Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Tiểu luận môn MARKETING NỘI DUNG (Content Marketing) - XÂY DỰNG kế hoạch MARKETING NỘI DUNG thời gian 12 THÁNG cho Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP sản phẩm MÁY MASSAGE CẦM TAY ZENSORY tại thị trường VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 62 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX
KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
MARKETING NỘI DUNG

ĐỀ TÀI:

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING NỘI DUNG
THỜI GIAN 12 THÁNG CHO Ý TƯỞNG KHỞI
NGHIỆP SẢN PHẨM MÁY MASSAGE CẦM TAY
ZENSORY TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

SVTH: NHĨM A
Lớp: XXX
GVHT: TRẦN THỊ B

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX
KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
MARKETING NỘI DUNG

ĐỀ TÀI:



XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING NỘI DUNG
THỜI GIAN 12 THÁNG CHO Ý TƯỞNG KHỞI
NGHIỆP SẢN PHẨM MÁY MASSAGE CẦM TAY
ZENSORY TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

DANH SÁCH NHĨM:

NGUYỄN VĂN A
NGUYỄN VĂN B
NGUYỄN VĂN C

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023


MỤC LỤC

BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC ...................................................................... i
MỤC LỤC ........................................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... viii
TĨM TẮT ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG.................................................... 2
1.1

Quy mô thị trường .................................................................................. 2

1.2

Mức độ cạnh tranh.................................................................................. 4


1.3

Các đối thủ cạnh tranh trên thị trường ................................................... 5

1.4

Cơ hội thị trường .................................................................................. 10

CHƯƠNG 2: ĐỀ XUẤT SẢN PHẨM VÀ THƯƠNG HIỆU ........................ 12
2.1

Tên thương hiệu ................................................................................... 12

2.2

Yếu tố nhận diện thương hiệu .............................................................. 12

2.2.1

Logo ............................................................................................... 12

2.2.2

Màu sắc chủ đạo ............................................................................ 13

2.2.3

Slogan ............................................................................................ 13


2.2.4

Giá trị cốt lõi .................................................................................. 13

2.3

Giới thiệu sản phẩm ............................................................................. 14
iv


2.3.1

Tổng quan về sản phẩm ................................................................. 14

2.3.2

Đặc điểm nổi bật ............................................................................ 14

2.3.3

Các tính năng của máy massage cầm tay Zensory ........................ 14

2.3.4

Khách hàng sử dụng sản phẩm ...................................................... 15

2.4

Định vị thương hiệu ............................................................................. 16


2.5

Khả năng, nguồn lực của doanh nghiệp ............................................... 16

2.6

Đề xuất mơ hình SWOT ....................................................................... 18

2.7

Phân khúc thị trường ............................................................................ 19

2.8

Khách hàng mục tiêu ............................................................................ 21

2.8.1

Chân dung khách hàng .................................................................. 22

2.8.2

Insight khách hàng......................................................................... 22

2.8.3

Hành trình khách hàng: ................................................................. 24

CHƯƠNG 3:
12 THÁNG


XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING NỘI DUNG TRONG
.................................................................................................. 28

3.1

Xác định từ khóa .................................................................................. 28

3.2

Big idea: ............................................................................................... 28

3.3

Content pillar ........................................................................................ 28

3.4

Xây dựng kế hoạch Marketing nội dung trong vòng 12 tháng (từ tháng

1/2024 – tháng 12/2024):...................................................................................... 30
3.4.1

CONTENT PLAN: TOFU ............................................................ 30

3.4.2

CONTENT PLAN: MOFU ........................................................... 35
v



3.4.3

CONTENT PLAN: BOFU ............................................................ 42

3.5

Timeline dự tính ................................................................................... 48

3.6

Budget dự tính ...................................................................................... 49

3.7

Mẫu hình ảnh truyền thơng .................................................................. 49

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... v
BÁO CÁO KIỂM TRA ĐẠO VĂN .................................................................... a

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1-1: Thị trường thiết bị làm đẹp cá nhân hóa tồn cầu 2022 - 2030 (tỷ USD) . 2
Hình 1-2: Quy mơ thị trường sản phẩm làm đẹp và chăm chăm sóc cá nhân tại khu
vực Châu Á - Thái Bình Dương ................................................................................. 3
Hình 1-3: Doanh thu thị trường làm đẹp và chăm sóc cá nhân tại Việt Nam 2018 2028 (triệu USD) ........................................................................................................ 3
Hình 2-1: Logo thương hiệu Zensory ....................................................................... 12
Hình 2-2: Màu sắc thương hiệu ................................................................................ 13

Hình 2-3: Sản phẩm máy massage ZenTouch cùng Gel body ................................. 16
Hình 3-1: Timeline thực hiện kế hoạch xây dựng nội dung ..................................... 48
Hình 3-2: Fanpage thương hiệu Zensory .................................................................. 49
Hình 3-3: Hình ảnh mẫu cho bài đăng Pillar Kiến thức ........................................... 50
Hình 3-4: Hình ảnh mẫu cho bài đăng Pillar Truyền cảm hứng .............................. 50
Hình 3-5: Hình ảnh mẫu cho Pillar sản phẩm .......................................................... 51
Hình 3-6: Hình ảnh mẫu cho Pillar khuyến mãi ....................................................... 51

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1: Phân tích đối thủ cạnh tranh ................................................................ 5
Bảng 2-1: Mơ hình SWOT ................................................................................. 18
Bảng 2-2: Phân khúc thị trường ......................................................................... 19
Bảng 2-3: Phân tích Insight khách hàng dựa trên mơ hình 3C Truth ................ 22
Bảng 2-4: Hành trình khách hàng ...................................................................... 24
Bảng 3-1: Từ khóa.............................................................................................. 28
Bảng 3-2: Các content pillar được triển khai ..................................................... 29
Bảng 3-3: CONTENT PLAN TOFU ................................................................. 30
Bảng 3-4: CONTENT PLAN MOFU ................................................................ 35
Bảng 3-5: CONTENT PLAN BOFU ................................................................. 42
Bảng 3-6: Chi phí dự tính cho kế hoạch xây dựng nội dung ............................. 49

viii


TĨM TẮT
Ở Việt Nam, thị trường sản phẩm chăm sóc sắc đẹp và chăm sóc cá nhân
là thị trường non trẻ nhưng lại có nhiều cơ hội phát triển, điều này tạo ra một

môi trường cạnh tranh khốc liệt. Tuy nhiên, nhận thức về ngoại hình ngày càng
tăng của người tiêu dùng được thúc đẩy bởi sự tiếp xúc thường xun với
phương tiện truyền thơng xã hội đã góp phần tạo nên nhu cầu về các sản phẩm
mỹ phẩm, chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp. Sự giao thoa mạnh mẽ giữa nhu cầu
cá nhân hóa chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp với sự phát triển của công nghệ tạo
ra cơ hội cho các doanh nghiệp nghiên cứu, đầu tư vào lĩnh vực này. Dự án
startup bán máy massage cầm tay Zensory với sản phẩm chính là máy massage
cầm tay đa năng ZenTouch. Ngoài chức năng cơ bản là hỗ trợ giãn cơ và giúp
giảm mỏi nhức, ZenTouch còn sở hữu tính năng đặc biệt: nâng cơ, khắc phục
vùng da bị chảy xệ. Với đặc tính của sản phẩm, thương hiệu Zensory nhắm tới
nhóm khách hàng mục tiêu là phụ nữ đang trong giai đoạn trong và sau thai
kỳ - thời điểm cơ thể người phụ nữ dễ bị đau mỏi và có nhiều sự thay đổi đặc
biệt ở vùng bụng. Đây cũng là nhóm khách hàng mục tiêu thương hiệu lựa
chọn để đẩy mạnh truyền thông nhằm tiếp cận. Dựa trên hành trình khách hàng
đã xây dựng, nhóm tiến hành xây dựng kế hoạch marketing nội dung trong
vòng 12 tháng theo mơ hình chiến lược nội dung dạng phễu TOFU, MOFU,
BOFU. Với kế hoạch này, thương hiệu mong muốn đạt được mục tiêu: tăng
70% mức độ nhận diện thương hiệu, bán được 5.000 sản phẩm trong 12 tháng
và đạt ít nhất 3000 khách hàng sử dụng lần đầu

1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG
1.1 Quy mô thị trường
Theo CB Insights, thị trường thiết bị làm đẹp cá nhân toàn cầu đã trải qua một
giai đoạn tăng trưởng ấn tượng. Dự kiến vào năm 2030, giá trị của thị trường này sẽ
tăng lên đáng kể, dự báo đạt 236,77 tỷ USD với mức tăng trưởng hàng năm 18,60%.
Điều này chỉ ra rằng thị trường làm đẹp cá nhân đang là một nguồn tiềm năng lớn,
mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp trong tương lai khi quy mô của thị trường

được dự báo sẽ tiếp tục tăng cao.

Hình 1-1: Thị trường thiết bị làm đẹp cá nhân hóa tồn cầu 2022 - 2030 (tỷ USD)

Bên cạnh đó, tại khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, thị trường sản phẩm làm
đẹp và chăm sóc cá nhân đang trở thành một nguồn thu nhập quan trọng. Dựa trên dữ
liệu từ mordor intelligence, quy mô thị trường trong khu vực này được ước tính đạt
496,63 tỷ USD vào năm 2023 và dự kiến sẽ tăng lên 622,45 tỷ USD vào năm 2028.
Tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm (CAGR) là 4,62% trong giai đoạn từ 2023
đến 2028. Châu Á - Thái Bình Dương là khu vực sơi nổi trong lĩnh vực này, và Việt
Nam được nhìn nhận là một trong những nước mang lại cơ hội tăng trưởng đáng kể
cho “những người chơi” trên thị trường. Tuy vậy, ngành này ở Việt Nam vẫn chưa
bắt kịp so với các nước phát triển, cả về công nghệ lẫn chất lượng.

2


Hình 1-2: Quy mơ thị trường sản phẩm làm đẹp và chăm chăm sóc cá nhân tại khu
vực Châu Á - Thái Bình Dương

Theo Statista, doanh thu ngành làm đẹp và chăm sóc cá nhân tại Việt Nam
ước tính đạt 2,585 triệu đơ và có mức tăng trưởng ổn định trong tương lai.

Hình 1-3: Doanh thu thị trường làm đẹp và chăm sóc cá nhân tại Việt Nam 2018 2028 (triệu USD)

3


1.2 Mức độ cạnh tranh
Ở Việt Nam, thị trường sản phẩm chăm sóc sắc đẹp và chăm sóc cá nhân là thị

trường non trẻ nhưng lại có nhiều cơ hội phát triển, điều này tạo ra một môi trường
cạnh tranh khốc liệt. Các doanh nghiệp vừa phải cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn
đã có tên tuổi trên thị trường như Nuskin, Halio, Philips,.. và đồng thời phải đối diện
với sự xuất hiện của các công ty khởi nghiệp, cả trong và ngoài nước, tạo nên áp lực
lớn cho những “người chơi” trong thị trường.
Khi thị trường sản phẩm làm đẹp trở nên đông đúc hơn, những người tham gia
danh mục sẽ cần tìm những cách mới để tạo sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh.
Việc cung cấp mức độ cá nhân hóa cao hơn sẽ khơng chỉ tăng thêm giá trị gia tăng
cho không gian làm đẹp mà còn giúp các thương hiệu thiết lập lòng trung thành mạnh
mẽ hơn và nổi bật trong một thị trường ngày càng đông đúc.

4


1.3 Các đối thủ cạnh tranh trên thị trường
Bảng 1-1: Phân tích đối thủ cạnh tranh

Tiêu chí

Philips

Kingsport

Xiaomi

Giới thiệu về

Philips là công ty công nghệ đa quốc

Kingsport là thương hiệu nổi


Xiaomi được thành lập năm 2010 và

doanh

gia của Hà Lan, tập trung vào lĩnh

bật trong ngành hàng thiết bị

gia nhập thị trường Việt Nam vào năm

nghiệp

vực chăm sóc sức khỏe, chiếu sáng

thể thao và chăm sóc sức khỏe

2017

và các thiết bị tiêu dùng. Công ty

tại nhà với chuỗi 130

được thành lập vào năm 1891.

showroom trên khắp các tỉnh

Thương hiệu có mặt tại thị trường

thành


Việt Nam từ năm 1993
Giá trị cốt

Sáng tạo không ngừng để tạo ra sản

6 giá trị cốt lõi: Biết ơn –

Xiaomi luôn theo đuổi sự đổi mới, trải

lõi

phẩm thật tiện dụng, dễ dàng sử

Trung thực – Đoàn kết – Niềm nghiệm người dùng chất lượng cao và

dụng, thiết kế cho bạn và vì bạn

tin – Thay đổi – Chia sẻ.

hiệu quả. Công ty không ngừng tạo ra

Lấy sức khỏe và giá trị khách

những sản phẩm tuyệt vời với mức giá

hàng sẽ nhận lại làm kim chỉ

trung thực để mọi người tận hưởng


nam trong hoạt động

cuộc sống tốt đẹp hơn thông qua công
nghệ tiên tiến

5


Định vị

Là một thương hiệu công nghệ hàng

Là thương hiệu hàng đầu phân

Thương hiệu cung cấp cho khách hàng

đầu, chú trọng vào việc cung cấp các

phối các dòng sản phẩm thể

sản phẩm chất lượng cao với mức giá

sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao,

thao, chăm sóc sức khỏe

tốt nhất.

Đồng hành chăm sóc sức khỏe


‘Đưa cơng nghệ chất lượng đến với mọi

và tinh thần cho triệu gia đình

người’

đổi mới và có ý nghĩa, nhằm cải thiện
cuộc sống và tạo ra một tương lai tốt
đẹp hơn.
Thông điệp

“Đổi mới và bạn”

Việt
Danh mục

Danh mục sản phẩm kinh doanh đa

sản phẩm

dạng:




Danh mục sản phẩm bao gồm:

Danh mục sản phẩm đa dạng:




Máy chạy bộ

Âm thanh và hình ảnh: loa,



Xe đạp thể thao

dụng): Tivi, máy hút bụi, quạt,

tivi, máy chiếu…



Máy đo huyết áp

camera giám sát…

Chăm sóc cá nhân: máy sấy,



Máy massage





máy cạo râu…



Nhà thông minh (sản phẩm gia

Điện tử cá nhân: điện thoại, máy
tính, máy tính bảng,...

Chăm sóc bà mẹ và em bé:



bình sữa, máy hâm sữa và tiệt

Phụ kiện: cáp sạc, pin dự
phòng…

trùng…
6




Sản phẩm gia dụng: bàn ủi,



khóa cửa…


Chiếu sáng: bóng đèn




Sức khỏe: máy massage cá

Sức khỏe: máy massage, cân,
thiết bị đeo tay thơng minh…

nhân
Dịng sản

Dịng sản phẩm máy massage đa

phẩm cạnh

dạng mẫu mã:

Dòng sản phẩm máy massage:


Ghế massage

tranh (Máy



Máy massage cầm tay (mini)




Máy massage đầu

massage)



Máy massage chân



Máy massage cổ



Đai massage lưng, đầu gối, cổ



Máy massage chân



Máy massage đầu



Máy massage cầm tay

Sản phẩm


- USP:

- USP:

máy massage

 Thiết kế gọn nhẹ, dễ cầm nắm

cầm tay



Đa dạng chế độ rung và đầu




Dòng sản phẩm máy massage:


Máy massage cầm tay

- USP:
Thiết gọn nhẹ, tiện lợi
Đa dạng chế độ



Thiết kế gọn nhẹ, dễ cầm nắm




Đa dạng chế độ rung (3 chế độ

massage để giúp giảm căng

rung và đầu massage

rung) và đầu massage để giúp

cơ, đau nhức và làm thư giãn

để giúp giảm căng cơ,

giảm căng cơ, đau nhức và làm

bề mặt da sâu bên trong.

đau nhức và làm thư

thư giãn bề mặt da sâu bên
trong.

7




Có chế độ làm nóng tĩnh điện


giãn bề mặt da sâu bên

và chườm nhiệt rung giúp mát

trong.

cổng sạc type C có độ tương

Có đầu massage nhiệt

thích cao

xa sâu



giúp mềm cơ và đầu
massage hạt từ tính có





Thời lượng sử dụng pin lớn và

Có lỗ hút và thốt khí để sử
dụng an tồn hơn

thể massage các mơ cơ
sâu bên dưới.



Thời lượng pin sử dụng
lâu (1 lần sạc có thể
dùng khoảng 10 lần
massage)

Khách hàng

Đặc điểm chung: Hướng đến nhóm khách hàng tập luyện thể thao giúp giảm đau nhức cơ bắp sau khi tập luyện

mục tiêu

và chữa chứng đau vai gáy cho dân văn phịng, người thường đi cơng tác, đi du lịch phải di chuyển nhiều

Giá

Dao động từ 900 nghìn đến 3 triệu

Mức tầm trung từ 1,5 - 2 triệu

Giá sản phẩm máy massage cầm tay đa

đồng

đồng

dạng: dao động từ 1 - 3 triệu đồng
(trong đó phân khúc giá bán chạy nhất
trên sàn thương mại điện từ là từ 1 - 2

triệu đồng)
8


Kênh phân

- Sàn thương mại điện tử: Tiki,

- Trang web chính thức của

- Sàn thương mại điện tử: Lazada,

phối

Shopee, Lazada

thương hiệu

shopee, tiki

- Trang web chính thức của thương

- Các cửa hàng của thương

- Thông qua các cửa hàng phân phối

hiệu

hiệu (với hơn 130 showroom)


trung gian như mi360, 978 xiaomi

- Nhà phân phối trung gian: các cửa

- Sàn thương mại điện tử:

store, cellphone S,...

hàng điện máy như Cellphone S,

Lazada, shopee, tiki

- Trang web chính thức của thương

Phong Vũ,...
Các tuyến nội - Thơng tin về sản phẩm
dung chính

hiệu
- Thơng tin về sản phẩm

- Thông tin về sản phẩm

- Câu chuyện thương hiệu

- Khuyến mãi

- Câu chuyện thương hiệu

- Khuyến mãi


- Tin tức

- Khuyến mãi

- Câu chuyện về thương hiệu:
tầm nhìn, sứ mệnh, chứng
nhận
- Livestream cùng các KOL,
KOC
- Chia sẻ trải nghiệm của
khách hàng

9


Kênh truyền

- Trang web của thương hiệu

- Trang web của thương hiệu

- Trang web của thương hiệu

tải

- Mạng xã hội

- Mạng xã hội: facebook,


- Mạng xã hội

- Sàn thương mại điện tử

tiktok

- Sàn thương mại điện tử

- Sàn thương mại điện tử
- báo chí
1.4 Cơ hội thị trường
Trong những năm vừa qua, nhiều quốc gia đã xem ngành làm đẹp như một ngành công nghiệp chiến lược, tạo ra hàng nghìn
cơng ty mới và hàng triệu việc làm, đồng thời mang về doanh thu hàng chục tỷ USD. Mặc dù ở Việt Nam, ngành chăm sóc sắc đẹp
bắt đầu chậm hơn so với một số quốc gia khác trong khu vực, nhưng nó vẫn đang trải qua một giai đoạn tăng trưởng không ngừng.
Các yếu tố chủ yếu đằng sau sự phát triển này là sự tăng cao của chi tiêu cho việc chăm sóc bản thân, sự nhận thức ngày càng tăng
về vẻ đẹp và tỷ lệ mắc các bệnh về da và rối loạn nội tiết tố cũng ngày càng gia tăng. Hơn nữa, sự gia tăng dân số già cùng với thu
nhập khả dụng ngày càng tăng cũng có tác động tích cực đến sự phát triển của thị trường.
Nhận thức về ngoại hình ngày càng tăng của người tiêu dùng được thúc đẩy bởi sự tiếp xúc ngày càng tăng với phương tiện
truyền thông xã hội, đóng góp vào nhu cầu về các sản phẩm mỹ phẩm. Tiến bộ công nghệ trong lĩnh vực này, chẳng hạn như phương
pháp điều trị bằng laser để làm sáng và săn chắc da mang lại kết quả tức thì, hài lịng và lâu dài hơn, cũng đóng góp vào sự phát triển
của thị trường. Tất cả những yếu tố này đã thúc đẩy các nhà sản xuất trên toàn cầu tung ra các thiết bị làm đẹp mới và sáng tạo.
Sự giao thoa mạnh mẽ của nhu cầu cá nhân hóa chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp tạo ra cơ hội chưa từng có trước đây. Theo dữ
liệu, 93% người tiêu dùng đang có nhu cầu chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp toàn diện, trong khi 91% người tiêu dùng có khả năng mua
10


nhiều hơn khi sản phẩm được cá nhân hóa và kết nối. Thị trường làm đẹp cá nhân hóa thế hệ mới đang có tỷ lệ tăng trưởng hàng năm
15,3% và dự kiến đạt mức 143,6 tỷ USD vào năm 2030. Với tất cả các dữ liệu này, ngành thiết bị làm đẹp đang là một thị trường
"béo bở" và các doanh nghiệp có thể tận dụng cơ hội này để nghiên cứu và phát triển các công nghệ làm đẹp theo xu hướng sắc đẹp
và sức khỏe toàn diện, đồng thời tăng cường tính cá nhân hóa cho người tiêu dùng.

Ngoài ra, trong những năm gần đây, nhà nước Việt Nam tạo điều kiện để xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp trong lĩnh vực
thiết bị làm đẹp, đồng thời tạo ra những chính sách nhằm thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp thẩm mỹ Việt Nam. Hiệp hội khởi
nghiệp quốc gia đã đưa ra sáng kiến tổ chức đại hội Công nghiệp ngành làm đẹp Quốc gia với hy vọng rằng đây là điểm khởi đầu
cho một kế hoạch hay chương trình tổng thể để thúc đẩy sự phát triển ngành công nghiệp thẩm mỹ Việt Nam

11


CHƯƠNG 2: ĐỀ XUẤT SẢN PHẨM VÀ THƯƠNG HIỆU
2.1 Tên thương hiệu
“Zensory”
Tên thương hiệu “Zensory” được lấy cảm hứng kết hợp của hai từ “Zen” và
“Sensory”. “Zen” là một từ có nguồn gốc từ chữ Phạn mang ý nghĩa “thiền định”,
thường được dùng để miêu tả trạng thái thư giãn, tĩnh lặng. “Sensory” được đề cập
đến các giác quan và trải nghiệm cảm nhận.
Chính tên của thương hiệu này đã phản ánh mục đích cốt lõi của sản phẩm:
tạo ra một trạng thái thư giãn và cân bằng cho người sử dụng thông qua tác động đặc
biệt đến giác quan. Đúng như tên gọi Zensory, chúng tôi mong muốn mang đến những
phút giây thư giãn, những trải nghiệm thoải mái khi sử dụng sản phẩm. Với cơ chế
hoạt động massage kết hợp nâng cơ, Zensory hy vọng khách hàng có thể cảm nhận
rõ nét những trải nghiệm giác quan đến từ công nghệ tiên tiến của nhãn hàng. Chúng
tôi hy vọng rằng, qua việc sử dụng sản phẩm của Zensory, khách hàng sẽ cảm nhận
được sự thư giãn, cải thiện tâm trạng từ những lợi ích vật lý mà sản phẩm đem đến.
2.2 Yếu tố nhận diện thương hiệu
2.2.1 Logo

Hình 2-1: Logo thương hiệu Zensory

Logo của thương hiệu được thiết kế theo phong cách hiện đại và tối giản, chọn
lựa font chữ ITC Bauhaus để truyền đạt sự dứt khoát và mạnh mẽ, nhưng vẫn giữ

được nét uyển chuyển. Bằng cách này, Zensory khơng chỉ truyền đạt vẻ ngồi mềm
mại và thuần túy của thương hiệu, mà cịn tơn lên những đặc tính nổi bật và mạnh mẽ
tiềm ẩn sau đó.

12


2.2.2 Màu sắc chủ đạo

Hình 2-2: Màu sắc thương hiệu

Thương hiệu sử dụng ba tông màu xanh nước biển đậm, xám và trắng. Màu
xanh biển đậm tượng trưng cho sự thư giãn và bình yên, màu xám tượng trưng cho
sự sang trọng và tin cậy, màu trắng tượng trưng cho sự tinh tế và hoàn hảo.
2.2.3 Slogan
“Thư giãn mọi lúc, mọi nơi”
Với thiết kế nhỏ gọn, vừa vặn, khách hàng có thể mang sản phẩm đi theo mình
đến mọi nơi. Chính vì vậy, Zensory muốn đem đến slogan “Thư giãn mọi lúc, mọi
nơi” thể hiện triệt để tính năng của sản phẩm cũng như mong muốn của thương hiệu
có thể giúp những vị khách của mình có thể trải nghiệm cảm giác được thư giãn ở bất
cứ nơi đâu.
2.2.4 Giá trị cốt lõi
Giá trị cốt lõi của thương hiệu Zensory nhắm đến việc tối ưu trải nghiệm của
khách hàng, mang đến giải pháp chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp hiệu quả. Ứng dụng
công nghệ hiện đại vào sản phẩm giúp thương hiệu trở thành người bạn đồng hành
của mọi người, đặc biệt là với những người phụ nữ trong và sau thai kỳ. Zensory
không chỉ là một thương hiệu máy massage cầm tay, mà là người đồng hành đáng
tin cậy, mang đến trải nghiệm thư giãn và tái tạo năng lượng tích cực cho cuộc sống
của người dùng


13



×