www.themegallery.com
LOGO
Báo cáo Kinh tế nông thôn
Tình hình thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới
GVHD: Hà Thị Thanh Mai
Nhóm
07
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Danh sách nhóm
STT Họ và tên Mã SV Lớp
1 Nguyễn Văn Duy 542380 PTNT54
2 Nguyễn Minh Đăng 542384 PTNT54
3 Sầm Thị Hằng 542390 PTNT54
4 Nguyễn Văn Tùng 542448 PTNT54
5 Trần Thị Ngoạn 542416 PTNT54
6 Nguyễn Trung Hiếu 542393 PTNT54
7 Trương Thị Huế 542398 PTNT54
Các nội dung báo cáo
Phần V: Kết luận
Phần IV: Kết quả nghiên cứu
Phần III: Phương pháp nghiên cứu
Phần II: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Phần I: Tính cấp thiết
Phần I: Tính cấp thiết của đề tài
1: Tính cấp thiết của đề tài
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
là chương trình có nội dung toàn diện, tổng hợp các chương
trình mục tiêu, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước
liên quan trực tiếp đến kinh tế, chính trị, xã hội, quốc phòng,
an ninh, ảnh hưởng trực tiếp đời sống vật chất, tinh thần của
hơn 70% dân số của cả nước đang sống ở nông thôn và được
triển khai thực hiện trong một thời gian dài. Để hiểu rõ hơn về
chương trình này, nhóm mình tìm hiểu về đề tài: “Tình hình
thực hiện chương trình nông thôn mới ở nước ta”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu chung
Tìm hiểu tình hình thực hiện chương trình nông thôn mới
Mục tiêu cụ thể
o
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
o
Tìm hiểu thực tiễn thực hiện chương trình nông thôn mới tại
xã Phú Lâm huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh
o
Đánh giá tác động của chương trình nông thôn mới
o
Giải pháp
3. Phạm vi nghiên cứu
Xã Phú Lâm huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh
PhầnII: Cơ sở lý luận và thực tiễn
1. Cơ sở lý luận
Mô hình nông thôn mới là tổng thể những đặc điểm,
cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo
tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông
thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn
được xây dựng so với mô hình truyền thống ở tính
tiên tiến về mọi mặt.
Ngày 19-04-2009, Thủ tướng ký quyết định số
491/QĐ-TTg, ban hành: “ Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới” bao gồm 5 nhóm và được chia làm
19 tiêu chí.
19 tiêu chí xây d ng ự
NTM
Nhóm tiêu chí 1: Quy hoạch
Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy
hoạch
1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho
phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội-môi
trường theo chuẩn mới.
1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh
trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh
bảo tồn bản sắc văn hóa tốt đẹp.
Chỉ tiêu chung: Đạt
Nhóm tiêu chí II: Hạ tầng kinh tế-xã hội
Tiêu chí thứ 2: Giao thông
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa
hoặc bê tông hóa đạt tiêu chuẩn theo cấp kỹ thuật của
Bộ GTVT. Chỉ tiêu chung (CTC) 100%
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt
tiêu chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT. CTC
70%
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào
mùa mưa. CTC 100%
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng
hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện. CTC 65%
Tiêu chí thứ 3: Thủy lợi
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất
và dân sinh. CTC Đạt
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố
CTC 65%
Tiêu chí 4: Điện
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành
điện. CTC Đạt
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên,an toàn từ các
nguồn. CTC 80%
Tiêu chí 5: Trường học
Tỷ lệ trường học các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu
học, THCS có cở sở vật chất đạt chuẩn quốc gia. CTC
80%
Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của bộ
VH-TT-DL. CTC Đạt
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt
quy đinh của bộ VH-TT-Dl. CTC 100%
Tiêu chí 7: Chợ nông thôn
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng. CTC Đạt
Tiêu chí 8: Bưu điện
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông. CTC Đạt
8.2 Có internet đến thôn. CTC Đạt
Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư
9.1. Nhà tạm, dột nát. CTC Không
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng. CTC
80%
Nhóm tiêu chí 3: Kinh tế
và tổ chức sản xuất
Tiêu chí 10: Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với thu nhập
bình quân của cả tỉnh. CTC 1,4 lần
Tiêu chí 11: Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo. CTC <6%
Tiêu chí 12: Cơ cấu lao động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động trong lĩnh vực
nông, lâm, ngư. CTC < 30%
Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất
Có tổ hợp tác hoặc HTX hoạt động có hiệu quả. CTC
Có
Nhóm tiêu chí 4: Văn hóa
-Xã hội-Môi trường
Tiêu chí 14: Giáo dục
14.1. Phổ cập giáo dục trung học. CTC Đạt
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học
trung học ( phổ thông bổ túc, học nghề). CTC 85%
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo. CTC >35%
Tiêu chí 15: Y tế
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức BHYT.
CTC 30%
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia. CTC Đạt
Tiêu chí 16: Văn hóa
Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng
văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL. CTC Đạt
Chỉ tiêu 17: Môi trường
17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp lý theo quy
chuẩn quốc gia. CTC 85%
17.2 Các cơ sở Sx-Kd đạt tiêu chuẩn về môi trường.
CTC Đạt
17.3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường
và có các hoạt động phát triển môi trường xanh-sạch-
đẹp. CTC Đạt
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch. CTC
đạt
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom, xử lý theo quy
định. CTC Đạt
Nhóm chỉ tiêu: Hệ thống chính trị
Chỉ tiêu 18: Hệ thống tổ chức chính trị vững mạnh
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn. CTC Đạt
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cở sở
theo quy định. CTC Đạt
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “ trong
sạch, vững mạnh”. CTC Đạt
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh
hiệu tiên tiến trở lên. CTC Đạt
Chỉ tiêu 19: An ninh, trật tự xã hội
Được giữ vững. CTC Đạt
2. Cơ sở thực tiễn
Kinh nghiệm xây dựng NTM ở một số nước
1.1. Kinh nghiệm của Hàn Quốc
Vào những năm 60, HQ vẫn là một nước chậm phát
triển, nông nghiệp là hoạt động kinh tế chính
Nông dân quen sống trong cảnh nghèo nàn, an phận
thiếu tinh thần trách nhiệm
Nhiều chính sách mới đã được ra đời và đã làm thay
đổi suy nghĩ thụ động và tư tưởng ỷ lại của phần lớn
người dân nông thôn. Trong đó nổi bật lên là phong
trào “Làng mới” (SAEMOUL UNDONG)
Mỗi làng bầu ra ủy ban phát triển làng mới gồm từ 5
đến 10 người để vạch kế hoạch và dự án PTNT.
Nguyên tắc cơ bản của phong trào Làng mới là NN hỗ trợ vật
tư, nhân dân đóng góp công của. Nhân dân quyết định công
trình nào ưu tiên xây dựng và chịu trách nhiệm quyết định toàn
bộ thiết kế, chỉ đạo thi công, nghiệm thu công trình.
ND thực hiện chương trình
Phát huy nội lực của nhân dân để xây dựng kết cấu hạ tầng
nông thôn gồm: cải thiện cơ sở hạ tầng cho từng hộ dân
như ngói hóa nhà ở, nâng cấp hàng rào quanh nhà và kết
cầu hạ tầng phục vụ sản xuất và đời sống của nd
Thực hiện các dự án nhằm tăng thu nhập như tăng năng
suất cây trồng, xây dựng vùng chuyên canh, thúc đẩy hợp
tác trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phát triển chăn
nuôi, trồng rừng
Kết quả:
Sau 6 năm, thu nhập trung bình của nông hộ tăng lên 3 lần
từ 1025$ (1972) lên 2061$ (1977) và thu nhập bình quân
của các hộ nông thôn trở nên cao tương đương thu nhập
bình quân của các hộ thành phố
Sau 8 năm đến năm 1978, toàn bộ nhà nông thôn đã được
ngói hóa, hệ thống giao thông nông thôn được hoàn chỉnh.
Sau 20 năm đã có 84% rừng được trồng
Đây là 1 điều khó có thể thực hiện được ở bất cứ nước nào
trên thế giới. Hàn Quốc đã phổ cập được CSHT NT, thu
nhỏ khoảng cách giữa NT và thành thị, nâng cao trình độ tổ
chức của nhân dân, chấn hưng tinh thần quốc dân, cuộc
sống của người dân NT đạt tới mức khá giả, NT bắt kịp tiến
trình HĐH của cả HQ.
o
Kinh nghiệm cho Việt Nam
Kịp thời điều chỉnh mối quan hệ giữa thành thị và NT, công
nghiệp và nông nghiệp, nâng cao trình độ tổ chức cho người
nông dân; thúc đẩy đổi mới kỹ thuật
Xây dựng NTM không phải là một quy hoạch kinh tế ngắn hạn
mà là một quốc sách lâu dài
Đối với nước ta, Đảng và Nhà nước đã chủ trương đẩy mạnh
CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn nhằm mục tiêu PTNT theo
hướng hiện đại, đảm bảo phát triển cả về kinh tế và đời sống
xã hội
Để xây dựng chương trình NTM thành công cần có sự cộng
đồng trách nhiệm của chính quyền các cấp với đoàn thể địa
phương và sự hợp tác, nỗ lực của chính những người dân.
Kinh nghiệm của Đài Loan
Đài Loan là 1 nước thuần nông. Từ năm 1949-1953, Đài Loan bắt đầu thực
hiện sách lược: Lấy nông nghiệp cải thiện công nghiệp, lấy công nghiệp phát
triển nông nghiệp
Đài Loan đã thực hiện chương trình PTNT tăng tốc, tăng cường chương trình
tái cấu trúc NT, chương trình cải cách ruộng đất giai đoạn 2 và được cụ thể
hóa bằng 10 nội dung cụ thể:
Cải cách ruộng đất
Quy hoạch và bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên
Tăng cường nghiên cứu và đổi mới kỹ thuật
Chuyển giao công nghệ mới
Tập huấn các nông dân hạt nhân
Cung cấp các đầu vào hiện đại
Tín dụng nông nghiệp
Mở rộng quy mô SX nông nghiệp tương ứng với sự thay đổi lao động và
đầu tư
Chuyển dịch cơ cấu thị trường
Cải thiện phúc lợi xã hội cho nhân dân
Phần III: Phương pháp nghiên cứu
Cách thu thập thông tin
Thu thập nguồn tin thứ cấp: sách, mạng internet
Phương pháp phân tích thông tin
Phân tích định tính, liệt kê, đánh giá, nhận xét
Phương pháp trình bày thông tin
Thuyết trình bằng Power point
Phần IV: Thực tiễn chính sách ở địa bàn
nghiên cứu
I: Hệ thống các văn bản chính sách hướng dẫn
triển khai và thực hiện chương trình nông thôn
mới trên cả nước
Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 về việc
Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn
mới
Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/08/2009
hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới
Quyết định 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 Phê duyệt
chương trình rà soát quy hoạch nông thôn mới
Thông tư 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/02/2010 hướng
dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo
Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới
Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 về việc phê duyệt
chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010-2020
Công văn 3846/BNN-KTHT ngày 22/11/2010 hướng dẫn
lập kế hoạch phấn đấu đạt tiêu chuẩn nông thôn mới theo
quyết định 491/QĐ-TTg
Công văn 28/BCTĐW-VPĐP ngày 19/05/2011 về việc kiểm
tra tình hình triển khai CTMTQGXDNTN
Công văn 1227/TTg-KTN ngày 22/07/2011 về việc tập
trung chỉ đạo thực hiện CTMTQGXDNTM
II: Thực hiện chương trình MTQGXDNTM tại xã Phú
Lâm huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh
1. Kết quả thực hiện
Nhóm I: Nhóm tiêu chí Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
Nội dung tiêu chí Mức độ đạt được
bình quân toàn xã
(tính đến 12/2009)
Phấn đấu đạt chỉ tiêu
tiêu chí
Đạt/chưa
đạt
Tỷ lệ
(%)
Đến năm
2015
Đến năm
2020
1.1 Quy hoạch sử dụng đất phục vụ phát
triển KT_XH của xã
Đạt 100 100 100
1.2 Quy hoạch phát triển sản xuất nông
nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng KT-XH
nông thôn, gắn với BVMT
Chưa 40 60 80
1.3 Quy hoạch bố trí lại dân cư theo
hướng văn minh, BVMT, giữ gìn và phát
huy bản sắc văn hóa dân tộc
Chưa 50 70 90