CHƯƠNG 5
LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
Chương 5: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
1
THUYẾT HỮU
DỤNG
Chương 5: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
2
BA GIẢ
THUYẾT
CƠ BẢN
Chương 5: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
1.
Sở thích có tính hồn chỉnh.
2.
Sở thích có tính bắc cầu.
3.
Người tiêu dùng thích nhiều hơn thích
ít.
3
Hữu dụng là thuật ngữ dùng
HỮU
DỤNG
(Utility_U)
để chỉ sự hài lòng hay sự thoả
mãn của người tiêu dùng khi
sử dụng hàng hoá hay dịch vụ
trong một thời gian nhất định.
Chương 5: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
4
TỔNG HỮU
DỤNG
(Total
Utility_TU)
Tổng hữu dụng là tổng mức độ
hài lòng hay sự thoả mãn mà người
tiêu dùng đạt được khi sử dụng
một lượng hàng hoá hay dịch vụ
trong một thời gian nhất định.
Hàm tổng hữu dụng có dạng
tổng quát như sau:
TU = f(X, Y, Z, …)
Trong đó: X, Y, Z… là số lượng
hàng hoá X, Y, Z…
Chương 5: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
5
Pepsi
TỔNG HỮU
DỤNG
(Total
Utility_TU)
Ví dụ: Mức độ
thỏa mãn
của một
người tiêu
dùng uống
Pepsi
được cho như
sau:
TU
0
0
1
4
2
7
3
9
4
10
5
10
6
9
Chương 5: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
6
ĐỒ THỊ ĐƯỜNG TỔNG HỮU DỤNG
Pepsi
TU
0
0
1
4
2
7
3
9
4
10
5
10
6
9
TUx
10
9
TU
7
4
1
Chương 5: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
2
3
4 5
6 Pepsi
7
HỮU DỤNG BIÊN
(Marginal Utility_MU)
•• Hữu dụng biên là phần thay đổi trong tổng
hữu dụng khi người tiêu dùng sử dụng
thêm một đơn vị sản phẩm.
• Cơng thức tính:
• Trong đó:
• ΔTU: TU: là phần thay đổi trong tổng hữu dụng.
• ΔTU: X: là phần thay đổi số lượng sản phẩm X
Chương 5: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
8
HỮU DỤNG BIÊN
Số lượng
Pepsi
TU
0
0
∆Pepsi = 1
1
∆Pepsi = 1
∆Pepsi = 1
∆Pepsi = 1
∆Pepsi = 1
2
3
∆TU = 4
4
∆TU= 3
3
∆TU= 2
2
∆TU= 1
1
∆TU= 0
0
4
7
9
4
10
5
10
Chương 5: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
MU
9
HỮU DỤNG BIÊN
TUx
• Hữu dụng
biên là hệ
số góc của
đường tổng
hữu dụng.
TU
TU2
ΔTU: TU
TU1
ΔTU: X
• MUX = (TUX)’
X1
X2
X
Chương 5: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
10
Chương 5: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
ĐỒ
THỊ
HỮU
DỤNG
BIÊN
MUx
4
3
2
MU
1
1
2 3 4 5
Pepsi
MU
0
0
1
4
2
3
3
2
4
1
5
0
6
-1
X
11
Chương 5: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
QUI LUẬT
HỮU
DỤNG
BIÊN
GIẢM
DẦN
Khi sử dụng ngày càng
nhiều một sản phẩm trong
một khoản thời gian nhất
định thì hữu dụng biên có
khuynh hướng giảm dần.
12
MỐI
QUAN HỆ
GIỮA MU
VỚI TU
1. Khi MU > 0 thì TU tăng.
2. Khi MU < 0 thì TU giảm.
3. Khi MU = 0 thì TU đạt cực đại.
Chương 5: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
13
THUYẾT ĐẲNG ÍCH
Chương 5: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
14
ĐƯỜNG
GIỚI HẠN
NGÂN
SÁCH
“Giỏ hàng hóa” là một tập hợp (phối
hợp) của những hàng hóa.
Đường giới hạn ngân sách: là tập
hợp những giỏ hàng hóa khác nhau mà
người tiêu dùng có thể mua với cùng
một số tiền.
Chương 5: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
15
Ví dụ
Một người tiêu dùng sử dụng $1000 để mua sản phẩm bánh Pizza và nước
ngọt Pepsi. Giá: $10/bánh Pizza, $2/lon Pepsi
A. Nếu người tiêu dùng sử dụng toàn bộ thu nhập cho pizza, anh ta sẽ
mua được bao nhiêu bánh pizza?
B. Nếu người tiêu dùng sử dụng toàn bộ thu nhập cho Pepsi, anh ta sẽ
mua được bao nhiêu lon Pepsi?
C. Nếu người tiêu dùng chi $400 cho pizza, anh ta sẽ mua được bao nhiêu
pizza và Pepsi?
D. Vẽ các giỏ hàng hóa từ A-C trên một đồ thị trục tung thể hiện số lượng
Pepsi và trục hoành thể hiện số lượng Pizza, sau đó nối các điểm đó lại.
Chương 5: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
16
Chương 5: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
Đồ thị
đường
ngân
sách
Pep
500
400
I
300
200
100
20 40 60 80 100
Piz
17
Chương 5: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
PHƯƠN
G TRÌNH
ĐƯỜNG
NGÂN
SÁCH
•
Phương trình đường ngân
sách như sau:
Hay:
- là hệ số góc (độ dốc)
của đường ngân sách.
18
HỆ SỐ GĨC
CỦA
ĐƯỜNG
NGÂN SÁCH
Hệ số góc của đường ngân sách
bằng:
• Tỷ lệ đánh đổi của hai sản phẩm
• Chi phí cơ hội.
• Mức giá tương đối của hai sản
phẩm.
Chương 5: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
19
TÁC ĐỘNG
CỦA THAY
ĐỔI THU
NHẬP TỚI
ĐƯỜNG
NGÂN SÁCH
Y
I1
I2
Thu nhập
tăng làm
dịch chuyển
đường giới
hạn ngân
sách song
song ra bên
ngoài.
X
Chương 5: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
20