóa,... Năm 2021 tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở
lên đã qua đào tạo đạt 14,1%, trong đó lao động đã qua đào tạo khu vực thành
thị đạt 24%; khu vực nông thôn đạt 13,9%.
Dựa vào bảng 1.6, em hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động từ 15 tuổi
trở lên đang làm việc hàng năm phân theo loại hình kinh tế tỉnh Tiền Giang năm
2010 và năm 2021.
c) Theo thanh thị và nông thôn
Lực lượng lao động phân theo thành thị và nơng thơn ở tỉnh Tiền Giang có
sự chênh lệch khá lớn. Năm 2021 lực lượng lao động ở khu vực thành thị là
134.717 người, chiếm 12,8%; lực lượng lao động ở nông thôn là 916.548 người,
chiếm 87.2% tổng số lao động toàn tỉnh.
Bảng 1.7. Cơ cấu lao động phân theo thành thị và nông thôn
tỉnh Tiên Giang giai đoạn 2016 - 2021
Năm
2016
2017
Thanh thi
15,2
_ Nông thôn |
848 |
i
(Đơn vị: %)
2018
2019
2020
|
2021
|
15,2
12,3
12,4
12,3
|
12,8
|
844
87,7
87,6
87,7
|
872
|
(Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Tiền Giang năm 2021)
Dựa vào bảng 1.7, em hãy nhận xét sự khác biệt về cơ cấu lao động phân
theo thành thị và nơng thơn tính Tiền Giang giai đoạn 2016 - 2021.
2. Việc làm
Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở tỉnh Tiền Giang hiện nay. Với
quy mô dân số đông, cơ cấu dan số trẻ nên lực lượng lao động khá đồi dào; mặc
dù hàng năm tỉnh tạo ra một khối lượng lớn việc làm mới (khoảng 16.000 lao
động), tuy nhiên tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở tỉnh Tiên Giang vẫn
còn diễn ra. Hàng năm, tỉ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi từ 2 - 3%;
riêng năm 2021 do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid 19 và kinh tế thế giới suy
thoái nên tỉ lệ lao động thất nghiệp tăng cao đến 7 s32%, trong đó khu vực thành
thị là 6,79%; khu vực nông thôn là 8,01%. Tỉ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao
động trong độ tuổi là 8,87%, trong đó khu vực thành thị là 12,14%; khu vực
nông thôn là 7,44%.
Bảng 1.8. Tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm của lực lượng lao động
trong độ tuôi phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2016 - 2021
(Đơn vi: %)
Năm
2016
2017
2018
That nghiép
Thành thị
Nông thôn
5,17
3,20
4,72
2,16
2,13
1,22
14
Thiếu việc làm
Thành thị
Nông thôn
2,90
2,79
3,87
4,98
5,77
4,02
2019
3,81
1,02
2,98
2,44
2020
4,20
2,63
6,79
5,32
2021
6,79
8,01
12,14
7,44
(Nguôn: Cục Thông kê tỉnh Tiền Giang năm 2021)
Dua vao bang 1.8, em hay:
- Nhận xét và so sánh tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm của lực lượng lao
động trong độ tuôi phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2016 - 2021.
Giải thích ngun nhân.
x
CƠN
- Em hãy nêu mội số giải pháp giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lí lao
động tỉnh Tiên Giang.
fleHình 1.7. Dạy nghề cho họ
Nguôn: Trường cao đăng Tiên Giang
1. Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Tiền Giang giai đoạn 2000 - 2021
(Don vi: %)
Năm
Tỉ lệ gia tang tự nhiên
2000
1,48
2005 |
1,20
2010
0,95
2015 |
0,98
2020 |
0,69
2021
0,49
(Nguon: Cuc Thống kê tỉnh Tiền Giang)
Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Tiền Giang giai đoạn
2000 - 2021. Nhận xét.
__2. Vẽ sơ đồ thẻ hiện ảnh hưởng của sự phân bố dân cư đến phát triển kinh
tế - xã hội ở tỉnh Tiền Giang.
TA hán
Dựa vào thông tin trong bài, hãy so sánh sự phân bố dân cư của địa phương
em sinh sông với các huyện, thị xã, thành phô khác trên địa bàn tỉnh Tiên Giang.
16
CHỦ ĐÈ 2
TIỀN GIANG TỪ CUỐI THE Ki XVIII
DEN DAU THE Ki XX
Bai 1: TIEN GIANG TU CUOI THE Ki XVIII DEN GIU'A THE Ki XIX
a
_
Trình bày được những nét chính về thay đổi hành chính, sự phát triển kinh
tê, văn hố, xã hội của Tiên Giang từ ci thê kỉ XVIII đên giữa thê kỉ XIX.
- Nêu được những đóng góp của nhân dân Tiền Giang trong chiến thắng
Tiên Giang đã có từ thê kỉ XVII.
Giang
-
Tự hào về truyền thống lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân Tiền
Hình 2.1 (Nguồn: Lê Quang Huy)
Quan sat Hinh 2.7, hãy chia sẻ những hiểu biết của em về di tích này.
17
“⁄<
_ - Trinh bay được một cách khái quát về những làng nghề truyền thống ở
aX
Rach Gam — Xoai Mut năm 1785.
1. Tình hình vùng đất Tiền Giang cuối thế kỉ XVII
a) Khdi quát tình hình kinh tế, xã hội Tiền Giang thé ki XVIII
Kinh tế
Sau khi xác lập chủ quyền, quá trình khai khẩn đất hoang ở Tiền Giang
diễn ra liên tục trong st thê kỉ XVIH. Diện tích đât mới khai hoang, người dân
tiên hành sản xuât nông nghiệp.
Đề đây mạnh sản xuất nông nghiệp, tháng 10 năm 1705, Nguyễn Cửu Vân,
một tướng của chúa Nguyền, tô chức đào thông hai con rạch là Mỹ Tho và Vũng
Gù. Nhờ vậy, vùng đất từ Mỹ Tho dọc theo sông đào (nay gọi là sông Bảo Định)
dân đến sinh sống ngày một đông hơn. Đất phù sa màu mỡ, nguôn nước tưới,
tiêu ổn định giúp cho cây lúa ở Tiền Giang đạt năng suất cao so với các nơi
khác. Ngoài cây lúa, cư đân Tiên Giang cịn trơng các loại cây lương thực khác
như đậu, bắp, khoai,....
EM CO BIET?
Con kênh được đào đầu tiên ở Tiền Giang và cũng là đầu tiên ở Nam Bộ là
kênh Vũng Gù. Trước khi có con kênh này, tại đây có rạch Vũng Gù ở phía
Đơng Bắc, chảy từ sơng Vàm Cỏ Tây đên qn Thị Cai; và rạch Mỹ Tho ở phía
Nam, chảy từ chợ Lương Phú (nay thuộc xã Lương Hòa Lạc, huyện Chợ Gạo) ra
sông Tiên. Khoảng giữa Bắc — Nam, tức là từ quán Thị Cai đên chợ Lương Phú
là ruộng vườn liên tiép.
(Nguyễn Phúc Nghiệp, Kinh rế nông nghiệp Tiền Giang thé ki XIX (2003),
Nhà xuất bản Trẻ TP Hồ Chí Minh - trang 29).
Cùng với việc khai phá đất đai lập thành ruộng vườn, cư dânở Tiền Giang
cũng phát triển các làng nghề thủ công như nghề đan đệm phơi lúa ở vùng tiếp
giáo Đồng Tháp Mười, chăm lá lợp nhàở thôn Tân Tinh”, nghề làm bánh tráng
ở Lương Phú”),... nhằm đáp ứng một số nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống.
Sự phát triển của nông nghiệp, thủ công nghiệp thúc đây thương nghiệp
phát triển. Hệ thống chợ ở Tiền Giang lan tỏa khắp địa bàn tiêu biểu như chợ
Cái Bè lập năm 1732, chợ Gạo lập giữa thế ky XVII chuyén kinh doanh lúa gạo
nổi tiếng khắp Nam Bộ, cùng với rất nhiều ngôi chợ nhỏ như chợ Giữa, chợ
Rach Gam, (Chau Thanh), cho Ba Rai (Cai Lay)...
ˆnay thuộc xã Tân Mỹ Chánh, thành phố Mỹ Tho.
nay thuộc xã Lương Hòa Lạc, huyện Chợ Gạo.
Š Ở Nam Bộ ngày xưa khơng có chợ phiên như ở miền Bắc. Những chợ lớn thì bn bán suốt ngày, chợ nhỏ chỉ
hoạt động buổi sáng
18