Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài giảng ôn tập tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 25 trang )





Bµi 14 – TiÕt 73
Bµi 14 – TiÕt 73

ôn tập tiếng việt
(Những kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9)
- Tiết 43: Tổng kết về từ vựng
- Tiết 44: Tổng kết về từ vựng (tiếp theo)
- Tiết 47: Tổng kết về từ vựng (tiếp theo)
- Tiết 53: Tổng kết về từ vựng (Luyện tập)
- Tiết 73: Ôn tập Tiếng Việt

1. Nội dung của
các ph ơng châm
hội thoại
2. Quan hệ giữa
ph ơng châm hội
thoại với tình
huống giao tiếp.
1. Từ ngữ x ng hô
trong tiếng Việt.
2. Cách dùng từ
ngữ x ng hô trong
tiếng Việt.
1. ý nghĩa của
lời dẫn trong nói
và viết.
2. Cách đ a lời


dẫn.
Ôn tập tiếng Việt
I. Ph ơng châm
hội thoại
II. X ng hô trong
hội thoại
III. Lời dẫn trực
tiếp- gián tiếp

Đáp ứng
đúng yêu
cầu giao
tiếp, không
thiếu không
thừa.
I/ Các ph ơng châm hội thoại
I/ Các ph ơng châm hội thoại
1. Nội dung các ph ơng châm hội thoại
Các ph ơng châm hội thoại
Ph ơng
châm về l
ợng
Ph ơng
châm về
chất
Ph ơng
châm quan
hệ
Ph ơng châm
cách thức

Ph ơng châm
lịch sự
Không nói
điều mình
không tin
là đúng,
không nói
thiếu bằng
chứng.
Nói đúng
vào đề tài
giao tiếp.
Nói ngắn
gọn, rành
mạch,
tránh nói
mơ hồ,
dông dài.
Cần tế nhị
và tôn
trọng ng ời
đối thoại

Nêu ý nghĩa của những thành ngữ sau và cho biết
thành ngữ đó có liên quan đến ph ơng châm hội
thoại nào?
a) Lắm mồm lắm miệng
b) ăn ngay nói thật
c) Ông nói gà, bà nói vịt
d) Nói có đầu có đũa

e) Nói băm nói bổ
Bài tập 1:
- Ph ơng châm về l ợng
- Ph ơng châm về chất
- Ph ơng châm quan hệ
- Ph ơng châm cách thức
- Ph ơng châm lịch sự

Bài tập 2: Những lời nói trong hai ví dụ sau đã tuân thủ
ph ơng châm nào trong hội thoại? Việc tuân thủ ấy đem
lại hiệu quả gì?
a) Bác th ơng đoàn dân công
Đêm nay ngủ ngoài rừng
Rải lá cây làm chiếu
Manh áo phủ làm chăn
(Đêm nay Bác không ngủ Minh Huệ)
b) - Thôi, chấm dứt tiết mục hái hoa Ng ời con trai
bất chợt quyết định Bác lái xe chỉ cho ba m ơi phút
thôi. Hết năm phút rồi. Cháu nói qua công việc của
cháu, năm phút. Còn hai m ơi phút, mời bác và cô vào
nhà uống chè, cho cháu nghe chuyện.
(Lặng lẽ Sa Pa Nguyễn Thành Long)

I. Các ph ơng châm hội thoại
I. Các ph ơng châm hội thoại
1. Nội dung các ph ơng châm hội thoại
1. Nội dung các ph ơng châm hội thoại
2. Quan hệ giữa ph ơng châm hội thoại với tình huống
2. Quan hệ giữa ph ơng châm hội thoại với tình huống
giao tiếp:

giao tiếp:


- Việc vận dụng các ph ơng châm hội thoại cần phù
- Việc vận dụng các ph ơng châm hội thoại cần phù
hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp
hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp
(
(
Nói với
Nói với
ai? Nói khi nào? Nói ở đâu? Nói để làm gì?)
ai? Nói khi nào? Nói ở đâu? Nói để làm gì?)
- Trong những tình huống giao tiếp cụ thể,
một hoặc một số ph ơng châm hội thoại có
thể không đ ợc tuân thủ.





Phần th ởng là
những chiếc kẹo
1
2
3
Phần th ởng là điểm 10
Phần th ởng là một
tràng pháo tay
Quà tặng may mắn


I. Các ph ơng châm hội thoại
I. Các ph ơng châm hội thoại
1. Nội dung các ph ơng châm hội thoại
1. Nội dung các ph ơng châm hội thoại
2. Quan hệ giữa ph ơng châm hội thoại với tình huống
2. Quan hệ giữa ph ơng châm hội thoại với tình huống
giao tiếp:
giao tiếp:


- Việc vận dụng các ph ơng châm hội thoại cần phù
- Việc vận dụng các ph ơng châm hội thoại cần phù
hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp
hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp
(
(
Nói với
Nói với
ai? Nói khi nào? Nói ở đâu? Nói để làm gì?)
ai? Nói khi nào? Nói ở đâu? Nói để làm gì?)
- Trong những tình huống giao tiếp cụ thể,
một hoặc một số ph ơng châm hội thoại có
thể không đ ợc tuân thủ.




II
II

. X ng h« trong héi tho¹i
. X ng h« trong héi tho¹i
1.
1.
HÖ thèng tõ ng÷ x ng h« trong TiÕng ViÖt
HÖ thèng tõ ng÷ x ng h« trong TiÕng ViÖt
Ng«i trong giao tiÕp
Ng«i trong giao tiÕp
Sè Ýt
Sè Ýt
Sè nhiÒu
Sè nhiÒu
Ng«i thø nhÊt
Ng«i thø nhÊt
(Ng êi nãi)
(Ng êi nãi)
Ng«i thø hai
Ng«i thø hai
(Ng êi nghe)
(Ng êi nghe)
Ng«i thø ba
Ng«i thø ba
(Ng êi ® îc nãi ®Õn)
(Ng êi ® îc nãi ®Õn)
T«i, tao,
tí. . .
Mµy, mi,
bay. . . .
Chóng t«i, chóng
tao, chóng tí. . .

Chóng mµy, bän
mi, bän bay. . .
Chóng nã, bän
nã, hä… .
Nã, h¾n,
y … .

a. X ng h« b»ng c¸c ®¹i tõ
a. X ng h« b»ng c¸c ®¹i tõ

II. X ng hô trong hội thoại
II. X ng hô trong hội thoại
1. Hệ thống từ ngữ x ng hô trong Tiếng Việt
1. Hệ thống từ ngữ x ng hô trong Tiếng Việt
a. X ng hô bằng các đại từ
a. X ng hô bằng các đại từ
b. X ng hô bằng các từ ngữ khác:
b. X ng hô bằng các từ ngữ khác:
-
Các từ chỉ quan hệ gia đình:
Các từ chỉ quan hệ gia đình:
ông,. .
ông,. .
.
.
- Các từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ:
- Các từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ:
thủ tr ởng,. .
thủ tr ởng,. .
.

.


- Các từ chỉ quan hệ xã hội:
- Các từ chỉ quan hệ xã hội:
bạn,. . .
bạn,. . .
-
-
X ng hô bằng tên riêng:
X ng hô bằng tên riêng:
Thu, Lan,. . .
Thu, Lan,. . .


bà, cô, dì, chú, bác, anh, chị, em. .
bà, cô, dì, chú, bác, anh, chị, em. .
bác sĩ, kĩ s , giáo s , tiến sĩ. . .
bác sĩ, kĩ s , giáo s , tiến sĩ. . .


ngài, đồng chí, quý ông, anh. . .
ngài, đồng chí, quý ông, anh. . .


Hồng Nga, Hải Nam. . . .
Hồng Nga, Hải Nam. . . .

I. X ng hô trong hội thoại
1. Hệ thống từ ngữ x ng hô trong Tiếng Việt:

2. Sử dụng từ ngữ x ng hô trong tiếng Việt:
- Khi giao tiếp, ng ời nói cần căn cứ vào đối t
ợng và các đặc điểm khác của tình huống
giao tiếp để x ng hô cho thích hợp.






Bài tập 4
Bài tập 4


a) Mụ chủ nhà chép miệng, giọng ngọt xớt:
a) Mụ chủ nhà chép miệng, giọng ngọt xớt:
- Em cứ khó nghĩ quá ông bà cũng là ng ời làm ăn tử tế
- Em cứ khó nghĩ quá ông bà cũng là ng ời làm ăn tử tế
cả. Nh ng mà có lệnh biết làm thế nào.()Này, ở với nhau
cả. Nh ng mà có lệnh biết làm thế nào.()Này, ở với nhau
đang vui vẻ, ông bà dọn đi, em lại cứ nhớ đáo để đấy nhớ.
đang vui vẻ, ông bà dọn đi, em lại cứ nhớ đáo để đấy nhớ.
b) Mụ gi ơng tròn cả hai mắt lên mà reo:
b) Mụ gi ơng tròn cả hai mắt lên mà reo:
- A, thế chứ ! Thế mà tớ cứ t ởng d ới nhà đi Việt gian thật,
- A, thế chứ ! Thế mà tớ cứ t ởng d ới nhà đi Việt gian thật,
tớ ghét ghê ấyThôi bây giờ thì ông bà lại cứ ở tự nhiên, ai
tớ ghét ghê ấyThôi bây giờ thì ông bà lại cứ ở tự nhiên, ai
bảo sao. Ăn hết nhiều chứ ở hết là bao nhiêu.
bảo sao. Ăn hết nhiều chứ ở hết là bao nhiêu.

(
(
Làng
Làng
- Kim Lân)
- Kim Lân)




* Lời của nhân vật ở mỗi ví dụ đ ợc nói trong tình huống
* Lời của nhân vật ở mỗi ví dụ đ ợc nói trong tình huống
nào?
nào?
*Với mỗi tình huống, từ ngữ x ng hô đ ợc sử dụng nh
*Với mỗi tình huống, từ ngữ x ng hô đ ợc sử dụng nh
thế nào? Thể hiện tính chất, quan hệ ra sao?
thế nào? Thể hiện tính chất, quan hệ ra sao?




.


Trong TiÕng ViÖt, x ng h« th êng tu©n
Trong TiÕng ViÖt, x ng h« th êng tu©n
thñ theo ph ¬ng ch©m: “
thñ theo ph ¬ng ch©m: “
X ng khiªm, h«

X ng khiªm, h«
t«n
t«n
”. Em hiÓu ph ¬ng ch©m ®ã nh thÕ
”. Em hiÓu ph ¬ng ch©m ®ã nh thÕ
nµo ? Cho vÝ dô minh ho¹.
nµo ? Cho vÝ dô minh ho¹.



I. X ng hô trong hội thoại
1. Hệ thống từ ngữ x ng hô trong Tiếng Việt:
2. Sử dụng từ ngữ x ng hô trong tiếng Việt:
- Khi giao tiếp, ng ời nói cần căn cứ vào đối t
ợng và các đặc điểm khác của tình huống
giao tiếp để x ng hô cho thích hợp.
- Cần tuân thủ ph ơng châm X ng khiêm, hô
tôn một cách nói năng có văn hoá.



Bài tập 5
Bài tập 5


Một bạn chép hai đoạn thơ sau nh ng lại quên những từ x
Một bạn chép hai đoạn thơ sau nh ng lại quên những từ x
ng hô tác giả đã dùng. Em hãy giúp bạn điền vào và giải
ng hô tác giả đã dùng. Em hãy giúp bạn điền vào và giải
thích tại sao em lại chọn những từ x ng hô ấy?

thích tại sao em lại chọn những từ x ng hô ấy?


a)
a)
Kể tuổi . . . còn hơn tuổi . . .
Kể tuổi . . . còn hơn tuổi . . .


. . . lại đau tr ớc . . . mấy
. . . lại đau tr ớc . . . mấy


ngày
ngày
Làm sao . . . vội về ngay
Làm sao . . . vội về ngay
Chợt nghe . . . bỗng chân tay rụng rời.
Chợt nghe . . . bỗng chân tay rụng rời.


(Khóc D ơng Khuê
(Khóc D ơng Khuê
Nguyễn Khuyến
Nguyễn Khuyến
)
)


b)

b)
ở miền Nam ra thăm lăng
ở miền Nam ra thăm lăng
Đã thấy trong s ơng hàng tre bát ngát.
Đã thấy trong s ơng hàng tre bát ngát.
Ôi ! hàng tre xanh xanh Việt Nam
Ôi ! hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp m a sa đứng thẳng hàng.
Bão táp m a sa đứng thẳng hàng.






(Viếng lăng Bác
(Viếng lăng Bác
Viễn Ph ơng
Viễn Ph ơng
)
)
bác
bác
bác
bác
bác
bác
tôi
tôi
Tôi

Tôi
tôi
tôi
Bác
Bác
Con
Con

I. X ng hô trong hội thoại
1. Hệ thống từ ngữ x ng hô trong Tiếng Việt:
2. Sử dụng từ ngữ x ng hô trong tiếng Việt:
- Khi giao tiếp, ng ời nói cần căn cứ vào đối t
ợng và các đặc điểm khác của tình huống
giao tiếp để x ng hô cho thích hợp.
- Cần tuân thủ ph ơng châm X ng khiêm, hô
tôn một cách nói năng có văn hoá.

III. Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp:
1. ý nghĩa của lời dẫn trong nói và viết:
Làm cho ngôn ngữ giao tiếp thêm đậm đà, thể
hiện tầm hiểu biết sâu rộng.
2. Cách đ a lời dẫn
a/ Dẫn trực tiếp: Nhắc lại nguyên văn lời nói hay
ý nghĩ của ng ời hoặc nhân vật. Lời dẫn trực tiếp đ
ợc đặt trong dấu ngoặc kép.
b/ Dẫn gián tiếp: Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của
ng ời hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp.
Lời dẫn gián tiếp không đ ợc đặt trong dấu ngoặc
kép.




Bài tập 6
Bài tập 6
a) Bài thơ đã kết thúc bằng hình ảnh hai ng ời chiến sĩ,
a) Bài thơ đã kết thúc bằng hình ảnh hai ng ời chiến sĩ,
hai đồng chí đang sát cánh bên nhau. Cảnh t ợng chiến
hai đồng chí đang sát cánh bên nhau. Cảnh t ợng chiến
tr ờng là rừng núi hoang vu, s ơng muối dày đặc. Các
tr ờng là rừng núi hoang vu, s ơng muối dày đặc. Các
anh đứng cạnh bên nhau trong t thế sẵn sàng chờ giặc.
anh đứng cạnh bên nhau trong t thế sẵn sàng chờ giặc.
Và vầng trăng khuya lơ lửng trên không nh đang treo
Và vầng trăng khuya lơ lửng trên không nh đang treo
ngay đầu súng.
ngay đầu súng.
b) Cuộc gặp gỡ với ng ời thanh niên trên đất Sa Pa ấy là
b) Cuộc gặp gỡ với ng ời thanh niên trên đất Sa Pa ấy là
một cơ hội hãn hữu cho nhà hoạ sĩ. Nh ng khi ông vẽ,
một cơ hội hãn hữu cho nhà hoạ sĩ. Nh ng khi ông vẽ,
anh thanh niên lại từ chối : Không, không, đừng vẽ
anh thanh niên lại từ chối : Không, không, đừng vẽ
cháu ! Để cháu giới thiệu với bác những ng ời đáng cho
cháu ! Để cháu giới thiệu với bác những ng ời đáng cho
bác vẽ hơn.
bác vẽ hơn.


- Mỗi ví dụ sau đã dẫn câu thơ hoặc câu văn nào? Đó là
- Mỗi ví dụ sau đã dẫn câu thơ hoặc câu văn nào? Đó là

dẫn trực tiếp hay gián tiếp?
dẫn trực tiếp hay gián tiếp?


- Hãy chuyển lời dẫn ở mỗi đoạn văn sang cách dẫn khác.
- Hãy chuyển lời dẫn ở mỗi đoạn văn sang cách dẫn khác.

a) Bài thơ đã kết thúc bằng hình ảnh hai ng ời chiến
a) Bài thơ đã kết thúc bằng hình ảnh hai ng ời chiến
sĩ, hai đồng chí đang sát cánh bên nhau. Cảnh t ợng
sĩ, hai đồng chí đang sát cánh bên nhau. Cảnh t ợng
chiến tr ờng là rừng núi hoang vu, s ơng muối dày đặc.
chiến tr ờng là rừng núi hoang vu, s ơng muối dày đặc.
Các anh đứng cạnh bên nhau trong t thế sẵn sàng
Các anh đứng cạnh bên nhau trong t thế sẵn sàng
chờ giặc. Và vầng trăng khuya lơ lửng trên không nh
chờ giặc. Và vầng trăng khuya lơ lửng trên không nh
đang treo ngay đầu súng.
đang treo ngay đầu súng.
- Đoạn văn đã sử dụng lời dẫn gián tiếp
-
Dẫn từ ba câu thơ cuối bài Đồng chí của Chính Hữu:
Đêm nay rừng hoang s ơng muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.


đứng cạnh bên nhau trong t thế sẵn
đứng cạnh bên nhau trong t thế sẵn
sàng chờ giặc

sàng chờ giặc


rừng núi hoang vu, s ơng muối dày
rừng núi hoang vu, s ơng muối dày
đặc
đặc


vầng trăng
vầng trăng




nh đang treo ngay đầu súng.
nh đang treo ngay đầu súng.

b) Cuộc gặp gỡ với ng ời thanh niên trên dất Sa
b) Cuộc gặp gỡ với ng ời thanh niên trên dất Sa
Pa ấy là một cơ hội hãn hữu cho nhà hoạ sĩ. Nh ng
Pa ấy là một cơ hội hãn hữu cho nhà hoạ sĩ. Nh ng
khi ông vẽ, anh thanh niên lại từ chối : Không,
khi ông vẽ, anh thanh niên lại từ chối : Không,
không, đừng vẽ cháu ! Để cháu giới thiệu với bác
không, đừng vẽ cháu ! Để cháu giới thiệu với bác
những ng ời đáng cho bác vẽ hơn.
những ng ời đáng cho bác vẽ hơn.
- Đoạn văn đã sử dụng lời dẫn trực tiếp.
- Dẫn lời anh thanh niên trong truyện Lặng lẽ Sa

Pa của Nguyễn Thành Long:



Không, không, đừng vẽ cháu ! Để cháu
Không, không, đừng vẽ cháu ! Để cháu
giới thiệu với bác những ng ời đáng cho bác vẽ
giới thiệu với bác những ng ời đáng cho bác vẽ
hơn.
hơn.


Không,
Không,
không, đừng vẽ cháu ! Để cháu giới thiệu với bác
không, đừng vẽ cháu ! Để cháu giới thiệu với bác
những ng ời đáng cho bác vẽ hơn.
những ng ời đáng cho bác vẽ hơn.

III. Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp:
1. ý nghĩa của lời dẫn trong nói và viết:
Làm cho ngôn ngữ giao tiếp thêm đậm đà, thể
hiện tầm hiểu biết sâu rộng.
2. Cách đ a lời dẫn
a/ Dẫn trực tiếp: nhắc lại nguyên văn lời nói hay
ý nghĩ của ng ời hoặc nhân vật. Lời dẫn trực tiếp đ
ợc đặt trong dấu ngoặc kép.
b/ Dẫn gián tiếp: thuật lại lời nói hay ý nghĩ của
ng ời hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp.
Lời dẫn gián tiếp không đ ợc đặt trong dấu ngoặc

kép.



Bài tập 7
Bài tập 7




Vận dụng thích hợp những kiến thức đã học về
Vận dụng thích hợp những kiến thức đã học về
các ph ơng châm hội thoại, x ng hô trong hội
các ph ơng châm hội thoại, x ng hô trong hội
thoại, lời dẫn để : (
thoại, lời dẫn để : (
chọn một trong hai yêu cầu
chọn một trong hai yêu cầu
sau)
sau)
-
Viết một đoạn văn kể chuyện ngắn (chủ đề tự
Viết một đoạn văn kể chuyện ngắn (chủ đề tự
chọn).
chọn).
-
Viết đoạn văn thuyết minh về những nội dung
Viết đoạn văn thuyết minh về những nội dung
vừa ôn tập.
vừa ôn tập.




`

×