Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Luận án Phần mềm quản lí nhân sự.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 68 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Châu Ngọc

Tuấn

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là phần nghiên cứu và thể hiện chuyên đề của riêng tôi,
không sao chép của các đề án khác. Nội dung nghiên cứu lấy thông tin từ các website,
tài liệu tham khảo nên không tránh khỏi về sự trùng hợp về ngơn từ hay ngun lý
nào đó .
Nếu vi phạm, tơi xin chịu trách nhiệm trước hình phạt kỷ luật của khoa và nhà
trường đề ra.
Đà Nẵng , ngày 01 tháng 12 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Hồ Lê Viết Lâm

SVTH :Hồ Lê Viết Lâm

Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Châu Ngọc

Tuấn

LỜI CẢM ƠN
Chuyên đề này hoàn thành dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo Châu


Ngọc Tuấn, Giảng viên khoa Thống kê –Tin học, trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng.
Trước hết cho em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy, thầy đã đề ra hướng
chọn đề tài phù hợp với nơi em thực tập, và chỉ dẫn chi tiết, có những điều mà em
chưa từng được học hay đã học rồi mà em chưa thực sự hiểu và bây em đã hồn
thành được đề tài, một đề tài thâu tóm cả một quá trình được học ở mái trường này.
Và em xin chân thành cảm ơn công ty Tin học viễn thông Đà Nẵng, các
anh(chị) trong công ty đã giúp đỡ cho em về mọi mặt từ việc thực tập, làm cộng tác
viên, đến các thông tin chứng từ mà anh(chị) đã cung cấp giúp cho phần mềm của em
đươc tốt hơn.
Và cuối cùng là lời cảm ơn của em đến Thầy giáo chủ nhiệm Tuấn Anh và các
bạn trong lớp 35H09K14.1 ngành Tin học quản lý, đã góp ý về những điều còn thiếu
còn chưa hay trong đề tài, để đề tài ngày hơm nay được hồn chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !

SVTH :Hồ Lê Viết Lâm

Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Châu Ngọc

Tuấn

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Danh mục lương ……………………………………………………….................13
Danh sách nhân viên nghĩ hưu…………………………………………………...13
Cơ cấu lao động theo trình độ chun mơn ở cơng ty…………………………..14

Từ điển dữ liệu…………………………………………………………………….31
Xây dựng các thực thể……………………………………………………………34
Thực thể nhân viên……………………………………………………………….34
Thực thể Phòng ban……………………………………………...........................34
Thực thể bộ phận ………………………………………………...........................34
Thực thể hồ sơ thử việc……………………………………………………… …
34
Thực thể công thử việc…………………………………………………………...35
Thực thể công nhân viên cơ bản……………………………………………….....35
Thực thể danh mục lương phụ
cấp………………………………………………..35
Thực thể khen thưởng ……………………………………………………………35
Thực thể kỹ luật…………………………………………………………………..36
Thực thể chế
độ…………………………………………………………………...36
Thực thể chi tiết nhân viên chế
độ………………………………………………..36
Thực thể tăng lương……………………………………………............................36
Thực thể tạm ứng ………………………………………………………………...36

SVTH :Hồ Lê Viết Lâm

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Châu Ngọc

Tuấn


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Mô hình tổ chức cơng ty tin học viễn thơng Đà Nẵng ……………………….18
Mơ hình tổng qt chức năng quản lý nhân sự………………………………25
Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD) ……………………………………………….26
Sơ mức ngữ cảnh……………………………………………………………….26
Sơ đồ mức 0……………………………………………………………………..26
Sơ đồ mức 1 …………………………………………………………………….27
Sơ đồ quản lý danh mục…………………………………………………….....27
Sơ đồ quản lý nhân sự…………………………………………………………28
Sơ đồ quản lý chế độ ………………………………………………………….28
Sơ đồ quản lý lương ………………………………………………………......29
Sơ đồ thống kê báo cáo ……………………………………………………….29
Sơ đồ Tra Cứu…………………………………………………………………30
Mơ hình E – R (Entity Relationship)…………………………………………40
Mơ hình dữ liệu quan hệ………………………………………………………42

SVTH :Hồ Lê Viết Lâm

Trang 4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Châu Ngọc

Tuấn

GIẢI THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1.


TT : thông tin

2.

y/c : yêu cầu

3.

TK : thống kê

4.

DM :danh mục

5.

NS : nhân sự

6.

L: Lương

7.

BC: báo cáo

8.

HD: hợp đồng


9.

CT: Chi tiết

10.

TC: tra cứu

11.

CD: chế độ

12.

TCL: tra cứu lương

13.

NV: nhân viên

14.

CB: cơ bản

15.

TCCD: tra cứu chế độ

16.


BCHD: báo cáo hợp đồng

17.

TKNS: thống kê nhân sự

18.

TKL : thống kê lương

19.

TKDM: thống kê danh mục

20.

BHYT : bảo hiểm y tế

21.

BHXH : bảo hiểm xã hội

22.

TKLCT : thống kê lương chi tiết

SVTH :Hồ Lê Viết Lâm

Trang 5



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Châu Ngọc

Tuấn

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. C# 2005 - Lập trình cơ sở dữ liệu.
Tập 4:
Quyển 1
Quyển 2
Tác giả:
Phạm Hữu Khang(chủ biên)
Hoàng Đức Hải
Nhà xuất bản: NXB lao động xã hội .
2. C# 2005 - Lập trình FORM WINDOWS
Tập: 2
Tác giả:
Phạm Hữu Khang
Đoàn Thiện Ngân
Nhà xuất bản: NXB lao động xã hội .
3. Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL SERVER 2000
Tác giả :
Phạm Hữu Khang(chủ biên)
Nhà xuất bản: NXB lao động xã hội .
4. Giáo trình phân tích hệ thống thơng tin hiện đại, hướng cấu trúc và hướng
đối tượng.
Tác giả:

Nguyễn Văn Vy
Nhà xuất bản: NXB Thống kê Hà Nội- 2002
5.Giáo trình phân tích thiết kế các hệ thống thông tin
Tác giả:
Nguyễn Văn Vy
Nhà xuất bản: NXB Hà Nội- 2006
6. Google.com.vn
7. Ebook4u.vn

SVTH :Hồ Lê Viết Lâm

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Châu Ngọc

Tuấn

LỜI NÓI ĐẦU
Năm 1945, sự ra đời của chiếc máy tính điện tử lớn nhất Thế giới có tên
Eniac đã đánh dấu bước đầu, mở ra một thời đại phát triển rực rỡ của công nghệ
thơng tin. Sự ra đời của chiếc máy vi tính vào năm 1981 của hãng IBM, cho đ ến nay
sau hơn 20 năm với sự thay đổi về tốc độ, về bộ vi xử lý và các phần mềm ứng
dụng, công nghệ thông tin đã ở một bước phát triển cao đó là số hố mọi loại thơng
tin, số liệu âm thanh, hình ảnh đều có thể chuyển tới được cho mọi người nhờ sự ra
đời của mạng Internet toàn cầu, với sự phát triển mạnh mẽ của internet cũng như
ứng dụng của nó, người ta nói đên một nền tri thức, một chính phủ điện tử, một siêu
xa lộ thơng tin, một văn phịng ảo hay một cơng ty hợp doanh ảo... máy vi tính đã

xuất hiện khắp nơi, mọi cơ quan, xí nghiệp, trường học, có mặt ở mọi gia đình và là
cơng cụ khơng thể thiếu trong đời sống. Ngày nay chúng ta chỉ cần ngồi trước chiếc
máy vi tính mà vẫn có thể tham quan được một siêu thị nào đó ở Newyork, Paris,
London...và có thể xem mẫu mã của mặt hàng nào đó mình thích, có thể mua vé máy
bay, có thể trao đổi thư từ với người nào đó bên kia đại dương mà khơng cần phải
đợi thời gian nhận thư, có những điều má cách đây chỉ 15 năm thơi, ta có th ể nghĩ
rằng đó là viễn tưởng thì nay đã trở thành hiện thực.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin con người đã nghĩ
ra rất nhiều các ứng dụng phục vụ cho nhu cầu và lợi ích của cong người. Trong đó
xây dựng phần mềm phục vụ công việc và một trong những vấn đề mà các nhà lập
trình viên ln qn tâm hàng đầu. Phần mềm Quản lý nhân sự cũng là một trong
những ứng dụng mà con người quan tâm nhiều nhất. Nó phục vụ cho công tác nghiệp
vụ công ty của con người làm giảm thiểu tối đa những vất vả trong công việc ví dụ
như hồ sơ trước đây phải lưu trữ rất nhiều trong các kho chứa thì bây giờ chỉ c ần
một chiếc máy tính nhỏ gọn cũng có thể lưu trữ cả kho hồ sơ của công ty.
Với mong muốn tìm hiểu một phần nhỏ trong kho tàng phát triển của cơng
nghệ thơng tin, em đã đi vào tìm hiểu về cách thức tổ chức và hoạt động của cơng ty
để từ đó xây dựng lên phần mềm Quản lý nhân sự nhằm phục vụ cho lợi ích của
cơng ty. Ứng dụng phần mềm có thể chưa hồn chỉnh, nhưng một phần nào đã thể
hiện được sự cố gắng của em trong những bước đầu hồ nhập với mơi trường làm
việc bên ngồi và thế giới cơng nghệ mới. Em mong quý thầy cô trong khoa tạo điều
kiện giúp đỡ em để em hồn thành đề tài của mình được tốt hơn..
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH :Hồ Lê Viết Lâm

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Châu Ngọc

Tuấn

SVTH :Hồ Lê Viết Lâm

Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Châu Ngọc

Tuấn

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Dựa vào nhu cầu thực tế của xã hội đòi hỏi con người phải luôn năng động và
sáng tạo để tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội. Các công ty luôn luôn phát tri ển, các
hồ sơ tuyển vào sẽ nhiều lên vì vậy địi hỏi phải cần rất nhiều những kho chứa h ồ
sơ để lưu trữ hồ sơ của nhân viên khi vào cơng ty.
Mỗi lần muốn tìm hồ sơ của một nhân viên nào đó trong cơng ty người quản
lý nhân sự lại phải tìm lần lượt trong kho chứa xem hồ sơ nhân viên đó nằm ở đâu.
Như vậy mất rất nhiều thời gian mà có khi khơng tìm ra do hồ sơ nhân viên q
nhiều. Công việc lưu trữ hồ sơ rất thủ công hầu hết ở các khâu làm cho số lượng
nhân viên tham gia vào việc lưu trữ hồ sơ sẽ nhiều lên.Việc thống kê báo cáo hàng
tháng, hàng năm sẽ gặp rất nhiều khó khăn nếu thơng tin nhân viên ngày càng nhiều.
Khi có nhân viên trong cơng ty thơi việc người quản lý nhân viên cơng ty phải
tìm trong kho xem hồ sơ đó ở đâu để chuyển sang kho lưu trữ thôi việc. Nếu hàng
ngày cứ lặp đi lặp lại nhiều lần như vậy người quản lý nhân sự sẽ gặp rất nhiều

khó khăn trong cơng tác lưu trữ và quản lý.
Quản lý nhân sự là một trong những vấn đề then chốt trong mọi công ty.
Quản lý nhân sự không tốt sẽ dẫn đến nhiều vấn đề bất cập trong cơng ty. Chúng ta
ln thấy những tình trạng chấm nhầm công hoặc lưu trữ sai thông tin nhân viên, như
vậy sẽ dẫn đến những những xáo trộn khi phát lương.... Vì vậy yêu cầu đặt ra ở đây
là làm thế nào để có thể lưu trữ hồ sơ và lương của nhân viên một cách hiệu quả
nhất, giúp cho nhân viên trong cơng ty có thể n tâm và thoải mái làm việc đ ạt kết
quả cao.
Dựa trên nhu cầu thực tế của xã hội nhằm giải quyết để giảm đi những bất
cập trong công tác quản lý nhân sự và lương trong công ty, giải pháp hiệu quả nhất
hiện nay là đầu tư công nghệ và thiết bị hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin và
tự động hoá trong điều hành và quản lý nhân sự để nâng cao chất lượng phục vụ, đổi
mới phương thức quản lý, tăng năng xuất hiệu quả. .. Đó là những nội dung cơ bản
đề cập đến trong đề tài này.

SVTH :Hồ Lê Viết Lâm

Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Châu Ngọc

Tuấn

Ý NGHĨA THỰC TIỄN
Quản lý nhân sự là một trong những bộ phận quan trọng trong công ty, đặc
biệt là trong các công ty lớn trong nước và các cơng ty nước ngồi, Sự thành công của
công ty phụ thuộc vào cách thức tổ chức nhân sự có tốt khơng. Trong năm vừa qua

quản lý nhân sự đang dần phát triển mạnh mẽ không những ở các cơng ty nước ngồi
mà các cơng ty tư nhân cũng đang dần nhận thấy sự quan trọng của cơ cấu tổ chức
nhân sự trong công ty.
Phần mềm quản lý nhân sự sẽ là người hỗ trợ đắc lực cho việc quản lý nhân
sự của công ty. Bạn không cần thiết phải biết nhiều về tin học, bạn vẫn có thể sử
dụng phần mềm quản lý nhân sự một cách hiệu quả. Giao diện thuận tiện dễ sử
dụng của chương trình sẽ ln khiến bạn cảm thấy thật thoải mái khi sử dụng phần
mềm này.

SVTH :Hồ Lê Viết Lâm

Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Châu Ngọc

Tuấn

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TÌNH HÌNH THỰC TIỄN TẠI CƠNG TY TIN HỌC
VIỄN THƠNG ĐÀ NẴNG -VNPT
I.1 Cơ sở lý luận
I.1.1 Tìm hiểu sơ lược về hệ thống thơng tin quản lý
* Tìm hiểu sơ lược về thông tin
Thông tin là sự phản ánh sự vật, sự việc, hiện tượng của thế giới khách quan
và các hoạt động của con người trong đời sống xã hội. Điều cơ bản là con người
thông qua việc cảm nhận thông tin làm tăng hiểu biết cho mình và tiến hành những
hoạt động có ích cho cộng đồng.

Môi trường vận động thông tin là môi trường truyền tin, nó bao gồm các kênh
liên lạc tự nhiên hoặc nhân tạo. Kênh liên lạc thường nối các thiết bị của máy móc
với nhau hay nối với con người. Con người có hình thức liên lạc tự nhiên và cao cấp
là tiếng nói, từ đó nghĩ ra chữ viết. Ngày nay nhiều công cụ phổ biến thông tin đã
xuất hiện : máy in, điện tín, điện thoại, phát thanh truyền hình, phim ảnh….
* Khái niệm thơng tin
Thơng tin là tin tức mà con người trao đổi với nhau, hay nói rộng hơn thông tin
bao gồm những tri thức về đối tượng.
Theo quan điểm của nhà quản lí thì thơng tin là những thông báo, số liệu dùng
làm cơ sở cho việc ra các quyết định. Các tài liệu này chia làm 4 loại :
- Tài liệu, số liệu có ích cho việc ra quyết định : thông tin về năng suất, giá
thành, doanh thu…
- Tài liệu số liệu dùng ra quyết định sau này : thông tin dự trữ
- Tài liệu, số liệu không liên quan đến việc ra quyết định : tư liệu, số liệu
thừa…
- Tài liệu, số liệu giả do các đối thủ tung ra gây nhiễu.
Có nhiều cách phân loại thông tin. Chúng ta quan tâm đến cách phân loại dựa vào đặc
tính liên tục hay rời rạc của tín hiệu vật lý.
* Các loại thơng tin quản lí

SVTH :Hồ Lê Viết Lâm

Trang 11


Chun đề tốt nghiệp

GVHD: Châu Ngọc

Tuấn


- Thơng tin quản lí là những dữ liệu được xử lí và sẵn sàng phục vụ cơng tác
quản lí của tổ chức. Có 3 loại thơng tin quản lí trong 1 tổ chức, đó là thông tin chiến
lược, thông tin chiến thuật và thông tin điều hành.
- Thông tin chiến lược là : thông tin sử dụng cho chính sách dài hạn c ủa tổ
chức, chủ yếu phục vụ cho các nhà quản lí cao cấp khi dự đốn tương lai. Loại thơng
tin này địi hỏi tính khái qt, tổng hợp cao. Dữ liệu đ ể xử lý ra loại thông tin này
thường là từ bên ngồi tổ chức. Đây là loại thơng tin được cung cấp trong những
trường hợp đặc biệt.
- Thông tin chiến thuật : là thơng tin sử dụng cho chính sách ngắn hạn, ch ủ
yếu phục vụ cho các nhà quản lí phịng ban trong tổ chức. Loại thơng tin này trong
khi cần mang tính tổng hợp vẫn địi hỏi phải có mức độ chi tiết nhất đ ịnh dạng
thống kê. Đây là loại thông tin cần được cung cấp định kỳ.
- Thông tin điều hành : (thông tin tác nghiệp) sử dụng cho công tác điều hành
tổ chức hàng ngày và chủ yếu phục vụ cho người giám sát hoạt động tác nghịêp của
tổ chức. Loại thông tin này cần chi tiết, được rút ra từ quá trình xử lý các d ữ li ệu
trong tổ chức. Đây là loại thông tin cần được cung cấp thường xuyên
* Vai trị của thơng tin trong tổ chức
Thơng tin có vai trò rất quan trọng đối với người lãnh đạo, quản lí trong mọi
tổ chức hoạt động để hồn thành các mục tiêu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Công
việc lãnh đạo và quản lí địi hỏi thơng tin phải chính xác và kịp thời đ ề ra các quy ết
định đúng đắn, đem lại hiệu quả trong các hoạt động. Chất lượng và tính kịp thời
của thơng tin là yếu tố rất quan trọng chỉ sau yếu tố con người trong cơng vi ệc lãnh
đạo và quản lí. Vấn đề chủ yếu hiện nay đang đặt ra cho những người làm cơng tác
lãnh đạo vả quản lí là thường xuyên phải xử lý khối lượng thông tin rất lớn để đề ra
được các quyết định đúng đắn.Với khối lượng thơng tin càng lớn và càng đa dạng thì
việc xử lý và quản lí thơng tin càng khó khăn.
I.1.2. Khái niệm hệ thống - hệ thống thông tin – hệ thống thơng tin quản lí
* Khái niệm hệ thống.
- Hệ thống: là tổng thể gồm các bộ phận hoặc các phần tử khác nhau có mối quan

hệ tác động qua lại với nhau và được sắp xếp theo một trình tự nhằm tạo thành một
chỉnh thể thống nhất, có những tính chất mới, có khả năng thực hiện một số ch ức
năng hoặc mục tiêu nhất định.
SVTH :Hồ Lê Viết Lâm

Trang 12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Châu Ngọc

Tuấn

* Các yếu tố cơ bản của hệ thống :
- Môi trường: là tất cả các yếu tố, điều kiện nằm bên ngoài hệ thống có ảnh hưởng
đến kết quả hoạt động của hệ thống.
- Yếu tố đầu vào, ra :
+ Đầu vào : Tập hợp các tác động có thể của mơi trường lên hệ thống
+ Đầu ra : Tập hợp các tác động ngược lại của hệ thống lên môi trường.
- Cấu trúc hệ thống : Là sự sắp xếp các bộ phận hoặc phần tử bên trong của một hệ
thống và mối quan hệ qua lại giữa chúng.
- Mục tiêu của hệ thống : Là trạng thái mong muốn của hệ thống sau một thời gian
nhất định.
* Hệ thống thông tin
Hệ thống thơng tin là một tập hợp nhiều thành phần có chức năng thu thập,
lưu trữ, xử lý và phân phối thông tin để hỗ trợ cho việc làm quy ết đ ịnh điều hành
trong một tổ chức
Hệ thống thông tin tối thiểu bao gồm con người, quy trình, và dữ liệu. Con
người tuân theo quy trình để xử lý dữ liệu tạo ra thông tin.

* Hệ thống thông tin quản lí
Hệ thống thơng tin quản lí là hệ thống có nhiệm vụ cung cấp các thông tin
cần thiết phục vụ cho việc quản lí điều hành một tổ chức. Thành phần chiếm v ị trí
quan trọng trong hệ thống thơng tin quản lí là một cơ sở dữ liệu hợp nhất chứa các
thông tin phản ánh cấu trúc nội tạng của hệ thống và các thông tin về các hoạt động
diễn ra trong hệ thống.
Với hạt nhân là cơ sở dữ liệu hợp nhất, hệ thống thơng tin quản lí có thể hỗ
trợ cho nhiều lĩnh vực chức năng khác nhau và có thể cung cấp cho các nhà quản lí
cơng cụ và khả năng dễ dàng truy cập thơng tin, hệ thống thơng tin quản lí có các
chức năng chính :
+ Thu nhập, phân tích và lưu trữ các thơng tin một cách hệ thống, những thơng
tin có ích được cấu trúc hố để có thể lưu trữ và khai thác trên các phương tiện tin
học.
+ Thay đổi, sửa chữa, tiến hành tính tốn trên các nhóm chỉ tiêu, tạo ra thông
tin mới.
+ Phân phối và cung cấp thông tin
SVTH :Hồ Lê Viết Lâm

Trang 13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Châu Ngọc

Tuấn

Hệ thống thông tin thường được cấu thành bởi :
-


Các phần cứng

-

Phần mềm.

-

Các hệ mạng

-

Dữ liệu

-

Con người trong hệ thống thông tin

I.1.3 Một vài khái niệm liên quan đến quy trình quản lý nhân sự
- Nhân sự : là nguồn lao động của công ty, thành hay bại của công ty phụ thuộc vào
yếu tố này, là một quá trình hoạt động tạo ra nền kinh tế cho bản thân và s ự phát
triển cho xã hội.
- Lương : là khoảng tiền nhận được của nhân viên, sau khi hồn thành cơng việc
được tính dựa trên công lao động của mỗi nhân viên.
Công ty tin học viễn thông Đà Nẵng

DANH MỤC LƯƠNG

47 – Trần Phú



Chức vụ

lương

Lương

Phụ cấp chức vụ

NgàyNhập

Ghi Chú

cơ bản

- Hưu trí : là nhân viên khi đến độ tuổi nghĩ hưu và không thể làm việc
được nữa, sẽ được hưởng chế độ này theo thâm niên công tác tại nơi làm
việc .
Công ty tin học viễn thông Đà Nẵng
47 – Trần Phú
DANH SÁCH NHÂN VIÊN NGHĨ HƯU
Đà nẵng,ngày …..tháng….năm
Mã NV

Năm Bắt

Năm Nghĩ

Thâm


Số tiền Phụ

Đầu CV

Hưu

Niên

cấp

SVTH :Hồ Lê Viết Lâm

Trang 14

Ngày Ghi chú
nhậ


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Châu Ngọc

Tuấn

n

- Chế độ bảo hiểm : là chế độ mà mỗi nhân viên đều được nhận, tùy theo mức
lương mà nhân viên đóng phí bảo hiểm theo mức lương đó, trong đó bao gồm b ảo
hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và khi không có khả năng làm việc nhân viên vẫn đ ược
hưởng chế độ này quy theo mức đóng phí của nhân viên đó.

- Chế độ thai sản : là chế độ mà nhân viên nào nghĩ sinh cũng được nhận phụ cấp
theo quyết định tại nơi làm việc của mình
- Khen thưởng : là hình thức khuyến khích nhân viên lao động tốt,được áp dụng cho
hầu hết tất các công ty, mỗi nhân viên hồn thành cơng việc tốt hoặc có thành tích tốt
đều được nhận.
- Kỷ Luật : Là hình thức phạt khi mỗi nhân viên trong công ty vi phạm quy định của
công ty hoặc làm việc không hiệu quả
I.2 Tình hình thực tiễn tại cơng ty
I.2.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty tin học viễn thông Đà Nẵng
Công ty Tin học Viễn thông Đà Nẵng, tên viết tắt là PTC (Danang Post and
Telecommunications Information Technology Centre) là đơn vị trực thuộc Viễn thông
Thành phố Đà Nẵng, hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, được thành l ập
theo quyết định số 182/QĐ-TCCB ngày 15/7/1999 của Tổng cơng ty Bưu chính Viễn
thơng Việt Nam.
Ngày 03/01/2008 Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam đã ra quyết định
số 149/QĐ-TCCB về việc thành lập Công ty Tin học Đà Nẵng, đơn vị kinh tế trực
thuộc Viễn Thơng Đà Nẵng.
PTC có một vị thế và tiềm lực vững chắc trong lĩnh vực công nghệ thông tin
trên thị trường miền Trung Tây Nguyên. Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng các
dịch vụ viễn thông tin học, chất lượng nguồn nhân lực đã giúp PTC ngày càng khẳng
định vị thế của mình trên thị trường.
Với nội lực hiện có và thừa hưởng những giá trị về khả năng, kinh nghiệm và
thuận lợi của ngành, PTC đang phát triển vững mạnh và là một trong những đơn vị đi
đầu trong việc phát triển ứng dụng công nghệ thông tin ở thành phố Đà Nẵng.

SVTH :Hồ Lê Viết Lâm

Trang 15



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Châu Ngọc

Tuấn

Trên cơ sở đội ngũ cán bộ Tin học là những kỹ sư phần cứng, phần mềm giỏi
chuyên môn và giàu kinh nghiệm, PTC đã tham gia và thành công nhiều dự án tin học
lớn trong cũng như ngoài ngành.
I.2.2 Chức năng và nhiệm vụ:
- Cung cấp các dịch vụ Internet, Internet tốc độ cao theo công nghệ ADSL:

PTC là nơi đăng ký, cài đặt và hỗ trợ dịch vụ Internet cho khách hàng. Khách hàng có
thể yên tâm về chất lượng phục vụ của các nhân viên của công ty từ đăng ký dịch vụ
đến hỗ trợ khắc phục sự cố trong suốt quá trình sử dụng
.- Xây dựng hệ thống Website và quảng bá thơng tin trên mạng:

PTC có một đội ngũ xây dựng hệ thống website về kỹ thuật và mỹ thuật
chuyên nghiệp. Họ có thể tư vấn và xây dựng website thích hợp với những đ ặc thù
của doanh nghiệp, đồng thời quảng cáo thông tin trên mạng Internet.
- Tư vấn, thiết kế và xây dựng hệ thống mạng máy tính LAN, kết nối mạng
riêng ảo MegaWAN (công nghệ DSL):
PTC sẽ xây dựng những giải pháp mạng, tư vấn giúp bạn có một hệ thống
mạng tối ưu, phù hợp với khả năng tài chính, cơ sở hạ tầng của mỗi đơn vị, doanh
nghiệp.
- Cung cấp, sữa chữa, bảo trì thiết bị vật tư chun ngành bưu chính viễn
thơng và tin học:
Tư vấn về tính năng của các thiết bị nhằm giúp khách hàng lựa chọn được
những thiết bị đạt hiệu quả cao thích hợp với điều kiện hiện có; Cung cấp các thiết
bị tin học, bưu chính viễn thơng với mọi chủng loại theo yêu cầu khách hàng; Cung

cấp đầy đủ các dịch vụ bảo hành, bảo trì thiết bị.
- Phát triển ứng dụng tin học:

Với đội ngũ thạc sĩ,kỹ sư tin học được đào tạo chính quy, trẻ tài năng và giàu
kinh nghiệm , công ty tin học luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ tr ợ và xây d ựng sản phẩm
phần mềm với việc bảo hành,bảo trì chu đáo .

SVTH :Hồ Lê Viết Lâm

Trang 16


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Châu Ngọc

Tuấn

I.2.3 Đặc điểm các yếu tố sản xuất của Công ty
I.2.3.1 Nguồn lực lao động của Cơng ty
PTC tự hào có một đội ngũ thạc sỹ, kỹ sư tin học và kỹ thuật viên tin học
được đào tạo chính qui và nhiều kinh nghiệm, gồm 60 người trong đó thạc sỹ và kỹ
sư tin học, cử nhân kinh tế chiếm 90%. “Luôn lắng nghe và phục vụ một cách tốt
nhất để đạt được sự hài lòng của khách hàng ” là một trong những phương châm
làm việc của tồn thể cán bộ cơng nhân viên để PTC vinh dự được nhiều khách hàng
đánh giá là một trong các địa chỉ đáng tin cậy trong lĩnh vực cơng nghệ thơng tin.
Cơ cấu lao động theo trình độ chun mơn ở cơng ty
Đvt: Người

Theo trình độ chun


Số lao động

Tỷ lệ (%)

Trên đại học

04

05,97

Đại học

47

70,15

Cao đẳng

04

05,97

Trung cấp và sơ cấp

12

17,91

67


100

mơn

Tổng cộng

(Nguồn: Phịng Tổ chức Hành chính)

I.2.3.2 Cách thanh tốn lương tại Cơng ty
Cơng ty thanh tốn lương cho nhân viên chia làm 2 đợt
+ Đợt 1: Từ ngày 1 đến ngày 5 mỗi tháng ứng trước lương thời gian còn gọi là
lương thời gian.
+ Đợt 2: Từ ngày 15 đến ngày 20 mỗi tháng, trả lương theo sản phẩm cịn gọi
là lương khốn bằng cách gối đầu của tháng trước đó. Cách thanh tốn lương đợt 2
này áp dụng cho toàn bộ nhân viên trong biên chế ở Công ty. Riêng đối với nhân viên
hợp đồng thử việc, nhân viên hợp đồng thời vụ thì Cơng ty trả l ương khoán thanh
toán mỗi tháng một lần theo đợt trả lương thời gian.
Sở dĩ Công ty trả lương chia làm hai đợt, mỗi kỳ cách nhau không quá 15 ngày
để người lao động kịp có tiền chi tiêu sinh hoạt, đồng thời trong trường hợp lạm phát
SVTH :Hồ Lê Viết Lâm

Trang 17


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Châu Ngọc

Tuấn


quá cao thì cũng tránh được sự mất giá cao của đồng tiền do kéo dài kỳ tr ả l ương.
Ngồi ra cịn phịng ngừa việc Công ty chiếm dụng lương của người lao động vào
việc khác. Ở Cơng ty việc thanh tốn lương ln kịp thời, đúng hạn nếu có tr ễ thì
cũng chỉ dao động trong khoảng 5 ngày, khơng có trường hợp Công ty trả chậm ti ền
lương cho người lao động một tháng dù cho tháng đó làm ăn khơng hiệu quả vì quỹ
lương được trích dự phịng lập trước. Đồng thời ở Công ty việc trả lương cho nhân
viên vừa bằng tiền mặt vừa qua tài khoản ngân hàng.
I.3 Các hình thức đãi ngộ vật chất khác
I.3.1 Bảo hiểm xã hội (BHXH)
Bảo hiểm xã hội là một chính sách xã hội mà nhà nước đảm bảo trước pháp luật
cho mỗi người dân nói riêng và mỗi người lao động nói riêng. BHXH là sự đảm
bảo về vật chất cho người lao động bằng các chế độ của BHXH nhằm góp phần
ổn định đời sống của người lao động và gia đình họ.
Quỹ bảo hiểm xã hội là nguồn hình thành bằng cách trích theo quỹ tỷ lệ quy định
(20%) trên tổng quỹ lương cơ bản.
Trong đó:
- 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
- 5% do người lao động đóng góp
Quỹ bảo hiểm xã hội được thành lập nhằm trợ cấp cho người lao động có tham
gia đóng góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động như:
- Trợ cấp ốm đau, thai sản
- Trợ cấp công nhân viên về hưu, mất sức lao động
- Trợ cấp cho người lao động khi họ bị tai nạn hoặc bị bệnh nghề nghiệp
- Trợ cấp công nhân viên về mặt tiền tuất
- Chi trợ cấp cho người lao động nghỉ việc do chấm dứt hợp đồng lao động.
Hiện nay tại cơng ty tính lương nghỉ BHXH như sau:
- Nghỉ do ốm đau hưởng 75% tổng lương.
- Nghỉ do sinh để được hưởng 100% tổng lương
SVTH :Hồ Lê Viết Lâm


Trang 18


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Châu Ngọc

Tuấn

Mức hưởng BHXH trên là hoàn toàn phù hợp với quy định của nhà nước.
I.3.2 Bảo hiểm y tế (BHYT)
Quỹ BHYT là nguồn hình thành bằng cách trích lập theo tỷ lệ quy đ ịnh (3%) trên
tổng quỹ lương cơ bản.
Trong đó:
- 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- 1% do người lao động đóng góp.
Quỹ BHYT được thành lập nhằm mục đích chi trả BHYT cho tiền khám bệnh và
chữa bệnh tại bệnh viện.
Cơng tác thực hiện trích, nộp BHXH, BHYT tại công ty đã được thực hiện theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
I.3.3 Tiền ăn cơm ca:
Hiện nay, công ty quy định mức cơm ca là 20.000đ/công và mỗi tháng không
quá mức tiền lương tối thiểu là 450.000đ theo quy định của nhà nước. Đối với lao
động khoán việc thì mức cơm ca khơng vượt q 200.000 đồng/người/tháng.
I.3.4 Chính sách khen thưởng:
Quỹ khen thưởng của Cơng ty được trích từ lợi nhuận của các năm trước và một
phần từ các nguồn khác dùng để chi trả trực tiếp cho các đối tượng khác phải chi
từ quỹ lương. Sau khi còn dư sẽ làm nguồn để khen thưởng cuối năm, thường kì,
hay thưởng đột xuất cho người lao động.

Nội dung khen thưởng như sau:
- Thưởng cuối năm hoặc thường kỳ cho cán bộ công nhân viên trong doanh
nghiệp.
- Thưởng đột xuất, khuyến khích cho những cá nhân, tập thể trong doanh nghiệp có
sáng kiến cải tiến kỹ thuật mang lại hiệu quả kinh doanh.
- Thưởng cho những cá nhân, đơn vị bên ngồi doanh nghiệp có quan hệ kinh tế đã

hồn thành tốt những điều kiện của hợp đồng, đóng góp có hiệu quả vào hoạt đ ộng
kinh doanh.
SVTH :Hồ Lê Viết Lâm

Trang 19


Chun đề tốt nghiệp

GVHD: Châu Ngọc Tuấn

I.4 Mơ hình tổ chức Công ty Tin học - Viễn thông Đà Nẵng
BAN LÃNH ĐẠO
BAN LÃNH ĐẠO

PHỊNG
PHỊNG
TỔ CHỨC
TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
HÀNH CHÍNH

TRUNG TÂM

TRUNG TÂM
PHÁT TRIỂN
PHÁT TRIỂN
PHẦN MỀM
PHẦN MỀM

PHÒNG
PHÒNG
KỸ THUẬT
KỸ THUẬT
NGHIỆP VỤ
NGHIỆP VỤ

TRUNG TÂM
TRUNG TÂM
PHÁT TRIỂN
PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG
THỊ TRƯỜNG
VÀ QUẢN LÝ
VÀ QUẢN LÝ
MẠNG
MẠNG

PHÒNG
PHÒNG
KẾ HOẠCH
KẾ HOẠCH
KINH DOANH
KINH DOANH


PHỊNG
PHỊNG
KT-TK TÀI CHÍNH
KT-TK TÀI CHÍNH

TRUNG TÂM
TRUNG TÂM
KỸ THUẬT
KỸ THUẬT

TRUNG TÂM
TRUNG TÂM
ĐÀO TẠO
ĐÀO TẠO

Nghiên cứu công
nghệ - Kiểm tra sản
phẩm

Quản trị mạng –
Tư vấn giải pháp

Tổ Lắp đặt
mới

Đào tạo - Phát
triển nguồn nhân
lực


Phân tích thiết kế
hệ thống

Hỗ trợ khách
hàng 800126

Tổ Xử lý -Bảo
dưỡng - Ứng
cứu

Biên tập

Phát triển sản
phẩm

SVTH :Hồ Lê Viết Lâm

Trang 20

TRUNG TÂM
TRUNG TÂM
TÍNH CƯỚC
TÍNH CƯỚC
VÀ CSKH
VÀ CSKH

Kinh doanh Internet

Kinh doanh các sản
phẩm và dịch vụ

Tính cước và thu
cước (nếu có)



×