Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Thực hành hoá sinh 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.95 KB, 6 trang )

Glucose tự do trong máu là dạng glucid vận
chuyển trong cơ thể
Nguồn gốc:
+ nội sinh: sự phân ly glucose ở
gan

Thuốc thử
1000l
1000µl
1000µl
Nước cất 10µl
(thăng bằng
V)
Dd glucose
10µl
mẫu
Huyết
10µl
thanh
 dd sau phản ứng xuất hiện màu hồng cánh
sen

+ ngoại sinh: thức ăn từ ngoài vào

d, Chú ý

Thực hành hoá sinh 2
1. Định lượng glucose máu
a, Đại cương
-


-

Các mô trong cơ thể sử dụng glucose máu như
nguồn cung cấp năng lượng cho chúng
- Hàm lượng glucose máu duy trì hằng đimhj 3,96,4 mmol/l
 Điều kiện duy trì hằng định glucose máu là do
gan và hệ thống thần kinh nội tiết
 Hệ thống hormon điều hoà glucose máu:
 ACTH: do tuyến yên (kích thích vỏ thượng thận)
 T3,T4: do tuyến giáp
T3: triodothyronon, T4:
thyroxin
 Adrenalin: do tuyến thượng thận
 Glycagon: làm tăng glucose
 Glucocortisol: do vỏ thượng thận
 Hormon làm giảm glucose huyết thanh là insulin
do dảo langer
b, Nguyên tắc
-

-

Phương pháp định lượng: enzym đo quang
Nguyên tắc
Glucose
+
O2

gluconic
+

H2O
(xúc tác: glucoseoxydase, GOD)
2H2O +
4 amino antipyrin

Quinoreimin
+
4H2O
(xúc tác: peroxydase, POD)
Đậm độ của phức màu tỷ lệ thuận với nồng độ
glucose ban đầu
Đo mật độ quang ở bước sóng 546nm so với
mẫu glucose chuẩn
c, Tiến hành xét nghiệm
ống
trắng

ống
mẫu

ống thử

-

Bệnh nhân không ăn 6-8 tiếng
Sau khi lấy máu làm xét nghiệm luôn, chậm nhất
là sau 1h lấy máu
Chuẩn bị 1 đầu col xanh, 3 đầu col vàng, 3 ống
nghiệm, 4 hoá chất để làm thí nghiệm
e, ý nghĩa lâm sàng


- Glucose máu tăng (lớn hơn 6,4 mmol/l)
 Viêm tuỵ cấp và mạn
 Đái tháo đường: type I phụ thuộc vào insulin,
type II không phụ thuộc insulin
 Hơn mê glucose máu có thể lên đến 44,5 mmol/
l luôn đi kèm theo đường niệu dương tính
 U tuyến yên
 Cường tuyến thượng thận
 Nhiễm độc giáp nặng
 Shock do chấn thương , nhồi máu cơ tim, bỏng
nặng
- Glucose máu giảm (nhỏ hơn 3,9 mmol/l)
 Nhịn đói kéo dài
 U thân tuỵ: u adenoma, carcinoma
 Hạ đường huyết/ hôn mê hạ đường huyết: do
dùng quá liều insulin, theo dõi không chặt chẽ
 Thiểu năng các tuyến nội tiết: vỏ thượng thận,
tuyến giáp, tuyến yên, tổn thương vùng dưới
đồi
 Xơ gan nặng
 Sốt rét
 Nhiễm độc các chất Asen, CCl4, chloroform
2. Định lượng cholesterol
a, Đại cương
- Nguồn gốc:
+ nội sinh: gan


-


-

-

-

+ ngoại sinh: động vật, thực
Hấp thu: ruột hấtp thu cholesterol và este hoá
cholesterol tạo thành cholesterid và este hoá
tạo lipoprotein
Vai trò: tiền chất acid mật, hormon càn thiết
b, Nguyên tắc
Nguyên tắc: đậm độ phức hợp màu tỷ lệ thuận
với nồng độ cholesterol ban đầu, đo mật độ
quang ở bước sóng 546nm so với mẫu chuẩn
Phương pháp: định lượng CHO-PA
cholesterol este hoá
+
H2O

Cholesterol
+
RCOOH
(xúc tác: cholesterolesterase)
cholesterol
+
O2

cholesterol-3on

+
H2O2
(xúc tác : cholesteroloxydase)
2H2O2 +
4
amino
antipyrin
phenol 
phức hợp màu +
4H2O
(xúc tác: POD)
c, Tiến hành
Chuẩn bị huyết thanh, huyết tương chống đơng
Thuốc thử

Thuốc thử

-

-

Ống
trắng
1000
µl
10µl

Ống
mẫu
1000

µl

Ống
thử
1000
µl

Nước cất
Dd
10µl
cholesterol
mẫu
(5,17mmol
/l)
Huyết
10µl
thanh
Trộn đều, ủ trong 10p ở nhiệt độ 20-25⁰C hoặc
5p ở 37⁰C
d, ý nghĩa lâm sàng
Chỉ số bình thường: 3,9-5,2mmol/l
Cholesterol tham gia vào thành phần các
lipoprotein như VLDL, LDL, HDL
Khi VLDL, LDL tăng, HDL giảm có ý nghĩa dự báo
nguy cơ xơ vữa động mạch, nghẽn mạch
Thay đổi sinh lý cholesterol huyết thanh

























Tuổi sơ sinh 0,75-1,2mmol/l
Giới tính nam > nữ
Nữ giới: giảm ở giai đoạn thể vàng chu kì KN,
giảm ở tháng đầu mang thai > sau sinh, tăng 3
tháng cuối > mãn kinh
Tăng khi quá trọng/sau ăn, dùng vitamin D,
uống rượu hút thuốc, tuổi 50-60, uống thuốc
ngừa thai, mang thai
Ăn uống: giảm khi ăn chay, tăng khi ăn nhiều
mỡ, uống rượu

Yếu tố khác do tâm lý, stress, động kinh
Tăng cholesterol
Thứ phát
Bệnh lý ở gan: vàng da tắc mật, viêm ống mật
tiến triển
Các bệnh thận: thận hư nhiễm mỡ (10-20mmol/
l), viêm thận cấp
Bệnh lý về tuỵ: sau phẫu thuật tuỵ, viêm tuỵ cấp
mạn, thiếu insulin (tiểu đường)
Nhược năng tuyến giáp
Nguyên phát: các rối loạn về lipid, xơ vữa động
mạch, tăng huyết áp
Giảm cholesterol máu
Các tổn thương gan nặng
Xơ gan giai đoạn cuối
Hoại tử gan cấp và bán cấp
Nhiễm độc thuốc, hoá chất: chlorofrom, CCl4
Nhiễm trùng huyết
Cường giáp trạng
Suy thượng thận
Các chúng thiếu máu: thiếu máu ác tính, thiếu
máu tan huyết, thiếu máu nhược sắc nặng
≥2,5mmol/l rối loạn lipid máu
≥6,0mmol/l xơ vữa động mạch
≥15,0mmol/l  viêm tuỵ cấp hoại tử
3. định lượng triglycerid
a, đại cương

- Nguồn gốc:
 Nội sinh

 Tổng hợp ở gan: triglycerid + apoprotein
VLDLmáu
 Dự trữ ở mô mỡ
 Ngoại sinh


Thức ăn qua
Tb
niêm mạc
ruộtchylomycron (80 triglycerid)qua bạch
mạchmáu
-

Các dạng: VLDL, LDL, HDL
Vai trò: thành phần lipoprotein huyết tương
b, nguyên tắc

-

Theo phương pháp GPO-PAP
Phương trình
Triglycerid
+
H2O 
+
RCOOH
(xúc tác: LPL)
Glycerol
+
ATP


glycero-3-phosphat
+
(xúc tác: GK)
Glycero-3-P
+
O2

dihydroxy aceton.P
+
(xúc tác: GOP)
2H2O2 +
4 amino antipyrin
phenol 
4-phenazol
4H2O
(xúc tác:POD)

glycerol















Bệnh lý về gan: viêm gan VR, xơ gan rượu
Tăng acid uric có biến chứng tim mạch
Giảm
Xơ gan
Thiếu dinh dưỡng: bệnh mãn tính, suy kiệt, K dạ
dày
Cường giáp
Chú ý
Nghi ngờ tăng khi triglycerid > 1,71mmol/l
Tăng và có giá trị chẩn đốn > 2,29mmol/l
≥2,5mmol/l  rối loạn lipid máu
≥6,0mmol/  xơ vữa động mạch
≥9,0-15,0mmol/l  viêm tuỵ cấp hoại tử
3. định lượng protein toàn phần

ADP

a, Nguyên tắc
2H2O2
+
(màu)

-

+

Dựa trên phản ứng màu Biure: trong MT kiềm

các liên kết pepid trong protein sẽ tạo với ion
Cu2+ thành phức hợp màu xanh tím. Cường độ
màu tỷ lệ thận với số liên kết peptid hay nồng
độ protein
b, tiến hành

c, ý nghĩa lâm sàng











Chỉ số bình thường: 0,46-1,88mmol/l
Ý nghĩa:
Giúp chẩn đốn phân biệt các thể lipid máu
Chẩn đoán sớm nguy cơ xơ vữa động mạch và
nhồi máu cơ tim
Theo dõi hiệu quả chê độ ăn và thuốc giảm lipid
máu
Thay đổi sinh lý
Tăng: quá trọng/sau ăn, dùng vtm D, uống rượu
hút thuốc, ăn nhiều mỡ, tuổi trung niên
Giảm: ở trẻ sơ sinh=1/2 người trưởng thành,
hoạt động thể lực

Thay đổi bệnh lý
Tăng
Bệnh lý về mạch máu
Xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, thiếu máu
cơ tim
Hội chứng tăng lipid máu
Bệnh lý mãn tính: hội chứng thận hư, đái tháo
đường

Thuốc
thử
Nước
cất
Huyết
thanh
Dung
dịch
protein
mẫu

ống
trắng
1000µl

ống thử
1000µl

ống
mẫu
1000µl


20µl
20µl
20µl

C, ý nghĩa lâm sàng
-

Xét nghiệm dùng để đánh giá chức năng gan
Giá trị bình thường: 60-80g/l
Tăng protein: ít gặp, trong các trường hợp máu
cơ, globulin máu đơn dịng
Giảm protein:


 Do thiểu dưỡng: ăn không đủ pro, suy dinh
dưỡng
 Do tiêu hoá và hấp thụ kém: trong các bệnh
đường tiêu hoá, thiếu enzym, thiếu hệ thống
vận chuyển aminoacid
 Do giảm tổng hợp: xơ gan, viêm gan
 Do mất pro: bệnh thận (hội chúng thận hư,
viêm cầu thận mạn, suy thận), mất qua da do
bỏng nặng
4. định lượng bilirubin toàn phần huyết thanh
a, ngun tắc
khi có caféin, bilirubin tồn phần kết
hợp với acid diazo sulfanilic tạo thành
azobilirunin. Thêm tartrat tạo dung dịch có màu
xanh


 Khi tế bào gan bị tổn thương do viêm gan VR,
nhiễm độc
- Vàng da sau gan
 Bil: toàn phần tăng, tự do tăng nhẹ, liên hợp
tăng nhiều, nước tiểu tăng, muối mật dương
tính
5. định lượng creatin huyết thanh
a, nguyên tắc
-

Là dẫn xuất của a.a
Creatin (P) là một trong những dạng dự trữ NL
dưới dạng phosphat
Creatin (P) + acid piric (vàng)  picrat creatinin
(cam)
Phương pháp: đo quang enzym
b, tiến hành

b, tiến hành
Huyết thanh
Thuốc thử R1
Thuốc thử R2
Thuốc thử R3
c, ý nghĩa
-

ống trắng
100µl


Thuốc
thử
Nước cất
Creatinin
mẫu
Huyết
thanh
c, ý nghĩa

ống thử
100µl
500µl
500µl

1000µl

Xác định bệnh lý vàng da trước, tại hay sau gan
Bilirubin toàn phần huyết thanh từ 3-17µmol/l
Bilirubin liên hợp từ 0-5µmol/l
tăng trong hội chứng vàng da
Hồng cầu vecdo Hbbiliverdinbil tự do (GT,
độc, khơng tan)ganBil liên hợp (ít độc
tan)tá tràngphân, nước tiểu

- Vàng da trước gan:
 Bil: toàn phần tăng, gián tiếp tăng, liên hợp và
trong nước tiểu bình thường
 Do phá huỷ quá nhiều hồng cầu bởi tan máu di
truyền, bệnh về lách, hồng cầu liềm, tan máu
mắc phải do truyền nhầm nhóm máu, thuốc gây

tan máu, nhiễm độc chì, vàng da ở trẻ sơ sinh
- Vàng da tại gan
 Bil: toàn phần tăng, tự do tăng nhẹ, liên hợp
tăng nhiều, nước tiểu tăng, muối mật trong
nước tiểu âm tính

-

ống trắng
1000µl

ống mẫu
1000µl

ống thử
1000µl

50µl
50µl
50µl

Đánh giá chức năng thận
Là một chất chuyển hố nitro sp thoái giáng của
creatinin cơ
- Nguồn gốc: ngoại sinh do thức ăn cung cấp, nội
sinh từ gan thận tuỵ
- Đào thải qua thận
- Tăng
 Suy thận nguồng gốc trước thận: suy tim mất
bù, mất nước, dùng thuốc lợi tiểu/ hạ áp, hẹp

động mạch thận
 Suy thận nguồn gốc thận: do tổn thương thận
(tăng HA, ĐTĐ, lupus ban đỏ, thuốc ức chế
chuyển angiotenisin, viềm cầu thận), do tổn
thương ống thận (viêm/ bể thận, hẹp đường
niệu)
 Suy thận nguồn gôc sau thận: sỏi thận, u bàng
quang, u tử cung


-

-

-

Giảm: loãng máu, suy dinh dưỡng nặng, bệnh
gây teo cơ mơ, có thai
6. định lượng ure huyết thanh
a, Ngun tắc
Ure là con đương thối hố chính của các pro
trong cơ thể và là sản phẩm quan trọng nhất
của chuyển hoá nitro
Q trình tổng hợp ure ở gan





-


proa.aNH3carbamylphosphatcitrulinar
gininure
-



Pro có nguồn gốc từ thức ăn và nội sinh do dị
hố pro mơ
Tại gan NH3 được chuyển hoá thành ure
Đào thải qua đường tiêu hoá và đường thận
O=C-(NH2)2  2NH4+ + (CO3)2NH4+ + natri salicylat + nitroprusiat +
natrihypoclorid  indophenol (xanh)
Pp định lượng: enzym đo quang
b, tiến hành
ure color



ống trắng ống mẫu ống thử
Thuốc
1000µl
1000µl
1000µl
thử 1
Ure mẫu
10µl
Huyết
10µl
thanh

Trộn đều ủ 10p
Thuốc
1000µl
1000µl
1000µl
thử 2
Kết quả:
Nồng độ ure huyết thanh=(A thử/ A mẫu).13,3
Ure UV

-

-

Thuốc
thử
Ure mẫu
Huyết
thanh
C, ý nghĩa
-

ống trắng
1000µl

ống mẫu
1000µ

7. Định lượng acid uric trong huyết thanh
a, Đại cương và nguyên tắc

-

-

là một chất có nguồn gốc từ quá trình dị hố các
base purin của acid nu
nguồn tạo là do thức ăn chúa purin và tuqf acid
nội sinh do thối biến acid nu
q trình tổng hợp chủ yếu ở gan, và ít ở niêm
mạc ruột
cần xúc tác của enzymexanthioxydase.
Allopurinol ức chế enzym này và dùng điều trị
tăng acif uric máu
thải trừ qua nước tiểu và đường tiêu hoá
acid uric + H2O +O2= allantoin + CO2 + H2O2
H2O2 + 4-aminoantipyrin + dẫn xuất benzoate =
phức hợp màu + H2O
b, tiến hành
ống trắng
Thuốc
thử hh
Acid
uric
mẫu
Huyết
thanh
c. ý ngĩa

ống thử
1000µl


10µl
10µl

Chẩn đốn tình trạng suy thận, và mức độ cung
cấp pro của chế độ ăn
Chỉ số bthg: 3,3-8,3mmol/l

tăng ure huyết:
chế độ ăn giàu pro, tăng dị hố pro do sốt,
bỏng, suy dinh dưỡng, nhịn đói
xuất huyết đường tiêu hoá
suy thận
nguyên nhân khác: do ngộ độc thuỷ ngân,
nhiễm trùng nặng
giảm nồng độ ure: suy gan, xơ gan, có thai, hội
chúng thận hư

1000µl

ống
mẫu
1000µl

ống thử
1000µl

20µl

20µl


- chẩn đốn các bệnh lý gây biến đổi nồng độ
acid uric


Theo dõi điều trị bệnh gout
Theo dõi điều trị hoá chất chống ung thư
Giá trị bthg:
Nam: 200-420µmol/l








-

Nữ: 140-340µmol/l
Tăng
Tăng sản xuất acid uric: do tiên phát (30% bệnh
nhân gout thuộc loại vô căn), thức ăn chứa
nhiều purin, phá huỷ tổ chức khi hố trị, xạ trị,
nhịn đói
Giảm đào thải qua thận: do suy thận, dùng
thuốc lợi tiểu, tổn thương các ống thận, dùng
các thuốc aspirin, phenylbutazon…
Nguyên nhân khác: xơ vữa mạch vành, tăng HA,
tăng lipid máu

Giảm do hồ lỗng máu, dùng thuốc gây tăng
thải acid uric qua nước tiểu ACTH, allopurinol,
cortisol…
8. đo hoạt độ enzym AST (GOT), ALT (GPT)
huyết tương
a, nguyên tắc
 AST
α-ceton glutarat + aspartat  glutamat +
oxaloacetat
(xt: AST: aspartat transaminase)
Oxaloacetat + NADHH+  malat + NAD+
(xt: MDH: malat dehydrogenase)
 ALT
Pư làm giảm nồng độ NADH tạo thành NAD+
nên có thể đo bằng độ giảm độ hâop thụ quang
của NADH ở 340nm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×