Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Tiểu luận môn MARKETING NỘI DUNG (Content Marketing) - XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CONTENT MARKETING CHO THƯƠNG HIỆU KHỬ MÙI CƠ THỂ “DEODENCE” TRONG THỜI GIAN 12 THÁNG TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 71 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX
KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
MARKETING NỘI DUNG

ĐỀ TÀI:

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CONTENT
MARKETING CHO THƯƠNG HIỆU KHỬ MÙI
CƠ THỂ “DEODENCE” TRONG THỜI GIAN 12
THÁNG TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

SVTH: NHÓM A
Lớp: XXX
GVHT: TRẦN THỊ B

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX
KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
MARKETING NỘI DUNG

ĐỀ TÀI:



XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CONTENT
MARKETING CHO THƯƠNG HIỆU KHỬ MÙI
CƠ THỂ “DEODENCE” TRONG THỜI GIAN 12
THÁNG TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

DANH SÁCH NHÓM:

NGUYỄN VĂN A
NGUYỄN VĂN B
NGUYỄN VĂN C

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................... i
PHÂN CÔNG – ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC .......................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................. v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................ vi
PHẦN TÓM TẮT NỘI DUNG ............................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU THƯƠNG HIỆU KHỞI NGHIỆP KHỬ MÙI CƠ THỂ
“DEODENCE” ................................................................................................................. 3
1.1. XÁC ĐỊNH CƠ HỘI ............................................................................................... 3
1.1.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ .............................................................................. 3
1.1.2. Phân tích mơi trường ngành ............................................................................. 8
1.1.3. Xác định cơ hội cho doanh nghiệp ................................................................... 9
1.2. ĐỀ XUẤT Ý TƯỞNG .......................................................................................... 11

1.2.1. Thực trạng sản phẩm khử mùi cơ thể trong tâm trí khách hàng ..................... 11
1.2.2. Các nhu cầu mong muốn của khách hàng về sản phẩm khử mùi hiện nay .... 11
1.2.3. Đề xuất ý tưởng .............................................................................................. 12
1.3. ĐỀ XUẤT THƯƠNG HIỆU ................................................................................. 13
1.3.1. Tên thương hiệu .............................................................................................. 13
1.3.2. Logo ................................................................................................................ 14
1.3.3. Khẩu hiệu – Slogan ........................................................................................ 15
1.3.4. Câu chuyện thương hiệu – Brand Story ......................................................... 16
1.3.5. Vision, Mission và Core Value ....................................................................... 17
1.3.6. Tổng quát về chiến lược Marketing mà Deodence thực hiện ......................... 17
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI CỦA THƯƠNG HIỆU KHỞI
NGHIỆP “DEODENCE” .............................................................................................. 24
2.1. VỀ SẢN PHẨM .................................................................................................... 24
2.1.1. Tổng quát về sản phẩm khử mùi cơ thể của Deodence hướng đến ................ 24
2.1.2. Dòng sản phẩm khử mùi cơ thể của Deodence .............................................. 25
2.2. VỀ KHẢ NĂNG NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP............................................ 29
2.2.1. Dòng sản phẩm tự thiết kế và sản xuất ........................................................... 29
2.2.2. Công nghệ hiện đại ......................................................................................... 29
2.2.3. Đội ngũ nhân viên chất lượng ........................................................................ 29
2.2.4. Nguồn lực tài chính ........................................................................................ 30
Trang iii


2.3. VỀ MỨC ĐỘ THỊ TRƯỜNG ............................................................................... 30
2.3.1. Quy mô thị trường .......................................................................................... 30
2.3.2. Mức độ cạnh tranh .......................................................................................... 31
2.3.3. Tính khả thi của sản phẩm Deodence ............................................................. 32
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG – Ý TƯỞNG THƯƠNG HIỆU KHỞI
NGHIỆP “DEODENCE” .............................................................................................. 34
3.1. CHIẾN LƯỢC STP............................................................................................... 34

3.1.1. Phân đoạn thị trường ...................................................................................... 34
3.1.2. Xác định khách hàng mục tiêu ....................................................................... 35
3.1.3. Chân dung khách hàng ................................................................................... 37
3.1.4. Chiến lược định vị .......................................................................................... 37
3.2. HÀNH TRÌNH KHÁCH HÀNG .......................................................................... 38
3.3. CONSUMER INSIGHT ........................................................................................ 39
3.4. BIG IDEA ............................................................................................................. 39
3.5. TIMELINE THEO HÀNH TRÌNH KHÁCH HÀNG ........................................... 40
CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH CONTENT MARKETING 12 THÁNG CHO
THƯƠNG HIỆU DEODENCE..................................................................................... 41
4.1. CONTENT MARKETING TỔNG CỦA DEODENCE ....................................... 41
4.2. KẾ HOẠCH AIDA CONTENT MARKETING ................................................... 42
4.3. KẾ HOẠCH CONTENT MARKETING THEO TỪNG THÁNG CỦA
DEODENCE ................................................................................................................ 43
4.4. ĐO LƯỜNG VÀ DỰ TRÙ KINH PHÍ ................................................................. 57
CHƯƠNG 5. MỘT SỐ MẪU HÌNH ẢNH TRUYỀN THƠNG................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... a
KIỂM TRA ĐẠO VĂN ......................................................................................................... c

Trang iv


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Ý nghĩa thương hiệu Deodence ................................................................ 13
Hình 1.2. Logo thương hiệu Deodence .................................................................... 14
Hình 2.1. Bộ sản phẩm khử mùi Deodence – Luxury perfumed for men ................ 25
Hình 2.2. Bộ sản phẩm khử mùi Deodence - Deep for men .................................... 26
Hình 2.3. Bộ sản phẩm khử mùi Deodence – Deep & Beauty for women .............. 27
Hình 2.4. Bộ sản phẩm khử mùi Deodence - Deep & Invisible for women ............ 27
Hình 2.5. Bộ sản phẩm khử mùi Deodence – Deep & Comfort for women ............ 28


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thông tin doanh nghiệp khởi nghiệp ....................................................... 13
Bảng 1.2. Đánh giá sản phẩm Deodence .................................................................. 17
Bảng 1.3. Đánh giá về giá sản phẩm Deodence ....................................................... 18
Bảng 1.4. Bảng chi tiết về chi phí và giá sản phẩm ................................................. 19
Bảng 1.5. Đánh giá kênh phân phối của Deodence .................................................. 19
Bảng 1.6. Đánh giá về chiêu thị của Deodence ........................................................ 21
Bảng 1.7. Đánh giá quy trình vận hành của Deodence ............................................ 22
Bảng 1.8. Đánh giá con người của Deodence .......................................................... 23
Bảng 3.1. Bảng phân đoạn thị trường ....................................................................... 34
Bảng 3.2. Khách hàng mục tiêu của Deodence ........................................................ 35
Bảng 3.3. Persona1 - Sinh viên nam......................................................................... 37
Bảng 3.4. Persona 2 - Nhân viên văn phòng nữ ....................................................... 37
Bảng 3.5. Hành trình khách hàng của Deodence ..................................................... 38
Bảng 3.6. Timeline theo hành trình khách hàng của Deodence ............................... 40
Bảng 4.1. Kế hoạch Content Marketing Tổng của Deodence .................................. 41
Bảng 4.2. Kế hoạch AIDA Content Marketing của Deodence ................................. 42
Bảng 4.3. Kế hoạch Content Marketing chi tiết 12 tháng của Deodence ................ 43
Bảng 4.4. Bảng đo lường và tổng kinh phí dự kiến.................................................. 57
Bảng 4.5. Đo lường chi tiết kế hoạch Content Marketing 12 tháng ......................... 58

Trang v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký tự viết tắt


Chữ viết đầy đủ

1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

NĐ – CP

Nghị định – Chính Phủ

4

VR

Virtual reality – Thực tế ảo

5

AR

Augmented Reality – Thực tế ảo
tăng cường

6

S


Segmentation – Phân khúc

Trang vi


PHẦN TÓM TẮT NỘI DUNG
Ngành hàng: Personal Care - Chăm sóc cá nhân.
Mơ tả dự án khởi nghiệp Deodence

Tên dự án: Cơng Ty TNHH Deodence.

Dịng sản phẩm chính: Sản phẩm khử mùi cơ thể (Dạng lăn, xịt và sáp).
Ngày thành lập: 1/12/2023.

Ngân sách: 2 tỷ đồng.

Người sáng lập: Đỗ Gia Huy.

Đồng sáng lập: Lê Huy Minh.

Quy mô: 5 thành viên.
Mô hình NAPF (Need, Approach, Profitability, Feasibility) của Deodence:
❖ Need (Nhu cầu):

− Mô tả Vấn đề: Người tiêu dùng hiện nay đang tìm kiếm giải pháp hiệu quả để giữ
cho cơ thể luôn thoải mái và tự tin mỗi ngày. Mùi cơ thể không dễ chịu là một
vấn đề phổ biến và cần phải được giải quyết.
− Nhu cầu Thị trường: Nghiên cứu thị trường cho thấy có nhu cầu cao về sản phẩm
khử mùi cơ thể tự nhiên và an tồn, đặc biệt là từ nhóm đối tượng u thích các

sản phẩm tự nhiên và khơng chứa hóa chất độc hại.
❖ Approach (Tiếp cận):

− Sản phẩm/Dịch vụ: Deodence cung cấp một loạt sản phẩm khử mùi cơ thể chất
lượng cao, được làm từ các thành phần tự nhiên và không chứa hóa chất độc hại.
Sản phẩm khơng chỉ giúp khử mùi mạnh mẽ mà cịn chăm sóc da nhẹ nhàng.
− Mơ hình Kinh doanh: Mơ hình kinh doanh của Deodence tập trung vào việc cung
cấp sản phẩm chất lượng cao với mức giá hợp lý. Chiến lược bao gồm cả bán trực
tuyến và offline, và có kế hoạch mở rộng ra các thị trường mới.
❖ Profitability (Lợi nhuận):

− Dự kiến Lợi nhuận: Deodence dự kiến có lợi nhuận từ việc tăng cường thương
hiệu và mở rộng thị trường. Chiến lược giá cả linh hoạt sẽ giúp thu hút đối tượng
rộng lớn khách hàng.
− Thị trường mục tiêu: Deodence đặt mục tiêu vào đối tượng yêu thích các sản
phẩm tự nhiên, an toàn và chất lượng. Chiến lược tiếp thị sẽ tập trung vào việc
tăng cường nhận thức về thương hiệu trong nhóm đối tượng này.
❖ Feasibility (Khả thi):
Trang 1


− Khả năng Thực hiện: Deodence có nhóm nghiên cứu và phát triển sản phẩm đảm
bảo chất lượng và an toàn. Với đội ngũ quản lý là các bạn doanh nhân trẻ tràn
đầy nhiệt huyết.
− Kế hoạch Triển khai: Deodence sẽ triển khai dự án thông qua chiến lược tiếp thị

đa kênh, bao gồm quảng cáo trực tuyến, quảng cáo truyền hình và quảng cáo xã
hội. Trọng tâm là kế hoạch nội dung trong 12 tháng đầu tiên.
Tóm tắt kế hoạch nội dung của dự án
Thời gian: 12 tháng từ 1/1/2024 đến 31/12/2024.

Mục tiêu: Trong 12 tháng thu hút được độ nhận diện đối với sản phẩm mới, tỷ
lệ chuyển đổi mua hàng ở mức 20% và tỷ lệ mua lại là 15%.
Ngân sách: 600 triệu VND.
Đối tượng mục tiêu: Nhóm khách hàng sinh viên, nhân viên văn phịng.
Giai đoạn:
Giai đoạn

Mục Tiêu

AWARENESS - (NHẬN THỨC)

Tạo nhận thức về Deodence

INTEREST - (QUAN TÂM)

Tăng sự quan tâm và nhu cầu tìm hiểu

DESIRE - (MONG MUỐN)

Tạo sự mong muốn và liên kết Emotion với
thương hiệu

ACTION - (HÀNH ĐỘNG)

Chuyển đổi quan tâm thành hành động mua hàng

RETENTION - (GIỮ CHÂN)

Tạo lòng trung thành đối với khách hàng


Kế hoạch nội dung được triển khai theo hành trình khách hàng cùng với đó là
những điểm chạm trong từng giai đoạn ra quyết định mua hàng của khách hàng. Với
Insight là nhắm vào sự tự tin thể hiện bản thân để phát triển nên ý tưởng xuyên suốt
của kế hoạch ‘‘Thể Hiện Phong Cách, Mạnh Mẽ Từ Bản Thân’’ đi kèm với đó là
định vị của thương hiệu thông qua slogan ‘‘No Sweat Confidence - Khử mùi mồ hơi,
tự tin tỏa sáng”. Từ đó, triển khai lập kế hoạch cho 12 tháng với mỗi giai đoạn là
những trụ cột nội dung khác nhau để đạt mục tiêu khác nhau.

Trang 2


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU THƯƠNG HIỆU KHỞI NGHIỆP
KHỬ MÙI CƠ THỂ “DEODENCE”
1.1. XÁC ĐỊNH CƠ HỘI
1.1.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ
1.1.1.1. Yếu tố Chính trị
Chính phủ kết hợp cùng với các bộ, ngành triển khai một loạt giải pháp linh hoạt
và thích ứng theo từng giai đoạn, hồn cảnh khác nhau. Chính phủ đã chỉ đạo Ngân
hàng Nhà nước thực hiện 4 lần giảm lãi suất điều hành với mức giảm dao động từ
0,5-1,5% (Anh Mai, 2023). Đồng thời, thực hiện triển khai giảm mặt bằng lãi suất
cho vay; tăng dư nợ tín dụng và mở rộng khả năng tiếp cận vốn cùng với việc cơ cấu
lại nợ, gia hạn nợ, mua lại trái phiếu doanh nghiệp,…
Về chính sách tài khóa, Chính phủ đã triển khai các biện pháp nhằm hỗ trợ doanh
nghiệp và giảm áp lực về tài chính. Theo các Nghị định số 12/2023/NĐ-CP, Nghị
định số 36/2023/NĐ-CP, Nghị định số 41/2023/NĐ-CP, Chính phủ đã quyết định gia
hạn nộp thuế, tiền thuê đất và thực hiện miễn giảm thuế, phí, lệ phí với tổng giá trị
lên đến khoảng 200.000 tỷ đồng (Baomoi, 2023).
Ngồi ra, Nhà nước cịn ban hành một số Luật liên quan đến kinh doanh, bao
gồm một số Luật: Luật Kinh doanh; Luật Doanh nghiệp; Luật thương mại; Luật chất
lượng sản phẩm, hàng hóa, Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, Luật bảo vệ quyền

lợi người tiêu dùng,... Những Luật này đưa ra những quy định về các quy trình liên
quan đến hoạt động đăng ký và hoạt động của doanh nghiệp giúp tạo ra một môi
trường kinh doanh công bằng và minh bạch, đồng thời việc quản lý chất lượng sản
phẩm của doanh nghiệp giúp bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và đảm bảo sự
phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Những chính sách và giải pháp chính phủ đã ban hành tạo điều kiện thuận lợi
cho doanh nghiệp khi khởi nghiệp. Những chính sách này giúp các doanh nghiệp
giảm áp lực về tài chính, từ đó các doanh nghiệp có thể tập trung vào cải thiện chất
lượng sản phẩm để phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Ngoài ra, việc giảm thuế

Trang 3


giá trị gia tăng giúp doanh nghiệp khởi nghiệp giảm chi phí, từ đó có thể giảm giá sản
phẩm và tăng lợi nhuận.

1.1.1.2. Yếu tố Kinh tế
Kinh tế 9 tháng đầu năm 2023 đã trải qua những phát triển tích cực. Trong quý
3, tăng trưởng GDP đạt 5,33% so với cùng kỳ năm trước, và tổng cộng 9 tháng đầu
năm, tăng trưởng GDP đạt 4,24% (Thúy Hiền, 2023). Theo đánh giá của Tổng cục
Thống kê, mặc dù chỉ số GDP trong 9 tháng này chỉ cao hơn so với giai đoạn đáy của
năm 2020 và 2021, khi dịch COVID-19 gây ra sự suy thối, nhưng đây là dấu hiệu
tích cực (VTV, 2023).
Hoạt động phát triển doanh nghiệp cũng có xu hướng phát triển tích cực hơn
trong 9 tháng đầu năm 2023. Trên tồn quốc đã có 116.300 doanh nghiệp đăng ký
thành lập mới, tăng 3,1% so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường sản phẩm chăm sóc cá nhân tại Việt Nam là một thị trường đầy tiềm
năng, mang lại nhiều cơ hội phát triển cho các thương hiệu nội địa. Theo số liệu từ
Báo cáo thường niên 2022 của Masan Group cho biết, ngành hàng chăm sóc cá nhân
và gia đình tại Việt Nam là một trong những thị trường lớn và hấp dẫn nhất, với giá

trị lên đến hơn 4,5 tỷ USD (Kinhteso, 2023). Tuy nhiên, thị trường này đang phải đối
mặt với sự chi phối mạnh mẽ từ các doanh nghiệp nước ngoài, trong khi các doanh
nghiệp nội địa chỉ chiếm một phần nhỏ thị phần.
Sự quan tâm đối với sản phẩm chăm sóc cá nhân dành cho nam giới đang gia
tăng, điều này góp phần tạo nên sự đổi mới trong ngành làm đẹp và chăm sóc cá nhân
tại Việt Nam. Một số doanh nghiệp trong và ngoài nước đánh giá Việt Nam là điểm
đến hấp dẫn cho thương hiệu mỹ phẩm quốc tế, và điều này được thể hiện qua việc
93% sản phẩm chăm sóc cá nhân được bán tại Việt Nam có nguồn gốc là hàng nhập
khẩu (Phương, 2023). Do đó, người tiêu dùng tại Việt Nam đang phải đối mặt với chi
phí cao khi mua các sản phẩm chăm sóc cá nhân và gia đình. Việt Nam đứng đầu khu
vực Đơng Nam Á với mức chi tiêu bình quân đầu người cao nhất cho danh mục sản
phẩm này. Các thương hiệu nội địa tập trung chủ yếu vào phân khúc bình dân, cạnh

Trang 4


tranh chủ yếu dựa vào mức giá thấp. Các thương hiệu có thể tận dụng cơ hội này để
thu hút người tiêu dùng trải nghiệm các sản phẩm của mình.
Theo dự báo của Euromonitor, trong thời gian tiếp theo, lĩnh vực chăm sóc cá
nhân sẽ tiếp tục trải qua giai đoạn tăng trưởng đáng kể, nhờ vào sự gia tăng thu nhập
và nhận thức về tầm quan trọng của sức khỏe của người tiêu dùng ngày càng tăng. Sự
gia tăng này còn được thúc đẩy bởi sự đa dạng của các sản phẩm chăm sóc cá nhân
hiện đang sẵn có trên thị trường. Mặc dù đang có sự phát triển, tuy nhiên thị trường
chăm sóc cá nhân và gia đình ở Việt Nam vẫn chưa phát triển mạnh mẽ khi so với
một số thị trường khác. Điều này tạo ra nhiều cơ hội lớn để các thương hiệu chăm sóc
cá nhân nội địa xây dựng và phát triển hơn trong tương lai.

1.1.1.3. Yếu tố Văn hóa - Xã hội
Theo Báo cáo Xu hướng Tiêu dùng Toàn cầu năm 2023 của Qualtrics cho thấy
rằng, người tiêu dùng ngày càng có xu hướng đặt nhiều giá trị vào sự kết nối con

người trong các tương tác của họ với thương hiệu và sản phẩm (AGlobal, 2023). Đồng
thời, người tiêu dùng đang tìm kiếm những trải nghiệm dịch vụ và sản phẩm mang
lại cảm giác an toàn, tiện lợi, chất lượng và thân thiện với mơi trường.
Người tiêu dùng có xu hướng ưa chuộng thương mại điện tử và trải nghiệm
mua sắm trực tuyến:
Tại Việt Nam, cuối năm thường được xem là một dịp mua sắm lớn nhất trong
năm để chuẩn bị đón một năm mới. Người tiêu dùng tại Việt Nam ngày càng chuyển
hướng ưa chuộng việc mua sắm trực tuyến, lý do chủ yếu là bởi vì sự tiện lợi, đa dạng
và giá cả hợp lý mà nền tảng này mang lại. Bên cạnh đó, người tiêu dùng khơng chỉ
tìm kiếm trải nghiệm mua sắm trực tuyến, mà họ còn mong đợi một trải nghiệm đa
kênh, nơi họ có thể linh hoạt kết hợp giữa mua sắm trực tuyến với trực tiếp.
Người tiêu dùng có xu hướng tiêu dùng bền vững:
Người tiêu dùng Việt ngày càng quan tâm đến các vấn đề ảnh hưởng đến môi
trường, xã hội cũng như sức khỏe của họ khi mua sắm. Họ có xu hướng ưu tiên lựa
chọn các sản phẩm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, không gây ảnh hưởng xấu đến sức
khỏe và thân thiện với môi trường. Theo Cimigo cho biết, 67% người tiêu dùng tại
Trang 5


Việt Nam cho biết họ sẽ ưa chuộng những sản phẩm có nhãn hiệu xanh hoặc được
chứng nhận bền vững. Điều này thể hiện xu hướng của người tiêu dùng ngày càng
quan tâm việc hỗ trợ và ủng hộ những thương hiệu có cam kết đối với việc bảo vệ
mơi trường và xã hội (Icer.asia, 2023).
Đặc biệt, trong ngành chăm sóc cá nhân, khía cạnh vệ sinh bền vững ngày càng
thu hút sự chú ý khi người tiêu dùng hiện đại ngày càng nhận thức rõ về tác động của
họ đối với mơi trường và họ có xu hướng tập trung vào việc tìm kiếm các sản phẩm
thân thiện với môi trường. Các sản phẩm này thường tập trung vào việc sử dụng các
thành phần có nguồn gốc tự nhiên và có khả năng phân hủy sinh học, làm giảm tác
động tiêu cực đối với môi trường so với các sản phẩm có hóa chất tổng hợp.
Người tiêu dùng có xu hướng ủng hộ hàng Việt Nam:

Người tiêu dùng tại Việt Nam cảm thấy tự hào với những sản phẩm chất lượng
cao được sản xuất trong nước, đặc biệt là trong bối cảnh khó khăn do đại dịch Covid19 đã tạo ra nhiều thách thức cho hoạt động xuất, nhập khẩu. Theo Cimigo, có đến
82% người tiêu dùng Việt Nam cho biết họ sẽ ưu tiên lựa chọn mua và sử dụng hàng
của Việt Nam khi có cơ hội (Cimigo, 2023). Điều này thể hiện sự uy tín của các
thương hiệu nội địa ngày tăng trong hoạt động kinh doanh trong nước.
Các sản phẩm và thương hiệu Việt Nam không chỉ đã nâng cao chất lượng và uy
tín của mình mà cịn có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Điều này không
chỉ đáp ứng nhu cầu nội địa mà cịn góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế quốc
gia.
Người tiêu dùng có xu hướng quan tâm đến sức khỏe:
Sau đại dịch COVID-19, người tiêu dùng ln có xu hướng đặc biệt quan tâm
đối với việc chăm sóc sức khỏe cá nhân và thúc đẩy một lối sống lành mạnh. Xu
hướng này không chỉ là một phản ánh trong ngắn hạn, mà còn đánh dấu một thay đổi
chung trong quan điểm về việc chăm sóc cá nhân và phong cách sống.
Người tiêu dùng ngày càng có xu hướng lựa chọn những sản phẩm tự nhiên, hữu
cơ, khơng chứa các chất bảo quản hay các hóa chất độc hại. Việc này cho thấy người

Trang 6


tiêu dùng không chỉ biểu hiện mong muốn được sử dụng những sản phẩm an tồn cho
sức khỏe, mà cịn là một hành động thể hiện sự quan tâm đến môi trường.
Với những xu hướng thay đổi đáng kể của người tiêu dùng Việt Nam, tạo ra
nhiều cơ hội cho doanh nghiệp trong ngành hàng chăm sóc cá nhân. Người tiêu dùng
đang có xu hướng quan tâm đến việc chăm sóc sức khỏe cũng như chăm sóc cá nhân,
đồng thời có xu hướng lựa chọn sản phẩm tự nhiên (Cafebiz, 2023). Doanh nghiệp
có thể phát triển các dịng sản phẩm thân thiện với môi trường, sử dụng các thành
phần tự nhiên, lành tính, khơng gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Ngồi ra, người tiêu
dùng cịn có xu hướng ủng hộ hàng Việt Nam. Do đó, doanh nghiệp có thể tận dụng
xu hướng này để xây dựng thương hiệu và ấn tượng trong lịng người tiêu dùng.


1.1.1.4. Yếu tố Cơng nghệ
Hiện nay, các doanh nghiệp đang linh hoạt áp dụng những cơng nghệ tiên tiến
để đẩy mạnh q trình phát triển kinh doanh, tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng và
xây dựng những phương thức sáng tạo giúp thúc đẩy khách hàng khám phá và mua
sắm sản phẩm từ doanh nghiệp. Đặc biệt, trong bối cảnh thị trường thương mại điện
tử đang phát triển mạnh mẽ, những xu hướng công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo
(AI), và mua sắm thơng qua mạng xã hội đang trở thành những cơ hội quan trọng.
Bên cạnh sự bùng nổ của trí tuệ nhân tạo, doanh nghiệp cũng đang dần chuyển
hướng sang sử dụng thực tế ảo (VR) và thực tế ảo (AR) để tối ưu hóa trải nghiệm
khách hàng và tạo ra những cách thức sáng tạo, mang đến trải nghiệm thương hiệu
sống động cho khách hàng. Theo thông tin từ IDC, chi tiêu vào AR/VR trong khu vực
châu Á-Thái Bình Dương (APAC) dự kiến sẽ tăng trưởng ấn tượng với mức độ tăng
trưởng kép đạt 42,2% trong giai đoạn 2021-2026, dự kiến đạt đến mức 16,6 tỷ USD
trước năm 2026 (Ictvietnam, 2022).
Theo một nghiên cứu mới về thái độ và hành vi tiêu dùng trong dịp cuối năm tại
12 thị trường châu Á-Thái Bình Dương đã cho thấy rằng tại Việt Nam, có 79% người
mua sắm trực tuyến đã tích cực sử dụng hoặc sẵn sàng sử dụng thực tế ảo (AR)
(Tuoitreonline, 2022). Đáng chú ý, khoảng 80% người mua sắm trên các nền tảng
mạng xã hội tin rằng công nghệ thực tế tăng cường có tác động lớn đến quyết định
Trang 7


mua sắm của họ, đặc biệt trong các sự kiện giảm giá. Trong tổng số 75% người dân
sử dụng Internet tại Việt Nam, có đến 74,8% tham gia mua sắm trực tuyến. Đặc biệt,
97% người tiêu dùng cho biết họ sẽ tiếp tục ưu tiên cho việc mua sắm trực tuyến trong
tương lai (Kinhteso, 2022).
Sự phát triển của công nghệ tạo điều kiện cho doanh nghiệp ngày càng phát triển.
Dựa vào các cơng nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo có thể giúp doanh nghiệp tạo ra
nhiều cơ hội tiếp cận với một lượng lớn khách hàng, đồng thời tối ưu hóa trải nghiệm

khách hàng, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh.

1.1.2. Phân tích mơi trường ngành
Sự phát triển của thị trường sản phẩm chăm sóc cơ thể tại Việt Nam thời gian
gần đây là một hành trình đầy triển vọng và sôi động. Trong bối cảnh này, thị trường
sản phẩm chăm sóc cơ thể tại Việt Nam đã trở nên đa dạng và năng động hơn bao giờ
hết đặc biệt là sản phẩm khử mùi cơ thể (VietnamBiz, 2022). Không chỉ giữ lại các
sản phẩm truyền thống dành cho phụ nữ, mà còn chứng kiến sự gia tăng nhu cầu của
nam giới đối với các sản phẩm riêng của họ. Điều này tạo ra một cơ hội mới và hấp
dẫn cho các doanh nghiệp trong ngành cung cấp các sản phẩm khử mùi cơ thể này.
Các doanh nghiệp đã nhanh chóng nhận thức được cơ hội này và mở rộng quy
mơ sản xuất của mình. Thay vì chỉ tập trung vào sản phẩm dành cho phụ nữ, họ đã
mở rộng nghiên cứu và phát triển sản phẩm dành cho nam giới. Các thương hiệu nổi
tiếng như Nivea, Rexona, Biore không chỉ cung cấp sản phẩm cho nữ giới mà còn
mở rộng ra thị trường sản phẩm nam giới với các nhãn hiệu như Romano, Xmen,
Teen-X.
Qua các phương tiện truyền thông hiện đại, chúng ta dễ dàng bắt gặp hình ảnh
quảng cáo các sản phẩm chăm sóc cơ thể dành cho nam giới từ các nhãn hiệu quen
thuộc như Nivea, Rexona, Romano và Xmen, với các sản phẩm mới như khử mùi
phân tử bạc hay sữa tắm và dầu gội đầu khơ thống. Để cạnh tranh hiệu quả trên thị
trường, các thương hiệu liên tục đưa ra các sản phẩm mới với đa dạng về chức năng,
chất lượng, mẫu mã và giá cả. Sự cạnh tranh này đồng thời là động lực để thị trường
ngày càng phát triển và đa dạng hóa, mang lại lợi ích lớn cho người tiêu dùng.
Trang 8


Bên cạnh đó, trong lĩnh vực chăm sóc cá nhân thì thị trường khử mùi cơ thể vẫn
cịn rất tiềm năng. Theo báo cáo nghiên cứu thị trường của Q&Me, có hơn một nửa
nam và nữ giới tại Việt Nam cảm thấy lo lắng về mùi cơ thể của mình (Q&Me, 2023).
Ngoài việc sử dụng các sản phẩm dùng để tắm gội hàng ngày, họ cũng sử dụng rộng

rãi các sản phẩm khử mùi để giảm thiểu mùi cơ thể. Người tiêu dùng đang có xu
hướng tìm kiếm những sản phẩm có khả năng khử mùi tốt, phù hợp với mọi loại da,
khả năng lưu hương lâu dài, không gây bết rít, hạn chế có thành phần cồn và đặc biệt
có thể mang lại cảm giác khơ thống trên da. Do đó, đây sẽ là thị trường mang đến
nhiều cơ hội để phát triển các sản phẩm khử mùi.

1.1.3. Xác định cơ hội cho doanh nghiệp
1.1.3.1. Cơ hội từ môi trường vĩ mơ
Về chính trị - pháp luật: Với những chính sách và giải pháp chính phủ đã ban
hành tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp khi khởi nghiệp, đặc biệt là những
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm chăm sóc cá nhân. Những chính sách này giúp
doanh nghiệp giảm áp lực về tài chính khi khởi nghiệp, từ đó doanh nghiệp có thể tập
trung vào việc cải thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm để phù hợp hơn với nhu
cầu của khách hàng.
Về kinh tế: Với sự tăng trưởng tích cực của nền kinh tế, dẫn đến thu nhập và
nhu cầu về chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng tăng cao. Từ đó, thúc đẩy
người dân sẵn sàng chi tiêu cho việc mua sắm, đặc biệt là trong lĩnh vực chăm sóc cá
nhân, nơi họ sẽ ưu tiên lựa chọn các sản phẩm mang lại cảm giác thoải mái và tạo ra
hương thơm dễ chịu cho cơ thể. Do đó, đây sẽ là một thị trường mang đến nhiều cơ
hội để phát triển các sản phẩm chăm sóc cá nhân, đặc biệt là khử mùi cơ thể.
Về văn hóa – xã hội: Người tiêu dùng đang có xu hướng quan tâm đến việc
chăm sóc sức khỏe cũng như chăm sóc cá nhân, đồng thời có xu hướng lựa chọn sản
phẩm tự nhiên. Đây cũng là một cơ hội cho doanh nghiệp khi phát triển các dòng sản
phẩm khử mùi với thành phần tự nhiên, lành tính, khơng gây ảnh hưởng đến sức khỏe
có thể tạo sự thu hút với người tiêu dùng. Bên cạnh đó, xu hướng mua sắm trực tuyến
đang ngày càng tăng cao, các sản phẩm chăm sóc cá nhân cũng thường được người
Trang 9


tiêu dùng mua qua các trang trực tuyến. Ngoài ra, người tiêu dùng đang có xu hướng

ủng hộ hàng Việt Nam. Điều này mang lại cơ hội lớn cho doanh nghiệp, khi lòng tự
hào về các sản phẩm nội địa có thể tạo ra niềm tin và sự ủng hộ mạnh mẽ từ phía
khách hàng.
Về khoa học cơng nghệ: Sự phát triển của công nghệ mở ra nhiều cơ hội cho
doanh nghiệp ngày càng phát triển. Dựa vào các công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân
tạo, thực tế ảo và thực tế ảo tăng cường có thể giúp doanh nghiệp tạo ra nhiều cơ hội
tiếp cận với một lượng lớn khách hàng, đồng thời tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng,
từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh. Điều này giúp doanh nghiệp xây dựng một hình
ảnh độc đáo và thúc đẩy sự tương tác tích cực từ phía người tiêu dùng.

1.1.3.2. Cơ hội từ môi trường ngành
Với sự đa dạng hóa và năng động của thị trường sản phẩm chăm sóc cơ thể đặc
biệt là sản phẩm khử mùi cơ thể tại Việt Nam, có nhiều cơ hội cho doanh nghiệp và
thương hiệu khởi nghiệp.
Nhu cầu tăng cao: Sự tăng cao trong nhu cầu chăm sóc cơ thể tại Việt Nam tạo
ra một cơ hội lớn cho doanh nghiệp mới. Đối với thương hiệu khởi nghiệp, có thể tận
dụng sự quan tâm ngày càng tăng từ phía người tiêu dùng đối với việc chăm sóc bản
thân và sức khỏe.
Thị trường chưa khám phá: Các thương hiệu khởi nghiệp có thể tận dụng thị
trường chưa khám phá hoặc đang mở rộng, đặc biệt là trong các phân khúc sản phẩm
dành cho nam giới. Sự sáng tạo và tính độc đáo của các sản phẩm mới có thể thu hút
sự chú ý từ phía người tiêu dùng.
Tập trung vào tiêu chuẩn và thành phần thiên nhiên: Có xu hướng ngày càng
tăng của người tiêu dùng chú ý đến các sản phẩm chăm sóc cơ thể chứa thành phần
thiên nhiên và khơng chất hóa học độc hại. Thương hiệu khởi nghiệp có thể tập trung
vào việc phát triển các sản phẩm với tiêu chuẩn cao về thành phần tự nhiên và an toàn
cho sức khỏe
Xây dựng câu chuyện thương hiệu: Các thương hiệu mới có thể tận dụng việc
xây dựng câu chuyện thương hiệu độc đáo và tương tác sâu rộng với cộng đồng trực
Trang 10



tuyến. Sự liên kết với giá trị và tầm nhìn của khách hàng có thể tạo ra sự kết nối mạnh
mẽ.

1.2. ĐỀ XUẤT Ý TƯỞNG
1.2.1. Thực trạng sản phẩm khử mùi cơ thể trong tâm trí khách hàng
Các sản phẩm khử mùi hiện tại trên thị trường Việt Nam đang gặp khó khăn
trong việc đáp ứng đầy đủ nhu cầu mong đợi của người tiêu dùng, điều này được thể
hiện rõ thông qua sự phổ biến của các đánh giá tiêu cực đối với chúng. Trong số các
vấn đề, vấn đề ố vàng áo do sản phẩm gây ra đã đứng đầu danh sách, gây ảnh hưởng
lớn đến quyết định mua sắm và sử dụng của người tiêu dùng (Buzzmetrics, 2022).
Người tiêu dùng cho rằng sản phẩm khử mùi mà họ sử dụng không đem lại hiệu
quả như mong đợi. Tuy nhiên, họ chấp nhận rằng những sản phẩm này chỉ có tác
dụng tạm thời và khơng thể hồn tồn loại bỏ mùi cơ thể. Do đó, một số người tiêu
dùng đã chuyển sang sử dụng các phương pháp tự nhiên, nhưng họ cũng gặp khó
khăn khi nhận thức rằng đây chỉ là giải pháp tạm thời. Trong khi đó, các giải pháp
công nghệ được cho là mang lại hiệu quả lâu dài, nhưng vẫn tồn tại nỗi lo ngại từ một
số người tiêu dùng.
Một trong những lợi ích cảm xúc quan trọng nhất của việc sử dụng các sản phẩm
khử mùi là tạo ra sự tự tin cho người sử dụng. Ngoài ra, những sản phẩm này được
đánh giá cao vì khả năng mang lại cảm giác sảng khối, tăng tính nam tính và thu hút
người khác, tạo nên một ấn tượng tích cực. Những khía cạnh này nên được các thương
hiệu sản phẩm khử mùi tập trung phát triển, bởi vì nhiều người chia sẻ rằng đó chính
là lý do họ sử dụng các sản phẩm này, không chỉ vì tính năng kỹ thuật mà sản phẩm
mang lại.

1.2.2. Các nhu cầu mong muốn của khách hàng về sản phẩm khử mùi
hiện nay
• Sản phẩm Khử mùi khơng gây ố vàng trên áo

Vấn đề của việc để lại vết ố vàng trên áo đã trở thành một yếu tố quyết định
khiến người tiêu dùng chuyển sang sử dụng các sản phẩm khử mùi của các thương

Trang 11


hiệu khác. Đây là một thách thức quan trọng cần phải giải quyết đối với các sản phẩm
khử mùi hiện nay trên thị trường nội địa.
• Sản phẩm Khử mùi khơng mùi hoặc có nhẹ mùi
Sản phẩm khử mùi khơng hoặc mang theo mùi hương nhẹ đặc trưng có thể trở
thành một lựa chọn hấp dẫn cho người tiêu dùng. Nhiều người chia sẻ rằng mùi hương
quá mạnh từ các sản phẩm khử mùi hiện tại làm họ ngần ngại khi sử dụng, và đồng
thời, nó làm tăng khó chịu của mùi cơ thể. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng sản phẩm này
hiện nay được đánh giá là có giá thành cao.
• Sản phẩm Khử mùi có hiệu quả lâu dài
Hiện nay, nhiều sản phẩm khử mùi chỉ mang lại hiệu quả tạm thời và bên ngoài,
đặc biệt là trong việc giảm mùi cơ thể. Vấn đề chính là sự thiếu tác dụng lâu dài, đặc
biệt là không giảm tiết mồ hôi. Điều này tạo cơ hội cho các thương hiệu phát triển
các sản phẩm mới có hiệu quả kéo dài hơn, ví dụ như tác dụng kéo dài 2 hoặc 3 ngày,
mang lại sự tự tin cho người tiêu dùng khi tham gia các hoạt động hằng ngày.
• Sản phẩm Khử mùi từ thiên nhiên và không gây hại cho sức khỏe
Trong khi lo ngại về tác động tiêu cực đến sức khỏe do các sản phẩm khử mùi
gây ra, đặc biệt là nguy cơ gây ung thư, là một vấn đề, thì sự ưa chuộng đối với các
sản phẩm từ thiên nhiên cũng ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, đối với nhiều người, các
biện pháp tự nhiên thường khơng đủ tiện lợi. Vì vậy, một sản phẩm khử mùi của
thương hiệu, vừa an toàn và tự nhiên, cung cấp sự tiện lợi sẽ thu hút một đối tượng
đa dạng của khách hàng.

1.2.3. Đề xuất ý tưởng
Phát triển một sản phẩm khử mùi cơ thể xuất sắc không chỉ đòi hỏi sự đáp ứng

đầy đủ đòi hỏi của người tiêu dùng mà còn là việc giải quyết một loạt các vấn đề thầm
kín mà người tiêu dùng đang phải đối mặt. Cam kết tạo ra một sản phẩm với thành
phần tự nhiên, hoàn toàn an toàn cho sức khỏe, nhằm mang đến trải nghiệm chăm sóc
cá nhân khơng chỉ độc đáo mà cịn thân thiện với mơi trường.

Trang 12


Sản phẩm khử mùi sẽ được thiết kế với một mùi hương nhẹ nhàng, tinh tế dành
cho phụ nữ và một mùi hương đầy cuốn hút, nam tính cho nam giới. Sự kết hợp này
không chỉ tạo ra một cảm giác sảng khối mà cịn giúp người sử dụng tỏa ra sự tự tin
khi tích hợp sản phẩm vào lịch trình chăm sóc cá nhân hàng ngày.
Ngồi ra, sản phẩm khử mùi cơ thể này sẽ hứa hẹn mang lại hiệu quả kéo dài,
với khả năng giữ cho cơ thể khô ráo và thơm tho trong khoảng thời gian từ 2 đến 3
ngày. Sản phẩm không chỉ là một giải pháp chăm sóc cá nhân mà cịn là một cơng cụ
hỗ trợ người dùng để tự tin hơn, giao tiếp hiệu quả và tỏa sáng trong mọi hoạt động
của họ.

1.3. ĐỀ XUẤT THƯƠNG HIỆU
Ngành hàng: Personal Care – Chăm sóc cá nhân
Bảng 1.1. Thông tin doanh nghiệp khởi nghiệp
THƯƠNG HIỆU

SẢN PHẨM/ DỊCH VỤ

DEODENCE

XỊT, LĂN, SÁP KHỬ MÙI

NGÀY LẬP


NGƯỜI LẬP

01/01/2024

ĐỖ GIA HUY

1.3.1. Tên thương hiệu
Tên thương hiệu: Deodence

Hình 1.1. Ý nghĩa thương hiệu Deodence

Trang 13


Deodence - một từ mới được tạo ra bằng sự kết hợp độc đáo của ‘‘deodorant’’
(khử mùi) và ‘‘confidence’’ (sự tự tin) trong tiếng Anh, không chỉ là một tên gọi đơn
thuần mà cịn là một tun ngơn về sự hiểu biết sâu sắc về tầm quan trọng của khử
mùi trong việc tạo ra sự tự tin.
Việc lựa chọn Deodence khơng chỉ là ngẫu nhiên mà cịn là một biểu hiện của
sứ mệnh: cung cấp một sản phẩm khử mùi không chỉ đơn thuần giúp ngăn chặn mùi
cơ thể, mà còn là một nguồn động viên tăng cường sự tự tin cho người sử dụng. Đồng
thời, từ này còn truyền đạt thông điệp rõ ràng rằng Deodence không chỉ dừng lại ở
mức độ chăm sóc cá nhân thơng thường, mà cịn hướng đến việc tạo ra một trải
nghiệm tồn diện cho người dùng.
Sự kết hợp của “khử mùi” và “tự tin” khơng chỉ là về việc kiểm sốt mùi hơi cơ
thể mà còn là về việc tạo ra một cảm giác tự tin mạnh mẽ từ bên trong. Deodence
không chỉ hứa hẹn cung cấp sự thoải mái, sạch sẽ và thơm tho, mà cịn là cơng cụ hỗ
trợ quan trọng giúp người dùng tự tin hơn trong mọi tình huống.
Với sự hiểu biết sâu sắc về tầm quan trọng của khử mùi trong cuộc sống hàng

ngày và tầm ảnh hưởng tích cực của sự tự tin, chúng tơi cam kết mang lại cho khách
hàng không chỉ là một sản phẩm chăm sóc cá nhân mà cịn là một đối tác đáng tin cậy
trên hành trình tìm kiếm sự tự tin và thoải mái.

1.3.2. Logo

Hình 1.2. Logo thương hiệu Deodence
Deodence đã tận dụng sự sáng tạo trong việc cách điệu tên thương hiệu mình
“Deodence” để tạo nên một hình ảnh mềm mại nhưng không kém phần thanh lịch.
Màu xanh lá cây tạo nên khơng khí tươi mới, trẻ trung và gợi lên cảm giác sạch sẽ,
Trang 14



×