TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH
TIỂU LUẬN
TÊN ĐỀ TÀI : ĐỊNH LƯỢNG E.COLI BẰNG PHƯƠNG PHÁP MÀNG PETRIFILM
GVHD: Đinh Thị Hải Thuận
1
Nhóm 11
Nguyễn Như Mai
Nguyễn Thị Mỹ Duyên
Nguyễn Bùi Hạnh Nguyên
Trần Lữ Anh Thư
Mssv: 2005200137
Mssv: 2005201061
Mssv: 2005200600
Mssv: 2005201099
2
Nội dung
TỔNG QUAN VI KHUẨN E.COLI
PHƯƠNG PHÁP MÀNG PETRIFILM
ĐỊNH LƯỢNG E. COLI BẰNG PHƯƠNG
PHÁP MÀNG PETRIFILM
I. TỔNG QUAN VI KHUẨN E.COLI
Đặc điểm:
- Thuộc họ vi khuẩn đường ruột
- Trực khuẩn, gram ( - )
- Không sinh bào tử
- Kỵ khí khơng băt buộc
- Hầu hết có lơng roi và có khả năng di động
- Phát triển ở 5-40thích hợp nhất là 37
Tính hố sinh
- Lên men nhiều loại đường và sinh hơi
- Có khả năng sinh indole
- Khơng sinh H2S
- Betagalactosidase dương tính
Nguồn thực phẩm chứa E.coli
Phân bố rất rộng trong môi trường sống trên Trái Đất, hay có mặt ở
thực phẩm, nguồn nước, thường kí sinh trong ruột già của người và
động vật máu nóng
II. KỸ THUẬT MÀNG PETRIFILM
- Kiểm tra nhanh vi sinh vật
- Môi trường dinh dưỡng dạng đông khô cố định trên 1 giá thể mỏng,
phủ bằng 1 màng bảo vệ
Một số ưu điểm của kỹ thuật màng Petrifilm
- Dễ thao tác, tiết kiệm không gian ủ và bảo quản.
- Thời hạn sử dụng lâu do dùng môi trường đông khô và không cần
xử lý nhiệt như phương pháp thông thường.
- Có thể dùng nước cất vơ trùng để làm ướt lại môi trường đông khô.
- Sau khi môi trường đơng lại, có thể dùng trực tiếp Petrifilm để đếm
tạp khuẩn bề mặt.
III. ĐỊNH LƯỢNG E. COLI BẰNG
PHƯƠNG PHÁP MÀNG
1. Phạm vi áp dụng
TCVN 9975:2013 quy định phương pháp sử dụng đĩa đếm Petrifilm để
định lượng Coliform và Escherichia coli trong thực phẩm
2. Nguyên tắc
Môi trường dinh dưỡng khô và chất tạo đông tan trong
nước lạnh
Mẫu thử 1 ml mỗi đĩa
Dàn đều dung dịch trên diện tích đĩa
Chất tạo đông => Làm đông môi trường
Đĩa ủ ấm ở 35°C ± 1°C trong thời gian thích hợp,
đếm khuẩn lạc
3. Mơi trường và hóa chất
Mơi trường - Hóa chất
Mục đích
Photphat đệm
Dung dịch đệm
Nước cất
Pha lỗng mẫu
NaOH 1 M
Chỉnh pH
2,3,5 - triphenyltetrazolium clorua
Chất chỉ thị
5 - brom - 4 - clo – 3 – indolyl - ß
- D - glucuronid
Chất chỉ thị
Chất dinh dưỡng mật đỏ - tím (violet
red bile nutrients)
Cung cấp dinh dưỡng,
chọn lọc E. coli
Chất tạo đông
Làm đông môi trường
4. Chất dinh dưỡng BVRGA
Thành phần
Mục đích
Peptone
Cung cấp protein
Chiết xuất men
Cung cấp vitamin
Natri clorua
Cung cấp các ion
Hỗn hợp muối mật
Kích thích phát triển VSV
Ức chế vi khuẩn gram (+)
Glucose
Cung cấp chất dinh dưỡng
Neutral Red
Chất chỉ thị màu
Crystal Violet
Chất chỉ thị màu,
ức chế vi khuẩn gram (+)
Agar
Làm rắn môi trường
5. Thiết bị và dụng cụ
Cân
Thiết bị trộn
tốc độ cao
Pipet
Dụng cụ dàn mẫu
Nồi hấp áp lực
Màng Petrifilm
Tủ ấm Thiết bị đếm khuẩn lạc
6. Các bước tiến hành
Đặt đĩa trên bề mặt phẳng
Kéo tấm film bên trên lên
Lấy dụng cụ trải mẫu ra
Để lớp keo đông lại
Dùng pipet nhỏ 1ml mẫu
xuống đĩa, cố định mẫu ở giữa
Dàn trải mẫu đều trên
vùng cấy
Cuộn tấm film trên xuống,
tránh tạo bọt khí
Dùng dụng cụ có bề mặt phẳng
Đặt miếng dàn mẫu lên tấm màng
Các bước tiến hành
Ủ mẫu
Đọc kết quả
Kết quả sẽ được tính như sau:
Trong đó:
n: là số đếm chính xác trên đĩa
d: là độ pha lỗng tương ứng
Ví dụ: Tính kết quả của vi sinh vật E.coli (thủy sản )
Độ pha loãng
Số khuẩn lạc
13
00
Kết quả là 1,3CFU/g
Kết luận
Tổng số E.coli trong 1g mẫu thủy sản là CFU/g
Giới hạn cho phép ( theo QĐ 46/2007/BYT)
N=1,3
Mẫu thực phẩm trên có chỉ tiêu E.coli khơng đạt
u cầu
Câu 1: Phương pháp nào được sử dụng phổ biến để định lượng E.coli?
A. Định lượng E.coli bằng phương pháp màng petriflim
B. Định lượng E.coli bằng phương pháp khối lượng
C. Cả A, B điều đúng
D. Cả A, B điều sai
Câu 2: Có bao nhiêu cách điếm khuẩn lạc?
A.1
B.2
C.3
D.4