Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Bài giảng Phân tích dịch não tủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 68 trang )

Đại học Quốc gia Hà Nội
Khoa Y Dược

Phân tích dịch não tủy

Nguyễn Thị Thanh Bình


Mục đích
1. Trình bày khái niệm, nguồn gốc, chức năng, các thơng số
lý hóa của CSF bình thường.

2. Trình bày khái niệm và vai trị của phân tích CSF.
3. Trình bày chỉ đinh, chống chỉ đinh, các tai biến có thể gặp
của phương pháp chọc dị tủy sống.
4. Phân tích các điều kiện bảo quản mẫu CSF.
5. Trình bày những yếu tố trong phân tích đại thể, tế bào, sinh
hóa, vi sinh CSF. Nêu cách tiến hành và biện giải kết quả.
6. Phân tích những biến đổi của CSF trong một số bệnh như
viêm màng não, tai biến mạch máu não.
2


Nội dung
 Dịch não tủy
 Phân tích dịch não tủy
 Mẫu dịch não tủy

 Phân tích đại thể
 Phân tích tế bào
 Phân tích sinh hóa


 Phân tích vi sinh
 Phản ứng khuếch đại chuỗi

 Biến đổi của dịch não tủy trong một số bệnh
3


Dịch não tủy
 Màng não
• Thần kinh trung ương (central nervous
system, CNS) được bao bọc bởi màng
não, cấu tạo gồm 3 lớp:
- Màng cứng (dura mater): màng xơ dày,
dính chặt vào mặt trong xương sọ, gồm 2
lá. 2 lá này dính với nhau, chỉ tách ra ở
những chỗ tạo thành xoang tĩnh mạch
- Màng nhện (arachnoid mater): màng
mỏng, gồm những sợi lỏng lẻo, nằm sát
mặt trong của màng cứng
- Màng ni (màng mềm (pia mater):
Dính sát tổ chức não, có nhiều mạch
máu.
Màng não bảo vệ não bộ, tủy sống và
phần đầu của các dây thần kinh sọ não

4


Dịch não tủy
 Khái niệm dịch não tủy

• Dịch não tủy (Cerebralspinal fluid - CSF):
- Dịch lỏng trong suốt nằm trong não thất, khoang dưới nhện và các bể
não. CSF chảy xung quanh não và tủy sống
- Được hình thành và tiết ra bởi hệ thống mao mạch của não thất (đám
rối màng mạch). Ở tuỷ sống CSF chủ yếu được tiết bởi màng cứng ở
gốc của các rễ thần kinh.
- Được sản xuất liên tục, lưu thông, và hấp thu vào hệ thống mạch máu
nhờ các nhung mao của màng nhện.

- Thể tích: Người trưởng thành: 85-150ml, trẻ sơ sinh: 10-60ml
- Người trưởng thành sản xuất khoảng 500 ml CSF mỗi ngày
-> CSF được thay thế toàn bộ sau mỗi vài giờ
5


Dịch não tủy
 Chức năng của dịch não tủy
• Chức năng của dịch não tủy:
- Nuôi dưỡng CNS (ở giai đoạn sớm của bào thai)

- Làm trơn và là chất đệm giữa CNS với khung màng cứng và xương
cứng bên ngoài
- Bảo vệ CNS trước các sang chấn cơ học

- Đảm bảo sự tuần hoàn của các dịch thần kinh, hormon, kháng thể, …
- Tham gia điều chỉnh độ pH và cân bằng điện giải của CNS

6



Dịch não tủy
 Hàng rào máu não và dịch não tủy
• Hàng rào máu não và dịch não tủy (Blood–brain barrier, BBB):
Màng bán thấm chọn
lọc cao, ngăn cách máu
tuần hoàn với dịch
ngoại bào trong CNS

Được hình thành do sự liên kết
chặt chẽ của các TB nội mô trong
các mạch máu của não. Ngồi ra
cịn có sự tham gia của các TB
ngoại mạch và các TB hình sao
7


Dịch não tủy
 Hàng rào máu não và dịch não tủy
• Hàng rào máu não và dịch não tủy (Blood–brain barrier, BBB):
- Chỉ cho nước, một số chất khí, các phân tử rât thân dầu đi qua bằng
cơ chế khuếch tán thụ động
- Vận chuyển chọn lọc các chất thiết yếu cho hoạt động của CNS như

glucose, các amino acid
- Ngăn cản sự xâm nhập của
các đại phân tử, chất độc, và
hầu hết các TB máu
- BBB bị tổn thương hoặc phá
vỡ có thể làm thay đổi nồng độ
và thành phần của CSF


8


Dịch não tủy
 CSF bình thường
ĐT/TP

Bình thường

Bạch cầu

0-5/mm3 TB
Lympho hoặc đơn
nhân, khơng có TB
đa nhân

7,4 -7,6

Hồng cầu

Khơng có

Áp lực

70 - 120 mm H2O

Protein

15-45 mg/dl


Glucose

60-70% glucose máu

Gama Protein

3-12% tổng protein

Glucose (người
trưởng thành)

40-70 mg/dl

Chloride:

110 - 125 mEq/L

Glucose (trẻ em)

60-80 mg/dl

Vi sinh vật

Không có

ĐT/TP

Bình thường


Cảm quan

Trong suốt, khơng màu

Tỷ trọng

1,006-1,009

độ nhớt

1,01- 1,06

pH

9


Phân tích dịch não tủy
 Khái niệm phân tích CSF
• Phân tích dịch não tủy là một nhóm các xét nghiệm đánh giá các đặc
tính và thành phần cũng như nồng độ các chất hiện diện trong dịch
não tủy để chẩn đoán các nguyên nhân ảnh hưởng đến hệ thống thần
kinh trung ương
• Phân tích dịch não tủy có thể giúp chẩn đốn:
- Viêm màng não, sốt khơng rõ ngun nhân
- Xuất huyết dưới nhện, đột quỵ, sang chấn CNS, tổn thương/khiếm
khuyết hàng rào máu não và dịch não tủy
- CSF lưu thơng khơng bình thường
- Khối u ác tính trong não, các bệnh về thần kinh,…


10


Mẫu dịch não tủy
 Cách lấy mẫu CSF
• Chọc dị tủy sống
• Chọc hút não thất

• Chọc dị dưới màng cứng
• Hút từ ống thơng não thất (ventricular shunt)

11


Mẫu dịch não tủy
 Cách lấy mẫu CSF
• Chọc dị tủy sống: thường được sử dụng trong lâm sàng
Chỉ định:
- Để chẩn đoán:
+ Nghiên cứu về áp lực, sự lưu thông CSF
+ Xét nghiệm dịch não tuỷ

+ Chụp tuỷ, chụp bao rễ có bơm thuốc cản quang...
- Để điều trị: Đưa thuốc vào khoang dưới nhện tuỷ sống
+ Các thuốc gây tê cục bộ phục vụ mục đích phẫu thuật

+ Các thuốc kháng sinh, các thuốc chống ung thư, corticoide ...
- Theo dõi kết quả điều trị

12



Mẫu dịch não tủy
 Cách lấy mẫu CSF
• Chọc dị tủy sống

13


Mẫu dịch não tủy
 Cách lấy mẫu CSF
• Chọc dị tủy sống:
Chống chỉ định:

- Rối loạn đông máu: bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, bệnh nhân đang
điều trị chống đơng máu)
- Có dấu hiệu thốt vị não hoặc đè đẩy hố sau

- Khi có rối loạn ý thức, phù gai thị, thiếu hụt thần kinh hoặc nghi ngờ xuất
huyết dưới nhện: nên chụp CT-Scanner sọ trước khi chọc hút CSF
- Nhiễm khuẩn vùng da chọc dò, u tủy sống và mới phẫu thuật cột sống

14


Mẫu dịch não tủy
 Cách lấy mẫu CSF
• Chọc dị tủy sống:
Các tai biến và biến chứng có thể gặp:


- Đau đầu sau chọc dò: BN nên nằm ngửa một giờ, dùng thuốc giảm đau
- Tụt kẹt não: có thể gây tụt kẹt nhân não do áp lực giảm khi rút CSF
- Nhiễm khuẩn: áp xe vị trí chọc, viêm màng não mủ,...
- Rách màng cứng, chảy máu gây tụ máu ngoài màng cứng hoặc chảy máu
dưới nhện,…
- Tổn thương rễ thần kinh gây tê bì, đau một chân
15


Mẫu dịch não tủy
 Cách lấy mẫu CSF
• Chọc hút não thất

Ventricular aspirate

Ommaya reservoir

16


Mẫu dịch não tủy
 Cách lấy mẫu CSF
• Chọc dị dưới màng cứng

Subdural tap

17


Mẫu dịch não tủy

 Cách lấy mẫu CSF
• Hút từ ống thông não thất (ventricular shunt)

Aspiration from ventricular shunt

18


Mẫu dịch não tủy
 Cách lấy mẫu CSF
• Lượng mẫu CSF được lấy có thể lên đến 20 ml
• Trong xét nghiệm glucose CSF, phải song song lấy mẫu máu để xét
nghiệm glucose huyết
• Mẫu CSF thường được đựng trong các ống vô trùng, đánh số thứ tự,
dán nhãn bảo quản ở các điều kiện thích hợp để tiến hành các phân tích:
- Hóa học và huyết thanh học
- Vi sinh học
- Huyết học, đếm TB

-…
19


Mẫu dịch não tủy
 Thơng tin mẫu CSF
• Họ tên, mã số bệnh nhân
• Thời gian lấy mẫu (ngày, giờ)
• Loại mẫu
• Phương pháp lấy mẫu
• Các xét nghiệm/phân tích cần tiến hành

• Đánh số ống theo thứ tự lấy mẫu

20



×