ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Nguyễn Anh Tuấn
XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ CÔNG TÁC CỐ VẤN
HỌC TẬP CHO SINH VIÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Khoa học máy tính
HÀ NỘI – 2023
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Nguyễn Anh Tuấn
XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ CÔNG TÁC CỐ VẤN
HỌC TẬP CHO SINH VIÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Khoa học máy tính
Cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hậu
HÀ NỘI – 2023
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới cơ Nguyễn Thị Hậu vì đã luôn
hỗ trợ, đồng hành và không ngại ngần dành thời gian hướng dẫn em trong q trình làm
khố luận.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn cũng như sự biết ơn của em tới tồn thể thầy, cơ
giáo cơng tác tại trường Đại Học Cơng Nghệ nói chung, và các thầy, cơ giáo cơng tác tại
khoa Khoa học máy tính nói riêng. Em trân trọng mọi kiến thức, cơng sức của các thầy cô
trên giảng đường trong suốt bốn năm của em tại trường Đại Học Công Nghệ. Những kiến
thức đó sẽ là một bước đệm vững chắc cho em trước khi bước vào sự nghiệp.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới các bạn sinh viên tại trường Đại Học Công
Nghệ, các bạn đã luôn đồng hành cùng tôi và giúp đỡ lẫn nhau trong những năm sinh viên
đáng nhớ này. Cuối cùng, con xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới bố, mẹ, gia đình đã
ln yêu thương ủng hộ và tạo điều kiện tốt nhất cho con được học tập và trưởng thành.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
TĨM TẮT
Tóm tắt: Với sự bùng nổ và phát triền vượt bậc của cơng nghệ ngày nay, con người nói chung và
sinh viên nói riêng đã có một sự tiếp xúc dễ dàng tới thơng tin, từ đó dễ dàng có thể tìm hiểu, học
tập về mọi thứ, mọi ngành nghề. Dù vậy, để có thể thật sự tận dụng được lợi ích của cơng nghệ,
chúng ta cần hiểu rất rõ những gì nên học, những gì nên bỏ qua. Trong mội trường đại học Công
Nghệ, các bạn sinh viên có rất nhiều cách khác nhau để quản lý thời gian, công việc để nâng cao
kết quả học tập của mình. Song, sự kết nối giữa sinh viên và giảng viên chưa thật sự vững chắc.
Nhằm nâng cao hiệu quả giao tiếp, quản lý thời gian trong công việc học tập của sinh viên trường
Đại học Cơng Nghệ, khố luận tốt nghiệp này sẽ xây dựng một ứng dụng để giúp nâng cao hiệu
quả giao tiếp và cung cấp một số tính năng giúp sinh viên có thể quản lý thời gian, công việc học
tập một cách dễ dàng, hiệu quả và tiết kiệm thời gian hơn. Mục tiêu cuối cùng của ứng dụng sẽ là
cung cấp bộ ứng dụng thân thiên, dễ sử dụng giúp sinh viên và giảng viên có thể làm việc, học
tập với nhau hiệu quả hơn.
Từ khóa: Ứng dụng hỗ trợ sinh viên, student advisor, ...
2
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tơi tự tìm hiểu, nghiên cứu và trình
bày dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Thị Hậu, khơng có sự sao chép cơng trình
nghiên cứu của người khác. Tất cả những tài liệu tham khảo đã được liệt kê rõ ở phần
cuối của khóa luận. Tơi cam kết những nội dung tham khảo nằm trong giới hạn, phạm vi
cho phép theo quy chế của trường. Nếu khơng đúng sự thật, tơi xin hồn tồn chịu trách
nhiệm.
Tác giả khóa luận
Nguyễn Anh Tuấn
3
MỤC LỤC
HYPERLINK \l "_bookmark0" LỜI CẢM ƠN.............................................................1
TÓM TẮT...........................................................................................................................2
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................................3
MỤC LỤC...........................................................................................................................4
DANH SÁCH BẢNG..........................................................................................................6
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................10
MỞ ĐẦU............................................................................................................................11
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG..............................................................................13
1.1. Mô tả hệ thống.........................................................................................................15
1.1.1. Đầu vào của hệ thống........................................................................................15
1.1.2. Các tính năng hỗ trợ chính của hệ thống...........................................................15
1.2. Phân tích các ứng dụng tương tự..............................................................................16
1.2.1. Ứng dụng “Cố vấn học tập Starfish”.................................................................16
1.2.2. Ứng dụng “Cố vấn sinh viên” của UEH (trường Đại học Kinh Tế thành phố Hồ
Chí Minh)...........................................................................................................18
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ..........................................................................20
2.1. Tổng quan hệ thống..................................................................................................20
2.2. Tầng CSDL..............................................................................................................22
2.2.1. Giới thiệu tổng quan..........................................................................................22
2.2.2. Phân tích, thiết kế CSDL...................................................................................23
2.3. Tầng máy chủ...........................................................................................................38
2.3.1. Các công nghệ sử dụng......................................................................................38
2.3.2. Laravel Framework............................................................................................38
4
2.3.3. Pusher................................................................................................................40
2.3.4. AWS S3 Storage................................................................................................40
2.3.5. Các chức năng ở tầng máy chủ..........................................................................41
2.3.6. Giao tiếp giữa tầng máy chủ và tầng giao diện..................................................48
2.4. Tầng giao diện..........................................................................................................56
CHƯƠNG 3. CÀI ĐẶT VÀ KIỂM THỬ HỆ THỐNG................................................58
3.1. Xây dựng hệ thống máy chủ....................................................................................58
3.2. Đăng kí và sử dụng dịch vụ AWS S3......................................................................58
3.3. Đăng kí và sử dụng dịch vụ Pusher..........................................................................59
3.4. Đăng kí webhosting và xây dựng hệ thống trên nền tảng hosting...........................60
3.5. Kiểm thử hệ thống....................................................................................................61
KẾT LUẬN.......................................................................................................................73
THAM KHẢO..................................................................................................................74
5
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1. Thông tin bảng user...........................................................................................24
Bảng 2.2. Thông tin bảng event.........................................................................................26
Bảng 2.3. Thông tin bảng event_member..........................................................................26
Bảng 2.4. Thông tin bảng event_invitations......................................................................27
Bảng 2.5. Thông tin về bảng plan......................................................................................28
Bảng 2.6. Thông tin về bảng plan_member.......................................................................29
Bảng 2.7. Thông tin về bảng ch_messages........................................................................29
Bảng 2.8. Thông tin về bảng notifications.........................................................................30
Bảng 2.9. Thông tin về bảng system_notifications............................................................31
Bảng 2.10. Thông tin về bảng departments.......................................................................33
Bảng 2.11. Thông tin về bảng class_.................................................................................34
Bảng 2.12. Thông tin về bảng class_roles.........................................................................34
Bảng 2.13. Thông tin về bảng subjects..............................................................................35
Bảng 2.14. Thông tin về bảng intakes................................................................................37
Bảng 2.15. Thông tin về bảng intake_members.................................................................38
Bảng 2.16. Bảng mô tả dữ liệu đầu vào của API login......................................................50
Bảng 2.17. Mô tả tham số truy vấn sự kiện của người dùng.............................................54
Bảng 2.18. Mô tả tham số truy vấn thông báo của người dùng.........................................55
6
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Biểu đồ thể hiện sinh viên học sai ngành, trái ngành........................................14
Hình 1.2. Hình minh họa hệ thống cố vấn sinh viên Starfish............................................17
Hình 1.3. Hình ảnh ứng dụng cố vấn sinh viên UEH........................................................18
Hình 2.1. Kiến trúc tổng quan của hệ thống......................................................................21
Hình 2.2. Mơ tả cách lấy dữ liệu từ hệ thống trường Đại học Cơng Nghệ........................22
Hình 2.3. Lược đồ CDSL quan hệ của hệ thống ...............................................................23
Hình 2.4. Dữ liệu của bảng user........................................................................................25
Hình 2.5. Dữ liệu của bảng event......................................................................................26
Hình 2.6. Dữ liệu của bảng event_member.......................................................................27
Hình 2.7. Dữ liệu của bảng event_invitations...................................................................27
Hình 2.8. Dữ liệu của bảng plan........................................................................................28
Hình 2.9. Dữ liệu của bảng plan_member.........................................................................29
Hình 2.10. Dữ liệu của bảng ch_messages........................................................................30
Hình 2.11. Dữ liệu của bảng notifications.........................................................................31
Hình 2.12. Dữ liệu của bảng system_notifications............................................................32
Hình 2.13. Cấu trúc dữ liệu các bảng nắm thông tin của hệ thống trường Đại học Cơng
Nghệ...................................................................................................................................32
Hình 2.14. Dữ liệu của bảng departments.........................................................................33
Hình 2.15. Dữ liệu của bảng class_...................................................................................34
Hình 2.16. Dữ liệu của bảng class_roles...........................................................................35
Hình 2.17. Dữ liệu của bảng subjects................................................................................36
Hình 2.18. Dữ liệu của bảng intakes..................................................................................37
Hình 2.19. Dữ liệu của bảng intake_members...................................................................38
Hình 2.20. Các module của Laravel Framework...............................................................39
7
Hình 2.21. Mơ tả các chức năng ở tầng máy chủ..............................................................42
Hình 2.22. Biểu đồ hoạt động cho tính năng Đăng nhập...................................................42
Hình 2.23. Biểu đồ hoạt động cho tính năng xem thơng báo hệ thống..............................43
Hình 2.24. Biểu đồ hoạt động cho tính năng xem, quản lý dữ liệu lịch, sự kiện...............44
Hình 2.25. Biểu đồ hoạt động cho tính năng chat..............................................................45
Hình 2.26. Biểu đồ hoạt động cho tính năng xem, quản lý dữ liệu lớp học theo mơn, tạo
lịch hẹn, gửi email..............................................................................................................46
Hình 2.27. Biểu đồ hoạt động cho tính năng xem, quản lí kế hoạch.................................47
Hình 2.28. Biểu đồ hoạt động cho tính năng quản lí dữ liệu hệ thống..............................48
Hình 2.29. Sơ đồ mơ tả phương thức hoạt động của REST API.......................................49
Hình 2.30. Hình ảnh response thành cơng của API login..................................................50
Hình 2.31. Hình ảnh response thành cơng của API lấy departments.................................51
Hình 2.32. Hình ảnh response thành công của API lấy danh sách lớp theo mơn học của
người dùng..........................................................................................................................52
Hình 2.33. Hình ảnh response thành công của API lấy thông tin giảng viên của lớp theo
mơn học..............................................................................................................................53
Hình 2.34. Hình ảnh response thành cơng của API đếm số tin nhắn chưa đọc.................53
Hình 2.35. Hình ảnh response thành công của API lấy danh sách sự kiện của người dùng.
............................................................................................................................................54
Hình 2.36. Hình ảnh response thành cơng của API lấy danh sách thơng báo của người
dùng....................................................................................................................................55
Hình 2.37. Hình ảnh response thành công của API đánh dấu thông báo là đã đọc...........56
Hình 3.1. Cấu hình Laravel framework.............................................................................58
Hình 3.2. Màn hình tạo bucket mới để sử dụng S3 Storage..............................................59
Hình 3.3. Mục thông tin cần điền để sử dụng AWS S3 trong hệ thống............................59
Hình 3.4. Màn hình dashboard trên Pusher.......................................................................60
Hình 3.5. Mục thông tin cần điển của Pusher trong hệ thống............................................60
8
Hình 3.6. Màn hình dashboard webhosting của hệ thống..................................................60
Hình 3.7. Màn hình đăng nhập của hệ thống.....................................................................61
Hình 3.8. Màn hình thể hiện kết qủa tìm kiếm người dùng và sự kiện.............................62
Hình 3.9. Màn hình hiển thị danh sách sự kiện hiện có và tính năng chỉnh sửa, huỷ sự kiện.
............................................................................................................................................62
Hình 3.10. Hình ảnh thể hiện cách đánh dấu tham gia hay quan tâm sự kiện...................63
Hình 3.11. Hình ảnh chi tiết thơng tin của sự kiện............................................................63
Hình 3.12. Hình ảnh thể hiện thơng báo real-time của hệ thống.......................................64
Hình 3.13. Hình ảnh thể hiện tính năng chat real-time......................................................64
Hình 3.14. Hình ảnh thể hiện tính năng tạo lịch hẹn, gửi email........................................65
Hình 3.15. Màn hình danh sách kế hoạch..........................................................................65
Hình 3.16. Màn hình chi tiết kế hoạch...............................................................................66
Hình 3.17. Màn hình danh sách thơng báo hệ thống.........................................................66
Hình 3.18. Màn hình chi tiết thơng báo hệ thống..............................................................67
Hình 3.19. Màn hình bảng điều khiển của quản trị hệ thống.............................................67
Hình 3.20 Màn hình danh sách khoa của trường Đại Học Cơng Nghệ.............................68
Hình 3.21. Màn hình danh sách lớp học của trường Đại Học Cơng Nghệ........................68
Hình 3.22. Màn hình chi tiết lớp học của trường Đại Học Cơng Nghệ.............................69
Hình 3.23. Màn hình chi tiết lớp học theo mơn của trường Đại Học Cơng Nghệ.............69
Hình 3.24. Màn hình import dữ liệu của quản trị..............................................................70
Hình 3.25. Màn hình import dữ liệu của quản trị sau khi import thành cơng....................71
Hình 3.26. Màn hình thơng tin sinh viên được import vào hệ thống.................................71
Hình 3.27. Màn hình thơng lớp theo mơn học được import vào hệ thống........................72
9
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
API: Application Programming Interface - Giao diện lập trình ứng dụng.
CPU: Central Processing Unit – Bộ xử lý trung tâm.
CSDL: Cơ sở dữ liệu.
GPU: Graphics Processing Unit - Đơn vị xử lý đồ họa.
JSON: JavaScript Object Notation - Ký hiệu đối tượng JavaScript.
KLTN: Khóa luận tốt nghiệp.
MVC: Model – View – Controller.
mySQL: hệ thống quản trị về cơ sở dữ liệu với mã nguồn mở (được gọi tắt là RDBMS) và
đang hoạt động theo mơ hình dạng client-server
ORM: Object–relational mapping – Ánh xạ quan hệ giữa các đối tượng.
REST: Representational state transfer.
SQL: Structured Query Language – Ngơn ngữ truy vấn có cấu trúc.
URL: Uniform Resource Locator - Định vị thống nhất tài nguyên.
10
MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển vượt bậc của mọi ngành nghề trong xã hội hiện tại, giáo dục
luôn là một chủ đề nóng hổi của những nhà lãnh đạo. Khi mà nền giáo dục đang không
ngừng phát triển, mối quan hệ giữa sinh viên và nhà trường chính là nền tảng của sự thành
công trong học tập. Để nâng cao hiệu của làm việc giữa sinh viên và nhà trường, cả hai
bên phải đối mặt với vô số thách thức trên hành trình tiếp thu và phổ cập kiến thức.
KLTN này được làm với mục tiêu cuối cùng là đưa ra một giải pháp để nâng cao hiệu quả
của mối liên hệ giữa sinh viên và giảng viên trường Đại Học Công Nghệ. Với mục tiêu
nêu trên, KLTN đã lên ý tưởng, thiết kế và triển khai một ứng dụng web có tính chuyển
đổi – Cố vấn Sinh viên. Với thực trạng hiện nay, hệ thống Cố vấn Sinh viên đã xuất hiện
và đi vào sử dụng ở nhiều trường Đại học bên nước ngoài nhưng ở Việt Nam, chưa có
nhiều trường Đại Học phát triển và sử dụng hệ thống tương tự. Nền tảng đổi mới này
không chỉ tìm cách giải quyết những mối quan tâm đã tồn tại sẵn; ứng dụng cịn cung cấp
một số tính năng nhằm giúp đỡ sinh viên trường Đại Học Công Nghệ nâng cấp hiệu quả
quản lý thời gian cũng như khối lượng cơng việc học tập. Các giải pháp, tính năng ứng
dụng đưa ra bao gồm: cung cấp một kênh chat riêng giữa các sinh viên với nhau và giữa
sinh viên với giảng viên; lịch cá nhân của sinh viên, giảng viên, giúp tăng hiệu quả quản
lý thời gian, lịch học, lịch dạy cá nhân; tính năng tạo kế hoạch giúp giảng viên và sinh
viên dễ dàng quản lý đầu việc cần làm, phân bổ công việc.
Với sự thay đổi không ngừng của giáo dục, việc giao tiếp hiệu quả giữa sinh viên là nhà
trường là yếu tố không thể thiếu. Ứng dụng Cố vấn Sinh viên không chỉ là sự can thiệp
của cơng nghệ; đó là một giải pháp hiệu quả đối với nhu cầu và nguyện vọng ngày càng
tăng của người học cũng như người cố vấn.
Sau cùng, ứng dụng Cố vấn Sinh viên hướng đến mục tiêu không chỉ là một giải pháp; đó
là một tầm nhìn, một chiếc la bàn hướng dẫn giới học thuật hướng tới nâng cao hiệu quả,
tăng cường sự tham gia và cuối cùng là nâng cao trải nghiệm giáo dục.
Khóa luận được trình bày theo bốn chương như sau:
11
●
Chương 1: Trong chương này, KLTN sẽ giới thiệu về bài toán của ứng dụng cố
vấn sinh viên. Bên cạnh đó cũng chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu của một số ví dụ
các hệ thống tương tự khác để từ đó có thể từng bước hồn thiện hơn với khóa luận
này.
●
Chương 2: Trong Chương 2, KLTN sẽ trình bày về việc phân tích và thiết kế hệ
thống cố vấn sinh viên.
●
Chương 3: Nội dung Chương 3 sẽ tập trung vào việc cài đặt và đánh giá hệ thống,
các kết quả đạt được ở chương trước.
●
Chương 4: Đưa ra kết luận và hướng phát triển trong tương lai của ứng dụng.
12
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
Hiện nay, các trường Đại Học trên thế giới nói chung hay trong Việt Nam nói riêng
đều đang có triền khai các nền tảng cố vấn học tập nhắm cải thiện hiệu quả học, hướng tới
một sự phát triển bền vững giữa sinh viên và nhà trường.
Theo một kết quả khảo sát gần đây của Viện nghiên cứu đào tạo kinh tế quốc tế (Thành
phố Hồ Chí Minh), có tới 15-20% sinh viên nhận ra mình chọn sai ngành nghề sau khi ra
trường. Một con số thể hiện điều này có thể nói tới đó là số sinh viên bị cảnh báo học vụ,
đình chỉ học tập hàng năm (10-23%). Bên cạnh đó, năm 2019, trung tâm dự báo nhu cầu
nhân lực và thông tin thị trường lao động thành phố Hồ Chí Minh nói rằng tỉ lệ sinh viên
chọn sai ngành lên tới 60%.
Giáo dục là chìa khố dẫn tới thành cơng của một quốc gia, là lĩnh vực mà lúc nào cũng
được quan tâm bậc nhất. Từ những con số trên, chúng ta có thể thấy việc cố vấn cho sinh
viên là một việc bắt buộc cần làm để giúp sinh viên có cái nhìn đúng đắn nhất khi đưa ra
lựa chọn về ngành nghề cũng như kế hoạch học tập của bản thân để có thể tiết kiệm ít
nhất thời gian mà vẫn đưa ra được lựa chọn đúng đắn về sự nghiệp sau này.
Việc lựa chọn sai ngành hay kết quả học tập khơng được như ý có thể đến từ rất nhiều lý
do.
13
Hình 1.1. Biểu đồ thể hiện nguyên nhân sinh viên học sai ngành, trái ngành
Có thể thẩy, tới gần 50% số sinh viên được phỏng vẩn cho rằng lý do sinh viên chọn sai
ngành, trái ngành là do chưa được định hướng cụ thể, rõ ràng, từ đó đưa ra lựa chọn chưa
chính xác cho bản thân mình. Vì vậy, địi hỏi một hệ thống có thể giúp sinh viên kết nối, giao
tiếp, nhận thơng tin để có thể hiểu rõ hơn về mục tiêu học tập, định hướng của bản thân.
Bài tốn này hướng đến một ứng dụng có thể giải quyết vấn đề nêu trên. Ngoài ra, sau khi
sinh viên đã có hiểu biết về ngành học, định hướng của bản thân thì ứng dụng vẫn là một nơi
sinh viên có thể dựa vào để tìm sự trợ giúp từ các giảng viên trong trường từ các sự kiện,
webinar. Hơn thể nữa, sinh viên được cung cấp các dụng cụ để tự quản lý được công việc, thời
gian trên trường như lịch, thời khóa biểu cá nhân, tính năng lên kế hoạch, tổng hợp đầu mục
công việc để tiết kiệm thời gian.
14
1.1. Mô tả hệ thống
1.1.1. Đầu vào của hệ thống
KLTN sẽ xây dựng hệ thống cố vấn sinh viên với yêu cầu các đầu vào sẽ bao gồm
các thông tin sau:
Dữ liệu sinh viên, giảng viên, khoa, môn học, lịch học, điểm số của sinh viên (các
dữ liệu này sẽ được cung cấp bởi một API do KLTN tự cung cấp nhằm đảm bảo
tinh thực tế của bài toán)
1.1.2. Các tính năng hỗ trợ chính của hệ thống
Để có thể mơ tả tính năng của hệ thống một cách tổng quan và chi tiết, KLTN sẽ
tách danh sách các tính năng dựa trên ba vai trị của người dùng trong hệ thống, trong đó
bao gồm: giảng viên (teacher), sinh viên (student), quản trị hệ thống (admin).
Các tính năng dành cho giảng viên và sinh viên:
Từ các thông tin được trả về từ API trên, hệ thống giúp giảng viên, sinh viên có thể
login vào bằng email của minhg. Dựa trên thông tin môn học, lịch học của từng cá nhân,
hệ thống sẽ xây lên một thời khoá biểu tương ứng. Bên cạnh thông tin môn học thực tế
của sinh viên hay giảng viên, lịch cá nhân này cịn có thể hiện các sự kiện, webinar hay
các cuộc hẹn cá nhân mà sinh viên hay giảng viên đó có tham gia.
Ngồi tính năng liên quan tới sự kiện, tạo lịch hẹn, ứng dụng cịn hỗ trợ sinh viên có
thể tìm kiếm giảng viên, bạn cùng lớp để tạo cuộc hội thoại thời gian thực. Tính năng này
giúp sinh viên có thể kết nối với giảng viên hay bạn bè một cách bảo mật và riêng tư.
Bằng cách này, sinh viên có thể giao tiếp, đặt câu hỏi với giảng viên một cách thoải mái,
thuận lợi hơn. Riêng với tài khoản sinh viên, sinh viên có thể bật hay khố tính năng tìm
kiếm từ sinh viên khác nhằm bảo vệ thơng tin cá nhân của sinh viên.
Một tính năng khác ứng dụng cung cấp là tính năng tạo kế hoạch, lên đầu mục cơng
việc cho bản thân hay cho một nhóm. Tính năng này giúp sinh viên quản lý đầu mục cơng
việc một cách hiệu quả hơn, từ đó có thể tiết kiệm thời gian cho công việc khác. Một
trong những kỹ năng mà sinh viên cần học trong 4 năm đại học là kỹ năng làm việc nhóm,
tính năng này cũng giúp sinh viên có thể tạo kế hoạch cho nhóm, từ đó, phát triển kĩ năng
mềm này.
15
Các tính năng dành cho giảng viên:
Một tính năng nữa dành cho giảng viên trong ứng dụng là tính năng xem điểm số
của sinh viên trong một lớp học. Các sinh viên có điểm số thấp hơn hay bằng 6 sẽ được
bôi đỏ, giúp giảng viên dễ nhận biết, từ đó có thể đưa ra hành động hợp lý. Giảng viên
cũng có thể tạo lịch hẹn hay gửi email cho một hay nhiều sinh viên từ màn hình này.
Hệ thống cũng sẽ cung cấp các tính năng cơ bản như tìm kiếm, tra cứu thơng tin sinh
viên, giảng viên hay thông tin các sự kiện, webinar sắp tới. Giảng viên có thể chỉnh sửa
thơng tin cơ bản của sự kiện như thời gian, địa điểm, mơ tả.
Các tính năng dành cho quản trị hệ thống:
Đối với tài khoản quản trị hệ thống, đây là tài khoản có quyền cao nhất và có thế tiếp
cận tới các thơng tin cơ bản nhưng quan trọng của hệ thống như thông tin khoa, thông tin
cá nhân của giảng viên, sinh viên, thông tin môn học, lớp học hay thông tin thông báo của
hệ thống. Quản trị hệ thống có thể dễ dàng thêm, sửa các thơng tin nêu trên, ngồi ra cịn
có thể quản lí thành viên trong từng lớp, ví dụ giảng viên A sẽ dạy lớp B hay thêm sinh
viên C vào lớp B cũng như loại bỏ sinh viên D khỏi lớp B. Với quyền lớn nhất của hệ
thống như vậy, quản trị hệ thống có thể dễ dàng thao tác với cơ sở dữ liệu để chỉnh sửa
thông tin cơ bản của hệ thống trong thời gian ngắn nhất.
Để phân tích sự khác biệt đối với các hệ thống khác, tiếp theo đây KLTN sẽ đưa ra
hai hệ thống tương tự để tiến hành phân tích, so sánh, cũng như đánh giá được ưu, nhược
điểm của từng hệ thống tương ứng, qua đó có những cái nhìn đa chiều về hệ thống đã xây
dựng cũng như học hỏi, áp dụng vào hệ thống này.
1.2. Phân tích các ứng dụng tương tự
Do việc tìm hiểu chi tiết các ứng dụng tương tự có nhiều khó khăn, hạn chế vì chỉ có
tải khoản sinh viên hay giảng viên của trường đó mới có thể đăng nhập. Trong pham vi
bài tốn này, KLTN sẽ đưa ra nhận xét hai ứng dụng tương tự, một ứng dụng của trường
đại học bên nước ngoài và một ví dụ của trường đại học trong đất nước Việt Nam.
1.2.1. Ứng dụng “Cố vấn học tập Starfish”
Starfish là một ứng dụng được sinh ra nhằm mục đích đem lại sự hỗ trợ tới sinh viên
16
trong quá trình học tập, đảm bảo tất cả sinh viên nhận được sự giúp đỡ và can thiệp đúng
lúc nhất. Starfish hiện đang được sử dụng bởi rất nhiều trường đại học như: trường Đại
Học North Dakota, trường Đại Học LeTourNEAU. Để sử dụng, trải nghiệm Starfish,
người dùng có thể đi tới trang web của sản phẩm Starfish và yêu cầu demo.
Hình 1.2. Hình ảnh minh hoạ hệ thống cố vấn sinh viên Starfish
1.2.1.1. Điểm mạnh
Có thể áp dụng cho mọi trường đại học bởi Starifish là một sản phẩm dạng SAAS
Tính năng Early Alert System: Starfish cung cấp tính năng để giảng viên có thể dễ
dàng lọc, tìm kiếm các sinh viên có điểm số “báo động” và dễ dàng lên kế hoạch can
thiệp kịp thời
Khả năng tích hợp: Starfish có thể dễ dàng tích hợp với các phần mềm quản lý sinh
viên khác, tham khảo Starfish API
1.2.1.2. Điểm yếu
Chi phí cao: chi phí để sử dụng Starfish là cao đối với các trường, học viện với quy
mơ vừa và nhỏ
Khơng có tính năng quản lý vai trò của giảng viên (tham khảo)
1.2.1.3. Nhận xét khác
17
Starfish là một nền tảng cung cấp giải pháp Student Advisor được nhiều trường Đại
học tin tưởng sử dụng. Starfish được cung cấp bởi công ty EAB và webapp khi sử dụng sẽ
được deploy ở môi trường cloud (Starfish là một sản phẩm dạng SAAS). Song, chi phí là
một vấn đề lớn với các trường, học viên với quy mô vừa và nhỏ.
1.2.2. Ứng dụng “Cố vấn sinh viên” của UEH (trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ
Chí Minh)
Nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác cố vấn học tập, UEH đã cho
ra mắt nền tảng quản lý mới UEH Advisor Platform với phương châm hiện đại - nhanh
chóng - tiện ích. Ứng dụng là minh chứng cho công tác chuyển đổi số trong quản trị đại
học, hoạt động hỗ trợ của nhà trường đối với cán bộ viên chức và người học, hướng tới
một đại học phát triển bền vững.
Hình 1.3. Hình ảnh ứng dụng cố vấn sinh viên UEH
18