Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô
Bài phát 3
Chương 3
Lý thuyết hành vi
người tiêu dùng
Các chủ đề thảo luận
Sở thích của người tiêu dùng
Giới hạn ngân sách
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Sở thích được bộc lộ
Hữu dụng biên và Sự lựa chọn của người
tiêu dùng
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
2
1
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô
Bài phát 3
Hành vi người tiêu dùng
Có 3 bước khi nghiên cứu về hành vi người tiêu dùng.
Bước1)
Nghiên cứu sở thích của người tiêu
dùng (đường đẳng ích).
Nhằm giải thích như thế nào và tại sao người tiêu dùng
thích rổ hàng hóa này hơn rổ hàng hóa khác.
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
3
Hành vi người tiêu dùng
Có 3 bước khi nghiên cứu về hành vi người tiêu dùng.
Bước 2)
Đề cập đến khả năng của người
tiêu dùng (đường ngân sách).
Thu nhập của những người tiêu dùng đều
có giới hạn.
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
4
2
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô
Bài phát 3
Hành vi người tiêu dùng
Có 3 bước khi nghiên cứu về hành vi người tiêu dùng.
Bước3) Cuối cùng, kết hợp sở thích của
người tiêu dùng và giới hạn ngân sách để
xác định sự lựa chọn của người tiêu dùng.
Người tiêu dùng sẽ mua hàng hóa với kết hợp
nào để tối đa hóa sự thỏa mãn của mình?
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
5
Sở thích của người tiêu dùng
Các rổ hàng
Một rổ hàng trên thị trường là một tập hợp của
một hay nhiều loại hàng hóa với số lượng cụ thể.
Một rổ hàng này có thể được ưa thích hơn rổ
hàng khác do có sự kết hợp các loại hàng hóa
khác nhau và số lượng khác nhau.
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
6
3
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô
Bài phát 3
Sở thích của người tiêu dùng
Ba giả thiết cơ bản về sở thích của người
tiêu dùng
1) Sở thích là hoàn chỉnh.
2) Sở thích có tính bắc cầu.
3) Người tiêu dùng luôn thích nhiều hơn ít
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
7
Sở thích của người tiêu dùng
Rổ hàng
Đơn vị thực phẩm
Đơn vị quần áo
A
20
30
B
10
50
D
40
20
E
30
40
G
10
20
H
10
40
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
8
4
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô
Bài phát 3
Sở thích của người tiêu dùng
Quần áo
(Đơn vị tính theo tuần)
50
B
40
H
E
A
30
D
G
20
Người tiêu dùng ưa
thích rổ hàng A hơn
các rổ hàng nằm ở ô
màu xanh. Trong khi
đó, các rổ hàng nằm
ở ô màu vàng lại được
ưa thích hơn rổ hàng
A.
10
10
20
30
40
Thực phẩm
(Đơn vị tính theo tuần)
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
9
Sở thích của người tiêu dùng
Quần áo 50
(Đơn vị)
40
B
H
E
Các rổ hàng B,A, & D có mức
độ thỏa mãn như nhau
•E được ưa thích hơn U1
•U1 được ưa thích hơn H & G
A
30
D
20
G
U1
10
10
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
20
30
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
40
Thực phẩm
(Đơn vị)
10
5
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô
Bài phát 3
Sở thích của người tiêu dùng
Đường đẳng ích
Đường đẳng ích là tập hợp tất cả các kết
hợp khác nhau của các hàng hoá, dịch vụ
(các rổ hàng) cùng tạo nên mức thỏa mãn
như nhau cho người tiêu dùng.
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
11
Sở thích của người tiêu dùng
Biểu đồ đẳng ích (tập hợp các đường đẳng ích)
Một biểu bồ đẳng ích là một tập hợp các
đường đẳng ích mô tả các mức độ ưa thích
khác nhau của người tiêu dùng đối với sự
kết hợp của hai loại hàng hóa.
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
12
6
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô
Bài phát 3
Sở thích của người tiêu dùng
Quần áo
(đơn vị)
Rổ hàng A được ưa thích hơn B.
Rổ hàng B được ưa thích hơn D.
Tổng quát: U3 >U2>U1
D
B
A
U3
U2
U1
Thực phẩm
(đơn vị)
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
13
Sở thích của người tiêu dùng
Các tính chất của đường đẳng ích
Đường đẳng ích dốc xuống từ trái sang phải
Các đường đẳng ích không thể cắt nhau.
Nếu các đường đẳng ích dốc lên hay cắt nhau sẽ trái với
giả thiết: người tiêu dùng thích nhiều hơn ít.
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
14
7
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô
Bài phát 3
Sở thích của người tiêu dùng
Tỷ lệ thay thế biên
Tỷ lệ thay thế biên (MRS) là số lượng của
một hàng hóa mà người tiêu dùng có thể từ
bỏ để có thêm một đơn vị của hàng hóa
khác mà lợi ích không thay đổi.
MRS được xác định bằng độ dốc của
đường đẳng ích.
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
15
Sở thích của người tiêu dùng
A
16
Quần áo
(Đơn vị)
14
12
MRS = 6
10
1
8
-4
D
1
-2
4
MRS = 2
E
1 -1
2
1
Đặng Văn Thanh
∆F
B
6
08/09/2005
MRS = − ∆C
-6
2
3
G
1
4
5
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
Thực phẩm
(Đơn vị)
16
8
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô
Bài phát 3
Sở thích của người tiêu dùng
Tỷ lệ thay thế biên
Dọc theo đường đẳng ích, Tỷ lệ thay
thế biên có quy luật giảm dần.
08/09/2005
MRS giữa hai điểm AB là 6
Trong khi MRS giữa hai điểm DE là 2.
Đặng Văn Thanh
17
Sở thích của người tiêu dùng
Các tính chất của đường đẳng ích
Các đường đẳng ích có mặt lồi
hướng về gốc đồ thị
Nếu mặt lồi hướng ra ngoài sẽ trái với quy
luật MRS giảm dần
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
18
9
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô
Bài phát 3
Sở thích của người tiêu dùng
Thay thế hoàn hảo và bổ sung hoàn hảo
Hai hàng hóa được gọi là thay thế hoàn
hảo khi Tỷ lệ thay thế biên giữa chúng là
không đổi. MRS : const
Hai hàng hóa được gọi là bổ sung hoàn
hảo khi các đường đẳng ích có dạng vuông
góc. MRS = 0
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
19
Sở thích của người tiêu dùng
Nước trái cây
(ly)
4
Hàng thay thế hoàn hảo
3
2
1
0
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
1
2
3
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
4
Nước cam
(Ly)
20
10
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô
Bài phát 3
Sở thích của người tiêu dùng
Giầy trái
Hàng bổ sung
hoàn hảo
4
3
2
1
0
08/09/2005
1
2
3
4
Giầy phải
Đặng Văn Thanh
21
Sở thích của người tiêu dùng
Các loại hàng xấu
Càng ít thì càng tốt
Ví dụ
Ô nhiễm không khí
Chất độc
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
22
11
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô
Bài phát 3
Sở thích của người tiêu dùng
Bạn có suy nghó gì?
Làm thế nào chúng ta có thể dựa vào
những hàng hóa có tính chất tiêu cực
(hàng xấu) khi phân tích sở thích của
người tiêu dùng?
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
23
Sở thích của người tiêu dùng
Thiết kế một loại ô tô mới(I)
Các nhà quản lý công ty sản xuất ô tô thường
phải quyết định khi nào sẽ giới thiệu ô tô kiểu
dáng mới ra thị trường và đầu tư bao nhiêu để
sáng chế ra một kiểu dáng xe mới.
Việc phân tích sở thích của người tiêu dùng sẽ
giúp nhà quản lý quyết định thời điểm và công
ty có nên thay đổi kiểu dáng xe hay không.
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
24
12
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô
Bài phát 3
Sở thích của người tiêu dùng
Kiểu dáng
Sở thích của người
tiêu dùng A:
MRS cao
Những người tiêu dùng này sẵn sàng
bỏ qua nhiều về kiểu dáng để có một
xe ô tô có hiệu quả hoạt động tốt hơn.
Hiệu quả hoạt động
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
25
Sở thích của người tiêu dùng
Kiểu dáng
Nhóm người tiêu dùng B:
MRS thấp
Những người tiêu dùng này
sẵng sàng từ bỏ qua nhiều
về hiệu quả hoạt động để có
kiểu dáng mới.
Hiệu quả hoạt động
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
26
13
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô
Bài phát 3
Sở thích của người tiêu dùng
Thiết kế một loại ô tô mới(I)
Một nghiên cứu gần đây về nhu cầu xe hơi
ở Hoa Kỳ cho thấy trong suốt hơn hai thập
kỷ qua phần lớn người tiêu dùng ưa
chuộng kiểu dáng hơn là hiệu quả hoạt
động.
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
27
Sở thích của người tiêu dùng
Độ thoả dụng
Độ thoả dụng: là mức độ thỏa mãn của người
tiêu dùng nhận được khi tiêu dùng một rổ
hàng hóa.
Nếu việc mua 3 cuốn sách Kinh tế học vi mô
làm bạn sung sướng hơn việc mua một cái áo,
thì có thể nói rằng các cuốn sách mang lại cho
bạn độ thoả dụng cao hơn.
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
28
14
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô
Bài phát 3
Hàm hữu dụng & Các đường đẳng ích
Sở thích của người tiêu dùng
Giả
rổ hàng
C
A
B
Quần áo
(đơn vị)
15
C
10
B
0
08/09/2005
5
25 = 2,5(10)
25 = 5(5)
25 = 10(2,5)
U3 = 100 (thỏa mãn hơn U2)
A
5
sử: U = FC
10
15
U2 = 50 (thỏa mãn hơn U1)
U1 = 25
Thực phẩm
(Đơn vị)
Đặng Văn Thanh
29
Sở thích của người tiêu dùng
Thứ bậc và số lượng của độ thoả dụng
Thứ bậc của độ thoả dụng: sắp xếp các rổ
hàng theo thứ tự từ ưa thích cao nhất đến thấp
nhất, tuy nhiên nó không cho biết một rổ hàng
này được ưa thích hơn so với rổ hàng khác cụ
thể là bao nhiêu.
Hàm biểu diễn số lượng của độ thoả dụng :
hàm hữu dụng mô tả mức độ một rổ hàng này
được ưa thích hơn so với rổ hàng khác là bao
nhiêu.
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
30
15
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô
Bài phát 3
Sở thích của người tiêu dùng
Sắp xếp theo thứ bậc và theo số lượng
Đơn vị tính cụ thể để đo lường độ thoả
dụng là không quan trọng.
Do đó, việc xếp hạng độ thoả dụng theo
thứ bậc là đủ để giải thích phần lớn các
cá nhân ra quyết định như thế nào.
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
31
Giới hạn ngân sách
Sở thích không giải thích được tất cả
các hành vi của người tiêu dùng.
Giới hạn ngân sách là giới hạn khả
năng của người tiêu dùng với những
giá cả mà họ phải trả cho các hàng
hóa và dịch vụ khác nhau.
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
32
16
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô
Bài phát 3
Giới hạn ngân sách
Đường ngân sách
Đường ngân sách là tập hợp tất cả các
kết hợp khác nhau của các hàng hoá,
dịch vụ (các rổ hàng) mà người tiêu
dùng có thể mua được với cùng một mức
chi tiêu là toàn bộ thu nhập.
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
33
Giới hạn ngân sách
Đường ngân sách
Đặt
F là số lượng thực phẩm và C là số
lượng quần áo có thể mua được.
Giá thực phẩm = Pf và giá quần áo = Pc
Do đó Pf F là số tiền mua thực phẩm và
Pc C là số tiền mua quần áo.
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
34
17
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô
Bài phát 3
Giới hạn ngân sách
Đường ngân sách có thể được viết là:
P FF + P CC = I
Hoặc có thể viết:
C = I/PC – (PF / PC) F
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
35
Giới hạn ngân sách
Quần áo
(Đơn vị)
(I/PC) = 40
Pc = $2
Đường ngân sách F + 2C = $80
A
B
30
Độ dốc = ∆ C /∆ F = -
10
20
20
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
1
= - P F/P C
2
E
G
20
I = $80
D
10
0
Pf = $1
40
60
80 = (I/PF)
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
Thực phẩm
(Đơn vị)
36
18
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô
Bài phát 3
Giới hạn ngân sách
Đường ngân sách
Độ
dốc của đường ngân sách là số âm
của tỷ giá hai loại hàng hóa.
Độ dốc của đường ngân sách phản ánh
giá tương đối của hai loại hàng hoá.
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
37
Giới hạn ngân sách
Tác động của sự thay đổi về thu nhập và
giá cả
Sự thay đổi về thu nhập
Một sự gia tăng (giảm sút) về thu nhập
làm cho đường ngân sách dịch chuyển
ra phía ngoài (vào bên trong) và song
song với đường ngân sách ban đầu.
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
38
19
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm học 2005 - 2006
Kinh tế Vi mô
Bài phát 3
Giới hạn ngân sách
Quần áo
(đơn vị)
Thu nhập tăng làm đường ngân sách
dịch chuyển song song và ra ngoài
80
60
Thu nhập giảm làm đường ngân sách
dịch chuyển song song và vào bên trong
40
20
0
08/09/2005
L3
(I =
$40)
40
L1
(I = $80)
80
120
L2
(I = $160)
160
Thực phẩm
(Đơn vị)
Đặng Văn Thanh
39
Giới hạn ngân sách
Tác động của sự thay đổi về thu nhập và
giá cả
Sự thay đổi về giá cả
Nếu giá của một loại hàng hóa tăng
(giảm), đường ngân sách dịch chuyển
vào trong (ra ngoài) và xoay quanh
điểm chặn của hàng hóa kia.
08/09/2005
Đặng Văn Thanh
Đặng Văn Thanh
08/09/2005
40
20