Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ JACWATER VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.67 MB, 90 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUONG MAI
KHOA HTTT KINH TE VA TMDT
---w mo Liicc---

KHOA LUAN TOT NGHIEP
PHAN TICH VA THIET KE HE THONG THONG TIN
QUAN LY NHAN SU TAI CONG TY TNHH THUONG MAI
VA DICH VU JACWATER VIET NAM

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Thùy Linh

`
ThS. Đô Thị Thu Hiền

Mã sinh viên

: 19D191143

Lớp hành chính

: KS5SD3

HÀ NỘI - 2023

This document is available free of charge on




studocu

Downloaded by MAI ??71 CAT ()


LỜI CẢM ƠN
Đề hồn thiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống thơng
tin quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Jacwater Việt Nam”
ngoài sự cố găng của bản thân qua q trình học tập cịn có sự giúp đỡ rất nhiều của Nhà
trường, của thầy cô, cùng ban lãnh đạo cũng như cán bộ nhân viên trong Công ty TNHH
Thương Mại và Dịch Vụ Jacwater Việt Nam.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô
Khoa Hệ thống thông tin kinh tế và Thương mại điện tử cùng toàn thể các thầy cơ giáo
Trường Đại học Thương mại đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em
trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến cơ giáo, giảng viên Th§. Đỗ Thị Thu Hiền
đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho em trong thời gian thực hiện khóa luận tốt
nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của Ban giám đốc cùng toàn thể
nhân viên, các phịng ban của cơng ty đã cũng cấp đây đủ thông tin và tạo mọi điều kiện
giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập để em có thể nắm bắt được những kiến thức

thực tế và hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Vì thời gian có hạn, trình độ hiểu biết của bản thân cịn nhiều hạn chế, cho nên
trong khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp
ý kiến của tất cả các thầy cô giáo cũng như các bạn sinh viên khác để đề tài của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


Hà Nội, ngày 28 thắng 04 năm năm 2023
Sinh viên thực hiện

jer

Nguyễn Thị Thùy Linh

il

Downloaded by MAI 2271 CAT ()


DANH MỤC TỪ VIẾTT TẮT . . . . . . . . . . . . .

MỤC LỤC

G9

E9 9E 9313131111111, V

DANH MỤC BẢNG BIÊU ................................- SE SE
SS E5 515151515151111111 111111111 rkrki vi

DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐƠ ..........................-LH. n1 1 HT H110 111111111111 11 11g vii
PHAN MO DAU ooo cccccccccccscscscsscecscscscscscscscscacsvsvevsvsvscsvsvsvsusvssessssssasacacacasavavevavaeeee 1
1.

TAM QUAN TRONG, Y NGHIA CUA VAN DE NGHIEN CUU............. 1

2.

MUC TIEU VA NHIEM VU NGHIEN CUU .............................--52 5scecs+xscec: 2
3.
ĐÓI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨPU ..............................--5 Se+c+zsrxeeered 2
4.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................G
CS Set SE ve re
2
5.
KẾT CẤU KHÓA LUẬN.......................--G5 St 1E SE
gErrkekekekekerrred 3
Chuong 1. CO SO LY LUAN VE PHAN TICH THIET KE HTTT QUAN LY
NHAN TT
5
1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN .........................---- tt t1 11v vs
rrrkg 5
1.1.1.
Khái niệm về hệ thống, hệ thông thông tỉn........................-- 25-5 52 5
1.1.2.
Khái niệm hệ thống thông tỉn quản lý ...............................--2 2 2 2522 =s+s+xe: 5
1.1.3.
Khái niệm về phân tích, thiết kế hệ thông thông tin .......................... 5
1.1.4.

1.2.

Khái niệm về HTTT quản lý nhân sự............................
---- 5s +s+s+x+s+e+e+x2 6

MỘT SỐ LÝ THUYÊT VẼ HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ.......................... 6


1.2.1.

HTTT quan ly nhan sw. . . . . . . . . ễ.Ả.....

1.2.2.
1.2.3.
1.2.4.

Quy trinh phan tich thiét ké HTTT oo... eee
8
Phương pháp phân tích và thiết kế HTTT quản lý nhân sự............ 10
Phan tích thiết kế HTTT quản lý nhân sự bang UML..................... 11

1.3.

7

TONG QUAN TINH HINH NGHIEN CUU ......c.cccccccccccccceseeceseseeeeeseeeeeeees 14

1.3.1.

— Tình hình nghiên cứu trong nước .........................
- - ccccee cee ceeeessettaeeeeeees 14

1.3.2.

— Tình hình nghiên cứu nước ngoài .......................- - - - ccc cece cceceeeeesetteeeeeees 15

Chuong 2. KET QUA PHAN TICH, DANH GIA THUC TRANG CUA HE
THONG QUAN LY NHAN SU TAI CONG TY TNHH THUONG MAI VA

DICH VU JACWATER

2.1.

VIET NAM...uw....cccccccccccccccsccesscsscessecsscssecesecsssesseessesseens 17

TONG QUAN VE CONG TY TNHH THUONG MAI VA DICH VU

JACWATTER VIỆT NAM............................-- - G 2.11 HH TH TH HT ng ng ngư HH 17

2.1.1.

Giới thiệu chung về cOng ty...

cc cceseceseseseeesesesteteteseteeaeens 17

2.1.2.

Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ............................
-- sẻ 18

2.1.3.

Định hướng phát triển của công ty trong tương lai............................... 19

2.1.4.

Cơ cầu tổ chức nhân sự của công £y........................-¿+ cscsxsEsxskseseeeserees 19

2.1.5. — Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty .................................--- 21


2.2.

THUC TRANG QUAN LY NHAN SU TAI CONG TY JACWATER....22

2.2.1.

Thue trang chung ctla COng ty .0..........

cc cccccceseseesessenteceeeeeeeeeeeeees 22

ill
This document is available free of charge on



studocu

Downloaded by MAI ??71 CAT ()


2.2.2.

— Thực trạng HT

quản lý nhân sự tại công ty.............................---- 24

2.3. DANH GIA THUC TRANG HTTT QUAN LY NHAN SU TAI CONG
TY JACWATTE........................-- ST TT 111 1110111111 011110111111111 1111111111 11111 Hư 29
2.3.1.


Những ưu điểm của công tác quản lý nhân sự tại công ty................ 29

2.3.2.

Những nhược điểm của công tác quản lý nhân sự tại công ty......... 29

2.3.3.

Nguyên nhân và hướng giải quyết nhược điểm ................................. 29

Chương 3. PHÂN TÍCH THIẾT KE HTTT QUAN LY NHAN SU TAI CONG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ JACWATER VIỆT NAM.................. 31
3.1. TONG QUAN VE HUONG TIEP CAN CUA HTTT QUAN LY NHAN
SỰ CHO CÔNG 'TY . . . . . . . .- St ST x11 11111 111111111111111111111
111111111111... 31
3.1.1.

Mơ tả bài tốn ............................
- LH
TT
ki vớ 31

3.1.2.

Mục tiêu cho hệ thông mới và định hướng phát triển các chức năng

quần lý cho hệ thống mớii..........................--2
St SE x SE EEEEEEEEEE111111 71111111. 32


3.2.

ĐẶC TẢ YÊU CÂU HỆ THỐNG

............................
-- - 5 ST EEvEkerrrkerrred 33

3.2.1.

Xác định yêu cầu chức năng..............................
----- 55s cSs+x+Ezxerrrerrred 33

3.2.2.

Xác định yêu cầu phi chức năng............................---¿2 55+ cxeecrxerred 33

3.3.

PHẦN TÍCH HTTT QUÁẢN LÝ NHÂN SỰ......................-2 6-cccxcxererxerrred 34

3.3.1.

Biểu đồ usecase........................

-

2n nn n1 TT Tx 1E 313x111 E1 xe Exrrrrsrrrrd 34

3.3.2.
Biểu đồ lớp...........................................----LL.

TH HH 1111k gerreg 50
3.3.3.
Biểu đồ hoạt động............................................----2n 2 nn2rrerrrerrrrkeo 51
3.3.4.
Biéu dO trang thai.
ccc ccccsescesesessssessestsvsstssnsensneaeane 58
3.3.5.
Bidu dd tuam tye... escscsscsescsesessssssesesssssestseseseans 60
3.3.6.
Biểu đồ triển khai....................................-5. St TH TH 021 re 62
3.4... THIẾT KÉ HTTT QUÁẢN LÝ NHÂN SỰ.............................-- ccccccrsvsrerxerrred 62
3.4.1.
Thiết kế giao diện..............................---- + St TT E1 1115121111111 ket 62
3.4.2.
Thiết kế CSDL.........................................-.-5. 5C 2t HT HE xg reo 71
3.5. MỘT SỐ KIÊN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HTTT QUÁN LÝ NHÂN
SỰ TẠI CÔNG TY .........................---E1 1 E1 15E121735E1711121111111171111111E 1111111. 73
KẾT LUẬN ..........................- -- - 5< S1 SE kE E111 21E1111 1111111111111 1111111111111 111111111111. 75
TAI LIEU THAM KHẢO..........................--5 - St sExEEEEEE EEEEEE111111111111111111 1111. 76
3:18 5) 2
71

1V

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


DANH MUC TU VIET TAT
Từ viết tắt


Diễn giải

Giải thích

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

PTTK

Phân tích thiết kế

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

TMDT

Thương mại điện tử

CSDL

Cơ sở dữ liệu

SQL

Structured Query Language

MVC


Model View Controller

ứng dụng trúc phân tách một

HTTT
UML

| Ngơn ngữ truy vấn có cầu trúc

Hệ thơng thơng tin
Unified Modeling Language

Ngơn ngữ mộ hình hóa thơng
nhất

V
This document is available free of charge on



studocu

Downloaded by MAI ??71 CAT ()


DANH MUC BANG BIEU
Bảng 2. 1. Cơ câu nhân lực của công ty Jacwater năm 2022.......................----¿522cc 21
Bảng 2. 2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Jacwater từ năm 2020 đến năm
J\/22¬uiidaaiiẳiiẳiẳaẳiaiẳiẳẳidddẳiiidiáảẳáiúiầ......... 22
Bảng 3. I. Các use case trong biểu đỔ use Câ§e....................-5-2 5c 22t E2 EEErkerrrkrrrrkee 35

Bảng 3. 2. Đặc tả use case chức năng Đăng nhập .......................
- - - -- Sex
38

Bang 3. 3. Dac ta use case chức năng Quản lý hồ sơ nhân viên ...........................-------- 40
Bảng 3. 4. Đặc tả use case chức năng Quản lý chấm công .......................--+ - sec: 42
Bảng 3. 5. Đặc tả use case Quản lý tiền lương.....................-¿5+ c5 52x EeEeErxerrkrrereee 44
Bảng 3. 6. Đặc tả use case chức năng Quản lý khen thưởng, kỷ luật..........................- 46
Bảng 3. 7. Dac ta use case chức năng Đánh giá năng lực .......................--..5555 s*+<Bảng 3. 8. Đặc tả use case chức năng Thống kê, báo cáo...................----- - + + scx+xerxzxez 50
Bảng 3. 9. Bảng cơ sở dữ liệu Nhân viêÊn...........................
..
c1
SH ng
ngư 71
Bảng 3. 10. Bảng cơ sở dữ liệu Tài khoản ..............................-- 5
11k ng ng re 71
Bảng 3. I1. Bảng cơ sở dữ liệu Phòng ban .........

eee cccccceseeeneennneececeeeeessnneeeeeeeeeeeaes 71

Bảng 3. 12. Bảng cơ sở dữ liệu ChỨc VỤ......................-- . - 2c Q3 ng
re 71

Bang 3. 13. Bảng cơ sở dữ liệu Hợp đồng lao động ............................--2-5-5255 ccccccxe 72
Bảng 3. 14. Bảng cơ sở dữ liệu Bảng lương..........................- - c1
xxx re, 72
Bảng 3. 15. Bảng cơ sở dữ liệu Bảng chấm công......................
¿+2 c2 *SEEESrErEeEerxrkrree 72
Bảng 3. I6. Bảng cơ sở dữ liệu Khen thưởng, kỷ luật ......................... -....-cccccScsseeee2 72

Bảng 3. I7. Bảng cơ sở dữ liệu Báo cáO ......................
n n HH
ng
ng
73

vi

Downloaded by MAI 2271 CAT ()


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ DO
Hình 1. 1. Mơ hình hệ thông thông tin quản lý nhân sự........................-¿6 se c+x+esEseexeeree 8
Hình 1. 2. Biéu dé lớp cho một giao dịch Tài chính .............................
--- << << << << <+++<+++s++++2 11
Hình 1. 3. Biéu d6 use case ctia mOt Cong ty DAO HiSM Lecce

ceeecessceceseseseevevecsenees 12

Hình 1. 4. M6t biéu 46 trinh tu cho Print Server.....c..ccccccccccccesescsseceeseceseeseseeseseeeseeeeees 13

Hình 1.5. M6t vi du vé biéu d6 trang thai oo. cscscsesescscsecececscececscssecsceveveveveneee 13
Hình 1. 6. M6t vi du vé biéu d6 hoat d6ng

ec ccceceescesesescsesesesescstecevetsvevevseavens 14

Hình 2. 1. Sơ đô câu trúc bộ máy của công ty TNHH Thương Mại và Dich Vu
Jacwater Việt Nam............................-- ----- + --- C2 C0001 10001080 1100 1800 1H01
HH HH HH ch va 19


Hình 2. 2. Hình thức quản lý thơng tin nhân SỰ ........................-------

22331111232 26

Hình 2. 3. Mức độ hài lịng về các nghiệp vụ của hệ thông quản lý nhân sự hiện tại...27
Hình 2. 4. Nhu cầu xây dựng HTTT quản lý nhân sự tại Cơng ty Jacwater................. 28
Hình 2. 5. Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với việc ứng dụng CNTT trong hoạt
9(00115090849):151A20ã10787877...................................Ả.Ả........ 28
Hình 3. 1. Use case tổng quát hệ thống quản lý nhân sự......................¿6 se cs£e£srersrse 36
Hình 3. 2 Biểu đồ use case chức năng Đăng nhập ...........................----¿2-22 2s xxx
36

Hình 3. 3. Biểu đơ use case chức năng Quản lý hơ sơ nhân viên.........................--- 38
Hình 3. 4. Biêu đồ use case chức năng Quản lý châm cơng ...........................
--- - +s+s+xs+: 40
Hình 3. 5. Biểu đỗ use case chức năng Quản lý tiền lương.......................-- - sec 42
Hình 3. 6. Biêu đồ use case chức năng Quản lý khen thưởng, kỷ luật........................... 44
Hình 3. 7. Biểu đơ use case chức năng Đánh giá năng lực ..........................------5-2
555555: 46
Hình 3. 8. Biểu đô use case chức năng Thông kê, báo cáo ....................
---- ¿2s s+s+s+x+x+xeš 48
Hình 3. 9. Biểu đồ lớp tổng quát ........................---- - + EEEk+k+E SE SE 513 5131513111111 1 xe. 50
Hình 3. 10. Biêu đồ hoạt động Đăng nhập ......................
. - -- -- -- - 11 1111111 vn ren 51
Hình 3. 11. Biểu đỗ hoạt động Thêm nội dung ............................-- «5 << 55 +5 1111113533555
53xx4 52

Hình 3. 12. Biểu đồ hoạt động Sửa nội dung ...........................
«+ xxx eEeEeversree, 53
Hình 3. 13. Biêu đồ hoạt động Xóa nội dung.........................¿+ xxx EềEEsESEEkekrkrkrereereee 54


Hình 3. 14. Biểu đồ hoạt động Tìm kiếm ........................- 2 SE E St SkSEEvESEEESEeESESErEeEeeerrerxee 55
Hình 3. 15. Biểu đồ hoạt động Xuất file.....................
---- (E131 S31
ngư, 56
Vil
This document is available free of charge on



studocu

Downloaded by MAI ??71 CAT ()


Hình 3. 16. Biểu đồ hoạt động Tính lương...........................2-52 E2 k+E£EEEEEEEEeEerkerkrkerrrkee 57
Hình 3. 17. Biểu đồ hoạt động Xin nghỉ phép.......................--- + 2 + SE E+E+EEEEcEeErkrkrsees 58
Hình 3. 18. Biểu đồ trạng thái Nhân viên.......................---¿2+ kEEk‡ESEEEEEEEEEEEEkEkEEkrkerkrkee 59
Hình 3. 19. Biểu đồ trạng thái Bảng lương ......................--2-2-5 ScSt E22 rkrrrrrrrkee 59
Hình 3. 20. Biểu đồ trạng thái Thêm thông tin......................---- + 2 SE +S++E+EzEEEeE+Eerxrxee 60
Hình 3. 21. Biểu đồ tuần tự Đăng nhập.......................---2-5221 SE cv 2 EEEEExerkrrkrrrred 60
Hình 3. 22. Biểu đồ tuần tự Thêm thông tin.....................
+ ¿- 2 SE k+ESE‡xeESEEEEEEeErkrkrrees 61
Hình 3. 23. Biéu d6 tudn tur Stra thong tite

cscs cscssessecssesesesessesestssssestsrensseeen 61

Hình 3. 24. Biéu dé tuan ty Xa thong tin cece
es cssssessseesessestsseevssessssesesseees 62
Hình 3. 25.


Biểu đồ triền khai hệ thống thơng tin quản lý nhân sự........................------- 62

Hình 3. 26. Giao diện đăng nhập hệ thống cọ

nh TK

89v

63

Hình 3. 27. Giao diện đăng nhập hệ thống khi nhập sai tài khoản...........................------ 63
Hình 3. 28. Giao diện danh sách nhân viên.............................
¿<5 555 << + +22 22c ccseeeeeeeeeeees 64
Hình 3. 29. Giao diện danh sách nhân viên khi chọn nhiều nhân viên cùng lúc........... 64
Hình 3. 30. Giao diện thơng tin hồ sơ nhân viên chỉ tiẾt...................---2-5 2 eee 65
Hình 3. 31.

Giao diện quản lý hồ sơ nhân viên khi thực hiện xóa hồ sơ....................... 65

Hình 3. 32. G1ao diện thêm mới và chỉnh sửa thơng tin nhân viên...............................--- 66
Hình 3. 33.

Giao diện bảng chấm cong tong hOp....cccccccsssesss
cess esssstssestsseetssesesens 66

Hình 3. 34. Giao diện bảng chấm công chỉ tiẾt.....................---++ 2 52 +£££E+Ec£zEerrkrrerxee 67
Hình 3. 35. Giao diện bảng lương nhân viên tổng hợp ......................
------- 52555 sz s52 G7
Hình 3. 36.


Giao diện thiết lập cơng thức tính lương.......................----¿- 2 sex sxrxez 68

Hình 3. 37.

Giao diện bảng tổng hợp kết quả đánh giá ........................¿5-5 5c scscsccxcce 68

Hình 3. 38. Giao diện đánh giá điểm năng lực........................--- 2-5 + + ‡EkxEtkeErkererxerrred 69
Hình 3. 39. Giao diện danh sách các quyết định khen thưởng, kỷ luật đã tạo.............. 69
Hình 3. 40.

Giao diện tạo quyết định khen thưởng, kỷ luật mới........................------ 5c: 70

Hình 3. Al.

Giao diện thơng kê tỔng quan.................---+ +52 SE E‡E+E£EE‡EEESEEEErEEEErkrkrrr 70

Hình 3. 42.

Biểu đồ cơ sở dữ liệu của hệ thống quản lý nhân sự.....................----5+: 73

Vili

Downloaded by MAI 2271 CAT ()


PHAN MO DAU
1. TAM QUAN TRONG, Y NGHIA CUA VAN DE NGHIEN CUU
Năng lực của một doanh nghiệp được hình thành bởi các yếu tơ như tài chính, cơ
sở hạ tầng, các tài sản vơ hình, cơng nghệ máy móc, trang thiết bị vật tư, con người,...

Trong đó con người sẽ quản lý, sử dung và khái thác các yêu tơ cịn lại. Vì vậy yếu tơ
con người là điều kiện đủ đề quyết định sự tôn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đặc
biệt trong nên kinh tế ngày càng phát triển như hiện nay, khi mà sự cạnh tranh trở nên
vơ cùng gay sắt, khốc liệt thì các doanh nghiệp cân phải cần thận trong khâu quản lý
nhân sự.

Trong thời đại công nghệ thông tin ngày nay, việc quản lý dựa vào máy tính là
nhu câu thiết yêu của mỗi doanh nghiệp. Quản lý thông tin, xử lý thông tin một cách
khoa học là nhằm đảm bảo an tồn thơng tin, tránh thơng tin bị mất mát, sai sót, đồng

thời tiết kiệm thời gian và chỉ phí.
Hệ thống thông tin về nhân lực của một doanh nghiệp là một hệ thống tài liệu
phản ánh đây đủ và toàn diện những tiêm năng về trí lực, thể lực của từng lao động, bao
gồm: số lượng, chất lượng, trong mọi thời điểm quá khứ, hiện tại và dự kiến trong tương
lai. Vì vậy, cơng tác quản lý nhân sự phải tiễn hành thường xun, địi hỏi sự chính xác
tuyệt đối, cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin theo yêu câu của quản lý cấp trên nhằm
hoàn thành tốt kế hoạch và nhiệm vụ của công ty trong từng g1a1 đoạn.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Jacwater Việt
Nam, em nhận thay van đề cơng ty cần giải quyết đó là thay đối việc quản lý hệ thông
nhân sự làm việc trong công ty theo các phương pháp thủ công khá tốn thời gian và
không mang lại hiệu quả cao băng phương pháp tin học hóa. Vì vậy, em xin đề xuất đề

tài: “Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thương Mại và
Dịch Vụ Jacwater Việt Nam” để giúp công ty quản lý nhân sự có hiệu quả hơn.

I
This document is available free of charge on




studocu

Downloaded by MAI ??71 CAT ()


2. MỤC TIỂU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích và thiết kế một HTTT quản lý nhân sự phù hợp

nhất với tình trạng thực tế tại công ty công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Jacwater
Việt Nam.

Đê đạt được mục tiêu này đê tài thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu sau:

- _ Hệ thống hóa các kiến thức về HTTT như: khái niệm, thành phần, các HTTT phổ
biến trong doanh nghiệp,...
- _ Hệ thống hóa kiến thức về HTTT

quản lý nhân sự nói chung và của công ty

TNHH Thuong Mại và Dịch Vụ Jacwater Việt Nam nói riêng.
- _ Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tình hình quản lý nhân sự tại cơng ty TNHH
Thương Mại và Dịch Vụ Jacwater Việt Nam, nghiên cứu các phân tích thiết kế

hệ thống thơng tin quản lý nhân sự, từ đó đưa ra một số đề xuất, giải pháp để có
thé tạo ra một hệ thống thông tin quản lý nhân sự phù hợp và mang tính thiết thực
đối với hoạt động quản lý nhân sự tại công ty, đem lại hiệu quả cao nhất trong
công việc.

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của đề tài gồm các đối tượng sau:

- _ Hệ thống thông tin quản lý nhân sự của công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ
Jacwater Việt Nam

- _ Hệ thống các tài liệu liên quan giúp xây dựng HTTT quản lý nhân sự

- _ Công cụ sử dụng khi phân tích thiết kế hệ thống như UML, Draw.IO,...
Phạm vi nghiên cứu dé tài được thể hiện qua không gian và thời gian:
- _ Về không gian: Tiến hành nghiên cứu các hoạt động quản lý nhân sự và hệ thống
thông tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Jacwater
Việt Nam

- _ Về thời gian: Nghiên cứu trong khoảng thời gian thực tập từ ngày 08 tháng I1
năm 2022 đến ngày 19 tháng 01 năm 2023

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

Thu thập dữ liệu thứ cấp: thông qua các báo cáo kinh doanh, tài liệu thống kê
hoạt động quản lý nhân sự tại công ty Jacwater. Đồng thời, nghiên cứu các cơng trình

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


nghiên cứu khoa học liên quan đên đê tài đã được xuât bản thông qua sách báo, ân
phẩm điện tử, qua mạng Internet,...

Thu thập dữ liệu sơ cấp:
Phương pháp sử dụng phiếu điều tra: Đề hiêu rõ thêm về yêu câu, quy trình thực
hiện và các chức năng cần có của hệ thông quản lý nhân sự tại công ty, em đã
tiên hành sử dụng phương pháp phát phiêu điều tra cho 15 nhân sự trong công ty

Jacwater. Các câu hỏi về mức độ hải lòng được nâng dần lên theo thang do Likert
nhăm đưa ra những đáp án gần nhất với thực tế. Dựa vào đó đề thiết kế và xây
dựng các chức năng phù hợp với nhu câu thực tế mà công ty đang cân.
Phương pháp phỏng vấn: thực hiện phỏng vẫn các nhân viên trong công ty để
tìm hiểu thêm về những yêu cầu chức năng cân có của phần mêm, u câu về
thiết kế hệ thơng sao cho phù hợp và dễ sử dụng. Những câu hỏi phỏng vẫn xoáy
sâu vào để tài nghiên cứu sẽ được hỏi nhiều hơn, theo từng ngữ cảnh khác nhau.
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp so sánh đổi chiếu: Đây là phương pháp đối chiêu giữa lý
luận và thực tiễn để tìm ra giải quyết những vẫn dé khó khăn thách thức ở bên
trong cơng ty.
Phương pháp phân tích thơng kê: Phương pháp này giúp ta chắt lọc dữ
liệu thu thập được để rút ra các suy luận logic. Áp dụng phương pháp phân tích
để làm rõ mơi quan hệ giữa các đối tượng, cụ thế ở đây là quản lý hồ sơ nhân
viên, quản lý châm công nhân viên có quan hệ mật thiệt với nhau.
Trong quá trình phân tích và thiết kế hệ thơng được sử dụng trên phương

pháp phân tích và thiết kế HTTT hướng đối tượng.
5. KẾT CẤU KHĨA LUẬN
Ngồi lời cảm ơn, phần mở đâu, khóa luận gồm các chương:

Chương 1. Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế HTTT quản lý nhân sự
Chương này sẽ trình bày các khái niệm, lý thuyết liên quan tới để tài nghiên cứu,
những nghiên cứu bô trợ, cơ sở lý luận vê HT TT nhăm phục vụ cho việc nghiên cứu và

triển khai chủ đề khóa luận.
Chương 2. Phán tích và đánh giá thực trạng ứng dụng HITTT trong quản lý nhân
sự tại công ty TNHH Thương Mại va Dich Vu Jacwater Viét Nam

Chương này sẽ khái quát về sự hình thành và phát triển của công ty TNHH

Thương Mại và Dịch Vụ Jacwater Việt Nam. Bên cạnh đó, phân tích thực trạng việc
3
This document is available free of charge on



studocu

Downloaded by MAI ??71 CAT ()


ứng dụng CNTTT, HT TT trong quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thương Mai va Dich
Vụ Jacwater Việt Nam. Từ đó đưa ra những đánh giá, điểm tích cực, hạn chế và phương
hướng giải quyết.
Chương 3. Phân tích thiết kế hệ thông thông tin quản lý nhân sự cho công ty
INHH Thương Mại và Dịch Vụ Jacwater Việt Nam

Chương này trình bày về q trình phân tích và thiết kế hệ thông thông tin quản
lý nhân sự dành cho cơng ty. Bên cạnh đó, đưa ra những kiến nghị và đề xuất với công
ty.

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


Chuong 1. CO SO LY LUAN VE PHAN TICH THIET KE HTTT QUAN
LY NHAN SU
1.1.NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Khái niệm về hệ thông, hệ thông thông tin
Hệ thống là một tập hợp có tổ chức gơm nhiều phân tử có mối quan hệ tương
tác, ràng buộc lẫn nhau, cùng phối hợp hoạt động dé đạt được một mục tiêu chung.

Các phần tử trong một hệ thơng có thê là vật chất hoặc phi vat chất như con nĐƯỜI,
máy móc, thông tin, dữ liệu, phương pháp xử lý, qui tắc hoạt động, quy trình xử lý,...
(Giáo trình Hệ thơng thơng tin quản lý, 2017, NXB Thống kê, trang 27)
Hệ thống thông tin là một tập hợp phân cing, phan mềm, cơ sở đữ liệu, mạng
viễn thông, con người và các quy trình thủ tục khác nhăm thu thập, xử lý, lưu trữ và
truyền phát thông tin trong một tổ chức, doanh nghiệp. Hệ thống thông tin hỗ trợ việc

ra quyết định, phân tích tình hình, lập kê hoạch, điêu phơi và kiểm sốt các hoạt động
trong tơ chức, doanh nghiệp. Hệ thống thơng tin có thê là thủ cơng nêu dựa vào các
công cụ thủ công như giấy, bút, thước, tủ hồ sơ,... cịn hệ thơng thơng tin hiện đại là
hệ thơng tự động hóa dựa vào mạng máy tính và các thiết bị cơng nghệ khác (Giáo
trình Hệ thống thông tin quản lý, 2017, NXB Thống kê, trang 37).
1.1.2. Khái niệm hệ thông thông tin quản lý
Hệ thong thong tin quan ly (Management Information System — MIS) 1a hé
thống thông tin trợ giúp các hoạt động quản lý của doanh nghiệp, các hoạt động này
nam ở mức điều khiến tác nghiệp, điều khiển quản lý hoặc lập kế hoạch chiến lược.
Hệ thông thông tin quản lý bao gồm những thành phân như con người, các thiết bị và
quy trình thu thập, phân tích, đánh giá cũng như truyền phát những thơng tin có ích,
cần thiết, kịp thời, chính xác cho các nhà quản lý đẻ hỗ trợ ra quyết định (Giáo trình

Hệ thơng thơng tin quản lý, 2017, NXB Thơng kê, trang 61).
1.1.3. Khái niệm về phân tích, thiết kế hệ thống thơng tin
Phân tích hệ thơng nhằm xác định nhu cầu thong tin cua tô chức, cung cấp
những cơ sở dữ liệu cho việc thiết kế hệ thông thơng tin sau này. Trước đó, tiên hành
khảo sát hiện trạng của tô chức thuộc pham vi liên quan đến hệ thống cần triển khai.
Những dữ liệu thu được phục vụ cho việc xây dựng mơ hình quan niệm về hệ thống
hiện thời bao gồm mơ hình dữ liệu và mơ hình xử lý của hệ thơng cùng các tài liệu
bồ sung khác.
Phân tích bao gồm một vài pha nhỏ:


5
This document is available free of charge on



studocu

Downloaded by MAI ??71 CAT ()


- _ Xác định yêu câu: các nhà phân tích làm việc cùng với người sử dụng để xác
định cái gì người dùng chờ đợi từ hệ thống dự kiến.
- _ Nghiên cứu yêu cầu và cấu trúc nó phù hợp với mối quan hệ bên trong, bên

ngoài và những giới hạn đặt lên các dịch vụ cần thực hiện.
- _ Tìm giải pháp cho các thiết kế ban đầu đề đạt được yêu cầu đặt ra, so sánh để
lựa chọn giải pháp thiết kế tốt nhất đáp ứng các u cầu với chỉ phí, ngn lực,

thời gian và kỹ thuật cho phép để tô chức thông qua.
Thiết kế là tìm ra các giải pháp cơng nghệ thơng tin để đáp ứng các yêu cầu
đặt ra ở trên. Đặc tả giải pháp cho các yêu cầu ở pha trước được chuyền thành đặc tả
hệ thống logic rồi là đặc tả vật lý. Từ các khía cạnh của hệ thống, thiết kế được xem
xét bắt đầu từ màn hình tương tác, các cái vào và cái ra (các báo cáo) đến cơ sở dữ

liệu và các tiến trình xử lý chỉ tiết bên trong. Pha thiết kế này gồm hai pha nhỏ là thiết
kế logic và thiết kế vật lý.
- _ Thiết kế logic: về mặt lý thuyết, thiết kế hệ thống logic không gắn với bất kỳ
phần cứng và phần mềm của hệ thống nào. Thiết kế logic tập trung vào các
khía cạnh nghiệp vụ của hệ thống thực vì vậy một vài phương pháp luận vòng
đời còn gọi pha này là pha thiết kế nghiệp vụ. Các đối tượng và quan hệ được

mô tả ở đây là những khái niệm, các biểu tượng mà không phải các thực thể
vật lý.

- _ Thiết kế vật lý là quá trình chuyển mơ hình logic trừu tượng thành bản thiết kế
vật lý hay các đặc tả kỹ thuật. Những phân khác nhau của hệ thống được gắn

vào bằng những thao tác và tiết bị vật lý cần thiết đề tiện lợi cho việc thu thập
đữ liệu, xử lý và đưa ra thông tin cần thiết cho tổ chức.
Trong pha thiết kế vật lý cần phải quyết định lựa chọn ngôn ngữ lập trình, hệ
cơ sở đữ liệu, câu trúc tập tin tơ chức dữ liệu, những phần cứng, hệ điều hành và môi
trường mạng cần được xây dựng. Sản phẩm cuối cùng của pha thiết kế là đặc tả hệ
thống vật lý ở dạng như nó tỒn tại trên thực tế, sao cho các nhà lập trình và kỹ sư
phần cứng có thể dễ dàng chuyển thành chương trình và cấu trúc hệ thống.

1.1.4. Khái niệm về HTTT quản lý nhân sự
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự là hệ thống thông tin trợ giúp các hoạt động tô
chức quản lý nhân sự. Mục tiêu của hệ thống thông tin quản trị nhân sự là cung cấp
thông tin cho nhà quản lý ra các quyết định hay lập kế hoạch dài và ngắn hạn về
nguồn nhân sự, thông tin về tiềm năng nguồn nhân lực để có cơ sở bố nhiệm cán bộ...
(Giáo trình Hệ thống thơng tin quản lý, 2017, NXB Thống kê, trang 308)

1.2. MOT SO LY THUYET VE HTTT QUAN LY NHAN SU
6

Downloaded by MAI 2271 CAT ()


1.2.1. HTTT quan ly nhan sự
a.


Đặc điểm của HTTT quản lý nhân sự
HTTT quản trị nhân sự gồm có những đặc điểm sau:
- _ Quản lý thông tin đa cấp, đa ngành, phù hợp cho tơ chức, doanh nghiệp có
nhiêu phịng ban, nhiêu chi nhánh.
-

Có đây đủ các báo cáo về quản trị nhân sự, theo đõi chính sách đối với người
lao động và các báo cáo sử dụng lao động theo quy định của nhà nước.

- _ Hỗ trợ các chức năng tìm kiêm, truy vẫn động theo tất cả các chỉ tiêu có trong
cơ sở dữ liệu, hỗ trợ lập các báo cáo thông kê nhanh theo các yêu câu của lãnh
đạo.
- _ Hỗ trợ mêm dẻo trong việc xác lập các cơng thức tính lương cho người lao
động với nhiêu cách tính lương khác nhau: Lương gián tiếp, lương khoán sản
phẩm, lương khoán theo doanh thu, lương công nhật, lương công nhân trực
tiếp sản xuất.

- _ Hỗ trợ các tiện ích truy xuất số liệu báo cáo thông kê. Cho phép kết xuất số
liệu ra các định dạng báo cáo khác nhau như: word, excel, pdf.
Dưới góc độ quản lý, hệ thống quản trị nhân sự được phân thành ba mức: tác

nghiệp, chiến thuật và chiến lược.
(Nguồn: PGS.TS Đảm Gia Mạnh (2017), Giáo trình hệ thơng thơng tin quản
lý, NXB Thống kê)
b. Mơ hình tố chức quản lý nhân sự
Mơ hình hệ thống thơng tin quản lý nhân sự được biểu diễn như hình 1.1, trong
đó, thơng tin đầu vào bao gôm tất cả thông tin nhân sự bên trong các hệ thống khác
có trong doanh nghiệp, các hoạt động trong bộ phận tô chức nhân sự và các nguồn dữ
liệu bên ngoại liên quan tới nhân sự của doanh nghiệp.


7
This document is available free of charge on



studocu

Downloaded by MAI ??71 CAT ()


- Kê hoạch chiên lược
- Chinh sách kinh doanh
- Dữ liệu vê nhân sự

I

I
- Bao cáo lương. thường, các

Tông hợp, thông
kê sắp xên. so
sánh, tôi ưu

»

khoản: phúc lợi, bảo` hiệm

- Ke hoạch, nhu câu nhân sự
- Hô sơ, lý lịch nhần sự


- Bao cáo kỳ năng lam việc

Dữ liệu bên ngồi liên
quan dén quản Íý nhân

sự

Hình 1. 1. Mơ hình hệ thống thơng tin quản lý nhân sự
(Nguồn: Giáo trình Hệ thông thông tin quản lý, 2017, NXB Thống kê, trang 309)

1.2.2. Quy trình phân tích thiết kế HTTT
Giai đoạn I. Khảo sát và xác định các yêu cẩu của hệ thong

Khao sat là giai đoạn đầu tiên trong quá trình phát triển một hệ thống thơng
tin. Nhiệm vụ chính trong giai đoạn này là tìm hiểu, thu thập thơng tin cần thiết để
chuẩn bị cho việc giải quyết các yêu cầu được đặt ra của dự án. Các thông tin cần thu
thập bao gồm thông tin về con người, văn hố, tổ chức đến thơng tin về chức năng,
u cầu nghiệp vụ của hệ thống.
Giai đoạn 2. Phân tích hệ thong

Là giai đoạn tìm hiểu sâu, xác định các thông tin và chức năng xử lý của hệ
thống.

Xác định yêu cầu của HTTT gồm: các chức năng chính — phụ đảm bảo tính
chính - xác, tuân thủ đúng các văn bản luật và quy định hiện hành; đảm bảo tốc độ xử
lý và khả năng nâng cấp trong tương lai,
Phân tích và đặc tả mơ hình phân cấp chức năng tổng thể thơng qua sơ đồ hố
các u cầu nghiệp vụ.
Phân tích bảng dữ liệu: xác định trường dữ liệu, khóa chính, khóa ngoại cũng
như mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu và ràng buộc dữ liệu cần thiết.

Giai đoạn 3. Thiết kế hệ thông

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


Thơng qua thơng tin được thu thập tử quả trình khảo sát và phân tích, khi các

yêu câu cụ thể đối với hệ thông đã được xác định, giai đoạn tiếp theo thiết kê cho các
yêu cầu đó. Trên cơ sở các bảng dữ liệu đã phân tích và đặc tả, chun gia có cái nhìn

tổng qt nhất về mối quan hệ giữa các đôi tượng trước khi chuyển đồi thành mơ hình
mức vật lý.
Thiết kế là việc áp dụng các công cụ, phương pháp, thủ tục để tạo ra mơ hình
hệ thống cân sử dụng. Sản phẩm cuối cùng của giai đoạn thiết kế là đặc tả hệ thông ở
dạng nó tơn tại thực tế, sao cho nha lập trình và kỹ sư phần

cung có thé dé dang

chuyền thành chương trình và cầu trúc hệ thống.
Giai đoạn 4. Cài đạt hệ thông

Đây là giai đoạn nhằm xây dựng hệ thông theo các thiết kê đã xác định. Giai
đoạn này bao gôm các công việc sau:
-

Lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu và cài đặt cơ sở đữ liệu cho hệ thống.

-_

Lựa chọn cơng cụ lập trình để xây dựng các modules chương trình của hệ

thống. Lựa chọn công cụ để xây dựng giao diện hệ thông.
Đề đảm bảo chương trình được viết nên phải thoả mãn mọi yêu câu có ghi

trước trong bản Đặc Tả Thiết Kế Chi Tiết, người lập trình cũng đơng thời phải tiến

hành thử nghiệm phân chương trình của mình.
Giai đoạn 5. Kiểm thử
Sau g1a1 đoạn lập trình hệ thơng, chắc chan khơng thể tránh khỏi mắc lỗi, sai

sót, hệ thơng được tạo chưa đúng, đủ yêu cầu đã đặt ra ban đầu. Từ đó, có ø1a1 đoạn
kiểm thử. Chuyên gia chọn các công cụ kiểm thử phù hợp và thử nghiệm các module
chúc năng của hệ thống so với tài liệu yêu cầu ban đầu. Trong trường hợp phát hiện
ra lỗi sẽ tiến hành khắc phục. Chuyên gia phải viết các test case để có tài liệu kiếm
chứng. Kết quả ci cùng là một hệ thông thông tin đạt yêu cầu đặt ra.
Giai đoạn 6. Triển khai và bảo trì

La giai doan dua hé thông vào sử dụng, đồng thời thực hiện các chỉnh sửa khi
phát hiện lỗi trên hệ thông hoặc các tính năng chưa phù hợp.
(Nguồn: Bài giảng điện tử Phân tích Thiết kế hệ thơng thơng tin, Trường Đại
học Thương mại)

9
This document is available free of charge on



studocu

Downloaded by MAI ??71 CAT ()



1.2.3. Phương pháp phân tích và thiết kế HTTT quản lý nhân sự
Có nhiều phương pháp phân tích thiết kế một HTT. Tuy nhiên, hai phương
pháp phổ biến nhất là phương pháp PTTK hướng chức năng và PTTK hướng đối
tượng.

a.

Phương pháp phân tích, thiết kế hệ thống hướng chức năng

Phương pháp hướng cấu trúc là phương pháp lẫy chức năng làm đơn vị phân
rã hệ thống, đựa vào các chức năng lớn thực hiện phân rã thành các chức năng nhỏ từ
trên xuống. Các đơn thể chức năng trao đôi với nhau bằng cách truyền tham số hoặc
sử dụng dữ liệu chung. Tuy nhiên, với phương pháp này thì tính mở và thích nghi của
hệ thống, khả năng tái sử dụng bị hạn chế và không hỗ trợ cơ chế kế thừa.

Ưu điểm: Tư duy PTTK rõ ràng, chương trình dễ hiểu, đễ theo d6i luéng dir
liệu.
Nhược điểm: Không hỗ trợ việc sử dụng lại, các chương trình phụ thuộc chặt
chẽ vào cấu trúc đữ liệu và bài toán cụ thể, do đó khơng thé dùng lại chức năng nào
đó trong hệ thống này cho hệ thống khác với các yêu cầu đữ liệu khác. Phương pháp

nảy thường ứng dụng cho nhiều bài tốn nhỏ, khơng phù hợp cho phát triển hệ thống
lớn. Bên cạnh đó, mối quan hệ giữa các chức năng cũng khó kiểm sốt, quản lý và dễ
gây ra lỗi trong phân tích cũng như khó khăn trong quá trình kiểm thử và bảo trì.
b. Phương pháp phân tích, thiết kế hệ thống hướng đối tượng

Phương pháp hướng đối tượng là phương pháp lẫy thực thể hoặc đối tượng
làm đơn vị phân rã chức năng. Phương pháp này thường được áp dụng cho các bài
toán lớn, phức tạp hoặc có nhiều luồng đữ liệu khác nhau mà phương pháp chức năng

không thể quản lý được. Bên cạnh đó, phương pháp hướng đối tượng cịn đễ tận dụng
khả năng bảo vệ đữ liệu, tiết kiệm công sức, chỉ phí và tài nguyên.
Ưu điểm: Phương pháp này gần gũi với thế giới thực, có thể tái sử dụng đễ
dàng: Đóng gói che giấu thơng tin làm cho HTTT tin cậy hơn; Thừa kế làm giảm chỉ
phí, hệ thống có tính mở cao hơn; Xây đựng hệ thống phức tạp.

Nhược điểm: Phương pháp này tồn tại một số nhược điểm như phức tạp, khó
theo đõi được luồng đữ liệu do có nhiều luồng đữ liệu ở đầu vào; Giải thuật lại không
phải vấn đề trọng tâm của phương pháp này.

Phương pháp PTTK hướng đối tượng đã tỏ rõ lợi thế khi lập trình với các hệ
thống phức tạp. Những người phát triển hệ thông nhận thấy răng phát triển hệ thống
hướng đối tượng sẽ cho lại hệ thống thương mại chất lượng cao, tin cậy, dễ mở rộng
và sử dụng lại, chạy trơn tru và phù hợp với yêu cầu người dùng mong đợi.

10

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


(Nguồn: Nguyễn Thị Hội (2020), Bài giảng điện tử Phân tích thiết kế Hệ thơng
thơng tin)

1.2.4. Phân tích thiết kế HTTT quản lý nhân sự bằng UML
Ngơn ngữ mơ hình hóa thơng nhất (Unifield Modeling Language — UML) là
một ngơn ngữ đề biểu diễn mơ hình theo hướng đỗi tượng được xây dựng bởi ba tác
gia trên với chủ đích là:
- _ Mơ hình hố các hệ thơng sử dụng các khái niệm hướng đôi tượng.
-


Thiết lập một kết nỗi từ nhận thức của con nguol đến các sự kiện cần mơ hình
hố.

- _ Giải quyết vẫn đề về mức độ thừa kế trong các hệ thống phức tạp, có nhiều
ràng buộc khác nhau.
- _ Tạo một ngôn ngữ mô hình hố có thể sử dụng được bởi người và máy.
Một số dạng biêu đô phô biến của UML:
Biểu đô lớp (Class Diagram)
Một biêu đồ lớp chỉ ra cấu trúc tĩnh của các lớp trong hệ thống (nhìn hình 1.2).
Các lớp là đại diện cho các “vật” được xử lý trong hệ thong. Các lớp có thê quan hệ
với nhau trong nhiều dạng thức: liên kết (associated - được nôi kết với nhau), phụ
thuộc (dependent - một lớp này phụ thuộc vào lớp khác), chuyên biệt hóa (specialized
- một lớp này là một kết quả chuyên biệt hóa của lớp khác), hay đóng gói ( packaged
- hợp với nhau thành một đơn vị). Tất cả các mỗi quan hệ đó đều được thê hiện trong
biểu đô lớp, đi kèm với cấu trúc bên trong của các lớp theo khái niệm thuộc tính

(attribute) và thủ tục (operation). Biểu đồ được coi là biểu đô tĩnh theo phương diện

cầu trúc được miêu tả ở đây có hiệu lực tại bất kỳ thời điểm nào trong tồn bộ vịng
đời hệ thơng.
k

nN

Customer

aa

|! Owns


_!

ee: i

*

Portfolio!

«

Handles

Hanles

1]

m,



1) Trade \

4|,
7

§
cln
_lnsrumen .

——

“Bond

i

Ph

eal

_

——————
Stock —Tả

1

oe

°

Stock Option

Li

ae

Sy are:

Hình 1. 2. Biểu đồ lớp cho một giao dịch Tài chính
Biéu d6 Usecase (Usecase Diagram)
II

This document is available free of charge on



studocu

Downloaded by MAI ??71 CAT ()

5


Một biểu đồ Use case chỉ ra một số lượng các tác nhân ngoại cảnh và mối liên
kết của chúng đối với Use case mà hệ thống cung cấp (nhìn hình 1.3). Một Use case
là một lời miêu tả của một chức năng mà hệ thống cung cấp. Lời miêu tả Use case
thường là một văn bản tài liệu, nhưng kèm theo đó cũng có thể là một biểu đồ hoạt
động. Các Use case được miêu tả duy nhất theo hướng nhìn từ ngồi vào của các tác
nhân (hành vi của hệ thống theo như sự mong đợi của người sử dụng), không miêu tả
chức năng được cung cấp sẽ hoạt động nội bộ bên trong hệ thống ra sao. Các Use
case định nghĩa các yêu cầu về mặt chức năng đối với hệ thống. Các biểu đồ Use case
sẽ được miêu tả chỉ tiết hơn trong chương 4 (Use case).

Hình 1. 3. Biểu đồ use case của một cơng ty bảo hiểm
Biểu đồ tuân tự (Sequence Diagram)
Một biểu đồ trình tự chỉ ra một cộng tác động giữa một loạt các đối tượng

(xem hình 1.4). Khía cạnh quan trọng của biểu đồ này là chỉ ra trình tự các thơng điệp
(message) được gửi giữa các đối tượng. Nó cũng chỉ ra trình tự tương tác giữa các
đối tượng, điều sẽ xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó trong trình tự thực thi của
hệ thống. Các biểu đồ trình tự chứa một loạt các đối tượng được biểu điễn bằng các
đường thắng đứng. Trục thời gian có hướng từ trên xuống dưới trong biểu đồ, và biêu


đồ chỉ ra sự trao đối thông điệp giữa các đối tượng khi thời gian trôi qua. Các thông
điệp được biểu diễn bằng các đường gạch ngang gắn liền với mũi tên (biểu thị thông
điệp) nối liền giữa những đường thắng đứng thẻ hiện đối tượng. Trục thời gian cùng

những lời nhận xét khác thường sẽ được đưa vào phần lề của biểu đô.

12

Downloaded by MAI ??I CÁT ()



×