Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Pen M Bai_14._Bai_Tap_Bai_Toan_Dien_Phan_V1.Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.83 KB, 9 trang )

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bài tốn điện phân

BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo các bài giảng “Bài tốn điện phân” thuộc Khóa học Luyện
thi THPT quốc gia PEN-M: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra,
củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học
trước bài giảng “Bài toán điện phân” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Câu 1: Điện phân 1 muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít Cl2 (đkc) ở anot và 3,12 gam
kim loại ở catot. Công thức muốiđó là:
A. NaCl.
B. KCl.
C. LiCl.
D. RbCl.
Câu 2: Điện phân muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy, sau thời gian ta thấy ở catot có 2,74 gam
kim loại và ở anot có 448 ml khí (đktc). Cơng thức muối clorua là:
A. CaCl2.
B. NaCl .
C. KCl.
D. BaCl2.
Câu 3: Cho dòng điện một chiều có cường độ 16A đi qua nhơm oxit nóng chảy trong 3 giờ. Khối lượng Al
thốt ra ở catot là:
A. 8,0 gam.
B. 91,3 gam.
C. 46,0 gam.
D. 16,1 gam.


Câu 4: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot
và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục
vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 108,0.
B. 75,6.
C. 54,0.
D. 67,5.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009)
Câu 5: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì thu được m kg Al ở catot và 89,6 m3
(ở đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với hiđro bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với
dung dịch Ca(OH)2 (dư) thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 115,2
B. 82,8
C. 114,0
D. 104,4
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2013))
Câu 6: Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268 giờ. Sau khi điện
phân còn lại 100 gam dung dịch NaOH có nồng độ 24%. Nồng độ % của dung dịch NaOH trước khi điện
phân là:
A. 4,2%.
B. 2,4%.
C. 1,4%.
D. 4,8%.
Câu 7: Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dịng
điện khơng đổi 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X
thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là
A. 0,10.
B. 0,12.
C. 0,4.
D. 0,8.

Câu 8: Cho 1 lit dung dịch CuCl2 0,1M. Điện phân với cường độ 10A trong vịng 2895s. Khối lượng Cu
thốt ra là:
A. 6,4 gam.
B. 3,2 gam.
C. 9, 6 gam.
D. 4,8 gam.
Câu 9: Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol Cu(NO3)2 và
0,12 mol HCl trong thời gian t giờ với cường độ dòng điện khơng đổi 2,68A thì ở anot thốt ra 0,672 lít khí
(đktc) và thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam bột sắt (sản phẩm khử của NO 3 là khí
NO duy nhất). Giá trị của t và m lần lượt là
A. 0,6 và 10,08.
B. 0,6 và 8,96.
C. 0,6 và 9,24.
D. 0,5 và 8,96.
Câu 10: Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 250 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1,5M,
với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giả
sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là:
A. 0,5M.
B. 0,3M.
C. 0,6M.
D. 0,4M.
Câu 11 : Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1M với
cường độ dòng điện 5A trong 3860s. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu 10,4g. Giá trị của a là :
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)


Bài tốn điện phân

A. 0,125M
B. 0,2M
C. 0,129M
D. 0,1M
Câu 12: Điện phân dung dị ch chứa x mol NaCl và y mol CuSO 4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi
nước bị điện phân ở 2 điện cực thì ngừng . Thể tí ch khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tí ch khí ở catot ở cùng
điều kiện nhiệt độ và áp suất . Quan hệ giữa x và y là :
A. x = 3y
B. x = 1,5y
C. y = 1,5x
D. x = 6y
Câu 13: Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1M, với
cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu là 10,4 gam. Giá trị
của a là:
A. 0,129 M.
B. 0,2M.
C. 0,125 M.
D. 0,25 M.
Câu 14: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dịng điện một chiều I = 9,65 A. Khi
thể tích khí thốt ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra
ở catot và thời gian điện phân là:
A. 3,2 gam và 2000 giây.
B. 2,2 gam và 800 giây.
C. 6,4 gam và 3600 giây.
D. 5,4 gam và 800 giây.
Câu 15: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dị ch CuSO 4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu
được dung dị ch Y vẫ n còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dị ch ban đầu . Cho 16,8 gam

bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là :
A. 2,25.
B. 1,5.
C. 1,25.
D. 3,25.
Câu 16: Điện phân hỗn hợp 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được dung dịch X và
khối lượng dung dịch giảm 21,5.Cho thanh sắt vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng
thanh sắt giảm 2,6 gam và thốt ra khí NO duy nhất.Tính a?
A.0,2
B.0,4
C.0,6
D.0,5
Câu 17: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuSO4 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ).
Khi ở catot bắt đầu thốt khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là
100%. Giá trị của V là:
A. 4,48.
B. 11,20.
C. 5,60.
D. 5,04.
Câu 18 : Điện phân 200 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dịng điện 0,804A đến
khi bọt khí bắt đầu thốt ra ở catot thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol
của Cu(NO3)2 trong dung dịch X là:
A. 0,1M.
B. 0,075M.
C. 0,05M.
D. 0,15M
Câu 19: Sau một thời gian điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, khối lượng dung dịch
giảm 4 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau khi điện phân cần dùng 50 ml dung
dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 trước lúc điện phân là:
A. 0,375M.

B. 0,420M.
C. 0,735M
D. 0,750M.
Câu 20: Điện phân 200 ml dung dịch Fe(NO3)2. Với dòng điện một chiều cường độ dòng điện 1A trong 32
phút 10 giây thì vừa điện phân hết Fe2+, ngừng điện phân và để yên dung dịch một thời gian thì thu được
0,28 gam kim loại. Khối lượng dung dịch giảm là:
A. 0,16 gam.
B. 0,72 gam.
C. 0,59 gam.
D. 1,44 gam.
Câu 21: Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ,có màng ngăn đến
khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Tại catot thu 1,28 gam kim loại đồng thời tại anot thu
0,336 lít khí(đktc). Coi thể tích dung dịch khơng đổi thì pH của dung dịch sau điện phân là:
A.12
B. 2
C.13
D.3
Câu 22: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe,
trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thốt ra khí NO
(sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là:
A. 1,25.
B. 1,40.
C. 1,00.
D. 1,20.
Câu 23: Điện phân 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và NaCl 1M một thời gian đến khi ở catơt thu
được 4,48 lít khí thì dừng điện phân. Thể tích khí thu được ở anơt là (các khí cùng đo ở đktc):
A. 11,2 lít.
B. 8,96 lít.
C. 6,72 lít.
D. 5,6 lít.

Câu 24: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp)
đến khi khí thốt ra ở catot là 2,24 lít ở (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch tạo thành hoà tan tối đa 4 gam
MgO. Mối liên hệ giữa a và b là:
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bài tốn điện phân

A. 2a - 0,2 =b
B. 2a = b.
C. 2a < b.
D. 2a = b - 0,2.
Câu 25: Điện phân dung dị ch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu (NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian
thu được dung dị ch X và khối lượng dung dị ch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dị ch X đến khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá
trị của x là :
A. 0,4.
B. 0,5.
C. 0,6.
D. 0,3.
Câu 26: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm a mol KCl và b mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cho đến khi dung dịch vừa hết màu xanh thì thu được 1,12 lít khí (đktc) và 500 ml dung dịch có pH bằng 1.
Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 0,0475 và 0,054
B. 0,0725 và 0,085

C. 0,075 và 0,0625
D. 0,0525 và 0,065
Câu 27: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất là 100%) dung dịch X chứa 0,02 mol CuCl2; 0,02
mol CuSO4 và 0,005 mol H2SO4 trong thời gian 32 phút 10 giây với cường độ dịng điện khơng đổi là 2,5
ampe thì thu được 200 ml dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là:
A. 1,78.
B. 1,00.
C. 0,70.
D. 1,08.
Câu 28: Hòa tan 0,89 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong dung dịch HCl dư, thu được dung
dịch Y. Điện phân hoàn toàn dung dịch Y thì chỉ có 0,65 gam kim loại thốt ra ở catot. Tổng số mol của A
và B trong hỗn hợp X là 0,02 mol. Hai kim loại A và B là:
A. Cu và Mg
B. Cu và Ca
C. Zn và Mg
D. Zn và Ca.
Câu 29: Để bảo vệ vật bằng sắt, người ta mạ Ni ở bề ngoài vật bằng cách điện phân dung dịch muối Ni2+
với điện cực catot là vật cần mạ, anot là một điện cực làm bằng Ni. Điện phân với cường độ dòng điện 1,93
ampe trong thời gian 20.000s. Tính bề dày lớp mạ nếu diện tích ngồi của vật là 2 dm2; tỉ trọng của Ni là
8,9 g/cm3.
A. 0,066cm.
B. 0,033cm.
C. 0,066mm.
D. 0,033mm.
Câu 30: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và KCl . Cho 80,7 gam X tan hết vào H2O thu được dd Y. Điện phân
dung dịch Y (có màng ngăn,điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở hai cực thì dừng điên phân.
Thấy số mol khí thốt ra ở anot bằng 3 lần số mol khí thốt ra từ catot. Lấy ½ dung dịch Y cho tác dụng
với dung dịch AgNO3 dư thu được y gam kết tủa. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của y là:
A. 86,1
B.53,85

C.43,05
D.29,55
Câu 31: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dịng điện 0,804A đến khi bọt
khí bắt đầu thốt ra ở catot thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của Cu(NO3)2
trong dung dịch X là:
A. 0,1M.
B. 0,075M.
C. 0,05M.
D. 0,15M
Câu 32: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,3 mol
CuSO4 và 0,1 mol NaCl , kim loại thoát ra khi điện phân hoàn toàn bám vào catot . Khi ở catot khối lượng
tăng lên 12,8g thì ở anot có V lí t khí thoát ra . Giá trị của V là:
A. 2,24 lít
B. 2,8 lít
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
Câu 33: Điện phân dung dịch gồm 18,8g Cu(NO3)2 và 29,8 gam KCl(điện cực trơ,màng ngăn).Sau một
thời gian khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam so với ban đầu,thể tích dung dịchlà 400ml. Nồng độ
mol/lit các chất trong dung dịch sau điện phân là:
A.CKCl  0,5M; CKNO3  0,25M;CKOH  0,25M
B.CKCl  0,25M; CKNO3  0,25M;CKOH  0,25M
C.CKCl  0,375M;CKNO3  0,25M;CKOH  0,25M
D. CKCl  0, 25M; CKNO3  0,5M; CKOH  0, 25M

Câu 34: Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 0,2M, Cu(NO3)2 0,1 M và Zn(NO3)2 0,15M với
cường độ dòng điện I = 1,34A trong 72 phút. Số gam kim loại thu được ở catot sau điện phân là:
A. 3,45g
B. 2,80g
C. 3,775g
D. 2,48g

Câu 35: Điện phân Al2O3 nóng chảy, anot làm bằng C, ở anot thốt ra hỗn hợp khí (CO,CO2) có M=42.
Khi thu được 162 tấn nhơm thì C ở anot bị cháy là:
A. 55,2 tấn
B. 57,6 tấn
C. 49,2 tấn
D. 46,8 tấn

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bài tốn điện phân

Câu 36: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất là 100%) dung dịch X chứa 0,02 mol CuCl2; 0,02
mol CuSO4 và 0,005 mol H2SO4 trong thời gian 32 phút 10 giây với cường độ dịng điện khơng đổi là 2,5
ampe thì thu được 200 ml dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là:
A. 1,78.
B. 1,00.
C. 0,70.
D. 1,08.
Câu 37: Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối
lượng dung dịch giảm bao nhiêu gam?
A. 6,4 gam
B. 1,6 gam
C. 18,8 gam
D. 8,0 gam

Câu 38: Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,60M và CuSO4 1M với điện cực trơ, cường
độ dòng điện một chiều không đổi bằng 1,34A, trong 4 giờ. Số gam kim loại bám vào catot và số lít khí (ở
đktc) thoát ra ở anot là
A. 3,20 và 0,896.
B. 6,40 và 0,896.
C. 6,40 và 1,792.
D. 3,20 và 1,792.
Câu 39: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2 0,2 M với điện cực trơ và
cường độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m gam. Giá
trị của m là:
A. 5,16 gam
B. 1,72 gam
C. 2,58 gam
D. 3,44 gam
Câu 40: Điện phân với điện cực trơ (H = 100%) 100 gam dung dịch X chứa FeCl3 16,25%; HCl 3,65% và
CuCl2 13,5% trong 1 giờ 15 phút với cường độ dịng điện khơng đổi là 7,72 ampe thu được dung dịch Y.
Khối lượng dung dịch Y thay đổi thế nào so với khối lượng dung dịch X (biết khí sinh ra không tan trong
nước và nước bay hơi không đáng kể)?
A. giảm 12,72 gam.
B. giảm 19,24 gam.
C. giảm 12,78 gam.
D. giảm 19,22 gam.
Câu 41: Điện phân dung dịch X gồm x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp), khi
nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân thu được dung dịch Y (làm quỳ tím hóa
xanh), có khối lượng giảm 2,755 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi
không đáng kể). Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được
2,32 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là :
A. 3 : 4.
B. 4 : 3.
C. 5 : 3.

D. 10 : 3
Câu 42: Điện phân (với điện cực trơ) 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được
dung dịch Y vẫn cịn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt
vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là:
A. 1,25.
B. 2,25.
C. 1,50.
D. 3,25.
Câu 43: Hòa tan 42,6g hỗn hợp một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng dd HCl dư thu
được dd X. Cô cạn dd X lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hồn tồn thì thu được 13,44lit (đktc) ở
anot và a gam hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là:
A. 33,0
B. 18,9
C. 11,7
D. 7,12
Câu 44: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe,
trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thốt ra khí NO
(sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là:
A. 1,25.
B. 1,40.
C. 1,00.
D. 1,20.
Câu 45: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn
xốp) đến khi khí thốt ra ở catot là 2,24 lít ở (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch tạo thành hoà tan tối đa
4 gam MgO. Mối liên hệ giữa a và b là:
A. 2a - 0,2 =b
B. 2a = b.
C. 2a < b.
D. 2a = b - 0,2.
Câu 46: Điện phân dung dị ch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu (NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian

thu được dung dị ch X và khối lượng dung dị ch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dị ch X đến khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thốt ra khí NO duy nhất. Giá
trị của x là :
A. 0,4.
B. 0,5.
C. 0,6.
D. 0,3.
Câu 47: Dung dịch A chứa 0,5 mol CuSO4 và x mol KCl. Điện phân dung dịch A đến khi khí bắt đầu thốt
ra ở cả hai điện cực thì ngừng lại,thu được dung dịch B. Dung dịch B hòa tan vừa đủ 0,1mol Zn(OH)2. Hãy
xác định giá trị của x?
A. 0,1
B. 0,2
C.0,4
D.0,8
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bài tốn điện phân

Câu 48: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp
đến khi nước bị điện phân ở hai điện cực thì ngừng điện phân. Ở anot thu được 4,48 lít khí (đktc), dung
dịch sau điện phân hịa tan 4,08 gam Al2O3. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 30,04.
B. 49,00.
C. 57,98.

D. 60,08.
Câu 49: Điện phân dd CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một
lượng khí X ở anot . Hấp thụ hồn tồn lượng khí X vào 200ml dd NaOH( ở nhiệt độ thường). Sau phản
ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05 M( giả thiết thể tích dd khơng thay đổi). Nồng độ ban đầu của dd
NaOH là:
A. 0,15M
B. 0,2M
C. 0,1M
D. 0,05M
Câu 50: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Ag
với cường độ dòng điện 3,86 A, trong
thời gian t giây thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%).Cho 16,8 gam bột Fe vào X
thấy thốt ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 22,7 gam chất rắn.
Giá trị của t là:
A. 3000
B. 5000
C. 3600
D. 2500
Câu 51: Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ,có màng ngăn đến
khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Tại catot thu 1,28 gam kim loại đồng thời tại anot thu
0,336 lít khí(đktc). Coi thể tích dung dịch khơng đổi thì pH của dung dịch sau điện phân là:
A. 12
B. 2
C. 13
D. 3
Câu 52: Điện phân 2 lít dung dịch CuSO4 (với điện cực trơ) đến khi khí thốt ra ở cả 2 điện cực đều là
0,02 mol thì dừng lại. Coi thể tích dung dịch khơng đổi. Giá trị pH của dung dịch sau điện phân là:
A. 1,4.
B. 1,7.
C. 2,0.

D. 1,2.
Câu 53: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4; 0,12 mol Fe2(SO4)3 và 0,44 mol
NaCl bằng dịng điện có cường độ 2 ampe. Thể tích khí (đktc) thốt ra ở anot sau 26055 giây điện phân là:
A. 5,488 lít
B. 5,936 lít
C. 4,928 lít.
D. 9,856 lít.
Câu 54: Hịa tan hồn tồn 5,5 gam hỗn hợp X gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ
vào nước dư, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch
Z. Cơ cạn tồn bộ Z thu được hỗn hợp muối khan T. Điện phân nóng chảy hoàn toàn T với điện cực trơ,
thu được 2,464 lít khí (đktc) ở anot và m gam hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của m là:
A. 2,94.
B. 3,56.
C. 3,74.
D. 3,82.
Câu 55: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1 mol/l với điện cực trơ, màng ngăn
xốp, cường độ dịng điện khơng đổi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là 100%,
nước bay hơi khơng đáng kể) thu được dung dịch có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị
của a là:
A. 0,3.
B. 0,4.
C. 0,5.
D. 0,2.
Câu 56: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 2,68 A, trong
thời gian t (giờ) thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 22,4 gam bột Fe vào X
thấy thốt ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 34,28 gam chất rắn.
Giá trị của t là:
A. 1,20.
B. 0,25.
C. 1,00.

D. 0,60.
Câu 57: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe2(SO4)3, 0,2 mol CuSO4 và 0,1 mol HCl (điện cực
trơ). Khi ở catot bắt đầu thốt khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của q trình điện
phân là 100%. Giá trị của V là:
A. 3,92.
B. 5,6.
C. 8,86.
D. 4,48.
Câu 58: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ,có màng
ngăn đến khi nước bị điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân.Dung dịch sau điện phân hồ tan
vừa đủ1,16 gam Fe3O4 và ở anot của bình điện phân có 448ml khí bay ra(đktc).Khối lượng dung dịch
giảm sau khi điện phân là:
A.7,10.
B.1,03.
C.8,60.
D.2,95.
Câu 59: Cho dịng điện có cường độ I = 3 ampe đi qua một dung Cu(NO3)2 trong một giờ, số gam
Cu được tạo ra là:
A. 3,58gam.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

B. 1,79gam.

C. 7,16gam.

D. 3,82gam.
- Trang | 5 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bài tốn điện phân

Câu 60: Điện phân có màng ngăn 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,5M và NaCl 2,5M
(điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 7,5A trong 3860 giây thu được dg X. X
có khả năng hoà tan m gam Zn. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 9,75.
B. 3,25.
C. 6,5.
D. 13.
Câu 61: Hòa tan 58,5 gam NaCl vào nước được dung dịch X nồng độ C%. Điện phân dung dịch X với
điện cực trơ có màng ngăn cho tới khi anot thốt ra 63,5 gam khí thì được dung dịch NaOH 5%. Giá trị của
C là:
A. 5,85.
B. 6,74.
C. 8,14.
D. 6,88.
Câu 62: Điện phân (với điện cực trơ) 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được
dung dịch Y vẫn cịn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt
vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là
A. 1,25.
B. 2,25.
C. 1,50.
D. 3,25.
Câu 63: Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I=9,65A. Tính khối lượng Cu
bám vào catơt sau khoảng thời gian điện phân là t1=200 giây và t2=500 giây (giả thiết hiệu suất phản ứng
điện phân là 100%, toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào catot ).
A. 0,64 gam và 1,6 gam
B. 0,32 gam và 0,64 gam

C. 0,32 gam và 1,28 gam
D. 0,64 gam và 1,28 gam
Câu 64: Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng, dòng điện có I = 1,34 trong 15 phút. Sau khi
điện phân khối lượng hai điện cực thay đổi như thế nào ?
A. Catot tăng 0,4 gam và anot giảm 0,4 gam
B. Catot tăng 3,2 gam và anot giảm 0,4 gam
C. Catot tăng 3,2 gam và anot giảm 3,2 gam
D. Catot tăng 0,4 gam và anot giảm 3,2 gam
Câu 65: Điện phân 400 gam dung dịch bạc nitrat 8,5% cho đến khi khối lượng của dung dịch giảm bớt 25
gam. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch sau khi ngừng điện phân là:
A. 4,48%.
B. 6,72%.
C. 3,36%.
D. 1,12%.
Câu 66: Sau khi điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (d = 1,25 g/ml), khối lượng dung dịch giảm đi 8 gam.
Mặt khác, để làm kết tủa hết lượng CuSO4 chưa bị điện phân phải dùng hết 1,12 lít H2S (đktc). Nồng độ %
và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước khi điện phân là:
A. 9,6% và 0,75M. B. 16% và 0,75M.
C. 19,2% và 0,75M. D. 9,6% và 0,50M.
Câu 67: Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035
mol khí ở anot. Cịn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là
0,1245 mol. Giá trị của y là:
A. 3,920.
B. 4,788.
C. 4,480.
D. 1,680.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2011)
Câu 68: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường
độ dịng điện khơng đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc) . Nếu thời gian điện

phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc) . Biết hiệu suất điện phân
100%, các khí sinh ra khơng tan trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,18.
C. 0,24
D. 0,26.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2014)
Câu 69: Cho một lượng CuSO4.5H2O vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M thu được dung dịch X. Tiến hành
điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ tới khi khối lượng catot tăng m gam thì dừng điện phân. Dung
dịch sau điện phân hòa tan tối đa 14,0 gam bột Fe thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và hỗn
31
hợp khí Z gồm 2 khí khơng màu trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng
. Giá trị
3
m là
A. 26,8 gam
B. 30,0 gam
C. 23,6 gam
D. 20,4 gam
Câu 70: Điện phân dung dịch chứa 0,6 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp,
sau một thời gian, dừng điện phân thu được dung dịch Y giảm 43 gam so với dung dịch ban đầu. Cho tiếp
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 6 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bài tốn điện phân


m gam Fe vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hồn tồn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5)
và 0,5m gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị m là
A. 30,4
B. 15,2
C. 18,4
D. 36,8
Câu 71 : A là dung dịch CuSO4 và NaCl. Điện phân 500 ml dung dịch A với điện cực trơ, màng ngăn xốp
bằng dòng điện I=10A. Sau 19 phút 18 giây ngừng điện phân được dung dịch B có khối lượng giảm 6,78
gam so với dung dịch A. Cho khí H2S từ từ vào dung dịch B cho tới khi phản ứng hồn tồn thu được kết
tủa và dung dịch C có thể tích 500 ml, pH = 1,0. Tính nồng độ mol NaCl trong dung dịch A ?
A. 0,150M
B. 0,144M
C. 0,122M
D. 0,160M
Câu 72: Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 a mol/lít và AgNO3 b mol/lít. Điện phân X (điện cực trơ) đến khi
nước bắt đầu bị điện phân trên cả hai điện cực thì ngừng, thu được m gam chất rắn Y, dung dịch Z và a
mol khí. Cho Y vào Z, sau phản ứng thu được a mol khí T (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,5m gam
hỗn hợp rắn. Tỉ lệ a : b bằng
A. 16 : 9.
B. 15 : 8.
C. 11 : 4.
D. 12 : 5.
Câu 73: Hịa tan hồn tồn m gam MSO4 (M là kim loại) vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung
dịch X (điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dịng điện 7,5A khơng đổi, trong khoảng thời gian 1
giờ 4 phút 20 giây, thu được dung dịch Y và khối lượng catot tăng a gam. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ
với 200 ml dung dịch chứa KOH 1M và NaOH 1M, sinh ra 4,9 gam kết tủa. Coi toàn bộ lượng kim loại
sinh ra đều bám hết vào catot. Giá trị của m và a lần lượt là.
A. 24 và 9,6.
B. 32 và 4,9.

C. 30,4 và 8,4.
D. 32 và 9,6
Câu 74: Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch chứa mg hỗn hợp CuSO4 và NaCl với cường độ dòng
điện là 5A. Đến thời điểm t, tại 2 điện cực nước bắt đầu điện phân thì ngắt dịng điện. Dung dịch sau điện
phân hồ tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc).Thời gian điện
phân là:
A. 19 phút 6 giây.
B. 18 phút 16 giây. C. 9 phút 8 giây.
D. 19 phút 18 giây.
Câu 75: Điện phân một dung dịch có hồ tan 13,5 gam CuCl2 và 14,9 gam KCl (có màng ngăn và điện
cực trơ) trong thời gian 2 giờ với cường độ dòng điện là 5,1A. Dung dịch sau điện phân được trung hoà
vừa đủ bởi V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,18.
B. 0,5.
C. 0,7.
D. 0,9.
Câu 76: Cho một dòng điện có cường độ khơng đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp, bình 1
chứa 100 ml dung dịch CuSO4 0,01M, bình 2 chứa 100 ml AgNO3 0,01M. Biết rằng sau thời gian điện
phân 500s thì bên bình 2 xuất hiện khí bên catot. Cường độ dịng điện, khối lượng của Cu bám trên catot
và thể tích khí(đktc) xuất hiện bên anot của bình 1 lần lượt là:
A. 0,193A; 0,032 gam Cu; 11,2 ml O2.
B. 0,386A; 0,064 gam Cu; 22,4 ml O2.
C. 0,193A; 0,032 gam Cu; 22,4 ml O2.
D. 0,193A; 0,032 gam Cu; 5,6 ml O2.
Câu 77: Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) dung dịch X chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol HCl và 0,05
mol NaCl với Cường độ dòng điện là 1,93A trong thời gian 3000 giây, thu được dung dịch Y. Nếu cho q
tím vào X và Y thì thấy (cho H = 1; Cl = 35,5):
A. X làm đỏ q tím, Y làm xanh q tím.
B. X làm đỏ q tím, Y làm đỏ q tím.
C. X làm đỏ q tím, Y khơng đổi màu q tím.

D. X khơng đổi màu q tím, Y làm xanh q tím.
Câu 78 : Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,2M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện
2,68 ampe được hỗn hợp X. Cho tiếp vào X 2,24 gam bột Fe có khí NO tạo thành và sau phản ứng kết thúc
được 2,7 gam kim loại, kể cả kim loại được giải phóng do điện phân đã bám vào điện cực. Tính t giờ
A. 0,15 giờ.
B. 0,25 giờ.
C. 0,2 giờ.
D. 0,3 giờ.
Câu 79: Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ,
cường độ dòng điện 0,67 A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100
gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết lượng nước bay hơi
khơng đáng kể)
A. 5,08%
B. 6,00%
C. 5,50%
D. 3,16%
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2012)

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 7 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bài tốn điện phân

Câu 80: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, I = 20A cho đến khi catot bắt đầu có khí
thốt ra thì ngừng. Để trung hịa dung dịch sau điện phân cần dùng vừa đủ 800 ml NaOH 1M. Nồng độ

mol/l của dung dịch AgNO3 và thời gian điện phân là:
A. 1,6 M; 3860 giây
B. 3,2 M; 360 giây
C. 0,4 M; 380 giây
D. 0,8 M; 3860 giây
Câu 81: Hòa tan a gam tinh thể CuSO4.5H2O vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với
điện cực trơ và cường độ dòng điện là 1,93 (A). Nếu thời gian điện phân là t(s) thu được kim loại ở catot
và 156,8 (ml) khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t(s) thì thu được 537,6 (ml) khỉ ở cả hai điện cực.
Biết các khí đo ở đktc. Thời gian t và giá trị a lần lượt là
A. 1400 s và 4,5 gam.
B. 1400 s và 7 gam.
C. 1400 s và 7 gam.
D. 700 s và 3,5 gam
Câu 82: Điện phân 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M với điện cực trơ trong t giây, cường độ dịng điện
khơng đổi 1,93A (hiệu suất q trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho
16,8 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 15,99 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản
phẩm khử duy nhất của N+5). G iá trị của t là
A. 5000.
B. 4820.
C. 3610.
D. 6000.
Câu 83: Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,1M (điện cực trơ, hiệu suất
điện phân 100%) với cường độ dịng điện khơng đổi 3,86A. Thời gian điện phân đến khi thu được 1,72
gam kim loại ở catot là t giây. Giá trị của t là
A. 250.
B. 750.
C. 1000.
D. 500.
Câu 84: Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,60M và CuSO4 1M với điện cực trơ, cường
độ dòng điện một chiều không đổi bằng 1,34A, trong 4 giờ. Số gam kim loại bám vào catot và số lít khí (ở

đktc) thoát ra ở anot là
A. 3,20 và 0,896.
B. 6,40 và 0,896.
C. 6,40 và 1,792.
D. 3,20 và 1,792.
Câu 85: Điện phân 2000 ml ( điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch gồm CuSO4 và 0,01 mol NaCl đến
khi cả 2 điện cực đều thốt ra 448ml khí (đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi không đáng kể
trong quá trình điện phân. Giá trị pH dung dịch sau điện phân là:
A. 1,4.
B. 1,7.
C. 1,2.
D. 2,0.
Câu 86: Người ta mạ niken lên mặt vật kim loại (X) bằng phương pháp mạ điện. dung dịch điện chứa
NiSO4, cực dương là Ni kim loại, cực âm là vật kim loại X có hình trụ (bán kính 2,5 cm, chiều cao 20 cm).
Sự điện phân với cường độ dòng điện 1= 9A. Vật X cần được phủ đều một lớp niken dày 0,4 mm trên bề
mặt. biết hiệu suất điện phân đạt 100%. Khối lượng riêng của Ni là 8,9g/cm3. Thời gian của quá trình mạ
điện là:
A. 12,832 giờ
B. 12,697 giờ
C. 16,142 giờ
D. 15,678 giờ
Câu 87: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl (hiệu suất 100%, điện cực
trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai đầu điện cực thì ngừng điện phân, thu
được dung dịch X và 7,56 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hịa tan tối đa 22,95 gam Al2O3. Giá trị gần
đúng của m là:
A. 67,5
B. 43,6
C. 50,4
D. 51,1
Câu 88: Điện phân 500ml dung dịch NaCl 2M(d =1,1 g/ml) có màng ngăn xốp đến khi ở cực dương thu

được 17,92 lít khí thì ngừng điện phân. Nồng độ % của chất còn lại trong dung dịch sau điện phân bằng:
A. 7,55%
B. 7,95%
C. 8,15%
D. 8,55%
Câu 89: Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch chứa x mol CuSO4 và y mol NaCl (xbằng dịng điện một chiều có cường độ 2,68A, sau thời gian t (giờ), thấy khối lượng dung dịch giảm 18,95
gam, thu được dung dịch Y. Thêm tiếp lượng dư Al vào dung dịch Y, thấy thốt ra 3,36 lít khí H2 ở đktc và
dung dịch sau phản ứng chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau. Giá trị của t là:
A. 3,5
B. 5
C. 4,5
D. 4,0
Câu 90: Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dịng điện khơng đổi.
Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu
được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 8 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Mơn Hố học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bài tốn điện phân

B. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot.
C. Dung dịch sau điện phân có pH<7

D. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết.
Câu 91: Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) m gam dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,15 mol
HCl với cường độ dịng điện khơng đổi 1,92A. sau thời gian t giờ thì dung dịch thu được sau điện phân có
khối lượng (m-5,156)gam. Biết trong q trình điện phân nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của t là:
A. 2,5
B. 2,0
C. 3,0
D. 1,5

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Hocmai.vn

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 9 -



×