Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA YẾU TỐ MÔI TRƯỞNG ĐẾN LĨNH VỰC SỮA CỦA VINAMILK VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.62 MB, 14 trang )

PHAN TICH ANH HUONG CUA YEU TO MOI TRUONG DEN

LINH VUC SU'A CUA VINAMILK VIET NAM

MUC LUC


98 (955.tn............................ 1
)(9)89)0)/68)/9)2I13)8900001575........................ 2
CHƯƠNG

I: GIỚI THIỆU VỀ VINAMILK VIỆT NAM.........................-----5
<5: 2

1.1. Giới thiệu về VinamiÏk:.................

¿5c Sctccxtzrertrrrtrtrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrreeo 2

1.2. Tổng quan về nghành sản xuất sữa tại Việt Nam :.......................
--- cccscxcscee 2

CHUONG II: PHẦN TÍCH YÊU TỎ MỖI TRƯỜNG..........................-. ---5c-55-: 3
2.1. Yêu tố văn hóa xã hội:....................-¿5c t2 tre
3
ch 0n

nh ố ố.

.......

3



2.3. Yếu tô công nghệ và môi tTƯỜng:...............-- - cv
kg cv

4

CHƯƠNG III: ANH HUONG CUA YEU TỎ MỖI TRƯỜNG......................... 5
3.1. Ảnh hưởng tÍch CỰC:. . . . . . . . .

-¿- k1

3.2. Ảnh hưởng tiÊU CỰC:. . . . . . . . .

-¿- G1111 11 11 1 11T HT cưng TH HT ngưng: 6

Ss1c..iá2 0

ằằ

ă

S1 1121 1 1 TT ng

TH HT ngu

..ốằốằằ
ae...

5


6

CHƯƠNG IV: LỢI THẺ CẠNH TRANH CỦA VINAMILK...........................- 7
4.1. Thương hiệu mạnh mẼ:.....................
-E222 2222333113313 3111111111111 1 111111 18x xế 7

4.2. Dây chuyển sản xuất hiện đại:.....................--sư
E1 ng
cu 7
4.3. Đội ngũ nhân viên chất lượng €aO:..................
óc ket SE vs
rred 7
4.4. Dòng sản phẩm đa đạng::....................-- - kề
1S 1111111 1 1 1 111 g1 ng. 8
4.5. Mối quan hệ tốt với đối tÁC:. . . . . . . . .

--- xxx

SE 11g11

ng. 8

KET LUAN. 15®7................................ 9


_^
LỜI MỞ ĐẦU
Mơi trường marketing đóng vai trị rất quan trọng đối với sự phát triển và thành
công


của một lĩnh vực,

sản phẩm

hoặc thương

hiệu. Những

yếu tơ mơi trường

marketing như văn hóa, kinh tế, xã hội, pháp luật, công nghệ, đối thủ cạnh tranh,

khách hàng và đối tác có thể ảnh hưởng đến cách tiếp cận, phân phối và quảng bá
sản phẩm, thương hiệu của một doanh nghiệp.
Với lĩnh vực sữa của Vinamilk Việt Nam, phân tích yếu tố mơi trường marketing
sẽ giúp cho chúng ta hiểu rõ hơn về những yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất, kinh
doanh và tiếp thị sản phẩm sữa của công ty. Các yếu tô môi trường marketing sẽ
giúp cho chúng ta đánh giá được thị trường cạnh tranh, yêu cầu và sở thích của

khách hàng, xu hướng tiêu dùng và các van dé pháp luật liên quan đến sản phẩm
sta cua Vinamilk.

Vi vay, trong bai viét nay, ching ta sé lay vi du 3 yếu tố mơi trường marketing
để phân tích những ảnh hưởng của chúng đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh sữa
của Vinamilk Việt Nam.

Chúng ta cùng nhau khám phá và hiểu rõ hơn về tầm

quan trọng của phân tích yếu tố mơi trường marketing đối với sự phát triển của
một lĩnh vực sản xuât kinh doanh như sữa.



_^
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHUONG I: GIỚI THIỆU VỀ VINAMILK VIỆT NAM
1.1. Giới thiệu về Vinamilk:
Vinamilk là một trong những công ty sản xuất sữa hàng đầu tại Việt Nam, được
thành

lập

vào

năm

1976

tại TP.

Hồ

Chí

Minh.

Sau

hơn

40


năm

phát

triển,

Vinamilk đã trở thành một thương hiệu sữa nổi tiếng, có mặt trên nhiều quốc gia
trên thế giới. Cơng ty cung cấp các sản phẩm sữa tươi, sữa bột, sữa chua, sản
phẩm từ sữa và các loại đồ uống khác. Vinamilk luôn tập trung vào chất lượng
sản phẩm, kết hợp với các chiến lược marketing hiệu quả để phát triển thương
hiệu và tăng cường sự cạnh tranh trên thi trường.
1.2. Tổng quan về nghành sản xuất sữa tại Việt Nam :
Ngành

sản xuất sữa tại Việt Nam

được xem là một trong những ngành có tiềm

năng phát triển lớn tại Việt Nam. Tuy nhiên, ngành này cũng đang đối mặt với
nhiều thách thức, như tình trạng "sữa giả”, cạnh tranh khốc

liệt từ các đối thủ

trong và ngoài nước, và sự thay đối của văn hóa uống sữa của người tiêu dùng.
Tuy nhiên, với các công ty sản xuất sữa hàng đầu như Vinamilk, ngành sản xuất
sữa vẫn đang duy trì được sự phát triển và ôn định trên thị trường. Theo Báo cáo
năm 2019 của Euromonitor, Vinamilk đứng đâu thị trường sữa Việt Nam với tỷ lệ

thị phần lên tới 39%.

Vinamilk đã có những đóng góp to lớn cho sự phát triển của ngành sản xuất sữa
tại Việt Nam. Từ việc đầu tư vào nghiên cứu khoa học và công nghệ, Vinamilk đã
nâng cao chất lượng sản phẩm và thực hiện các chiến lược marketing hiệu quả dé

quảng ba thương hiệu và tăng cường sự cạnh tranh trên thị trường. Nhờ sự phát
triển của Vinamilk cũng như các công ty sản xuất sữa khác, ngành sản xuất sữa
tại Việt Nam đã tạo ra một lượng lớn việc làm, đóng góp vào sự phát triển kinh tế

của đất nước.
Tuy nhiên, ngành sản xuất sữa vẫn đang đối mặt với nhiều thách thức. Tình trạng
"sữa giả" vẫn đang diễn ra và ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng. Cạnh
tranh khốc liệt từ các đối thủ trong và ngoài nước cũng là một thách thức lớn đối


với các cơng ty sản xuất sữa. Ngồi ra, sự thay đối của văn hóa uống sữa của
người tiêu dùng cũng là một thách thức đối với ngành sản xuất sữa. Hành động
của Vinamilk là điển hình cho việc các công ty sản xuất sữa phải tiếp tục đầu tư
vào nghiên cứu khoa học và công nghệ, phát triển sản phẩm phù hợp với nhu cầu
của người tiêu dùng và tạo ra các chiến lược marketing hiệu quả để tăng cường sự
cạnh tranh trên thi trường.


_^
CHUONG II: PHAN TICH YEU TO MOI TRUONG

2.1. Yếu tô văn hóa xã hội:
Văn hóa và xã hội ảnh hưởng rất lớn đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh sữa của

Vinamilk. Nhu cầu tiêu thụ sữa đang tăng trung bình khoảng 7% mỗi năm tại Việt
Nam (Theo báo cáo của Tổ chức Nơng lương Liên Hợp Quốc). Tuy nhiên, vẫn

cịn một số vẫn đề về văn hóa và xã hội đang ảnh hưởng đến ngành sản xuất sữa
tại Việt Nam. Một trong những van dé đó là nhu cầu tiêu thụ sữa tươi và sữa bột

vẫn chưa được đáp ứng day đủ. Ngồi ra, tình trạng "sữa giả" cũng đang gây ra
nhiều trở ngại cho ngành sản xuất sữa tại Việt Nam.

Vinamilk đã đưa ra các giải pháp để giải quyết vẫn để này. Công ty đã tập trung
vào nghiên cứu và phát triển các sản phẩm sữa mới, đáp ứng nhu cầu của người
tiêu dùng. Ví dụ như sản phẩm sữa chua Vinamilk Probi, được sản xuất theo công
nghệ tiên tiễn và chứa nhiều vi khuẩn có lợi cho sức khỏe. Ngồi ra, cơng ty cũng
đã đưa ra các chiến lược marketing hiệu quả để quảng bá thương hiệu và tăng
cường sự tin tưởng của người tiêu dùng vào sản phẩm của mình. Ví dụ như chiến
dịch quảng cáo "Sữa tươi ngon nhất từ trang trại đến ly" của Vinamilk, giúp nâng
cao nhận thức của người tiêu dùng về chất lượng sữa tươi của Vinamiilk.

2.2. Yếu tô kinh tế:
Yếu tổ kinh tế cũng ảnh hưởng rất lớn đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh sữa của
Vinamilk.

Trong thời gian gần đây, giá nguyên

liệu đầu vào, như sữa bột và

nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, đã tăng cao, ảnh hưởng đến giá thành sản xuất sữa
của Vinamilk. Ngoài ra, đối thủ cạnh tranh cũng đang tăng cường sản xuất và giới
thiệu các sản phẩm sữa mới, gây ra sức ép cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường.
Để giải quyết vấn đề này, Vinamilk đã đầu tư vào nghiên cứu và phát triển công
nghệ sản xuất sữa mới, giúp tăng năng suất và giảm chi phi sản xuất. Ngồi ra,
cơng ty cũng đã đầu tư vào nguồn nguyên liệu đầu vào, như sữa bột và nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi, để đảm bảo nguồn cung ổn định và giảm thiểu tác động

của giá thành lên sản phẩm của mình. Ví dụ như Vinamilk đã đầu tư vào một


_^
trang trại bò sữa tại Nghệ An, với hơn 4.000 con bò sữa, giúp tăng nguồn cung
sữa tươi và giảm chi phí sản xt sữa.
2.3. u tơ cơng nghệ và mơi trường:
Yếu tố cơng nghệ và mơi trường đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh sữa của Vinamilk. Công nghệ giúp tăng năng suất, chất lượng
sản phẩm và giảm chỉ phí sản xuất. Tuy nhiên, hoạt động sản xuất cũng có thể
gây ra tác động đến mơi trường. Do đó, Vinamilk đã đưa ra các giải pháp để đảm
bảo sự cân bằng giữa công nghệ và môi trường.
+ Yếu tô công nghệ:
Vinamilk đã đầu tư vào cơng nghệ sản xuất sữa tiên tiến và duy trì các hệ thống
máy móc và thiết bị sản xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Công ty đã sử
dụng các công nghệ mới nhất trong quản lý sản xuất và quản lý chất lượng, giúp
tối ưu hóa quy trình sản xuất và giảm thiểu lỗi sản xuất. Ví dụ như Vinamilk đã
đầu tư vào hệ thống máy móc sản xuất sữa chua Probi, giúp tăng năng suất và
chất lượng sản phẩm.
+ Yếu tổ môi trường:
Vinamilk đã đưa ra nhiều giải pháp để giảm thiểu tác động của hoạt động sản
xuất đến môi trường. Công ty đã sử dụng nguồn năng lượng tái tạo, giúp giảm
thiểu lượng khí thải và tiết kiệm chỉ phí năng lượng. Ngồi ra, Vinamilk cũng đã
đầu tư vào các công nghệ xử lý chất thải tiên tiến, giúp đảm bảo việc xử lý chất
thải an tồn và hiệu quả. Ví dụ như cơng ty đã xây dựng một hệ thống xử lý chất
thải sinh hoạt tại trang trại bò sữa tại Nghệ An, giúp giảm thiểu tác động của hoạt
động sản xuât đền môi trường.


_^

CHUONG Ill: ANH HUONG CUA YEU TO MOI TRUONG
3.1. Ảnh hưởng tích cực:
+ Văn hóa uống sữa của người Việt Nam: Văn hóa uống sữa đã trở thành một
phong tục của người Việt Nam,

đặc biệt là đối với trẻ em và người già. Nhu cầu

tiêu thụ sữa ở Việt Nam rất lớn, và điều này tạo điều kiện thuận lợi cho Vinamilk
trong việc tiếp cận thị trường và quảng bá sản phẩm của mình. Vinamilk đã tận
dụng tốt cơ hội này để xây dựng thương hiệu mạnh mẽ và trở thành một trong
những công ty sản xuất sữa hàng đầu tại Việt Nam.
+ Xu hướng sức khỏe và dinh dưỡng: Nhận thức về sức khỏe và dinh dưỡng ngày
cảng cao trong xã hội, đặc biệt là đối với nhóm khách hàng trẻ tuổi. Vinamilk đã

đưa ra nhiều sản phẩm sữa có lợi cho sức khỏe như sữa tăng cân, sữa giảm cân,
sữa bồ sung canxi, sữa bố sung DHA,... để đáp ứng nhu cầu của khách hang va
tạo sự khác biệt so với các đối thủ trong ngành. Ví dụ, Vinamilk đã phát triển sản

phẩm sữa tăng cân cho trẻ em Vinamilk Grow Plus+ với công thức đặc biệt giúp
trẻ phát triển chiều cao và cân nặng tốt hơn.
+ Cạnh tranh với các đối thủ trong ngành: Sự cạnh tranh giữa các công ty sản
xuất sữa ngày càng gay gắt, tuy nhiên, đối với Vinamilk, đây cũng là một động
lực để nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cường quảng bá thương hiệu và cải

thiện dịch vụ khách hàng. Vinamilk đã phát triển nhiều sản phẩm mới, cải tiễn
các sản phẩm cũ và đây mạnh chiến lược tiếp cận khách hàng để giành được thị
phân trong ngành sản xuất sữa. Ví dụ, Vinamilk đã giới thiệu sản phẩm sữa tươi
khơng đường với cơng nghệ tiên tiễn và thiết kế đóng gói mới để cạnh tranh với
các đối thủ trong ngành.
3.2. Ảnh hưởng tiêu cực:

+ Thay đổi thói quen tiêu dùng: Thói quen tiêu dùng của người tiêu dùng có thể
thay đổi theo thời gian và ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm

cua Vinamilk. Vi du,

nếu khách hàng thay đổi sang uống nước ép hoặc đồ uống có ga thay vì sữa, sẽ
làm giảm nhu cau tiêu thụ sản phẩm sữa của Vinamilk và ảnh hưởng đến doanh
thu của công ty.


_^
+ Các vụ bê bối thực phẩm: Các vụ bê bối thực phẩm có thể làm giảm niềm tin
của khách hàng đối với sản phẩm

của Vinamilk và làm giảm doanh số. Ví dụ, vụ

bê bối sữa bân của một số công ty sản xuất sữa đã gây ảnh hưởng đến niềm tin
của khách hàng về chất lượng sản phẩm sữa, làm giảm doanh số của Vinamilk và
làm giảm giá trị thương hiệu của cơng ty.
+ Cạnh tranh khốc liệt: Ngồi Vinamilk, cịn có rất nhiều cơng ty khác sản xuất
và kinh doanh sản phẩm sữa. Cạnh tranh khốc liệt có thể làm giảm doanh thu của
Vinamilk và ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Nếu các công ty cạnh tranh
được

khách

hàng

băng


giá cả thấp hơn

hoặc

chất lượng

sản phẩm

tốt hơn,

Vinamilk sẽ phải đối mặt với áp lực cạnh tranh và tìm cách cải thiện sản phẩm và
giá cả đê duy trì doanh sơ và lợi nhuận.

3.3. Giải pháp:
* Giải pháp tích cực:
+ Tăng cường quảng bá thương hiệu: Vinamilk có thể tăng cường chiến dịch
quảng bá thương hiệu để tăng cường nhận thức của khách hang vé san phâm của

công ty và tạo sự tin tưởng đối với thương hiệu Vinamilk.
+ Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới: Vinamilk có thể nghiên cứu và phát
triển các sản phẩm mới để đáp ứng nhu câu của khách hàng và tạo ra giá trị khác
biệt so với các đối thủ cạnh tranh.

+ Đầu tư vào cơng nghệ sản xuất: Vinamilk có thể đầu tư vào công nghệ sản xuất
để cải thiện chất lượng sản phẩm và tăng năng suất sản xuất, giảm chỉ phí sản
xuất và tăng lợi nhuận.

* Giải pháp tiêu cực:

+ Điều chỉnh chiến lược giá cả: Vinamilk có thể điều chỉnh chiến lược giá cả để

cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh và duy trì doanh số và lợi nhuận.

+ Nâng cao chất lượng sản phẩm: Vinamilk có thể tăng cường kiểm soát chất
lượng sản phẩm để đảm bảo sự an toàn và chất lượng của sản phẩm, giảm thiểu
rủi ro bê bối thực phẩm và tăng niềm tin của khách hàng vào sản phẩm của công
ty.


_^
+ Tìm kiêm ngn cung câp đa dạng hơn: Vinamilk có thê tìm kiêm ngn cung
câp đa dạng hơn đề giảm thiêu rủi ro của việc phụ thuộc vào một sô lượng lớn
nguồn cung câp và giảm thiêu ảnh hưởng của biên động giá cả nguyên liệu đên
hoạt động kinh doanh của công ty.


_^
CHƯƠNG IV: LỢI THẺ CẠNH TRANH CỦA VINAMILK
4.1. Thương hiệu mạnh mẽ:
Vinamilk là một trong những thương hiệu sữa hàng đầu tại Việt Nam, được khách

hàng tin tưởng và yêu thích. Thương hiệu Vinamilk đã được xây dựng qua nhiều
năm với các chiến dịch quảng cáo hiệu quả, các chương trình tài trợ thể thao và các

hoạt động xã hội bền vững. Vinamilk đã trở thành một thương hiệu quốc gia và có
uy tín cao trong ngành cơng nghiệp sữa.
4.2. Dây chuyền sản xuất hiện đại:
Vinamilk sở hữu một hệ thông dây chuyên sản xuât hiện đại và tiên tiên, đáp ứng
được các tiêu chuân chât lượng quôc tê. Công ty cũng đã đâu tư nhiêu vào nghiên
cứu và phát triên công nghệ sản xuât, giúp tăng năng suât và giảm chi phí sản xt.
Nhờ đó, Vinamilk có thể cung cấp các sản phẩm chất lượng cao với giá cả hợp lý.

4.3. Đội ngũ nhân viên chất lượng cao:
Vinamilk có đội ngũ nhân viên chất lượng cao, được đào tạo chun sâu và có kinh
nghiệm trong ngành cơng nghiệp sữa. Công ty đặt mục tiêu tạo điều kiện tốt nhất

cho nhân viên phát triển bản thân và đóng góp vào sự phát triển của cơng ty. Điều
này giúp Vinamilk có thể đảm bảo chất lượng sản phẩm và tăng khả năng cạnh
tranh trên thị trường.
4.4. Dòng sản phẩm đa dạng:
Vinamilk có một dịng sản phẩm đa dạng, đáp ứng được nhiều nhu cầu của khách
hàng. Công ty không chỉ sản xuất sữa tươi, sữa đặc, sữa bột, mà còn sản xuất các
sản phẩm

từ sữa như bánh, kem,

sữa chua,

sữa đậu nành và các sản phẩm

dinh

dưỡng khác. Điều này giúp Vinamilk tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường và
đáp ứng được nhu câu đa dạng của khách hàng.

4.5. Mối quan hệ tốt với đối tác:


_^
Vinamilk có mối quan hệ tốt với các đối tác, bao gồm các nhà cung cấp nguyên
liệu, các nhà phân phối và các đối tác tài trợ. Công ty luôn đảm bảo chất lượng sản
phẩm và thực hiện các cam kết với các đối tác, giup tao niém tin va su ủng hộ từ các


đối tác. Điều này giúp Vinamilk có thể đảm bảo nguồn cung cấp và phân phối sản
phẩm đây đủ và tiện lợi, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.

10


_^
KẾT LUẬN
Trong nghiên cứu này, chúng tơi đã phân tích ba yếu tố mơi trường marketing
(yếu tố văn hóa xã hội, kinh tế và công nghệ & môi trường) ảnh hưởng đến lĩnh
vực sản xuất và kinh doanh sữa của Vinamilk Việt Nam.

Với yếu tơ văn hóa xã

hội, Vinamilk đã đáp ứng nhu cầu và sở thích của khách hàng bằng cách phát
triển các sản phẩm sữa chua, kem và sữa đậu nành. Điều này giúp Vinamilk giữ
vững thương hiệu của mình trên thị trường và đáp ứng được sự đa dạng và phong
phú của nên văn hóa âm thực Việt Nam.

Với yếu tô kinh tế, Vinamilk đã đầu tư

vào các dây chuyển sản xuất hiện đại và tối ưu hóa chỉ phí sản xuất để giảm giá
thành và tăng tính cạnh tranh của sản phẩm. Điều này giúp Vinamilk tăng cường
sự cạnh tranh trên thị trường và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng với giá cả
phù hợp. Với yếu tố công nghệ và môi trường, Vinamilk đã áp dụng các tiễn bộ kỹ
thuật mới nhất để đảm bảo chất lượng sản phẩm và đáp ứng được các yêu cầu
khắt khe của khách hàng. Chính sách này giúp Vinamilk giữ vững thương hiệu và
tăng cường sự tin tưởng của khách hàng. Tóm lại, thơng qua việc phân tích các
yếu tố môi trường marketing ảnh hưởng đến lĩnh vực sản xuất và kinh doanh sữa

của Vinamilk,

đề tài đã đưa ra các giải pháp và chiến lược phù hợp để giúp

Vinamilk phat triển và đạt được mục tiêu kinh doanh của mình. Đây là một đóng

gop quan trong cho lĩnh vực kinh tê và sản xuât sữa của Việt Nam.

11


_^
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I.

Kotler,

P.,

&

Armstrong,

G.

(2018).

Principles

of marketing.


Pearson

Education Limited.
2. Nguyễn, H. T. (2017). Phân tích thành cơng của Vinamilk tại ngành sữa Việt

Nam. Tạp chí Kinh tế và Phát triển, 5(2), 8-19.
3. Porter, M. E. (1980). Competitive strategy: Techniques for analyzing industries
and competitors. Simon and Schuster.
4. Vinamilk.

(2020).

Báo

cáo thường

niên 2019

cua Vinamilk.

Truy

cap từ

/>
5. Hiệp hội sữa Việt Nam. (2021). Tổng quan về ngành sữa Việt Nam. Truy cập
tt: http://www. vinadairy.org.vn/vi/p/tong-quan
6.


Ngân

hàng

Thế

giới.

(2021).

Chỉ

số

phát

triển

thế

giới.

Truy

cập

từ

https://databank. worldbank.org/source/world-development-indicators#
7. Tổng cục Thống kê Việt Nam. (2021). Sách thống kê Việt Nam. Truy cập từ

/>
12



×