Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đồ án cuối kỳ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.19 KB, 20 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT THƠNG TIN
---------

BÁO CÁO ĐỒ ÁN
ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA TOCOTOCO
MƠN: HỆ THỐNG QUẢN TRỊ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Hồng - 20521357
Lê Thị Hải - 20521278
Nguyễn Thanh Hiếu - 20521328
Lê Huỳnh Phú Hưởng - 20521382
Giảng viên:
ThS.Tơ Quốc Huy
CN Nguyễn Thành Ln

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2023


BÁO CÁO TĨM TẮT
1. Tiêu đề báo cáo: QUY TRÌNH ĐẶT HÀNG CỦA TOCOTOCO
2. Danh sách thành viên
MSSV

Họ tên

20521357

Nguyễn Thị Hồng



20521278

Lê Thị Hải

20521328

Nguyễn Thanh Hiếu

20521382

Lê Huỳnh Phú Hưởng

Ghi chú
Trưởng nhóm

3. Nội dung chi tiết
Nội dung 1: Giới thiệu
+ Tổng quan về đề tài.
+ Giới thiệu tổng quan về hiện trạng của tổ chức.
Nội dung 2: Hệ thống quy trình hiện tại
+ Quy trình hệ thống hiện tại.
4. Phân cơng cơng việc
MSSV

Họ tên

Nội dung được phân
cơng


20521357

Nguyễn Thị Hồng

-

Vẽ sơ đồ thích hợp
Rich picture

-

Mơ tả và vẽ mơ
hình To-Be của
quy trình đặt hàng
trực truyến thơng
qua website hoặc
ứng dụng

-

Phân tích các thang
đo hiệu suất của
quy trình đặt hàng
trực truyến thơng
qua website hoặc


ứng dụng
20521278


Lê Thị Hải

-

Giới thiệu tổng
quan về hiện trạng
tổ chức

-

Mô tả và vẽ mơ
hình BPMN quy
trình đặt hàng trực
truyến thơng qua
website hoặc ứng
dụng

-

Những khó khăn
của hệ thống hiện
tại và giải pháp

20521328

Nguyễn Thanh Hiếu

-

Mơ tả và vẽ mơ

hình BPMN của
quy trình xử lý khi
q thời gian chờ

-

Mơ tả và vẽ mơ
hình To-Be của
quy trình xử lý khi
q thời gian chờ

-

Phân tích các thang
đo hiệu suất của
quy trình xử lý khi
quá thời gian chờ

20521382

Lê Huỳnh Phú Hưởng

-

Mơ tả và vẽ mơ
hình BPMN CỦA
quy trình đặt hàng
trực tiếp tại của
hàng hệ thống hiện
tại


1


2


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 4
1.1.

Tổng quan về đề tài: .............................................................................................................4

1.2.

Giới thiệu tổng quan về hiện trạng của tổ chức: ...............................................................4

CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG QUY TRÌNH HIỆN TẠI .................................................. 6
2.1. Rich picture .................................................................................................................................6
2.2. Quy trình hệ thống hiện tại .......................................................................................................8

2.2.1. Quy trình đặt hàng trực tiếp tại cửa hàng .............................................................................................8
2.2.2. Quy trình đặt hàng trực truyến thơng qua website hoặc ứng dụng.......................................................8
2.2.3. Quy trình xử lý khi quá thời gian chờ ..................................................................................................9

2.3.

Sơ đồ quy trình nghiệp vụ ‘As Is’ – BPMN .....................................................................10

2.4.


Những khó khăn của hệ thống hiện tại và giải pháp.......................................................11

2.5.

Kết luận chung....................................................................................................................13

CHƯƠNG 3: MƠ HÌNH CẢI TIẾN TO-BE ............................................................. 14
3.1.
3.1.1.
3.1.2.

3.2.

Mơ tả Quy trình nghiệp vụ (bằng lời) của hệ thống mới ................................................14
Quy trình đặt hàng trực tuyến qua website hoặc qua ứng dụng .....................................................14
Quy trình xử lý khi quá thời gian chờ mới .....................................................................................14

Các sơ đồ quy trình nghiệp vụ ‘To Be’ (BPMN) .............................................................14

3.3. Các độ đo hiệu suất: .................................................................................................................15
3.3.1. Tính linh hoạt (Flexibility) .................................................................................................................15
3.3.2. Tính thời gian (Time) .........................................................................................................................16
3.3.3. Tính chi phí (Cost)..............................................................................................................................16
3.3.4. Tính chất lượng (Quality) ...................................................................................................................16

3.4. Kết luận chung ..........................................................................................................................17

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 18


3


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1.

Tổng quan về đề tài:
Trong thời đại ngày nay, khi nhu cầu sử dụng sản phẩm và dịch vụ ngày càng

tăng cao, quản lý đặt hàng là một khía cạnh quan trọng đối với doanh nghiệp, đặc
biệt là trong lĩnh vực kinh doanh trà sữa. Để đáp ứng sự mong đợi của khách hàng
và duy trì hoạt động kinh doanh hiệu quả, việc xây dựng và duy trì một quy trình
quản lý đặt hàng thơng minh và linh hoạt là khơng thể phủ nhận. Chính vì vậy
nhóm em đã quyết định chọn nghiên cứu và phân tích quy trình quản lý đặt hàng
của ToCoToCo, một trong những thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam.
Đối tượng nghiên cứu ở đây là quy trình quản lý đặt hàng của ToCoToCo. Cụ
thể, đề tài sẽ tập trung nghiên cứu quy trình đặt hàng của khách hàng và quy trình
xử lý đơn hàng của nhân viên tại cửa hàng. Mục tiêu của đề tài này là phân tích và
đánh giá quy trình quản lý đặt hàng của ToCoToCo, từ đó đề xuất các giải pháp
cải tiến nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của quy trình này.
1.2.

Giới thiệu tổng quan về hiện trạng của tổ chức:
ToCoToCo là một chuỗi cửa hàng trà sữa nổi tiếng tại Việt Nam, được thành

lập vào năm 2013 bởi anh Trần Ngọc Nguyên. Thương hiệu này nhanh chóng trở
nên phổ biến và được u thích bởi nhiều khách hàng nhờ vào chất lượng trà sữa
thơm ngon, giá cả hợp lý và phong cách phục vụ chuyên nghiệp.
Tính đến ngày 14 tháng 11 năm 2023, chuỗi trà sữa ToCoToCo có hơn 600 cửa
hàng trên tồn quốc, trải dài từ Bắc đến Nam. Cụ thể, ToCoToCo có mặt tại 51

tỉnh, thành phố, với số lượng cửa hàng lớn nhất là tại thành phố Hồ Chí Minh (hơn
200 cửa hàng), tiếp theo là Hà Nội (hơn 100 cửa hàng).
ToCoToCo là một trong những thương hiệu trà sữa hàng đầu tại Việt Nam,
được yêu thích bởi nhiều khách hàng nhờ vào chất lượng trà sữa thơm ngon, giá cả
hợp lý và phong cách phục vụ chuyên nghiệp. Thương hiệu này không ngừng mở
rộng quy mô hoạt động, nhằm mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tuyệt
vời hơn nữa. Trong năm 2023, ToCoToCo đặt mục tiêu đạt 650 cửa hàng trên toàn
quốc.

4


ToCoToCo không chỉ là một địa điểm để thưởng thức trà sữa mà còn là nơi để
mọi người gặp gỡ, giao lưu, làm việc hoặc học tập. Cửa hàng thường xuyên tổ
chức các chương trình khuyến mãi hấp dẫn, mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng.

5


CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG QUY TRÌNH HIỆN TẠI
Chương này tập trung vào phân tích và mơ tả hệ thống quy trình đặt hàng hiện tại
tại TocoToco dưới góc độ của mơ hình quy trình nghiệp vụ "As-Is" theo chuẩn BPMN.
Mục đích là hiểu rõ và phân tích chi tiết các bước và tương tác trong quy trình đặt
hàng tại TocoToco. Đây là một bước quan trọng để xác định những điểm mạnh, điểm
yếu, cũng như cơ hội để cải thiện hiệu suất và trải nghiệm của khách hàng.
Phạm vi nghiên cứu tập trung vào ba quy trình chính của TocoToco: "Quy trình
đặt hàng trực tiếp tại cửa hàng", " Quy trình đặt hàng trực truyến thơng qua website
hoặc ứng dụng" và "Quy trình đặt hàng trực truyến thơng qua website hoặc ứng dụng".
Việc nghiên cứu chi tiết các quy trình sẽ giúp xây dựng cái nhìn tồn diện về hoạt
động kinh doanh của TocoToco.

2.1. Rich picture

Hình 1. Rich picture của quy trình đặt hàng trực tiếp tại cửa hàng.

6


Hình 2. Quy trình đặt hàng trực truyến thơng qua website hoặc ứng dụng.

Hình 3. Quy trình xử lý khi quá thời gian chờ.

7


2.2. Quy trình hệ thống hiện tại
2.2.1. Quy trình đặt hàng trực tiếp tại cửa hàng
Bước 1: Khách hàng đến quán trà sữa ToCoToCo và gọi món tại quầy.
Bước 2: Nhân viên giới thiệu cho khách về thức uống, chương trình khuyến mãi,
sản phẩm khơng thể phục vụ.
Bước 3: Khách hàng chọn sản phẩm, kích thước, số lượng.
Bước 4: Xác nhận lại với khác hàng về sản phẩm đã đặt.
Bước 5: Khách hàng tiến hành thanh toán sản phẩm. Các phương thức thanh toán
bao gồm thanh toán tiền mặt, Thanh toán trực tuyến bằng thẻ ngân hàng (Master,
Visa, JCB, ATM v.v), hoặc thanh tốn bằng các ví điện tử như Momo, Viettel
Money, ZaloPay, …
Bước 6: Khách nhận hóa đơn, chng báo khí có nước (15 phút).
Bước 7: Bộ phận pha chế nhận thông tin đơn hàng và pha chế sản phẩm.
Bước 8: Nếu sau 15 phút mà khách hàng không nhận được sản phẩm, khách hàng
có thể đến quầy thu ngân phản ánh.
Bước 9: Khi đã pha chế xong chuyển đến bộ phận thu ngân.

Bước 10: Bộ phận thu ngân thông báo cho khách đến nhận nước qua chuông báo.
Bước 11: Khách hàng đến quầy thu ngân nhận sản phẩm và dùng tại bàn.
2.2.2. Quy trình đặt hàng trực truyến thông qua website hoặc ứng dụng
Bước 1: Khách hàng truy cập website hoặc ứng dụng Tocotoco trên thiết bị di
động.
Bước 2: Tiến hành đăng nhập vào website hoặc ứng dụng. Nếu chưa có tài khoản
thì nhấn vào đăng ký.
Bước 3: Sau khi đăng nhập thành công, khách hàng lựa chọn sản phẩm muốn đặt.
Bước 4: Chọn kích thước và số lượng sản phẩm (đối với sản phẩm nước uống).
Bước 5: Thêm các sản phẩm vào giỏ hàng.
Bước 6: Nhấn nút thanh tốn
Bước 7: Thay đổi thơng tin người nhận hoặc nhập mã khuyến mại (nếu có)
Bước 8: Khách hàng tiến hành thanh toán sản phẩm. Các phương thức thanh toán
bao gồm thanh toán tiền mặt khi nhận được hàng, Thanhthanh toán trực tuyến
bằng thẻ ngân hàng (Master, Visa, JCB, ATM v.v), hoặc thanh tốn bằng các ví
điện tử như Momo, Viettel Money, ZaloPay, …

8


Bước 9: Xác nhận đơn đặt hàng và Chờ nhận sản phẩm. Nếu sau 30 phút sau khi
đặt hàng, khách hàng vẫn chưa nhận được sản phẩm thì có thể liên hệ trực tiếp cho
quán qua số điện thoại khi đó bộ phận chăm sóc khách hàng sẽ tiếp nhận ý kiến và
phản hồi lại thông tin đơn hàng cho khách hàng.
Bước 10: Bộ phận thu ngân tiếp nhận đơn đặt hàng.
Bước 11: Thông tin đơn đặt hàng được chuyển xuống bộ phận pha chế.
Bước 12: Sau khi pha chế xong, sản phẩm chuyển giao cho bộ phận giao hàng.
Bước 13: Bộ phận giao hàng sẽ giao sản phẩm đến tay khách hàng.
Bước 14: Khách hàng nhận sản phẩm nếu đã thanh tốn qua momo. Hoặc nếu
chưa chuyển khoản thì thanh tốn bằng tiền mặt và nhận hàng.

2.2.3. Quy trình xử lý khi quá thời gian chờ
Bước 1: Nhận phản hồi từ khách hàng thông qua các kênh liên lạc như hotline,
email, hoặc qua hệ thống phản hồi trên trang web hoặc ứng dụng di động.
Bước 2: Bộ phận chăm sóc khách hàng tiếp nhận khiếu nại.
Bước 3: Xác thực khiếu nại xem có đúng hay khơng
Bước 4: Nếu khiếu nại đúng bắt đầu liên lạc với đơn vị vận chuyển.
Bước 5: Liên lạc với bộ phận giao hàng và xác nhận tình trạng hiện tại của đơn
hàng
Bước 6: Nếu đơn hàng chưa được giao thì bộ phận giao hàng cung cấp lại thơng
tin về cho bộ phận chăm sóc khách hàng xử lý.
Bước 7: Bộ phận chăm sóc khách hàng liên lạc lại với khách hàng và báo các
thông tin liên quan đến cho khách.
Bước 8: Đề xuất giải pháp cho khách hàng cho đến khi khách hàng chấp thuận.
Bước 9: Xử lý giải pháp cho khách hàng.

9


2.3.

Sơ đồ quy trình nghiệp vụ ‘As Is’ – BPMN

Hình 4. BPMN của quy trình đặt hàng trực tiếp tại cửa hàng.

Hình 5. BPMN của quy trình đặt hàng trực tuyến qua website hoặc ứng dụng.

10


Hình 6. BPMN của quy trình xử lý đơn khi quá thời gian chờ.

2.4.

Những khó khăn của hệ thống hiện tại và giải pháp
Bảng 1: Bảng các vấn đề của hệ thống hiện tại

STT
1

VẤN ĐỀ

MÔ TẢ

NGUYÊN NHÂN

GIẢI PHÁP

Hệ thống đặt

-Sự kiện bắt đầu:

Chưa có sự đầu tư

Nên đầu tư và

hàng thường

Khi khách hàng

vào bộ phận kĩ


chú trọng thêm

xuyên bị lỗi

yêu cầu thanh tốn thuật. Đơi khi cịn

về hệ thống trang

đơn hàng.

do lượng lớn

web, app.

-Input: Đơn đặt

khách hàng truy

hàng

cập cùng lúc.

-Output: Xác
nhận đơn hàng
2

Chưa có hệ

-Sự kiện bắt đầu:


Do q trình làm

Cần xây dựng hệ

thống kiểm tra

Khách hàng order

thủ công nên tình

thống kiểm tra

nguyên liệu

đồ uống.

trạng của nguyên

nguyên liệu. Nếu

-Input: Yêu cầu

liệu khơng được

hết ngun liệu

order của khách

cập nhật kịp thời.


thì nhân viên

hàng

phải trao đổi lại

-Output: Xác

ngay với khách

nhận đơn hàng ->

hàng để chọn sản

chuyển sang sản

phẩm khác cho

11


phẩm khác.
3

Đơn hàng khơng

-Sự kiện bắt đầu:

phù hợp.
Sự sai sót của nhân Nhân viên phải


đúng yêu cầu của Khi khách hàng có viên khi khách

xác nhận lại đơn

yêu cầu riêng về

hàng có u cầu

hàng với khách

đơn hàng.

riêng nhưng khơng

hàng. Sau đó mới

-Input: thơng tin

chú ý ghi lại vào

lập hóa đơn và

order của khách

hóa đơn dẫn đến

chuyển cho bộ

hàng


sự nhầm lẫn ở bộ

phận pha chế.

khách hàng

-Output: sản phẩm phận pha chế.
hoàn thành từ bộ
phận pha chế
4

Quá trình giao

-Sự kiện bắt đầu:

Do vào giờ cao

Nếu thấy có

hàng trễ hơn 30

Xác nhận đơn

điểm: giờ cao điểm nguy cơ trễ hơn

phút

hàng.


ở cửa hàng và ở

30 phút thì phải

-Input: Đơn đặt

các tuyến đường

thơng báo ngay

hàng

giao hàng.

cho khách hàng

-Output: Đơn

Ngồi ra cũng có

tránh trường hợp

hàng được xử lý

thể do sự cố của

để khách hàng

qua từng bộ phận.


shipper, hoặc tai

khó chịu.

nạn, kẹt xe,….

Tặng voucher
cho khách hàng
khi đặt hàng lần
sau.

5

6

Khơng theo dõi

-Sự kiện bắt đầu:

Ứng dụng chưa có

Cần xây dựng

được tiến độ của

Hoàn tất đơn hàng

chức năng cho

thêm chức năng


đơn hàng.

-Input: Đơn đặt

phép khách hàng

theo dõi đơn

hàng

theo dõi đơn hàng.

hàng để khách

-Output: sản phẩm

hàng có thể biết

hồn thành từ bộ

được vị trí đơn

phận pha chế

hàng.

Đánh giá của

-Sự kiện bắt đầu:


Khách hàng khơng

Cần xây dựng

khách hàng

Hồn tất đơn hàng

thể đánh giá được

thêm hệ thống

12


-Input: Đánh giá

mức độ hài lòng

đánh giá cho

của khách hàng

của mình đối với

phép khách hàng

-Output: Bộ phận


cửa hàng trên

được phép đánh

chăm sóc khách

website, nếu như

giá sao và viết

hàng tiếp nhận và

khơng mua hàng.

cảm nhận của

xử lý (nếu có

mình về cửa

khiếu nại)

hàng. Khi nhận
được phản hồi
khơng hài lịng
thì bộ phận chăm
sóc khách hàng
sẽ phải xử lí
ngay cho khách
hàng.


2.5.

Kết luận chung
Với ba quy trình trên, bao gồm đặt hàng trực tiếp tại cửa hàng, trực truyến

thông qua website hoặc ứng dụng, và xử lý khi quá thời gian chờ, chúng ta đã có cái
nhìn chi tiết về cách TocoToco thực hiện các hoạt động kinh doanh liên quan đến đặt
hàng.
Qua việc sử dụng BPMN, chương trình đã giúp làm rõ các bước và tương tác
trong quy trình, từ các giao diện trực tiếp tại quán đến trải nghiệm đặt hàng trực tuyến.
Sự minh họa trực quan này không chỉ giúp định rõ các quy trình mà cịn tạo ra một cơ
sở để phân tích hiệu suất và hiệu quả của hệ thống hiện tại.

13


CHƯƠNG 3: MƠ HÌNH CẢI TIẾN TO-BE
3.1.

Mơ tả Quy trình nghiệp vụ (bằng lời) của hệ thống mới

3.1.1. Quy trình đặt hàng trực tuyến qua website hoặc qua ứng dụng
• Thêm phần ghi chú vào sau bước nhấn nút thanh tốn. Vì có nhiều khách hàng
sẽ có những u cầu riêng ( ví dụ như: ít đường, ít đá,…), nhưng trên website
khơng có mục ghi chú. Vậy nên cần xây dựng thêm mục ghi chú.
• Thêm phương thức thanh tốn qua thẻ ngân hàng. Hiện tại website/ứng dụng
mới chỉ có phương thức thanh toán tiền mặt và thanh toán qua momo. Vì vậy
nên thêm phương thức thanh tốn để tiện lợi hơn cho khách hàng cũng như cho
cửa hàng.

3.1.2. Quy trình xử lý khi q thời gian chờ mới
• Đề xuất xây dựng hệ thống phần mềm có chức năng thơng báo cho bộ phận
chăm sóc khách hàng nếu đơn hàng trễ q 30 phút.
• Lưu trữ thơng tin liên quan đến việc xử lý phản hồi trong hệ thống để có thể
đánh giá và cải thiện quy trình trong tương lai.

3.2.

Các sơ đồ quy trình nghiệp vụ ‘To Be’ (BPMN)

Hình 7. BPMN của quy trình đặt hàng trực tuyến qua website hoặc ứng dụng mới.

14


Hình 8. BPMN của quy trình xử lý đơn khi quá thời gian chờ.
3.3. Các độ đo hiệu suất:
3.3.1. Tính linh hoạt (Flexibility)
➢ Đối với quy trình quy trình đặt hàng trực tuyến qua website hoặc ứng dụng
mới:
-

Trước khi cải tiến:
o Quy trình cũ chưa được linh hoạt và chưa có sự tiện dụng cho cả khách
hàng và cửa hàng. Khi tiến hành đặt khơng có mục ghi chú, khách hàng
sẽ không biết phải ghi chú thêm yêu cầu của đơn hàng ở đâu.

-

Sau khi cải tiến:

o Thêm mục ghi chú và thêm phương thức thanh toán giúp người dùng
cảm thấy tiện lợi hơn. Đồng thời tăng tính linh hoạt khi khách hàng đặt
hàng và cả khi cửa hàng xác nhận đơn hàng.

➢ Đối với quy trình xử lý khi quá thời gian chờ:
-

Trước khi cải tiến:
o Quy trình cũ có thể ít linh hoạt vì nó dựa vào các bước cố định và liên
lạc thủ công.

-

Sau khi cải tiến:
o Bổ sung chức năng thông báo sau 30 phút giúp quy trình trở nên linh
hoạt hơn, vì nó có thể phát hiện và xử lý vấn đề ngay từ giai đoạn đầu.

15


3.3.2. Tính thời gian (Time)
➢ Đối với quy trình xử lý khi quá thời gian chờ:
-

Trước khi cải tiến:
o Quy trình cũ tốn nhiều thời gian xác thực và xác nhận với khách hàng.
o Nhân viên phải tự suy nghĩ và tìm kiếm giải pháp phù hợp với khách
hàng tốn nhiều thời gian.

-


Sau khi cải tiến:
o Giúp giảm thời gian đáng kể. Bộ phận chăm sóc khách hàng có thể bắt
đầu xử lý vấn đề ngay từ khi có dấu hiệu của nó khơng cần phải xác
nhận .
o Nếu gặp lại những trường hợp đã xảy ra sẽ giúp tối ưu được thời gian
tìm kiếm giải pháp.

3.3.3. Tính chi phí (Cost)
➢ Đối với quy trình xử lý khi quá thời gian chờ:
-

Trước khi cải tiến:
o Chi phí có thể tăng lên do thêm bước chuyển thông tin giữa các bộ phận
và có thể địi hỏi nhiều nguồn lực.

-

Sau khi cải tiến:
o Chi phí có thể tăng do thêm phần mềm tự động báo trễ đơn.
o Ghi nhận thông tin khiếu nại giúp tối ưu chi phí giải pháp đưa ra cho
khách hàng hoặc tránh tình trạng giao trễ xảy ra.

3.3.4. Tính chất lượng (Quality)
➢ Đối với quy trình xử lý khi quá thời gian chờ:
-

Trước khi cải tiến:
o Chất lượng dịch vụ có thể bị ảnh hưởng nếu khiếu nại không được
xử lý kịp thời hoặc nếu thông tin bị mất mát trong quá trình chuyển

đổi giữa các bộ phận.

-

Sau khi cải tiến:
o Tự động hóa giúp đảm bảo rằng thơng tin được chuyển đến bộ phận
chăm sóc khách hàng ngay lập tức, cải thiện chất lượng phục vụ.
o Ghi nhận thông tin khiếu nại giúp chất lượng giải pháp cho khách
hàng luôn được cho tốt nhất.

16


3.4. Kết luận chung
Chương này đã đưa ra một cái nhìn chi tiết về mơ hình cải tiến "To-Be" của
TocoToco, tập trung vào quy trình đặt hàng trực tuyến và quy trình xử lý khi quá thời
gian chờ. Các độ đo hiệu suất, bao gồm tính linh hoạt, thời gian, chi phí, và chất lượng,
đã được áp dụng để đánh giá sự cải tiến trong các khía cạnh quan trọng của hoạt động
kinh doanh.

17


TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Lịch sử và sứ mệnh – ToCoToCoTea, link: lần
truy cập cuối cùng: 7/12/2023
[2] Trang chủ - ToCoToCo - Đậm vị thiên nhiên, trọn vị hạnh phúc, link:
lần truy cập cuối cùng: 7/12/2023
[3] Information System Plan for Chew & Brew Milk Tea Company (A Case Study),

link: lần truy cập cuối
cùng: 7/12/2023

18



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×