HẸP VAN HAI LÁ
PGS.TS.Phạm Thị Hồng Thi
Viện Tim mạch Việt Nam
ĐẠI CƯƠNG
• - Hẹp van hai lá chủ yếu do di chứng của
bệnh Thấp tim
• - Diện tích VHL bình thường khi mở tối đa
trong thì tâm trương: 4 -> 6cm2. Khi diện
tích van <4cm2 là HHL
•
•
•
•
- Siêu âm tim có giá trị:
+ Chẩn đốn xác định HHL
+ Chẩn đốn mức độ HHL
+ Chẩn đốn tình trạng tổn thương bộ
máy van hai lá: Van, dây chằng, cột cơ
và mép van
• + Đo kích thước các buồng tim và chức
năng tim, đánh giá áp lực động mạch
phổi
• + Chẩn đoán các tổn thương tim phối
hợp
SIấU M TM
ã Trong thời kỳ tâm trơng, lá trớc của
van hai lá mất đi dạng chữ M và đợc
thay thế bởi dạng "cao nguyên", với
dốc tâm trơng EF giảm đi nhiều,
thậm chí bằng 0.
ã Lá sau van hai lá (lá van nhỏ) di động
song song cùng chiều với lá van trớc
trong thời kỳ tâm trơng.
• Đo biên độ mở van
• Dốc tâm trương
• Đo kích thước các buồng
tim, chức năng tim...
SIÊU ÂM 2D
•
•
•
•
•
Đo khoảng cách giữa hai bờ van
Đo diện tích VHL
Đo chiều dài dây chằng VHL
Đánh giá cột cơ
Đánh giá tình trạng van theo Wilkins: Mức độ dầy
van, vơi hóa van, di động van, tình trạng tổn
thương dây chằng VHL từ 4 đến 16 điểm
• Đánh giá mức độ âm cuộn tự nhiên trong NT và
TNT
SIÊU ÂM - DOPPLER
• Đo chênh áp qua VHL
• Đo diện tích VHL trên PHT
BNG TNH IM THEO WILKINS
iể
m
ộ di động
ộ dày van
Vôi hoá van
ộ dày tổ chức dới van
của van
1
Van di động tốt, chỉ
có các bờ van
hạn chế di động.
Van hầu nh bỡnh
thờng, chỉ
dày nhẹ các
bờ van
Chỉ có 1 điểm
vôi hoá
Các dây chằng hầu nh
bỡnh thờng , chỉ bị
dày nhẹ ở phần
ngay dới các lá
van
2
Nửa trên của van
vẫn di động đợc
bỡnh thờng.
Các bờ van dày
vừa (5 8mm), phần
thân van
không dày.
Vôi hoá ri rác
các bờ van
1/3 chiều dài của các
dây chằng (đoạn
gần) bị dày.
3
Van vẫn di động đợc
về phía trớc
trong kỳ tâm trơng, chủ yếu
nhờ di động
phần chân van.
Dày vừa toàn bộ
lá van (58mm).
Vôi hoá đến c
phần gia
của lá van.
Các dây chằng bị dầy
tới c đoạn xa.
4
Hai lá van hầu nh
không di động.
dày nhiều các lá
van (>8-
Vôi hoá hoàn
toàn lá
Toàn bộ dây chằng
dày, co ngắn và
SIÊU ÂM - DOPPLER MẦU
• Đo diện tích VHL theo phương pháp PISA
CÁC TỔN THƯƠNG TIM PHỐI HỢP
• HỞ HAI LÁ:
• - Mức độ hở van: Diện tích dịng hở, chiều
dài dịng hở, hướng lan của dịng hở...
• - Cơ chế gây hở van
HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ
• Mức độ hở van ĐMC: Đường kính dịng
hở chủ, chiều dài dịng hở chủ...
• Tình trạng tổn thương van ĐMC
HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ
•
•
•
•
•
Mức độ hẹp van
Tình trạng tổn thương van
Chênh áp tối đa, trung bình qua van ĐMC
Đường kính ĐMC lên, ĐMC ngang
Vận tốc cuối tâm trương tại eo ĐMC
THƠNG LIÊN NHĨ
•
•
•
•
Kiểu lỗ thơng
Đường kính lỗ thơng
Shunt qua lỗ thông
Các gờ của lỗ thông