Còn ống động mạch
Schematic of embryonic aortic arch system
Schneider D J , Moore J W Circulation 2006;114:1873-1882
CỊN ỐNG ĐỘNG MẠCH
Định nghĩa: Ống động mạch (ƠĐM) là mạch máu nối ĐM phổi và
Quai ĐM chủ
Còn ống ĐM (COĐM) là tình trạng ƠĐM khơng đóng được sau sinh
CƠĐM
Trong bào thai:
ƠĐM dẫn máu từ vịng tuần hồn phổi (sức
cản cao) sang ĐM chủ xuống
Sau sinh:
– Ống đóng lại do PaO2 tăng và do 1 số chất
vận mạch khác
– Cân bằng các yếu tố co và giãn mạch
Các yếu tố tác động q trình đóng ống
↑ Pa O2
Khơng hoặc
Ít đáp ứng
(trẻ non,
di truyền)
Khơng hoặc
ít tăng
(ngạt ... )
Co mạch
Giãn mạch
Prostaglandins
CƠĐM
– Trẻ sơ sinh khỏe mạnh: đóng ống sinh lý
+ 50% trong 24 h đầu
+ 90% trong 48 h
– O2 và prostaglandins tác động tùy tuổi thai:
+ Tuổi thai càng nhỏ thì O2 càng ít gây co đóng ống
+ Tuổi thai càng nhỏ thì Indomethacin càng gây co
đóng ống mạnh
Đẻ non
Tuổi trẻ sơ sinh càng nhỏ - tần xuất càng cao
khoảng 45% trẻ < 1750 g
80% trẻ < 1000 g
Suy hô hấp
- Suy hô hấp càng nặng – càng hay gặp CÔĐM
- Sau dùng surfactant
LÂM SÀNG
• Lâm sàng: tùy thuộc và mức độ shunt
• Shunt: độ lớn và hướng phụ thuộc vào độ lớn
của ống và đọ chênh áp giữa ĐMC và ĐMP
LÂM SÀNG
• Tiếng thổi: liên tục, tâm thu
• Ngực có thể đập mạnh
• Mạch nẩy mạnh
• HA thấp
• Hơ hấp kém
BIẾN CHỨNG
• Suy tim
• Tăng áp ĐM phổi
• Phình ống (hiếm)
• Thuyên tắc mạch (hiếm)
• Viêm NTMNK
XỬ TRÍ
• Hỗ trợ hơ hấp
• Hạn chế dịch
• Nội khoa:
Indomethacin (PGE1 inhib)
Ibuprofen
• Ngoại: thắt, cắt ống
• Can thiệp: đóng ống bằng ống thông
INDOMETHACINE
•
•
Dự phịng:
0.1mg/kg/24 hrs trong 6 ngày
Symptomatic:
Liều
< 1250 g
< 7 ngày
> 1250 g
> 7 ngày
Thứ nhất 0.2mg/kg
0.2mg/Kg
Thứ hai
0.1mg/kg
0.2mg/kg
Thứ ba
0.1mg/kg
0.2mg/kg
Kéo dài: liều thứ 4, 5 và 6 cách nhau 24 h
Indomethacin
• Biến chứng:
Thận: giảm MLCT
Xuất huyết tiêu hóa
Rối loạn tiểu cầu
Chống chỉ định nếu: - Creatinine > 1.7mg
- Nhiễm trùng huyết
Schneider D J , Moore J W Circulation 2006;114:1873-1882
Variations in PDA
configuration
illustrated with
the classification
of Krichenko