Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Báo Cáo Đề Tài Nckh Khoa Rhm 2023 Bản Sửa Cuối.pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 36 trang )

SỞ Y TẾ HẢI PHÒNG
BỆNH VIỆN KIẾN AN
KHOA RĂNG HÀM MẶT

BÁO CÁO KHOA HỌC

BSCKI. Lê Quang Nhung
BS. Phạm Quỳnh An


ĐẶT VẤN ĐỀ
 Răng hàm lớn thứ ba hàm dưới hay RKHD mọc lệch, mọc ngầm là
một tình trạng bệnh lý rất hay gặp trong chuyên ngành RHM. Nó
thường gây ra các biến chứng ảnh hưởng nhiều cho sức khoẻ người
bệnh.
 RKHD mọc lệch, mọc ngầm rất dễ dẫn tới các biến chứng như: Túi
viêm quanh răng khôn, tai nạn cho niêm mạc, cho xương, viêm hạch,
viêm tổ chức liên kết… Hơn nữa, do đa dạng về vị trí, kích thước, hình
thái, liên quan phức tạp đến tổ chức xung quanh cho nên việc phẫu
thuật nhổ RKHD mọc lệch, mọc ngầm gặp rất nhiều khó khăn khó tiên
lượng, rất dễ xảy ra các biến chứng cho người bệnh.
 Bệnh viện Kiến An là bệnh viện đa khoa hạng I – một trong những
bệnh viện lớn nhất thành phố. Khoa RHM bệnh viện Kiến An là nơi
phẫu thuật RKHD rất nhiều, hàng năm phẫu thuận khoảng 200 ca
răng khôn mọc lệch, mọc ngầm.


ĐẶT VẤN ĐỀ
 Đề tài: “Nhận xét đặc điểm lâm sàng, Xquang và
đánh giá kết quả phẫu thuật răng hàm lớn thứ ba
mọc lệch, ngầm tại khoa Răng Hàm Mặt, bệnh viện


Kiến An năm 2023”
 Mục tiêu:
1. Mô tả các đặc điểm lâm sàng, Xquang của răng hàm lớn
thứ ba hàm dưới mọc lệch, ngầm ở bệnh nhân được phẫu
thuật tại khoa Răng Hàm mặt, bệnh viện Kiến An năm
2023.
2. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật răng hàm lớn thứ ba
hàm dưới mọc lệch, ngầm ở những bệnh nhân trên.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU


Liên quan giải phẫu


Biến chứng
1. Nhiễm trùng
2. Viêm lợi trùm
3. Đau
4. Sâu răng số 7
5. Khít hàm
6. Tiêu xương + tạo nang


Phân loại RKHD
• Pell, Gregory và Winter
• Theo tương quan của RKHD với cành lên xương hàm dưới và răng kế bên
• Loại I
• Loại II

• Loại III
• Theo chiều sâu tương đối của RKHD trong xương
• Vị trí A
• Vị trí B
• Vị trí C
• Theo vị trí của trục RKHD đối với trục răng kế bên
• Ngầm đứng
• Ngầm ngang
• Ngầm ngược
• Lệch xa
• Lệch gần
• Lệch má
• Lệch lưỡi


Thang điểm nhổ RKHD Pederson và Mai Đình
Hưng
• Tương quan khoảng
• Vị trí độ sâu
• Theo trục răng.
• Chân răng.

Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn
Độnhất
khóchụm
rộngVịxương
A:chân,
Điểmnhiều
cao

RKHD
- trí
Một
châncủa
xiởchiều
bẩy. hay caoTiêu
chuẩn
ngang
hơn mặt
nhai của RKB
Tiêu
chuẩn
- Hai chân dạng,Ítxi
khóchiều hay một
lệch
gần.(A1)
(răng
khơng
bị kẹt
chân7),nhưng
mảnh. - Mọc
Loại
I:
KRX
lớn
hơn
răng
Vị- trí
Điểm
caoxi

nhấtchiều
của thân
RKHD
ở 8.
BaA:
chân
dạng,
hay một
-chân
Mọchay
ngang,
lệchmặt
phía
má,của
lưỡi,
xa góc
ngang
caongược
hơn
nhai
RKB
Trung
bình
chụm
Loại
II:
KRX
nhỏ
hơn
thân

răng
8.
(vị
trí
A)
(răng 7),nhưng khơng bị kẹt (A2)
chiều,
hay
một
chân

phần
chóp
to
Vị -tríMọc
B: Điểm
nhấtthấp
của(ở
RKHD

thẳng cao
nhưng
vị trí B,C)
hoặc
câu.
Loại
III:
Răng
Rất
khó hồn tồn.

giữa
mặtmóc
nhai

cổ chìm
- Hai hay nhiều chân dạng ngược chiều
Lệch
(răng
của
RKBxa
(răng
7)thấp hơn vị trí B và C)
nhau.
Vị trí C: Điểm cao nhất của RKHD nằm
thấp hơn cổ của
RKB (răng 7)

Trị giá điểm
Trị giá
điểm
1 điểm
Trị giá
1
Trịgiá
giáđiểm
điểm
Trị
2
1-5
1

1
2 3
2
6-10

2

3 3

11-15 3
4
4

4


TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
• Thời gian phẫu thuật:
Tiêu chuẩn

Trị giá điểm

- Dưới 30 phút

1

- 30 – 60 phút

2


- Trên 60 phút

3

• Tai biến trong phẫu thuật
Tiêu chuẩn

Trị giá điểm

- Gãy chóp

1

- Vỡ tấm xương ổ phía trong

1

- Chảy máu khi nhổ

2


TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
• Tai biến trong phẫu thuật
Tiêu chuẩn
Phù nề
Đau
Khít hàm
Sốt
Chảy máu kéo dài

Viêm xương ổ
Vết thương không lành, vạt
không bám

Trị giá điểm
1
1
1
2
2
3
3


TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
• Kết quả điều trị phẫu thuật:
Mức đánh giá
Tốt
Trung bình
Kém

Tổng điểm
0–5
6 – 10
11 - 23


TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
• Đánh giá kết quả phẫu thuật sau 1 tuần
Mức độ

Tiêu
chuẩn kết

Tốt

Khá

Kém

quả
- Bệnh nhân không đau; -

Sau

nhẹ

hoặc - Đau kéo dài.

lấy gọn răng.

không.

- Vết mổ nhiễm trùng.

- Không sưng vùng mổ.

- Sưng nề ít.

- Ăn nhai kém.


-Sẹo mổ liền.

- Có thể có biến chứng:

- Ăn nhai được.

dị cảm, không lấy hết

phẫu - Vết mổ khô sạch

thuật 1 tuần

Đau

- Ăn nhai tốt.

- Răng lân cận không - Răng lân cận không chân, răng lân cận ảnh
ảnh hưởng

ảnh hưởng

hưởng


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
 Đối tượng nghiên cứu:
• Bệnh nhân đến khám và nhổ răng tại Khoa RHM và phòng
khám RHM chất lượng cao tại bệnh viện Kiến An.
 Tiêu chuẩn lựa chọn:
• Các trường hợp bệnh nhân được chẩn đốn xác định là răng

khơn hàm dưới mọc lệch theo mức độ điểm rất khó (từ 11-15
điểm) của theo điểm nhổ răng khơn của Pederson và Mai
Đình Hưng.
 Tiêu chuẩn loại trừ:
• Bệnh nhân có chống chỉ đinh phẫu thuật nhổ răng.
• Bệnh nhân khơng tái khám sau 1 tuần để kiểm tra.


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thiết kế
nghiên
cứu
Cách
chọn
mẫu

• Mơ tả cắt ngang
• Tiến cứu

• Chọn mẫu thuận tiện, khơng xác suất.


CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Địa điểm nghiên cứu: Khoa RHM và phòng khám RHM chất
lượng cao tại bệnh viện Kiến An.
2. Phương tiện nghiên cứu:
-

Bộ dụng cụ khám răng và phẫu thuật nhổ răng khôn.


-

Phim chụp Panorama.

-

Phiếu khám điều tra RKHD mọc lệch, ngầm.


CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

BỘ DỤNG CỤ KHÁM RĂNG VÀ PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN.


CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

PHIM PANORAMA


CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.1 Sự phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới tính.
Số lượng

Tỷ lệ%

Nam


15

62,5

Nữ

9

37,5

Tổng số

24

100

Trong số 24 người tham gia nghiên cứu, tỷ lệ RKHD mọc lệch, ngầm có điểm theo chỉ số khó nhổ của
Pederson và cải tiến của Mai Đình Hưng từ 11-15 điểm ở nam giới (62,5%) lớn hơn ở nữ giới (37,5%).


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 3.1. Sự phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi

Số lượng

25.00%

12.50%


Dưới 25
25-35
Trên 35

62.50%

Trong 24 người tham gia nghiên cứu, tỷ lệ RKHD mọc lệch, ngầm ở nhóm tuổi 25-35 chiếm tỷ lệ cao
nhất 63%.
Đối tượng nghiên cứu tuổi thấp nhất là 21 tuổi và cao nhất là 43 tuổi và tuổi trung bình trong nghiên cứu
là 31,46 tuổi.



×