e
teacher
and
all
classma
tes
Let’s s go!
BÁO CÁO TIỂU LUẬN
Khoa: Tài nguyên & Môi trường
Học phần: Quản Lý Mơi Trường
Giảng viên: Thầy Nguyễn Thanh Lâm
Đề tài:
Trình bày hiện trạng công tác quản lý
môi trường khu công nghiệp Nomura
ở Hải Phòng
Thành viên
MSV
Mai Thị Thảo
651559
Phạm Đức Tỉnh
654119
Bùi Anh Đức
650984
Kha Thanh Nhất
6651527
Trần Huy Thanh
611263
Members of group
Nội Dung
PHẦN I. THÔNG TIN TỔNG
QUAN
PHẦN II. HIỆN TRẠNG VỀ
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
PHẦN III. TÁC HẠI VỀ Ô
NHIỄM MÔI TRƯỜNG
PHẦN IV. TÌNH TRẠNG
QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG
PHẦN V. GIẢI PHÁP BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG
PHẦN VI. TỔNG KẾT
PHẦN I. THÔNG TIN TỔNG QUAN
VỀ KHU CÔNG NGHIỆP NOMURA
1. Sự hình thành KCN Nomura
Sự hình thành KCN
KCN Nomura - Hải Phòng được thành lập
ngày 23 tháng 12 năm 1994.
Þ Đây là khu cơng nghiệp có:
+ Vốn đầu tư sớm nhất tại miền Bắc
+ Hạ tầng kỹ thuật được đầu tư đồng bộ và
hiện đại
+ Vị trí địa lý và giao thông thuận lợi.
Chủ đầu tư: Công ty phát triển khu cơng
nghiệp Nomura Hải Phịng
Địa chỉ: Huyện An Dương, TP. Hải Phịng
Quy mơ KCN
Diện tích: 153 ha
+ 123 ha đất cho thuê
+ Cơ sở hạ tầng và tiện ích khác: 30 ha
Tỷ lệ lấp đầy: Trên 90%
Chính sách cho thuê đất, nhà xưởng:
+ Nhà xưởng tiêu chuẩn với diện tích
khoảng 1500 m2/Nhà xưởng
+ Giá thuê: 5-7 USD/m²/tháng.
2. Vị trí địa lí giao thơng
Trung tâm
thành phố: 13km
Cảng hàng không
quốc tế Cát Bi: 20km
Huyện An Dương, TP Hải Phòng
Cảng Hải Phòng:
15km
Ga đường sắt
Hải Phòng: 15km
Quốc lộ 5
Vị trí địa lí
giao thơng
thuận lợi
Hệ thống đường
nội bộ rộng 2030m
=> Đáp ứng yêu
cầu di chuyển
những phương tiện
có trọng tải lớn
Hệ thống đường bao
phía Bắc và Nam
thành phố dẫn đến các
cảng, sân bay tại Hải
Phòng.
=> Thuận lợi cho việc
xuất – nhập khẩu hàng
hóa
3. Các hệ thống liên quan
Hệ thống cấp điện
Hệ thống cấp nước
- Trạm biến áp 110KW
- Nhà máy phát điện 50MW
- Phát triển năng lượng tái
tạo (Điện mặt trời, điện gió)
13,500 m3/ngày
Hệ thống thơng tin
liên lạc
Hệ thống xử lý
nước thải
- Mạng lưới Internet
tốc độ cao
- Bưu cục Nomura
10,800 m3/ngày
4. Vai trò của KCN đối với phát triển KT-XH
Phát triển kinh tế
và giải quyết
lao động việc làm
Các KCN đóng góp đáng kể vào kết quả thu hút vốn
đầu tư cả nước, đặc biệt là thu hút vốn đầu tư nước
ngoài.
Thu hút hàng triệu lao động trực tiếp và gián tiếp lớn.
Thu hồi đất nông nghiệp, xây dựng KCN làm ảnh hưởng
đến đời sống của các hộ nơng nghiệp.
Vai trị
Quyền lợi của người lao động chưa được tôn trọng và
bảo đảm.
Một số vấn đề
phát sinh
Chính sách tiền lương đối với người lao động trong
các doanh nghiệp cũng còn nhiều vi phạm.
Các vấn đề xã hội như y tế, điều kiện ăn uống… của
công nhân cũng chưa được doanh nghiệp quan tâm chu
đáo.
5. Các lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư
Các lĩnh vực cơng nghệ cao,
chế tạo máy, cơ khí chính xác
Linh kiện điện, điện tử
Bao bì, sản phẩm giấy cao
cấp
Sản xuất linh kiện ô tô, xe máy
Dệt may
6. Áp lực đến môi trường từ các hoạt động của KCN
Các lĩnh vực công nghệ cao,
chế tạo máy, cơ khí chính xác
Linh kiện điện, điện tử
Sản xuất linh kiện ô tô, xe máy
- Rỉ sắt, sơn, chì, pin, nhiên liệu thừa
- Khói hàn, dầu máy, hóa chất độc hại
- Ô nhiễm tiếng ồn
6. Áp lực đến môi trường từ các hoạt động của
KCN
- Mùn cưa, tro, xỉ than
- Bụi, giấy vụn
- Nước thải trong q trình
sản xuất, hóa chất tẩy
trắng...
- Sơn, keo, mực in
Bao bì, sản phẩm giấy cao
cấp
6. Áp lực đến môi trường từ các hoạt động của
KCN
- Nước thải từ quá trình nhuộm vải
- Các loại hóa chất tẩy rửa, thuốc
nhuộm
- Bụi trong q trình cắt vải
- Chỉ thừa, vải thừa...
Dệt may
PHẦN II. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI
KHU CÔNG NGHIỆP NOMURA
1. Nước thải
a. Nguồn phát sinh nước thải
Nước thải công nghiệp:
- Phát sinh từ các nhà
máy hoạt động sản
xuất trong KCN
- Có thành phần phức
tạp, trong nhiều trường
hợp nồng độ các chất ô
nhiễm cao và đặc thù
cho từng ngành sản
xuất
Nước thải sinh hoạt:
Nước thải mặt:
- Phát sinh từ quá trình
sinh hoạt của con người
trong KCN
- Gồm nước thải từ khu
nhà bếp, căn tin, khu tắm,
khu vệ sinh,...
- Nồng độ các chất ơ
nhiễm hữu cơ dễ phân hủy
cao và có nhiều loại vi sinh
vật có khả năng gây bệnh
- Là nước mưa chảy tràn
trên bề mặt KCN
- Có khả năng mang
theo các chất ơ nhiễm
trong khơng khí, kéo
theo các chất ơ nhiễm
trên mặt đất nơi nó chảy
qua, nhất là khu xí
nghiệp, nhà máy có phát
sinh chất thải nguy hại
1. Nước thải
a. Nguồn phát sinh nước thải
1. Nước thải
b. Hiện trạng môi trường nước thải
Xây dựng nhà máy xử lý nước thải với năng lực xử lý 10.800m³/ngày đêm.
Nước thải
cơng nghiệp
Lượng thải trung
bình tồn KCN
≈ 1.600m³/ngày đêm
Nước thải
sinh hoạt
Nước mưa
chảy tràn
Được xử lý đạt
tiêu chuẩn nước
thải của NHIZ
Thu gom về hệ thống xử lý
nước thải chung của KCN
đạt quy chuẩn Việt Nam
Khơng có nguy cơ
cao về hàm lượng
chất ô nhiễm độc
hại
xả thải vào hệ thống
thu gom nước thải
chung của KCN
xả ra
sông Cấm
thu gom bằng hệ thống
thu gom nước thải
chung của thành phố
1. Nước thải
b. Hiện trạng môi trường nước thải
Hệ thống thu gom nước thải của KCN Nomura – Hải Phòng:
Nước thải sinh hoạt của các nhà máy
Nước thải sản xuất của các nhà máy
Trạm xử lý nước thải của nhà máy
Hệ thống thu gom nước thải của KCN
Hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN
Nguồn tiếp nhận xả thải (Sông Cấm)
“Nguồn: Công ty phát triển KCN Nomura – Hải Phòng”
2. Khí thải và bụi
a. Nguồn phát sinh khí thải và bụi
Phát sinh do đốt
nhiên liệu
Phát sinh từ loại
dây chuyền sản
xuất công nghệ
Phát sinh từ hoạt
động giao thông
vận tải
Phát sinh từ quá
trình phân huỷ tự
nhiên các hợp chất
hữu cơ từ xử lý chất
thải