Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Kitcb Chuong 4.Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 14 trang )

Mục tiêu học tập
CL03
• Áp dụng và kết hợp các kỹ thuật trong việc thu thập bằng chứng kiểm
toán, phương pháp và chọn mẫu trong kiểm toán; đồng thời phân biệt
được các dạng báo cáo kiểm tốn.
• Sử dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng nhằm đáp ứng Xác định các
mục tiêu kiểm tốn;

Chương 4:

• Phác thảo cơng việc trên quy trình kiểm tốn và lựa chọn các chuẩn
mực liên quan đến lập và trình bày báo cáo tài chính;
CL04
• Chứng minh mức độ đáp ứng của các bằng chứng kiểm toán thu được
nhằm đưa ra ý kiến kiểm tốn thích hợp;

THỰC HIỆN CÁC THỬ NGHIỆM
KIỂM TỐN

• Giải quyết những tình huống thực tế liên quan đến quy trình kiểm toán

Tài liệu học tập

2

Nội dung
4.1 Cơ sở dẫn liệu

Tài liệu chính

4.2 Bằng chứng kiểm tốn



[1] Bộ mơn Kiểm tốn – Đại học kinh tế TP.HCM. (2019). Kiểm toán.
NXB Lao Động Xã Hội.
Tài liệu tham khảo

4.3 Các loại thủ tục kiểm toán
4.4 Các phương pháp chọn mẫu kiểm toán

[2] Trần Thị Hải Vân & cộng sự. (2016). Tài liệu câu hỏi và Bài tập
Kiểm toán căn bản. Đại học Ngân hàng TP.HCM (Lưu hành nội bộ).
[3] Alvin A. Arens, Mark S Beasley, & Randal J Elder. (2020). Auditing
and assurance services – An integrated approach (17th ed.). Pearson
Education
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
3

4

1


Nội dung sinh viên tự đọc

Câu hỏi chuẩn bị
1. Nêu ba nhóm cơ sở dẫn liệu cho số dư, cho giao dịch và thuyết minh.
Giải thích từng cơ sở dẫn liệu
2. Phân biệt tính thích hợp và tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán?
Yếu tố nào ảnh hướng đến tính đầy đủ và thích hợp của bằng chứng

kiểm tốn
3. Liệt kê và cho ví dụ về các thủ tục kiểm toán được sử dụng trong
TNKS và TNCB?
4. Phân biệt thư xác nhận dạng khẳng định và phủ định? Khi KTV
khơng nhận được thư phản hồi thì sẽ xử lý như thế nào?
5. Cho biết mục đích và nội dung của thủ tục phân tích? Cho ví dụ
6. Trình bày các phương pháp chọn mẫu trong kiểm toán? Phân biệt rủi
ro lấy mẫu và rủi ro ngoài lấy mẫu?

1. Sinh viên tìm hiểu Mẫu thư xác nhận nợ phải thu trong Hồ sơ
kiểm tốn mẫu của VACPA:
• Thư xác nhận có những nội dung chính nào?
• Ai là người ký thư yêu cầu xác nhận? Trình tự gửi và nhận
thư xác nhận?
2. Tìm hiểu VSA 580 và cho biết: Thư giải trình của giám đốc có
mục đích gì? KTV sẽ xử lý như thế nào khi không nhận được
thư giải trình của giám đốc?
3. Tìm hiểu VSA 610 và cho biết KTV cần thực hiện các thủ tục
kiểm toán nào khi sử dụng tư liệu của kiểm toán viên nội bộ.

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
5

6

4.1 Cơ sở dẫn liệu (CSDL)

4.1 Cơ sở dẫn liệu (CSDL)


Cơ sở dẫn liệu: Là các khẳng định của Ban Giám đốc đơn vị được

v CSDL đối với số dư

kiểm tốn một cách trực tiếp hoặc dưới hình thức khác về các khoản

v CSDL đối với các giao dịch và sự kiện phát sinh

mục và thơng tin trình bày trong báo cáo tài chính và được kiểm
tốn viên sử dụng để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra;” –

v CSDL đối với việc trình bày và thuyết minh

VSA 315.04

Cơ sở dẫn liệu chính là các căn cứ để báo cáo
tài chính được xem là trung thực hợp lý
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
7

8

2


4.1.1 Cơ sở dẫn liệu đối với số dư


4.1.2 CSDL đối với các giao dịch và sự kiện phát sinh

liên quan đến loại 1 2 3 4,

• Hiện hữu (existence): tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở
hữu thực sự tồn tại
• Quyền và nghĩa vụ (Right-Obligation): đơn vị nắm giữ các
quyền liên quan đến tài sản thuộc sở hữu của đơn vị và đơn vị
có nghĩa vụ với các khoản nợ phải trả
• Đầy đủ (Completeness): tất cả các tài sản, nợ phải trả và nguồn
vốn chủ sở hữu cần ghi nhận đã được ghi nhận đầy đủ
• Đánh giá & Phân bổ (Valuation & Allocation): tài sản, nợ phải
trả và nguồn vốn chủ sở hữu được thể hiện trên BCTC theo giá
trị phù hợp và những điều chỉnh liên quan đến đánh giá hoặc
phân bổ đã được ghi nhận phù hợp

• Hiện hữu (Occurrence): các giao dịch và các sự kiện được ghi
nhận đã xảy ra và liên quan đến đơn vị
• Đầy đủ: tất cả các giao dịch và sự kiện cần ghi nhận đã được
ghi nhận
• Chính xác (Accuracy): số liệu và dữ liệu liên quan đến các giao
dịch và sự kiện đã ghi nhận được phản ánh một cách phù hợp
• Đúng kỳ (Cut off): các giao dịch và sự kiện được ghi nhận đúng
kỳ kế tốn
• Phân loại (Classification): các giao dịch và sự kiện được ghi
nhận vào đúng tài khoản

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
9


10

4.1.2 CSDL đối với việc trình bày và thuyết minh
• Hiện hữu, Quyền và nghĩa vụ: các sự kiện, giao dịch và các
vấn đề khác được thuyết minh thực sự đã xảy ra và có liên quan
đến đơn vị

4.2 Bằng chứng kiểm tốn
vKhái niệm
vPhân loại

• Đầy đủ: tất cả các thuyết minh cần trình bày trên báo cáo tài
chính đã được trình bày
• Phân loại & Dễ hiểu: (Understandability) các thơng tin tài
chính được trình bày, diễn giải và thuyết minh hợp lý, rõ ràng,
dễ hiểu.
• Chính xác & đánh giá: thơng tin tài chính và thơng tin khác
được trình bày hợp lý và theo giá trị phù hợp.
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
11

12

3


4.2.1 Khái niệm


4.2.1 Khái niệm

Bằng chứng kiểm toán được KTV thu thập thơng
qua:

Bằng chứng kiểm tốn là tất cả các tài liệu, thơng tin do kiểm tốn
viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm tốn và dựa trên các

• Thử nghiệm kiểm sốt, và
• Thử nghiệm cơ bản, bao gồm:

thơng tin này kiểm tốn viên hình thành nên ý kiến của mình.

• Thủ tục phân tích cơ bản

(VSA 500.05)

• Kiểm tra chi tiết

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
13

14

4.2.2 Phân loại

4.2.2 Phân loại
Các loại bằng chứng kiểm tốn:


Các loại bằng chứng kiểm tốn:

• Tài liệu: Biên bản họp Hội đồng quản trị, thư giải trình của
Giám đốc, hợp đồng lao động…

• Xác nhận của bên thứ ba: Thư xác nhận tiền gửi ngân hàng,
biên bản xác nhận cơng nợ…

• Chứng từ: Hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng, ủy nhiệm thu,
ủy nhiệm chi…

• Biên bản kiểm kê: Biên bản kiểm kê hàng tồn kho, biên bản
kiểm kê tài sản cố định (có sự chứng kiến của KTV)...

• Sổ kế tốn: Sổ cái, sổ chi tiết, nhật ký chung, nhật ký bán
hàng…

• Các bản tính tốn độc lập của KTV: Các ước tính độc lập về
khấu hao TSCĐ…

• Báo cáo tài chính: Bảng CĐKT, Báo cáo KQHĐKD, Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
15

16


4


4.2.3.1 Tính thích hợp

4.2.3 Yêu cầu của bằng chứng kiểm toán
“Kiểm toán viên phải thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm tốn

• Tính thích hợp (của bằng chứng kiểm tốn): Là tiêu chuẩn

phù hợp với từng hồn cảnh nhằm thu thập đầy đủ bằng chứng

đánh giá về chất lượng của các bằng chứng kiểm tốn.

kiểm tốn thích hợp” (VSA 500.06)

• Bằng chứng kiểm tốn phải đảm bảo phù hợp và đáng tin cậy
để hỗ trợ cho kiểm toán viên đưa ra các kết luận làm cơ sở
hình thành ý kiến kiểm tốn
Đầy đủ
• Thích hợp



(VSA 500.05)

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
17


18

Độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán

Độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán

Khi bằng chứng kiểm toán thu thập được khơng nhất qn;

• BCKT có nguồn gốc càng độc lập thì có độ tin cậy càng cao.
• BCKT được tạo ra trong nội bộ đơn vị có KSNB càng hiệu quả thì
độ tin cậy càng cao
• BCKT do KTV trực tiếp thu thập có độ tin cậy cao hơn so với
thu thập gián tiếp hoặc do suy luận;

hoặc KTV hồi nghi về độ tin cậy của tài liệu, thơng tin được
sử dụng làm bằng chứng kiểm toán.
=> KTV phải xác định các điều chỉnh hoặc bổ sung cần

• BCKT dạng văn bản có độ tin cậy cao hơn so với được thu thập
bằng lời.

thiết
(VSA 500.11)

• BCKT là các chứng từ, tài liệu gốc có độ tin cậy cao hơn bản
copy, bản fax hoặc các tài liệu được quay phim, số hóa hoặc được
chuyển thành bản điện tử.
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn


Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
19

20

5


Sự phù hợp với mục tiêu kiểm tốn

4.2.3.2 Tính đầy đủ

Bằng chứng kiểm toán cần thu thập phải phù hợp với mục

Bao nhiêu
là “đủ”

tiêu kiểm toán/cơ sở dẫn liệu của BCTC

Tơi đã chứng
kiến kiểm kê

Nhưng điều đó có
đảm bảo hàng tồn
kho được đánh giá
đúng chưa?

Tính đầy đủ (của bằng chứng kiểm toán):
Là tiêu chuẩn đánh giá về số lượng bằng
chứng kiểm toán. (VSA 500.05)

Số lượng của bằng chứng kiểm toán cần
thu thập chịu ảnh hưởng bởi:
ü Rủi ro có sai sót, và
üChất lượng của bằng chứng kiểm
tốn đó – (VSA 500.A7)

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
21

22

4.2.4 Một số bằng chứng kiểm tốn đặc biệt

4.3 Các loại thủ tục kiểm tốn

• Tư liệu của chun gia. (VSA 620)

Kiểm tra

• Giải trình của giám đốc. (VSA 580)

Quan sát
Phỏng vấn

• Tư liệu của kiểm tốn viên nội bộ. (VSA 610)

Xác nhận từ bên ngồi


• Tư liệu của các kiểm tốn viên khác. (VSA 600)

Tính tốn lại

• Bằng chứng về các bên liên quan. (VSA 550)

Thực hiện lại
Thủ tục phân tích

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
23

24

6


4.3.1 Kiểm tra

4.3.1.1 Kiểm tra tài liệu

• Thủ tục kiểm tra bao gồm:

Bao gồm việc xem xét đối chiếu các tài liệu, sổ sách, chứng từ
có liên quan.

• kiểm tra tài liệu;


• Đối chiếu giữa báo cáo tài chính với sổ sách kế tốn.

• kiểm tra tài sản hiện vật.

• Đối chiếu giữa sổ sách kế toán với chứng từ liên quan.

(VSA 500. A14)

Sổ sách

chứng từ

Chứng từ

sổ sách

• Đối chiếu giữa các sổ sách kế tốn với sổ sách khác.
• Đối chiếu giữa chứng từ với chứng từ.
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
25

26

4.3.2 Quan sát

4.3.1.2 Kiểm tra tài sản hiện vật
Được áp dụng đối với tài sản có thể cân, đong, đo,
đếm…được.

• Quan sát là việc theo dõi một quy trình hoặc thủ tục do người

khác thực hiện.

Bao gồm việc kiểm kê hoặc chứng kiến kiểm kê tài sản thực
tế về:

(VSA 500.A17)
• Đặc điểm:

- Hàng hóa, vật tư tồn kho,

ü Không thể cung cấp đầy đủ các bằng chứng thích hợp
nên cần kết hợp các thủ tục kiểm tốn khác.

- Máy móc thiết bị, nhà xưởng,
- Tiền mặt tồn quỹ…

ü Chỉ cung cấp bằng chứng về phương pháp thực thi công
việc tại thời điểm quan sát

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
27

28

7


4.3.3 Phỏng vấn


4.3.4 Xác nhận từ bên ngoài

Phỏng vấn là việc tìm kiếm thơng tin tài chính và phi tài chính từ

Xác nhận từ bên ngồi là bằng chứng kiểm tốn mà KTV thu

những người có hiểu biết bên trong hoặc bên ngồi đơn vị.

thập được dưới hình thức thư phúc đáp trực tiếp của bên thứ ba
(bên xác nhận) ở dạng thư giấy, thư điện tử hoặc một dạng khác.

vĐặc điểm:

• Dùng để xác minh các cơ sở dẫn liệu liên quan đến:

üĐược sử dụng rộng rãi trong suốt q trình kiểm tốn.

ØCác số dư tài khoản nhất định và các yếu tố của các số dư

üCó thể có nhiều hình thức, từ phỏng vấn bằng văn bản chính
thức đến phỏng vấn bằng lời khơng chính thức.

tài khoản đó.

üViệc đánh giá các câu trả lời phỏng vấn là một phần không

ØCác thông tin về giao dịch và điều kiện

thể tách rời của quá trình phỏng vấn.

(VSA 500.A22)

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

(VSA 505)

29

30

4.3.4 Xác nhận từ bên ngồi

4.3.4 Xác nhận từ bên ngồi
Thư xác nhận khơng có phản hồi

• Thư xác nhận dạng khẳng định (positive confirmation request):
nêu rõ bên xác nhận đồng ý hoặc khơng đồng ý

• KTV thực hiện các thủ tục kiểm tốn thay thế

• Thư xác nhận dạng phủ định (negative confirmation request): chỉ
phúc đáp khi bên xác nhận khơng đồng ý

• Tuy nhiên, nếu sự phản hồi thư xác nhận dạng khẳng định là
không thể thiếu để thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích

• Kiểm tốn viên khơng được sử dụng thư xác nhận dạng phủ định
như là thử nghiệm cơ bản duy nhất nhằm xử lý rủi ro có sai sót
trọng yếu đã đánh giá ở cấp độ cơ sở dẫn liệu


hợp  xem như giới hạn phạm vi kiểm tốn và cho ý kiến
thích hợp

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
31

32

8


4.3.4 Xác nhận từ bên ngồi

4.3.5 Tính tốn lại

BGĐ khơng đồng ý gửi thư xác nhận

• Tính tốn lại là việc kiểm tra độ chính xác

§ Xem xét ảnh hưởng đến rủi ro có sai sót trọng yếu liên
quan, kể cả rủi ro do gian lận.

về mặt toán học của các số liệu.

§ Điều tra lý do và thu thập bằng chứng kiểm tốn về tính
hợp lý và hợp lệ của các lý do đó

• Tính tốn lại có thể được thực hiện thủ

cơng hoặc tự động.

• Nếu hợp lý: Thực hiện các thủ tục kiểm toán thay thế
được thiết kế để thu thập bằng chứng kiểm toán phù hợp
và đáng tin cậy

(VSA 500. A19)

• Nếu khơng hợp lý: Xem xét ảnh hưởng đến BCTC và trao
đổi với đơn vị được kiểm tốn
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
33

34

4.3.7 Thủ tục phân tích

4.3.6 Thực hiện lại

Bao gồm đánh giá thơng tin tài chính qua việc phân tích các

Thực hiện lại là việc KTV thực hiện một cách độc lập các

mối quan hệ giữa dữ liệu tài chính và phi tài chính, và

thủ tục hoặc các kiểm soát đã được đơn vị thực hiện trước đó
như một phần kiểm sốt nội bộ của đơn vị.


Việc kiểm tra các biến động và các mối quan hệ xác định
không nhất quán với các tài liệu, thông tin liên quan khác hoặc có

(VSA 500. A20)

sự chênh lệch lớn so với các giá trị dự kiến
(VSA 500. A21)

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm toán
35

36

9


4.3.7 Thủ tục phân tích

4.3.7 Thủ tục phân tích
Phân tích tính hợp lý

CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH

• Là q trình tính tốn nhằm đưa ra các ước tính cho một số dư
hay một khoản mục trên BCTC
So sánh số liệu ước tính với số liệu sổ sách.
Tìm hiểu những chênh lệch bất thường.


• Phân tích tính hợp lý.
• Phân tích tỷ suất.
• Phân tích xu hướng.

CÁC NGUỒN SỐ LIỆU CHO PHÂN TÍCH

• Thường được thực hiện cho các khoản mục trên Báo cáo Kết
quả hoạt động kinh doanh.

q Số liệu kỳ này – kỳ trước
q Số liệu thực tế - kế hoạch
q Số liệu đơn vị - Bình quân ngành
q Số liệu tài chính - Phi tài chính

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
37

38

4.3.7 Thủ tục phân tích

4.3.7 Thủ tục phân tích

Phân tích tính hợp lý
Phân tích tỷ suất

• Ví dụ về phân tích tính hợp lý
CÁC KHOẢN MỤC

THỦ TỤC PHÂN TÍCH


Kiểm tốn viên căn cứ mối quan hệ giữa các tài khoản, khoản
mục để tính các tỷ suất.

Doanh thu cho th phịng của Số phịng x cơng suất cho th x tiền cho
khách sạn
th phịng bình qn
Doanh thu học phí

Số học viên bình qn x học phí bình qn

Chi phí nhiên liệu

Số km x lượng nhiên liệu tiêu hao x đơn giá
nhiên liệu

Giá trị hàng xuất kho

= giá trị hàng nhập đầu kỳ + giá trị hàng
mua trong kỳ - giá trị hàng tồn cuối kỳ

So sánh tỷ suất năm hiện hành với năm trước hay với những đơn
vị khác cùng ngành.

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
39

40

10



4.3.7 Thủ tục phân tích

4.3.7 Thủ tục phân tích
Các loại tỷ suất

Phân tích xu hướng

• Tỷ suất về khả năng thanh toán (liquidity ratios): tỷ suất thanh
toán hiện hành, tỷ suất thanh toán tiền mặt...

Dựa vào sự biến động của số dư một tài khoản, một

• Tỷ suất về khả năng sinh lời (profitability ratios): tỷ suất lãi gộp,
tỷ suất lợi nhuận trên tài sản…

khoản mục trong suốt thời kỳ hay qua các thời kỳ để
xem xét tính hợp lý của số liệu

• Tỷ suất địn cân nợ (leverage ratios): nợ phải trả trên vốn chủ sở
hữu, nợ phải trả trên tổng tài sản…
• Tỷ suất về quản lý tài sản (tỷ suất hoạt động) (asset management
ratios): vòng quay hàng tồn kho, vòng quay nợ phải thu, số ngày bán
chịu…

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
41

42


4.3.7 Thủ tục phân tích

4.3.7 Thủ tục phân tích

Phân tích xu hướng

Phân tích xu hướng
Giải thích ví dụ:

Ví dụ về phân tích xu hướng

• So sánh DT của từng tháng qua 2 năm,

Doanh thu qua các tháng
Năm

T1

T2

T3

T4 T5

T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

20x0

310


300

230

240 280

300 310 310 300 330

320

340

20x1

320

310

240

260 260

700 500 360 430 320

340

360

• Chú ý DT của 2 tháng bất thường là t6, t7 /20x1

• Cách phân tích xu hướng này giúp KTV khoanh vùng, định
hướng rủi ro tốt hơn, cụ thể, giúp KTV nhanh chóng nhận ra
và chú ý tìm kiếm ngun nhân lý giải cho sự bất thường đó.

43

44

11


4.4 Các phương pháp chọn mẫu kiểm toán

4.4 Các phương pháp chọn mẫu kiểm tốn
4

• Lựa chọn bất kỳ: chọn mẫu không theo một trật tự nào nhưng
phải tránh bất kỳ sự thiên lệch hoặc định kiến chủ quan

• Chọn mẫu ngẫu nhiên: sử dụng một số chương trình chọn số
ngẫu nhiên, ví dụ, các bảng số ngẫu nhiên hoặc phần mềm lấy
mẫu ngẫu nhiên

• Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ: là phương pháp lựa chọn thiên
về các phần tử có giá trị lớn trong đó cỡ mẫu, việc lựa chọn và
đánh giá dẫn đến kết luận chủ yếu theo giá trị

• Chọn mẫu hệ thống: số lượng đơn vị lấy mẫu trong tổng thể
được chia cho cỡ mẫu để xác định khoảng cách lấy mẫu


• Lựa chọn mẫu theo khối: là việc lựa chọn một hay nhiều khối
phần tử liên tiếp nhau trong một tổng thể

(VSA 530)

(VSA 530)

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm toán
45

46

4.4 Các phương pháp chọn mẫu kiểm toán

4.4 Các phương pháp chọn mẫu kiểm toán

Nhân tố ảnh hưởng đến cỡ mẫu trong TNKS
Nhân tố

Khi xem xét các tính chất của một tổng thể được lấy mẫu, kiểm
tốn viên có thể quyết định sử dụng phương pháp phân nhóm hay
lựa chọn các phần tử có giá trị lớn cho phù hợp.

Ảnh hưởng đến
cỡ mẫu

Mức độ đảm bảo mà KTV dự định đạt được từ tính hữu hiệu của Tăng
các kiểm sốt cao


Kiểm tốn viên sử dụng xét đốn của mình để quyết định sử dụng
phương pháp lấy mẫu thống kê hay phi thống kê.

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
47

Tỷ lệ sai lệch có thể bỏ qua tăng lên

Giảm

Tỷ lệ sai lệch dự kiến của tổng thể được kiểm tra tăng lên

Tăng

Mức độ đảm bảo mà KTV mong muốn về việc kết quả mẫu
phản ánh chân thực tỷ lệ sai lệch thực tế của tổng thể

Tăng

Số lượng đơn vị lấy mẫu trong tổng thể tăng

Ảnh hưởng
không đáng kể
48

12


4.4 Các phương pháp chọn mẫu kiểm toán


4.4 Các phương pháp chọn mẫu kiểm toán

Đánh giá kết quả lấy mẫu kiểm toán

Nhân tố ảnh hưởng đến cỡ mẫu trong TNCT
Nhân tố

Ảnh hưởng
đến cỡ mẫu

Thử
• Căn cứ vào tỷ lệ sai sót
nghiệm • Đánh giá RRKS (RRSSTY)
kiểm
sốt

Đánh giá của kiểm tốn viên về rủi ro có sai sót trọng yếu tăng lên

Tăng

Việc sử dụng các thử nghiệm cơ bản khác cho cùng một cơ sở dẫn
liệu tăng lên

Giảm

Sai sót có thể bỏ qua tăng lên

Giảm


Số liệu sai sót mà kiểm tốn viên dự kiến sẽ phát hiện trong tổng
thể tăng lên

Tăng

Số lượng đơn vị lấy mẫu trong tổng thể tăng

Ảnh hưởng
không đáng kể

• Căn cứ vào giá trị sai sót
Thử
nghiệm • Đánh giá sai sót trọng yếu
chi tiết
Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

49

50

4.4 Các phương pháp chọn mẫu kiểm tốn

4.4 Các phương pháp chọn mẫu kiểm toán

Rủi ro lấy mẫu

Rủi ro lấy mẫu

Rủi ro lấy mẫu có thể dẫn tới hai loại kết luận sai:
• Rủi ro lấy mẫu: Là rủi ro mà kết luận của kiểm toán viên dựa


ØKết luận rằng các kiểm sốt có hiệu quả cao hơn so với hiệu quả thực
sự của các kiểm sốt đó (đối với thử nghiệm kiểm sốt), hoặc kết luận
rằng khơng có sai sót trọng yếu trong khi thực tế lại có (đối với kiểm
tra chi tiết).

trên việc kiểm tra mẫu có thể khác so với kết luận đưa ra nếu
kiểm tra toàn bộ tổng thể với cùng một thủ tục kiểm tốn.
• Rủi ro ngồi lấy mẫu: Là rủi ro khi kiểm toán viên đi đến một

ØKết luận rằng các kiểm sốt có hiệu quả kém hơn so với hiệu quả
thực sự của các kiểm sốt đó (đối với thử nghiệm kiểm sốt), hoặc kết
luận rằng có sai sót trọng yếu trong khi thực tế lại khơng có (đối với
kiểm tra chi tiết).

luận sai vì các ngun nhân khơng liên quan đến rủi ro lấy mẫu

Khoa KTKT - Bộ môn Kiểm tốn

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn
51

52

13


Bài tập
• Trần Thị Hải Vân & cộng sự. (2016). Tài liệu câu hỏi và
Bài tập Kiểm toán căn bản. Đại học Ngân hàng TP.HCM

(Lưu hành nội bộ).
• Chương 4 – Thực hiện các thử nghiệm kiểm toán: Từ bài
1 đến bài 5.

Khoa KTKT - Bộ mơn Kiểm tốn

53

54

14



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×