Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

Ccđ-Nguyễn Trung Hiếu- 20810170416 - D15Tdhhtd2.Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 86 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN

ĐỒ ÁN MÔN HỌC CUNG CẤP ĐIỆN
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG
CÔNG NGHIỆP

Sinh viên thực hiện:
Mã sinh viên:
Giảng viên hướng dẫn:
Ngành:
Chuyên ngành:
Lớp:

: NGUYỄN TRUNG HIẾU
: 20810170416
: T.S ĐẶNG VIỆT HÙNG
: KỸ THUẬT ĐIỆN
: CÔNG NGHỆ KT ĐIỆN
ĐIỆN TỬ
: D15TDHHTD2

Hà Nội, tháng 11 năm 2023

Trang 1


LỜI NĨI ĐẦU
Trong cơng cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, nghành công nghiệp điện
lực luôn giữ một vai trị vơ cùng quan trọng.


Ngày nay điện năng trở thành dạng năng lượng không thể thiếu được trong
hầu hết các lĩnh vực. Khi xây dựng một khu công nghiệp mới, một nhà máy mới,
một khu dân cư mới thì việc đầu tiên phải tính đến là xây dựng một hệ thống cung
cấp điện để phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt cho khu vực đó. Trong cơng
cuộc cơng nghiệp hố hiện đại hố, ngành cơng nghiệp nước ta đang ngày một khởi
sắc, các nhà máy xí nghiệp khơng ngừng được xây dựng. Gắn liền với các cơng
trình đó là hệ thống cung cấp điện được thiết kế và xây dựng. Xuất phát từ yêu cầu
thực tế đó, cùng với những kiến thức đã học tại bộ môn Cung cấp điện, em đã nhận
được đề tài thiết kế đồ án môn học: “Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân
xưởng sản xuất công nghiệp”. Đồ án môn học này đã giúp em hiểu rõ thêm về
công việc thực tế của một kĩ sư hệ thống điện, hay chính là cơng việc sau này của
bản thân.
Em xin gửi lời cám ơn đến thầy Đặng Việt Hùng tận tình hướng dẫn em hồn
thành đồ án mơn học. Đồ án của em có thể cịn một vài thiếu sót, kính mong được
sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ trong khoa để bản đồ án của em được hoàn thiện
hơn.
.

Hà nội, tháng 11 năm 2023
Sinh viên thực hiện

Trang 2


Mục lục các phần
CHƯƠNG I. TÍNH TỐN PHỤ TẢI ĐIỆN……………………………….9
1.1. Tính tốn chiếu sáng cho phân xưởng……………………………………….9
1.2. Phụ tải thơng thống và làm mát……………………………………………13
1.3. Phụ tải động lực………………………………………………………………13


CHƯƠNG II: TÍNH CHỌN TỤ BÙ NÂNG CAO HỆ SỐ
CÔNG SUẤT……………………………………………….25
2.1. Xác định dung lượng bù cần thiết…………………………………………..25
2.2. Lựa chọn vị trí đặt tụ bù…………………………………………………….25
2.3. Tính tốn phân phối dung lượng bù………………………………………..25

CHƯƠNG III. SƠ ĐỒ CẤP ĐIỆN CỦA PHÂN XƯỞNG………………27
3.1. Xác định vị trí đặt trạm biến áp phân xưởng………………………………27
3.2. Chọn cơng suất và số lượng máy biến áp…………………………………...31
3.3. Lựa chọn sơ đồ nối điện tối ưu………………………………………………35
3.3.1. Sơ bộ chọn phương án……………………………………………………..35
3.3.2. Xác định sơ đồ nối điện chính, lựa chọn phương án nối
điện tối ưu………………………………………………………………….35
3.3.2.1 Chọn dạng sơ đồ nối điện cho phân xưởng……………………………...35
3.3.2.2 Chọn trạm phân phối và tủ động lực……………………………………39
3.4 Tính tốn chọn phương án tối ưu……………………………………………50

CHƯƠNG IV. LỰA CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ ĐIỆN……...…66
4.1 Tính tốn ngắn mạch…………………………………………………………66
4.1.1 Sơ đồ tính tốn ngắn mạch ………………………………………………..66
4.1.2 Tính tốn ngắn mạch………………………………………………………66
4.1.3 Tính ngắn mạch phía cao áp………………………………………………66
4.1.4 Tính ngắn mạch phía hạ áp……………………………………………….67
4.2 Lựa chọn và kiểm tra thiết bị điện………………………………………….73
4.2.1 Lựa chọn thiết bị điện trung áp……………………………………………73
4.3 Kiểm tra ổn định nhiệt của cáp điện………………………………………...74

CHƯƠNG 5. SỬ DỤNG EDESIGN (HOẶC ECODIAL)
THIẾT KẾ SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN…………………….77
5.1 Mô phỏng và đánh giá kết quả……………………………………………….77

5.2 Chọn tiêu chuẩn thiết kế……………………………………………………..78
5.3 Tính tốn mạng điện………………………………………………………….80
5.4 So sánh việc tính tốn bằng phần mềm E-Design với
phương pháp tính tốn thủ
cơng……………………………………………..84

TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………85

Trang 3


Mục lục các bảng thơng số
Bảng 1.1: Phân nhóm thiết bị điện của phân xưởng sửa chữa
cơ khí……………………………………………………………………..15
Bảng 1.2. Điều kiện để xác định nhd…………………………………………….18
Bảng 1.3. Bảng phụ tải nhóm 1……………………………………………………19
Bảng 1.4. Bảng phụ tải nhóm 2……………………………………………………20
Bảng 1.5. Bảng phụ tải nhóm 3……………………………………………………21
Bảng 1.6. Bảng phụ tải nhóm 4……………………………………………...……22
Bảng 1.7. Bảng tổng hợp phụ tải động lực………………………………………23
Bảng 2.1 bảng kết quả tính tốn phân phối dung lượng bù…………………...25
Bảng 2.2 chọn tụ bù cho các vị trí cần bù……………………………………….26
Bảng 3.1: Kết quả xác định phụ tải tính tốn cho các nhóm
phụ tải……………………………………………………………………28
Bảng 3.2. Tâm của các nhóm phụ tải và tâm phân xưởng……………………30
Bảng 3.3. Bảng số liệu các máy biến áp của hãng ABB………………………32
Bảng 3.4. bảng kết quả tính tốn các phương án chọn MBA…………………34
Bảng 3.5: Bảng thơng số thanh góp của TPP…………………………………..41
Bảng 3.6: Bảng thông số Aptomat tổng của TPP………………………………42
Bảng 3.7: Bảng thơng số phụ tải tính tốn các nhóm………………………….42

Bảng 3.8: Bảng thông số Aptomat nhánh của TPP…………………………….42
Bảng 3.9: Bảng thơng số thanh góp của TĐL…………………………………..44
Bảng 3.10: Bảng thơng số Aptomat tổng của các TĐL………………………..44
Bảng 3.11: Kết quả chọn Aptomat nhánh của các tủ động lực……………….44
Bảng 3.12. Bảng kết quả tính tốn cho phương án 1…………………………..56
Bảng 3.13. Bảng kết quả tính tốn cho phương án 2…………………………..61
Bảng 4.1: Bảng thơng số máy biến áp……………………………………………67
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp tính tốn ngắn mạch tồn phân xưởng……………70
Bảng 4.3: Bảng thơng số dao cách ly…………………………………………….73
Bảng 4.4: Bảng thông số máy cắt………………………………………………....73
Bảng 4.5: Thông số Cầu chảy của dây dẫn Nguồn – TBA…………………….74

Trang 4


Mục lục hình vẽ
Hình 1.1: sơ đồ tính tốn chiếu sáng……………………………………………..10
Hình 1.2: sơ đồ bố trí bóng đèn trong phân xưởng…………………………….11
Hình 1.3: Sơ đồ phân nhóm phụ tải………………………………………………17
Hình 3.1: Vị trí đặt trạm biến áp………………………………………………….31
Hình 3.2: Sơ đồ hình tia……………………………………………………………36
Hình 3.3: Sơ đồ phân nhánh dạng cáp…………………………………………..37
Hình 3.4: Sơ đồ phân nhánh bằng đường dây………………………………….37
Hình 3.5: Sơ đồ phân nhánh bằng đường dây trên khơng…………………….38
Hình 3.6: Sơ đồ thanh dẫn…………………………………………………………39
Hình 3.7: Sơ đồ trạm phân phối…………………………………………………..41
Hình 3.8: Sơ đồ tủ động lực……………………………………………………….43
Hình 3.9: Sơ đồ đi dây phương án 1……………………………………………..51
Hình 3.10: Sơ đồ đi dây phương án 2……………………………………………61
Hình 4.1: Sơ đồ nguyên lí từ nguồn vào trạm biến áp tới các

tủ động lực và thiết bị…………………………………………………..66
Hình 4.2: Sơ đồ thay thế mạng điện……………………………………………66
Hình 5.1. Chọn chương trình…………………………………………………….78
Hình 5.2. Thơng tin dự án………………………………………………………..78
Hình 5.3. Sơ đồ đơn tuyến………………………………………………………..79
Hình 5.4. Tiêu chuẩn thiết kế…………………………………………………….79
Hình 5.5. Chọn dạng bản vẽ……………………………………………………..80
Hình 5.6. Tính tốn……………………………………………………………….81
Hình 5.7. Kiểm tra bảo vệ quá tải………………………………………………81
Hình 5.8. Kiểm tra bảo vệ ngắn mạch………………………………………….82
Hình 5.9. Kiểm tra tiếp xúc gián tiếp…………………………………………..82
Hình 5.10. Sơ đồ sau khi tính tốn trên Phần mềm E-design……………….83

Trang 5


TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN
LỰC
KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỒ ÁN MÔN HỌC CUNG CẤP ĐIỆN
Nhiệm vụ 1C
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Trung Hiếu
Lớp: D15TDHHTD2
Mã SV: 20810170416 Chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
I. Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng công nghiệp

II. Các số liệu ban đầu:
1. Thông số cơ bản
Phân xưởng: Chiều cao h=5,5 (m). Số liệu thiết bị điện như mục 2; tỷ lệ phụ
tải điện ưu tiên là 75%; thời gian sử dụng công suất cực đại TMAX=4500(h).
Nguồn điện: cách phân xưởng L= 900 (m); Điện áp lưới phân phối là 22kV;
công suất ngắn mạch tại điểm đấu điện SNM = 150 MVA
Mạng điện: Thời gian tồn tại của dòng ngắn mạch tnm=0,25s. Hao tổn điện áp
cho phép trong mạng điện hạ áp ΔUUcp = 3,5%. Hệ số công suất cần nâng lên là cos
= 0,93.
Số liệu thiết bị của phân xưởng
Số hiệu trên sơ đồ

Tên thịết bị

Hệ số

Cos

Công suất đặt P, KW

1; 2; 3; 19; 20; 26; 27

Máy tiện ngang bán

0,85

0,77

theo các phương án
15; 18; 27,5; 15; 18;


4; 5; 7; 8; 24
6
11
9;10;12
13
14;15;16;17
18
21; 22; 23; 28; 29; 30;

tự động
Máy tiện xoay
Máy tiện xoay
Máy khoan đứng
Máy khoan đứng
Máy khoan định tâm
Máy tiện bán tự động
Máy mài nhọn
Máy tiện ren

0,82
0,8
0,87
0,87
0,8
0,81
0,85
0,87

0,75

0,75
0,7
0,7
0,7
0,75
0,7
0,7

27,5; 27,5
1,5; 2,8; 7,5; 10; 5,5
8,5
2,8
4,5; 9,375; 9,375
2,8
2,8; 2,8; 5,5; 7,5
2,2
3; 2,2; 2,8; 5; 4,5; 5; 10

31
25; 32; 33
34
35
36
37

Máy doa
Máy hàn hồ quang
Máy biến áp
Máy tiện ren
Máy hàn xung


0,85
0,63
0,65
0,8
0,72

0,7
0,9
0,7
0,75
0,67

4,5; 7,5; 6
30
25
15
30
Trang 6


38;39

Máy chỉnh lưu hàn

0,66

0,8

37,5; 20


III. Nội dung
IV. Các bản vẽ
1. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ mặt bằng chiếu sáng phân xưởng
Ngày giao: / /
Ngày nộp: / /
Giảng viên hướng dẫn

TS Đặng Việt Hùng

Trang 7


Trang 8


Mặt bằng phân xưởng nhiệm vụ 3A

Trang 9


CHƯƠNG I. TÍNH TỐN PHỤ TẢI ĐIỆN
1.1. Tính tốn chiếu sáng cho phân xưởng.
Thiết kế chiếu sáng là yêu cầu cơ bản trong mọi công việc. Vấn đề quan trọng
nhất trong thiết kế chiếu sáng là đáp ứng các yêu cầu về độ rọi và hiệu quả của
chiếu sáng đối với thị giác. Ngoài ra hiệu quả của chiếu sáng cịn phụ thuộc vào
quang thơng, màu sắc ánh sáng, sự lựa chọn hợp lý cùng sự bố trí chiếu sáng vừa
đảm bảo tính kinh tế và mỹ quan hồn cảnh. Thiết kế chiếu sáng phải đảm bảo các
yêu cầu sau:
o Khơng bị lố mắt.

o Khơng lố do phản xạ.
o Khơng có bóng tối.
o Phải có độ rọi đồng đều.
o Phải đảm bảo độ sáng đủ và ổn định.
o Phải tạo ra được ánh sáng giống ánh sáng ban ngày.
Các hệ thống chiếu sáng bao gồm chiếu sáng chung, chiếu sáng cục bộ và chiếu
sáng kết hợp (kết hợp giữa cục bộ và chung). Do yêu cầu thị giác cần phải làm việc
chính xác, nơi mà các thiết bị cần chiếu sáng mặt phẳng nghiêng và khơng tạo ra
các bóng tối sâu thiết kế cho phân xưởng thường sử dụng hệ thống chiếu sáng kết
hợp.
Các phân xưởng thường ít dùng đèn huỳnh quang vì đèn huỳnh quang có tần
số làm việc là 50Hz gây ra ảo giác không quay cho các động cơ không đồng bộ,
nguy hiểm cho người vận hành máy, dễ gây ra tai nạn lao động. Do đó người ta
thường sử dụng đèn sợi đốt cho các phân xưởng sửa chữa cơ khí.
Việc bố trí đèn khá đơn giản, thường được bố trí theo các góc của hình vng
hoặc hình chữ nhật.
Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng sản xuất cơng nghiệp có kích thước axbxh
là 24x36x5,5 m. Coi trần nhà màu trắng, tường màu vàng, sàn nhà màu sám, với độ
rọi yêu cầu là Eyc = 50 lux (theo bảng 18.pl.BT)

Trang 10


Theo biểu đồ Kruithof ứng với độ rọi 50 lux nhiệt độ màu cần thiết là
θm =300 00 K sẽ cho mơi trường ánh sáng tiện nghi.

Mặt khác vì là xưởng sữa chữa có nhiều máy điện quay nên ta dùng đèn rạng đông
với công suất là 200W với quang thông là F= 3000 lumen (bảng 45.pl trang 488 gt
ccđ thầy hòa).
Chọn độ cao treo đèn là: h’ = 0,5 m ;

Chiều cao mặt bằng làm việc là: hlv = 0,8 m ;
Chiều cao tính tốn là: h = H – hlv = 5,5-0,8 =4,7m;

Hình 1.1: sơ đồ tính tốn chiếu sáng
Tỉ số treo đèn:
j=

h'
0,5
1
=
=0,096<  thỏa mãn yêu cầu
'
3
h+ h 4,7+0,5

Trang 11


Ngồi chiếu sáng chung cịn trang bị thêm cho mỗi Căn cứ vào kích thước
phân xưởng ta chọn khoảng cách giữa các đèn là Ld = 4 m và Ln = 4 m  q=2; p=2;

Sơ đồ chiếu sáng cho phân xưởng

24m

4.1m

36m


1.6m

4,1m

1.75m
Trang 12


Hình 1.2: sơ đồ bố trí bóng đèn trong phân xưởng
Kiểm tra điều kiện đảm bảo độ đồng đều ánh sang tại mọi điểm
Ld
L
q  d
3
2


Ln
L
p  n
3
2

hay

4
4
4
4
<2 ≤ và <2 ≤  thỏa mãn

3
2
3
2

Vậy số lượng đèn tối thiểu để đảm bảo đồng đều chiếu sáng là Nmin = 54;
Hệ số không gian:
K kg =

a.b
36.24
=
=3,06
h(a+ b) 4,7(36+ 24)

Căn cứ đặc điểm của nội thất chiếu sáng có thể coi hệ số phản xạ của trần:
tường: sàn là 70:50:30 (Tra bảng 47.pl trang 313 gt cung cấp điện sách thầy khánh)
ứng với hệ số phản xạ đã nêu trên và hệ số khơng gian là k kg =4,8 ta tìm được hệ số
lợi dụng kld = 0,598; Hệ số dự trữ lấy bằng k dt=1,2; hệ số hiệu dụng của đèn là
η=0,58. Xác định quang thông tổng:
F 

E yc .S .K dt

 .K ld



50.24.36.1, 2
149463, 7297

0, 58.0,598
(lumen)

Số lượng đèn tối thiểu là:
N=

F ∑ 149463,7297
=
=49,82< N min
Fd
3000

Như vậy tổng số đèn cần lắp đặt là 54 được bố trí như sau:
Kiểm tra độ rọi thực tế:
E

Fd .N . .K ld 3000.54.0,58.0, 598

54,193
a.b. dt
36.24.1, 2

> Eyc=50lux

Tổng công suất chiếu sáng chung (coi hệ số đồng thời kđt =1),
Pcs chung = kđt. N. Pd = 1.54.200 = 10800 W

Trang 13



Chiếu sáng cục bộ:
Pcb = 39.100 = 3900 W
Vậy tổng công suất chiếu sáng là:
Pcs = Pcs chung + Pcb = 10800 + 3900 = 14700 W = 14,7 kW
Vì đèn dùng nên hệ số cosφ của nhóm chiếu sáng là 1

Trang 14


1.2. Phụ tải thơng thống và làm mát.
Phân xưởng trang bị 40 quạt trần mỗi quạt có cơng suất là 150 W và 10 quạt
hút mỗi quạt 80 W, hệ số cơng suất trung bình của nhóm là 0,8.
Tổng cơng suất thơng thống và làm mát là:
Plm = 0,8. (40.150 +10.80) = 5440 W = 5,44 kW

1.3. Phụ tải động lực
Phụ tải tính tốn là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương đương với
phụ tải thực tế về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ huỷ hoại cách điện.
Phụ tải tính tốn phụ thuộc vào các yếu tố như: công suất, số lượng, chế
độ làm việc của các thiết bị điện, trình độ và phương thức vận hành hệ
thống...Vì vậy xác định chính xác phụ tải tính tốn là một nhiệm vụ khó
khăn nhưng rất quan trọng.
Từ trước tới nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu và có nhiều phương
pháp tính tốn phụ tải điện. Song vì phụ tải điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như đã trình bày ở trên nên cho đến nay vẫn chưa có phương pháp nào hồn
tồn chính xác và tiện lợi. Những phương pháp đơn giản thuận tiện cho
việc tính tốn thì lại thiếu chính xác, cịn nếu nâng cao được độ chính xác,
kể đến ảnh hưởng của nhiều yếu tố thì phương pháp tính lại phức tạp.
Sau đây là một số phương pháp tính tốn phụ tải thường dùng nhất
trong thiết kế hệ thống cung cấp điện:



Phương pháp tính theo hệ số nhu cầu



Phương pháp tính theo hệ số kM và cơng suất trung bình



Phương pháp tính theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm



Phương pháp tính theo suất phụ tải trên đơn vị diện tích sản xuất
Trong thực tế tuỳ theo quy mơ và đặc điểm của cơng trình, tuỳ theo giai

đoạn thiết kế sơ bộ hay kỹ thuật thi công mà chọn phương pháp tính tốn phụ
tải điện thích hợp

Trang 15


Trong một phân xưởng thường có nhiều thiết bị có công suất và chế độ làm
việc khác nhau, muốn xác định phụ tải tính tốn được chính xác cần phải phân
nhóm thiết bị điện. Việc phân nhóm phụ tải tuân theo các nguyên tắc sau:
+ Các thiết bị điện trong cùng một nhóm nên ở gần nhau để giảm chiều dài
đường dây hạ áp. Nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất trên
đường dây hạ áp trong phân xưởng.
+ Chế độ làm việc của các thiết bị điện trong nhóm nên giống nhau để xác

định phụ tải tính tốn được chính xác hơn và thuận tiện trong việc lựa chọn
phương thức cung cấp điện cho nhóm.
+ Tổng cơng suất của các nhóm thiết bị nên xấp xỉ nhau để giảm chủng loại
tủ động lực cần dùng trong phân xưởng và trong toàn nhà máy. Số thiết bị trong
một nhóm cũng khơng nên q nhiều bởi số đầu ra của các tủ động lực thường
là 8 ÷ 12
Tuy nhiên thường rất khó khăn để thỏa mãn cả 3 điều kiện trên, vì vậy khi
thiết kế phải tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của phụ tải để lựa chọn phương án
tối ưu nhất trong các phương án có thể.
Dựa vào nguyên tắc phân nhóm ở trên và căn cứ vào vị trí, cơng suất của các
thiết bị được bố trí trên mặt bằng phân xưởng, ta có thể chia các phụ tải thành 5
nhóm. Kết quả phân nhóm phụ tải được trình bày ở bảng 2.1

Trang 16


Bảng 1.1: Phân nhóm thiết bị điện của phân xưởng sửa chữa cơ khí
ST

Tên thiết bị

Số hiệu

Hệ số

Cosφ

Cơng

T


trên sơ

suất
P(KW)

1
2
3
4
5
6
7
8

đồ
Nhóm 1
1
6
7
13
19
26
34
35

0,85
0,8
0,82
0,8

0,85
0,85
0,63
0,65

0,77
0,75
0,75
0,7
0,77
0,77
0,9
0,7

15
8,5
7,5
2,8
15
27,5
30
25
131,3

Nhóm 2
2
3
4
5
8

9
10
11
12
17
18

0,85
0,85
0,82
0,82
0,82
0,87
0,87
0,87
0,87
0,81
0,85

0,77
0,77
0,75
0,75
0,75
0,7
0,7
0,7
0,7
0,75
0,7


18
27,5
1,5
2,8
10
4,5
9,375
2,8
9,375
7,5
2,2
95,55

Nhóm 3
14
15
16
20
21
22
27
28
29
36
37

0,81
0,81
0,81

0,85
0,87
0,87
0,85
0,87
0,87
0,8
0,72

0,75
0,75
0,75
0,77
0,7
0,7
0,77
0,7
0,7
0,75
0,67

2,8
2,8
5,5
18
3
2,2
27,5
5
4,5

15
30
116,3

Nhóm 4
23
24
25

0,87
0,82
0,85

0,7
0,75
0,7

2,8
5,5
4,5

1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11

Máy tiện ngang bán tự động
Máy tiện xoay
Máy tiện xoay
Máy khoan định tâm
Máy tiện ngang bán tự động
Máy tiện ngang bán tự động
Máy hàn hồ quang
Máy biến áp
Tổng
Máy tiện ngang bán tự động
Máy tiện ngang bán tự động
Máy tiện xoay
Máy tiện xoay
Máy tiện xoay
Máy khoan đứng
Máy khoan đứng
Máy khoan đứng
Máy khoan đứng
Máy tiện bán tự động
Máy mài nhọn
Tổng

1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11

Máy tiện bán tự động
Máy tiện bán tự động
Máy tiện bán tự động
Máy tiện ngang tự động
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ngang tự động
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy hàn xung
Tổng

1
2
3

Máy tiện ren
Máy tiện xoay
Máy doa

Trang 17



4
5
6
7
8
9

Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy doa
Máy doa
Máy chỉnh lưu hàn
Máy chỉnh lưu hàn
Tổng

30
31
32
33
38
39

0,87
0,87
0,85
0,85
0,66
0,66


0,7
0,7
0,7
0,7
0,8
0,8

5
10
7,5
6
37,5
20
98,8

Trang 18


Hình 1.3: Sơ đồ phân nhóm phụ tải
 Tính tốn cho Nhóm1: (Số liệu phụ tải cho trong bảng 2.1)
a) Xác định hệ số sử dụng tổng hợp k sd ∑ ❑
Trang 19


Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phụ tải nhóm I theo cơng thức:
k sd ∑ ❑=

∑ Pi . k sdi
∑ Pi


Trong đó :
ksdi là hệ số sử dụng của thiết bị
Pi là công suất đặt của thiết bị
Vậy hệ số sử dụng tổng hợp của Nhóm 1 là:
k sd ∑ ❑=

∑ Pi . k sdi
∑ Pi

Số lượng hiệu dụng của nhóm thứ i:

nhdni 

( Pi ) 2
 Pi 2

Pi – công suất định mức của thiết bị điện thứ i.
Nếu số lượng thiết bị điện n > 4 và giá trị của tỷ số k= P max/Pmin nhỏ hơn giá trị kb
cho trong bảng sau, ứng với hệ số sử dụng tổng hợp, thì có thể lấy giá trị nhd= n.
Bảng 1.2. Điều kiện để xác định nhd
ksd∑
kb

0,2
3

0,3
3,5

0,4

4

0,5
5

0,6
6,5

0,7
8

0,8
10

>0,8
Khơng giới hạn

- Hệ số nhu cầu nhóm thứ i:
k ncn1 =k sdni +

1−k sdni
√ nh dni

- Tổng công suất phụ tải nhóm thứ i:
Pn 1=K ncni . ∑ P i

- Hệ số cơng suất của phụ tải nhóm thứ i:

cos ϕ ¿=


∑ Pi .cos ϕ i
∑ Pi

Trang 20



×