Company
LOGO
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN
VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
Nhóm lớp: 06
Nhóm thực hiện: 13
GVHD: Th.s Lê Thanh Bằng
Đối tượng
I. GIỚI THIỆU
VỀ BCTC CỦA
ĐƠN VỊ HCSN
Mục đích
Kì lập báo cáo
Nguyên tắc
BCTC giản đơn
I. GIỚI THIỆU VỀ BCTC CỦA ĐƠN VỊ HCSN
1. Đối tượng lập báo cáo tài chính
Sau khi kết thúc kỳ kế tốn năm, các đơn vị
HCSN phải khóa sổ và lập BCTC.
2. Mục đích của báo cáo tài chính
Tổng hợp và thuyết minh về tình hình TC và kết quả hoạt động của đơn vị kế tốn.
Cung cấp thơng tin về tình hình TC cho những đối tượng xem xét và đưa ra các quyết
định về hoạt động tài chính, ngân sách của đơn vị.
Nâng cao trách nhiệm giải trình của ĐV về việc tiếp nhận và sử dụng các nguồn lực
Thông tin BCTC của đơn vị HCSN là thông tin cơ sở để hợp nhất BCTC của đơn vị
cấp trên.
3. Kỳ lập báo cáo
I. GIỚI THIỆU VỀ BCTC CỦA ĐƠN VỊ HCSN
4. Nguyên tắc, u cầu lập báo cáo tài chính
Ngun tắc
Trình bày các chỉ
tiêu theo mẫu
quy định, khi lập
chỉ tiêu nào
không phát sinh
thì bỏ trống phần
dữ kiệu.
TH đơn vị có các
hoạt động đặt thù mà
các chỉ tiêu trên BC
chưa phản ánh được
thì có thể bổ sung
thêm chỉ tiêu nhưng
phải được sự chấp
thuận của BTC
I. GIỚI THIỆU VỀ BCTC CỦA ĐƠN VỊ HCSN
4. Nguyên tắc, yêu cầu lập báo cáo tài chính
Trung thực, khách quan
Trình bày theo một cấu trúc chặt chẽ
Yêu cầu
Kịp thời, đúng thời gian quy định
Trình bày rõ ràng, dễ hiểu, chính xác
thơng tin, số liệu kế tốn
Thơng tin, số liệu báo cáo phải được
phản ánh liên tục
I. GIỚI THIỆU VỀ BCTC CỦA ĐƠN VỊ HCSN
5. Báo cáo tài chính giản đơn
Đơn vị phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế tốn năm, BCTC
giản đơn theo mẫu B05/BCTC thông tư 107/2017.
Hệ thống Báo cáo tài chính bao gồm:
- Báo cáo tình hình tài chính
- Báo cáo kết quả hoạt động
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
II. So sánh báo cáo tài chính giữa TT 107 và TT 200
Bảng Cân đối kế toán
Giống nhau : Cả 2 thơng tư đều có khoản mục lớn giống nhau
Tài sản - Nguồn vốn.
Khác nhau :
TT 107
TÀI SẢN
Tài sản cố định
TT 200
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả
Nợ phải trả
Tài sản thuần
Vốn chủ sở hữu
II. So sánh báo cáo tài chính giữa TT 107 và TT 200
Báo cáo kêt quả hoạt động kinh doanh
Thông tư 107
Thơng tư 200
• Hoạt động HCSN
• Hoạt động SX KD, DV
• Doanh thu từ BH và CCDV
• Hoạt động tài chính
• Hoạt động tài chính
• Hoạt động khác
• Thu nhập khác
II. So sánh báo cáo tài chính giữa TT 107 và TT 200
Báo cáo kêt quả hoạt động kinh doanh
Doanh
thu
• Từ NSNN cấp
• Từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi
• Từ nguồn phí được khấu trừ, để lại
Hoạt động
HCSN
Chi phí
• Chi phí hoạt động
• Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngồi
• Chi phí hoạt động thu phí
II. So sánh báo cáo tài chính giữa TT 107 và TT 200
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thông tư 107
Thông tư 200
Lưu chuyển tiền từ hoạt động
chính : thu từ NSNN
Lưu chuyển tiền từ hoạt động
kinh doanh: từ hoạt động mua
bán , cung cấp dịch vụ.
Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư
Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư
Lưu chuyển tiền từ HĐ TC
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính ( phát hành cổ phiếu, nhận
góp vốn)
III. BÀI TẬP
Bài 24: Tại 1 ĐVSN thuộc loại 4 theo NĐ 16/2015, trong quý I/N có tài liệu như sau:
( Đơn vị tính: 1000đ)
A/ Số dư ngày 31/12/N-1 của 1 số tài khoản kế toán như sau
TK 111
15.000
TK 211
5.400.000
TK 337
90.000
TK 112
104.000
TK 214
246.000
TK 366
5.158.400
TK 152
4.400
TK 331
11.000
TK 431
18.000
B/ Trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý I/N
1. Thu lệ phí bằng tiền mặt 16.000, theo quy định phải nộp nhà nuớc 80%, để lại 20%.
2. Rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt 20.000
3. Mua một thiết bị dùng cho công tác chuyên môn tại đơn vị trả bằng chuyển khoản qua kho bạc, giá
mua 24.000 (chưa có VAT 10%), chi phí vận chuyển bốc dỡ lắp đặt chạy thử 2.000 bằng tiền mặt.
Các khoản tiền mua tài sản có gốc rút dự tốn NSNN
4. Rút dự toán chi hoạt động thanh toán cho người bán 8.000
5. Kiểm kê vật liệu phát hiện thiếu 10 kg trị giá 200, chưa rõ nguyên nhân.
6. Nhận thông báo duyệt quyết toán năm (N-1) với số được duyệt 4.239.000, biết số chi hoạt động sai
chế đệ bị xuất toán phải thu hồi 4.000. Số kinh phí chưa sử dụng hết đơn vị đã nộp lại NSNN bằng
TM 21.000
Yêu cầu: Định khoản, phản ánh vào các tài khoản liên quan.
Lập bảng CĐTK, Báo cáo tình hình tài chính q I/N. Xác định chỉ tiêu có thể lập được trên Báo cáo
quyết toán năm N-1
III. BÀI TẬP
A. Định khoản
1. Nợ TK 111: 16
Có TK 3373: 16
Nợ TK 3373: 16*80%=12,8
Có TK 333: 16 x 80% = 12,8
Đồng thời: Nợ TK 014 : 3,2
2. Nợ TK 111 : 20
Có TK 337: 20
Có TK 008: 20
3. Nợ TK 221 (211) : 26,4
Có TK 112: 26,4
Nợ TK 211 : 2
Có TK 111: 2
Nợ TK 3371 : 28,4
Có TK 3661: 28,4
4. Nợ TK 331
:8
Có TK 511 (337): 8
Đồng thời: Có TK 008: 8
5. Nợ TK 1388 : 0,2 (2)
Có TK 152 : 0,2 (2)
6.
Quyết toán được duyệt
Nợ TK 0081: 4239
Có TK 0081: 4239
Xuất tốn:
Nợ TK 1388 : 4
Có TK 421 (3388): 4
Kinh phí chưa sử dụng nộp lại nhà nước;
Nợ TK 333 7
: 21
Có TK 111: 2 1
Nợ TK 3373 : 21
Có TK 333 : 21
Có TK 008: 25
III. BÀI TẬP
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
Tháng... năm ...
Số hiệu
TK
Tên tài
khoản
A
B
Điều chỉnh số dư đầu
năm
Số dư đầu tháng
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
111
15
112
104
13
28
26,4
138
4,2
152
4,4
211
5400
28,4
246
311
11
333
337
90
366
5158,4
421
18
77,6
4,2
0,2
214
431
Số phát sinh trong
tháng
4,2
5428,4
246
8
3
21
33,8
12,8
62,2
36
63,8
28,4
5186,8
4
4
18
Company
LOGO
Thank You !