Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

Cô Hương_7A-Lv-Nguyễn Văn Em_In03.Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.43 KB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ

NGUYỄN VĂN EM

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC
TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TUÝP 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI
TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN CÙ LAO DUNG,
TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC

CẦN THƠ, 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ

NGUYỄN VĂN EM

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC
TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TUÝP 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI
TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN CÙ LAO DUNG,
TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
Chuyên ngành: Dược lý – Dược lâm sàng
Mã số: 8720205

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG



CẦN THƠ, 2023


GIẤY XÁC NHẬN
CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Luận văn này, với đề tựa là “Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái
tháo đường típ 2 điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc
Trăng năm 2020” do học viên Nguyễn Văn Em thực hiện theo sự hướng dẫn của PGS.
TS. Nguyễn Thị Thu Hương. Luận văn đã được báo cáo và được Hội đồng chấm luận
văn thông qua ngày …………. sau khi đã được bổ sung và sửa chữa các điểm sau:
1.

Ủy viên

2.

Ủy viên – Thư ký

3.

Phản biện 1

4.

Phản biện 2

5.

Chủ tịch hội đồng

Ủy viên

Ủy viên - Thư ký

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

---------

----------

Phản biện 1

Phản biện 2

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

---------

----------

Chủ tịch Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ tên)
---------


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo Sau đại học
Trường Đại học Tây Đô và Ban Giám đốc, tại Trung tâm Y tế huyện Cù Lao Dung,
tỉnh Sóc Trăng.đã cho phép, tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi được học tập và hồn
thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Cơ PGS. TS. Nguyễn Thị Thu Hương
Giảng viên, Trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ
bảo, truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt q trình thực
hiện và hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình của các thầy cơ giáo Bộ
mơn Dược lâm sàng, trường Đại học Tây Đô đã chia sẻ, giải đáp các vướng mắc của
tơi trong q trình làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh, chị tại Trung tâm Y tế huyện Cù Lao Dung,
tỉnh Sóc Trăng đã cho phép, tạo điều kiện giúp tơi hồn thành luận văn. Tôi xin cảm
ơn, bạn bè đồng nghiệp tại đơn vị đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận
văn tốt nghiệp này.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, chia sẻ,
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại Trường Đại học Tây Đơ.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 04 tháng 06 năm 2023
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Em


TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá thực trạng sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường típ 2
trên bệnh nhân đang điều trị ngoại trú tại Trung tâm y tế Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng
và phân tích một số yếu tố liên quan đến việc tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo
đường típ 2.
Thiết kế nghiên cứu: Luận văn đã thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu (mục

tiêu 1), dữ liệu tiến cứu (mục tiêu 2) không can thiệp và hồi cứu trên 395 hồ sơ bệnh
án thỏa tiêu chuẩn lựa chọn. Thu thập kết quả dựa trên phiếu thu thập thông tin và kèm
dữ liệu hồi cứu dựa trên phiếu khảo sát.
Kết quả nghiên cứu: Metformin được sử dụng nhiều nhất (85,8%) với liều 500 mg
chiếm tỷ lệ cao nhất. Tỷ lệ sử dụng insulin là 6,8%, với liều dùng buổi sáng chiếm
22,2%. Phác đồ đơn trị liệu chiếm 34,9% và đa trị liệu chiếm 65,1%. Trong phác đồ
đơn trị liệu, 20,8% là metformin; 9,6% là gliclazid và 4,6% chỉ định insulin. Trong
phác đồ đa trị liệu, metformin + glimepirid chiếm 38,2%. Các biến cố bất lợi ghi nhận
là mệt mỏi (31,9%), chướng bụng và đầy hơi (20,8%), nôn và buồn nôn (14,7%),
không xuất hiện tương tác thuốc nghiêm trọng. Tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ dùng thuốc
tốt là 14,4% và 53,9% có mức độ tn thủ trung bình. Yếu tố liên quan đến tuân thủ
điều trị là hoàn cảnh sống và trình độ học vấn (p < 0,05).
Kết luận: Trong điều trị đái tháo đường típ 2, metformin là thuốc phổ biến nhất. Các
phác đồ điều trị đa trị liệu kết hợp metformin chiếm tỷ lệ cao nhất, trong khi insulin
chiếm tỷ lệ thấp trong phác đồ đơn trị liệu. Các kết quả đánh giá cho thấy tỷ lệ bệnh
nhân tuân thủ điều trị cịn thấp, do đó cần có các biện pháp tư vấn phù hợp nhằm cải
thiện mức độ tuân thủ dùng thuốc của bệnh nhân đái tháo đường típ 2 tại cơ sở.
Từ khóa: Tình hình sử dụng thuốc điều trị bệnh đái tháo đường típ 2, điều trị ngoại
trú, tuân thủ điều trị.


ABSTRACT
Research objectives: The study aims to survey on drug use situation in típ-2 diabetic
outpatients at Medical Center of Cu Lao Dung, Soc Trang Province and evaluating
some factors related to the medication adherence of outpatients.
Study design: The thesis has designed a cross-sectional, retrospective descriptive
study (goal 1), prospective data (goal 2) without intervention and retrospective on 395
medical records meeting the selection criteria. Collect the results based on the data
collection form and include retrospective data based on the survey form.
Research results: Metformin was the most widely used drug with a utilization rate of

85.8%, and its dose of 500 mg was prescribed at the highest rate. The utilization rate
of insulin was 6.8%, with the highest proportion of insulin users taking it in the
morning (22.2%). There were two treatment protocols: monotherapy (34.9%) and
combination therapy (65.1%). In the monotherapy, metformin accounted for 20.8%,
gliclazide for 9.6%, and insulin for 4.6%. In the combination therapy, the highest
proportion was metformin + glimepiride, accounting for 38.2%. Fatigue (31.9%),
abdominal discomfort and bloating (20.8%), and nausea and vomiting (14.7%) were
revealed as common adverse events after drug use. There was no case of severe drug
interaction. The adherence rate to típ-2 antidiabetic drug usage was not high, with only
14.4% demonstrating good adherence and 53.9% considered to have moderate
adherence. The factors related to adherence were living conditions and educational
level (p < 0.05). Conclusion: In the treatment of típ 2 diabetes, metformin was the
most common drug, while insulin was used at a lower rate. Combination therapy
involving metformin had the highest proportion, while insulin accounted for a lower
proportion in the monotherapy protocol. From these results, it is necessary to improve
the quality patient counseling in order to improve adherence amounts strenuously in
típ-2 diabetic outpatients.
Keywords: Drug use situation in típ-2 diabetic outpatients, the medication adherence
of outpatients


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu và
kết quả nêu trong đề tài là trung thực, có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng và chưa từng
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Cần Thơ, ngày 04 tháng 06 năm 2023
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Em



MỤC LỤC
Trang
GIẤY XÁC NHẬN.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
TÓM TẮT................................................................................................................... iii
ABSTRACT................................................................................................................iv
LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................x
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................xii
DANH MỤC HÌNH..................................................................................................xiv
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................3
1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG...........................................................3
1.1.1 Định nghĩa........................................................................................................3
1.1.2 Dịch tễ học bệnh đái tháo đường......................................................................3
1.1.3 Phân loại bệnh đái tháo đường..........................................................................4
1.1.4 Cơ chế bệnh sinh đái tháo đường......................................................................5
1.1.5 Xét nghiệm chẩn đoán đái tháo đường.............................................................7
1.1.6 Các yếu tố nguy cơ và triệu chứng...................................................................9
1.1.7 Mục tiêu điều trị.............................................................................................10
1.2 TỔNG QUAN THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2...................12
1.2.1 Các thuốc điều trị đái tháo đường típ 2 dạng uống.........................................12
1.2.2 Thuốc tiêm điều trị đái tháo đường (insulin)..................................................18
1.3 TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG.................................................20
1.3.1 Định nghĩa tuân thủ điều trị............................................................................20
1.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ điều trị....................................................20
1.3.3 Phương pháp đánh giá mức độ tuân thủ điều trị đái tháo đường.....................22



1.4 MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ CỦA
BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN THẾ GIỚI.......24
1.4.1 Nghiên cứu trong nước...................................................................................24
1.4.2 Nghiên cứu ở nước ngoài................................................................................25
1.5 VÀI NÉT VỀ TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN CÙ LAO DUNG.......................26
1.5.1 Giới thiệu về Trung tâm y tế Cù Lao Dung....................................................26
1.5.2 Hướng dẫn điều trị tại trung tâm.....................................................................26
1.5.3 Sơ đồ tổ chức trung tâm..................................................................................27
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................28
2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...........................................................................28
2.1.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu..................................................................28
2.1.2 Tiêu chuẩn lựa chọn.......................................................................................28
2.1.3 Tiêu chuẩn loại trừ..........................................................................................28
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................28
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu........................................................................................29
2.2.2 Mẫu nghiên cứu..............................................................................................29
2.2.3 Sơ đồ nghiên cứu............................................................................................29
2.3 CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................31
2.3.1 Đặc điểm bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu....................................................31
2.3.2 Phân tích thực trạng sử dụng thuốc điều trị trên bệnh nhân đái tháo đường típ
2............................................................................................................................... 32
2.3.3 Đánh giá mức độ tuân thủ điều trị của bệnh nhân...........................................35
2.3.4 Phân tích mối liên quan của một số yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ của bệnh
nhân đái tháo đường................................................................................................37
2.5 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP, ĐÁNH GIÁ VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU...............38
2.5.1 Công cụ thu thập.............................................................................................38
2.5.2 Kỹ thuật thu thập............................................................................................38
2.5.3 Người thu thập................................................................................................38
2.5.4 Phương pháp kiểm soát sai số.........................................................................38



2.5.5 Xử lý số liệu...................................................................................................39
2.6 ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU...............................................................................40
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................41
3.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BN THAM GIA NGHIÊN CỨU........................41
3.1.1 Đặc điểm nhân khẩu học.................................................................................41
3.1.2 Đặc điểm về BMI...........................................................................................43
3.1.3 Đặc điểm điều trị của BN...............................................................................43
3.1.4 Các bệnh lý kèm theo.....................................................................................44
3.2 THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI
THÁO ĐƯỜNG TÍP 2.............................................................................................45
3.2.1 Danh mục các thuốc điều trị đái tháo đường típ 2 gặp trong nghiên cứu........45
3.2.2 Tỷ lệ sử dụng các phác đồ điều trị trong mẫu nghiên cứu...............................45
3.2.3 Đường dùng thuốc điều trị đái tháo đường típ 2.............................................46
3.2.4 Khảo sát liều dùng các thuốc điều trị đái tháo đường típ 2 trong mẫu nghiên
cứu........................................................................................................................... 47
3.2.5 Các biến cố bất lợi gặp trong quá trình nghiên cứu........................................49
3.2.6 Tương tác thuốc gặp trong mẫu nghiên cứu....................................................50
3.3 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TUÂN THỦ DÙNG THUỐC CỦA BỆNH NHÂN
TRONG MẪU NGHIÊN CỨU...............................................................................51
3.3.1 Kết quả phỏng vấn tuân thủ của bệnh nhân....................................................51
3.3.2. Mức độ tuân thủ dùng thuốc của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu...............52
3.3.3 Tuân thủ điều trị thuốc với một số yếu tố liên quan........................................52
CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN...........................................................................................57
4.1 VỀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.....................57
4.1.1 Đặc điểm về nhân khẩu học............................................................................57
4.1.2 Đặc điểm điều trị của bệnh nhân.....................................................................59
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ TRÊN BỆNH
NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2........................................................................60
4.2.1 Tỷ lệ các thuốc đái tháo đường típ 2 được điều trị trong nghiên cứu:.............60



4.2.2 Phân tích phác đồ sử dụng trong nghiên cứu..................................................62
4.2.3 Đường dùng và liều lượng của thuốc điều trị đái tháo đường típ 2 trong nghiên
cứu........................................................................................................................... 63
4.2.4 Các biến cố bất lợi và tương tác thuốc gặp trong các nghiên cứu...................64
4.3 PHÂN TÍCH SỰ TUÂN THỦ DÙNG THUỐC CỦA BỆNH NHÂN............66
4.4 TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN. .67
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................71
PHỤ LỤC 1...............................................................................................................xiv
PHỤ LỤC 2...............................................................................................................xvi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

ADA

American Diabetes Association

Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ

AIDS

Acquired ImmunoDeficiency

Syndrome

Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải

Atherosclerotic Cardiovascular
Diseases

Bệnh tim mạch xơ vữa động mạch

BMI

Body mass Index

Chỉ số khối cơ thể

CDC

Centers for Disease Control and
Prevention

Trung tâm Kiểm sốt và Phịng ngừa
Dịch bệnh

DCCT

Diabetes Control and Complications
Trial

Thử nghiệm kiểm soát bệnh đái tháo

đường và biến chứng

DKT-2

Diabetes Knowledge Test

Trắc nghiệm kiến thức về bệnh đái
đường

DPP-4

Dipeptidyl peptidase-4

Thuốc ức chế dipeptidyl peptidase-4

eGFR

Estimated Glomerular filtration rate

Độ lọc cầu thận ước tính

EPG

Estimated Plasma Glucose

Nồng độ glucose ước lượng trong
plasma

FDA


Food and Drug Administration

Cục Quản lý Thực phẩm và Dược
phẩm Hoa Kỳ

FPG

Fasting plasma glucose

Nồng độ huyết tương lúc đói

GLP-1

Glucagon-like peptide 1

GLP-1RA

GLP-1 Receptor Agonist

Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1

GMAS

General Medication Adherence
Scale

Thang đo Tuân thủ Dùng thuốc tổng
quát

HbA1c


Hemoglobin A1c

Glucose gắn với hemoglobin trong
các tế bào hồng cầu

HDL

High density lipoprotein

Lipoprotein mật độ cao

HIV

Human Immunodeficiency Virus

Virus gây suy giảm hệ miễn dịch ở
người

ASCVD


HLA

Human Leukocyte Antigen

Kháng nguyên leukocyte của con
người

IDF


International Diabetes Federation

Liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế

IFG

Impaired fasting glucose

Rối loạn nồng độ glucose trong máu
khi đói

IGT

Impaired glucose tolerance

Rối loạn dung nạp glucose

ATP-sensitive potassIUm channel

Kênh kali phụ thuộc ATP

Low-density lipoprotein

Lipoprotein mật độ thấp

Morisky medication adherence
scale-8

Thang tuân thủ điều trị Morisky - 8


NGSP

National Glycohemoglobin
Standardization Program

Chương trình quốc gia về chuẩn hóa
nồng độ hemoglobin A1c trong
huyết tương

OGTT

Oral Glucose Tolerance Test

Xét nghiệm dung nạp glucose đường
uống

Plasma glucose

Glucose huyết tương

SodIUm Glucose Transporter 2

Thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển

KATP
LDL
MMAS-8

PG

SGLT2

natri-glucose 2
TZD

Thiazolidinedione

Nhóm thiazolidinedion

USD

United States Dollar

Đồng đơ la Mỹ

WHO

World health organization

Tổ chức Y tế thế giới


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Tiêu chí chẩn đốn tiền đái tháo đường theo ADA 2023............................7
Bảng 1.2 Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường của ADA 2023...............................8
Bảng 1.3 Mục tiêu điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường ở người trưởng thành,
khơng có thai theo Bộ Y tế Việt Nam (2020)..........................................................10
Bảng 1.4 Mục tiêu điều trị đái tháo đường ở người lớn tuổi theo ADA 2023..........11
Bảng 2.1 Phân loại mức độ nặng của tương tác trong DRUG.................................34

Bảng 2.2 Phân loại mức độ nặng của tương tác trong MED....................................35
Bảng 2.3 Bộ câu hỏi MMAS – 8.............................................................................36
Bảng 3.1 Đặc điểm nhân khẩu học của bệnh nhân tham gia nghiên cứu.................41
Bảng 3.2 Phân bố theo BMI ở đối tượng nghiên cứu..............................................43
Bảng 3.3 Đặc điểm điều trị của BN tham gia nghiên cứu........................................43
Bảng 3.4 Các bệnh lý kèm theo trên bệnh nhân:......................................................44
Bảng 3.5 Đặc điểm các loại thuốc bệnh nhân sử dụng............................................45
Bảng 3.6 Các phác đồ điều trị đái tháo đường típ 2 áp dụng trong mẫu nghiên cứu45
Bảng 3.7 Đường dùng thuốc điều trị đái tháo đường típ 2.......................................46
Bảng 3.8 Khảo sát liều dùng insulin trên bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu............47
Bảng 3.9 Khảo sát liều dùng metformin trên bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu......48
Bảng 3.10 Khảo sát liều dùng gliclazid trên bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu.......48
Bảng 3.11 Khảo sát liều dùng glimepirid trên bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu....49
Bảng 3.12 Các biến cố bất lợi gặp trong quá trình nghiên cứu................................49
Bảng 3.13 Tương tác thuốc gặp trong nghiên cứu...................................................50
Bảng 3.14 Tỷ lệ tuân thủ điều trị bằng thuốc của bệnh nhân dựa trên bảng câu hỏi
(n=300)....................................................................................................................51
Bảng 3.15 Mức độ tuân thủ điều trị của bệnh nhân.................................................52
Bảng 3.16 Mức độ tuân thủ điều trị của bệnh nhân theo thang điểm................Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.17 Mối liên quan giữa tuân thủ điều trị với đặc điểm nhân khẩu học, hỗ trợ


gia đình - xã hội.......................................................................................................53
Bảng 3.18 Mối liên quan giữa tuân thủ điều trị với đặc điểm bệnh nhân đái tháo
đường típ 2..............................................................................................................54
Bảng 3.19 Mối liên quan giữa tuân thủ điều trị với đặc điểm dùng thuốc đái tháo
đường típ 2..............................................................................................................56



DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức Trung tâm y tế Cù lao dung...............................................27
Hình 2.1 Sơ đồ nghiên cứu......................................................................................30


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường là một trong những bệnh đang ảnh hưởng trên toàn cầu. Cứ 10
người trưởng thành thì có hơn một người đang sống chung với bệnh đái tháo đường.
Hơn nữa, ngày càng có nhiều quốc gia có 1/5 dân số trưởng thành mắc bệnh đái tháo
đường hoặc thậm chí nhiều hơn. Theo Liên đồn Đái tháo đường Quốc tế (IDF) năm
2019, trên tồn thế giới có 463 triệu người mắc đái tháo đường, tuy nhiên năm 2021
con số này đã tăng lên thành có 537 triệu người mắc bệnh đái tháo đường và con số
này dự kiến sẽ đạt 643 triệu vào năm 2030 và 783 triệu vào năm 2045. Chi phí y tế
trực tiếp do bệnh đái tháo đường đã gần một nghìn tỷ USD và sẽ vượt quá con số này
vào năm 2030 [1].
Theo một nghiên cứu dựa trên dữ liệu của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), số
người mắc đái tháo đường tại Việt Nam đã tăng gấp 10 lần trong giai đoạn từ năm
1980 đến năm 2014. Theo kết quả điều tra quốc gia về các yếu tố nguy cơ của bệnh
không lây nhiễm do Bộ Y tế thực hiện năm 2015, ở nhóm tuổi từ 18-69, cho thấy tỷ lệ
đái tháo đường toàn quốc là 4,1%, tiền đái tháo đường là 3,6%, trong đó tỷ lệ đái tháo
đường được chẩn đoán là 31,1%, tỷ lệ đái tháo đường chưa được chẩn đốn là 69,9%.
Dữ liệu cập nhật của Liên đồn Đái tháo đường Quốc tế cho thấy năm 2019 Việt Nam
có tỷ lệ 6% người trưởng thành mắc đái tháo đường [2], [3]. Thực trạng đái tháo
đường tại Việt Nam đang ngày càng gia tăng và gây ra một vấn đề sức khỏe cơng cộng
đáng lo ngại.
Hiện nay có một số loại thuốc đái tháo đường được sử dụng để điều trị bệnh tại
Việt Nam bao gồm metformin, sulfonylurea, thiazolidinedione, incretin mimetic và

insulin. Mỗi loại thuốc có cơ chế hoạt động và tác dụng riêng để kiểm soát glucose
trong máu. Việc sử dụng loại thuốc nào sẽ phụ thuộc vào tình trạng bệnh, tình trạng
sức khỏe và chỉ định của bác sĩ. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, việc chọn lựa và sử
dụng thuốc cần được hướng dẫn và giám sát chặt chẽ [2].
Thực trạng tuân thủ điều trị ở bệnh nhân đái tháo đường tại Việt Nam đang gặp
nhiều thách thức và tồn tại nhiều hạn chế. Mặc dù có sự tiến bộ trong việc chẩn đốn
và điều trị bệnh, tuy nhiên tuân thủ dùng thuốc ở bệnh nhân đái tháo đường điều trị
ngoại trú vẫn còn thấp và gây ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả điều trị và kiểm soát
bệnh. Một số nghiên cứu và khảo sát cho thấy tỷ lệ tuân thủ điều trị thuốc đái tháo
đường tại Việt Nam chỉ đạt khoảng từ 30% đến 60% [4], [5], [6]. Mức độ tuân thủ
thấp này có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng, bao gồm sự gia tăng các biến
chứng của bệnh, tăng nguy cơ điều trị không hiệu quả, và làm tăng gánh nặng tài chính
và xã hội.


2
Trung tâm Y tế huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng là đơn vị sự nghiệp y tế
công lập trực thuộc Sở Y tế có chức năng cung cấp dịch vụ chun mơn kỹ thuật về y
tế dự phịng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng và các dịch vụ y tế khác theo
quy định của pháp luật. Hiện nay, Trung tâm Y tế đang quản lý và giám sát việc điều
trị ngoại trú cho một số lượng lớn bệnh nhân cao tuổi mắc bệnh đái tháo đường, chủ
yếu là đái tháo đường típ 2. Tuy nhiên, từ nhiều năm gần đây việc khảo sát tình hình
sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường típ 2 cũng như tuân thủ điều trị vẫn chưa được
thực hiện. Do đó, đề tài “Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân đái
tháo đường típ 2 điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Cù Lao Dung, tỉnh
Sóc Trăng năm 2020” được thực hiện với các mục tiêu cụ thể như sau:
1. Đánh giá thực trạng sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường típ 2 trên bệnh nhân
đang điều trị ngoại trú.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến việc tuân thủ điều trị ngoại trú của bệnh
nhân đái tháo đường típ 2.

Trên cơ sở đó, đề tài đưa ra các đề xuất nhằm góp phần nâng cao việc sử dụng
thuốc an toàn, hiệu quả và hợp lý trong điều trị đái tháo đường típ 2 tại Trung tâm Y tế
huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng.


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
1.1.1 Định nghĩa
Theo Bộ Y tế và ADA định nghĩa “bệnh đái tháo đường là một nhóm các bệnh
chuyển hóa đặc trưng bởi tăng glucose huyết do khiếm khuyết trong tiết insulin, hoạt
động của insulin hoặc cả hai”. Tăng glucose mạn tính trong thời gian dài gây nên
những rối loạn chuyển hóa carbohydrate, protide, lipide, gây tổn thương ở nhiều cơ
quan khác nhau, đặc biệt ở tim và mạch máu, thận, mắt, thần kinh [2], [7].
Theo IDF 2021, đái tháo đường, đơn giản hơn được gọi là bệnh đái tháo đường,
là một tình trạng nghiêm trọng, lâu dài (hoặc “mãn tính”) xảy ra khi lượng đường
trong máu tăng lên do cơ thể không thể sản xuất đủ insulin hoặc không thể sử dụng
insulin mà nó sản xuất một cách hiệu quả [1].
1.1.2 Dịch tễ học bệnh đái tháo đường
Trên thế giới
Năm 2021, IDF ước tính có 537 triệu người (10,5%) mắc đái tháo đường, và con
số này dự kiến sẽ đạt 643 triệu vào năm 2030 và 783 triệu (12,2%) vào năm 2045.
Ngồi ra, ước tính có 541 triệu người bị rối loạn dung nạp glucose trong năm 2021.
Cũng được ước tính rằng hơn 6,7 triệu người trong độ tuổi 20-79 sẽ tử vong do các
nguyên nhân liên quan đến đái tháo đường trong năm 2021. Số lượng trẻ em và thanh
niên (tức từ 0 đến 19 tuổi) sống với đái tháo đường gia tăng hàng năm. Năm 2021, có
hơn 1,2 triệu trẻ em và thanh niên mắc đái tháo đường loại 1. Ước tính tỷ lệ mắc bệnh
ở khu vực thành thị (12,1%) cao hơn so với khu vực nơng thơn (8,3%), và ở các nước

có thu nhập cao (11,1%) cũng cao hơn so với các nước có thu nhập thấp (5,5%). Sự
gia tăng tương đối lớn nhất về tỷ lệ mắc đái tháo đường từ năm 2021 đến 2045 dự kiến
sẽ xảy ra ở các nước thu nhập trung bình (21,1%) so với các nước thu nhập cao
(12,2%) và thu nhập thấp (11,9%). Tổng chi phí chăm sóc sức khỏe liên quan đến đái
tháo đường trên toàn cầu được ước tính là sẽ đạt hơn 1.000 tỷ USD vào năm 2045 [1],
[8].
Tỷ lệ đái tháo đường khác nhau ở các nước trên thế giới có sự khác biệt lớn.
Pakistan có tỷ lệ đái tháo đường cao nhất là 30,8%, tiếp theo là quần đảo Polynesia
thuộc Pháp với 25,2%, kế tiếp là Kuwait với 24,9%, và Nauru, New Caledonia và
Quần đảo Bắc Mariana, đều đạt tỷ lệ 23,4%. Trong khi đó, các nước có tỷ lệ đái tháo
đường thấp nhất bao gồm Eritrea, Somalia và Guinea-Bissau, đều dưới 1%. Các nước


4
khác có tỷ lệ đái tháo đường thấp bao gồm Madagascar, Mozambique và Sierra Leone,
với tỷ lệ dưới 2% [9], [10].
Dường như các nước có tỷ lệ đái tháo đường cao thường nằm ở Trung Đông,
Nam Á và các quần đảo Thái Bình Dương. Điều này có thể được giải thích bởi những
yếu tố như lối sống ít vận động, chế độ ăn khơng lành mạnh và có yếu tố di truyền.
Ngược lại, các nước có tỷ lệ đái tháo đường thấp thường nằm ở châu Phi. Đáng chú ý
là Hoa Kỳ, mặc dù được coi là một quốc gia phát triển, nhưng có tỷ lệ đái tháo đường
tương đối cao là 10,7%. Điều này có thể do những yếu tố như tỷ lệ béo phì cao và chế
độ ăn không lành mạnh. Tổng thể, dữ liệu này làm nổi bật nhu cầu nhận thức và nỗ lực
lớn hơn để chống lại đái tháo đường trên toàn cầu [10].
Tại Việt Nam
Ước tính tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường típ 2 là 2,7%, 5,4% và 6% vào năm
2002, 2012 và 2017; các nghiên cứu cho thấy tỷ lệ người mắc bệnh đái tháo đường đã
tăng lên so với kết quả của các nghiên cứu trước đó từ những năm 1990 (chỉ 1,2%).
bệnh đái tháo đường là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ tư ở phụ nữ và số ca
tử vong liên quan đến bệnh đái tháo đường đã tăng gấp đôi từ năm 2009 đến năm 2015

[11].
Nhiều nghiên cứu đã báo cáo rằng trong 40–73% trường hợp, mọi người không
biết rằng họ bị đái tháo đường [12]. Tỷ lệ bệnh nhân đái tháo đường chưa được phát
hiện trong cộng đồng năm 2012 còn rất cao là 63,6% so với 64% năm 2002 trước đây
[11].
Hiện nay tỷ lệ người mắc đái tháo đường tại Việt Nam đang là 6,1% đứng thứ
139 trên thế giới [10].
1.1.3 Phân loại bệnh đái tháo đường
Theo ADA 2023 Đái tháo đường có thể được phân loại như sau [13]:
Đái tháo đường típ 1 (do bệnh tự miễn phá hủy tế bào β, thường dẫn đến thiếu
hụt tuyệt đối của insulin, bao gồm cả đái tháo đường tự miễn tiềm ẩn ở người lớn).
Đái tháo đường típ 2 (do mất dần tiến triển khơng tự miễn của việc bài tiết
insulin đủ từ tế bào β thường kèm theo kháng insulin và hội chứng chuyển hóa).
Các loại đái tháo đường cụ thể do nguyên nhân khác, ví dụ như các hội chứng đái
tháo đường di truyền đơn gen (như đái tháo đường dạng sơ sinh và đái tháo đường của
thanh niên), các bệnh của tử cung ngoại biểu (như bệnh tử cung ngoại biểu xoang và
viêm tử cung ngoại biểu), và đái tháo đường do sử dụng thuốc hoặc chất gây ra (như
sử dụng glucocorticoid trong điều trị HIV/AIDS hoặc sau cấy ghép cơ quan).



×