Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Tác động của quản trị ngân hàng đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÝ HỒNG KHOA

TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG ĐẾN RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÝ HỒNG KHOA

TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG ĐẾN RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng


Mã số: 8 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG ĐÌNH TÂN

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2023



i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi tên là: Lý Hồng Khoa
Là học viên cao học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng Trường ĐH Ngân
hàng TP. Hồ Chí Minh.
Cam đoan đề tài Tác động của quản trị ngân hàng đến rủi ro tín dụng tại
các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
Người hướng dẫn khoa học: TS. Đặng Đình Tân.
Luận văn này là cơng trình của riêng tơi, khơng có sự sao chép về nội dung hay
số liệu. Tồn bộ nội dung được trích dẫn nguồn đáng tin cậy. Tôi xin cam đoan
và chịu trách nhiệm với cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Ngƣời cam đoan

Lý Hoàng Khoa


năm 2023


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin bày tỏ sự tri ân sâu sắc đến người hướng dẫn của tôi là TS.
Đặng Đình Tân, trong q trình hồn thành luận văn này Thầy đã chỉ dẫn, định
hướng và cho tôi nhũng góp ý chân thành, sâu sắc và xác đáng để tơi hồn
thành được cơng trình tốt nhất. Tiếp đó, tơi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể
Thầy/Cô của Khoa Sau Đại học đã hỗ trợ tôi tốt nhất trong quá trình học và làm
luận văn. Cuối cùng xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè, người thân và
đồng nghiệp u q đã động viên và giúp tơi hồn thành luận văn thuận lợi
nhất.
Trân trọng cám ơn !


iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên đề tài: Tác động của quản trị ngân hàng đến rủi ro tín dụng tại các NHTM
Việt Nam.
Nội dung luận văn: Cơng trình này tổng hợp các khung lý thuyết nền liên quan
đến hoạt động quản trị cơng ty từ đó mở rộng ra bối cảnh của NHTM. Đồng
thời, luận văn đã tổng hợp những lý thuyết nền tảng liên quan đến RRTD tại các
NHTM, các chỉ tiêu đo lường và mối quan hệ giữa các hoạt động quản trị NH
với RRTD. Tiếp đó, thơng qua lược khảo các nghiên cứu liên quan xác định các
khoảng trống nghiên cứu để đề xuất mơ hình cùng các giải thuyết nghiên cứu
ứng với bối cảnh của các NH tại Việt Nam. Luận văn này đã được tác giả số

liệu của 24 NHTM niêm yết trong tổng số 31 NHTM tại Việt Nam và thiết kê
dưới dạng dữ liệu bảng trong giai đoạn từ 2011 – 2022. Dữ liệu này được xử lý
thông qua phần mềm thống kê STATA 14.0 và kết quả được trình bày với các
mơ hình hồi quy bình phương nhỏ nhất cụ thể đó là Pool OLS, FEM và REM.
Từ kết quả được trích xuất từ phần mềm thì bước đầu thống kê mơ tả để nắm
được tình hình chung của các biến số liên quan đến quản trị NH và RRTD tại
các NHTM. Tiếp đó là phân tích ma trận tương quan để xem xét không xảy ra
hiện tượng đa cộng tuyến nghiêm trọng. Luận văn tiếp tục trình bày sơ lược về
kết quả của các mơ hình hồi quy và nhận thấy có sự tương đồng cao về kết quả.
Tuy nhiên mơ hình cuối cùng được chọn để kết luận kết quả nghiên cứu đó là
FEM, sau đó tác giả tiến hành kiểm định các khuyết tật phổ biến cho mơ hình
FEM này và khắc phục thông qua phương pháp FGLS. Cuối cùng, kết quả
nghiên cứu cho thấy các hoạt động quản trị NH liên quan đến các biến số quy
mô NH, tỷ suất lợi nhuận , tỷ lệ lạm phát , đòn bẩy tài chính ảnh hưởng tích cực
đến RRTD, ngược lại, hoạt động kiểm tốn; sở hữu NH có tác động ngược
chiều với RRTD. Từ các kết quả đó, tác giả tiến hành đề xuất các hàm ý quản trị
điều hành cho các NHTMCP niêm yết tại Việt Nam để gia tăng hiệu quả hoạt
động quản trị NH để giảm thiểu RRTD.
Từ khố: Quản trị NH, RRTD, quy mơ NH, ROA, GDP, CPI, hội đồng quản


iv

trị.


v

ABSTRACT
Title: Impact of bank governance on credit risk in Vietnamese commercial

banks.
Content: This work synthesizes the theoretical frameworks related to corporate
governance, thereby expanding to the context of commercial banks. At the same
time, the thesis has synthesized the fundamental theories related to credit risk at
commercial banks, the measurement criteria and the relationship between bank
management activities and credit risk. Next, through a review of related studies,
to identify research gaps to propose models and research hypotheses
appropriate to the context of listed joint stock commercial banks in Vietnam.
This thesis has been collected by the author of secondary data of 24 joint stock
commercial banks listed out of 31 commercial banks in Vietnam and designed
as panel data for the period from 2011 to 2022. This data is processed through
statistical software STATA 14.0 and the results are presented with specific least
squares regression models that are Pool OLS, FEM and REM. From the results
extracted from the software, initially descriptive statistics to understand the
general situation of the variables related to bank management and credit risk at
commercial banks. Next is correlation matrix analysis to see that no serious
multicollinearity occurs. The thesis continues to briefly present the results of
the regression models and finds that there is a high similarity in the results.
However, the final model selected to conclude the research results is FEM, then
the author conducts testing of common defects for this FEM model and
overcomes them through the FGLS method. Finally, the research results show
that banking governance activities are related to the variables of bank size,
profit rate, inflation rate, financial leverage positively affects credit risk, vice
versa. , audit activities; Bank ownership has a negative impact on credit risk.
From those results, the author proposes governance implications for listed
commercial banks in Vietnam to increase the efficiency of bank governance to
minimize credit risk.


vi


Keywords: Bank governance, credit risk, bank size, ROA, GDP, CPI, board of
directors.


vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... xi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. xii
DANH MỤC HÌNH VẼ SƠ ĐỒ..................................................................... xiii
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ................................................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 4
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 4
1.5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 5
1.6. Đóng góp của nghiên cứu .......................................................................... 6
1.7. Kết cấu luận văn ......................................................................................... 6
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .................................................................................... 8
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
TRƢỚC ĐÂY ..................................................................................................... 9
2.1. Tổng quan lý thuyết về quản trị ngân hàng................................................ 9
2.1.1. Khái niệm và vai trò của quản trị ngân hàng ....................................... 9
2.1.1.1.


Khái niệm về quản trị ngân hàng .............................................. 9


viii

2.1.1.2.

Vai trò của quản trị ngân hàng.................................................. 9

2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị ngân hàng ................................ 12
2.2. Các lý thuyết liên quan đến quản trị ngân hàng ....................................... 13
2.2.1. Lý thuyết đại diện .............................................................................. 13
2.2.2. Lý thuyết uỷ nhiệm ............................................................................ 16
2.3. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ............................................... 17
2.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng .................................................................. 17
2.3.2. Những tác động của rủi ro tín dụng đến ngân hàng thương mại ....... 17
2.3.3. Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................... 19
2.3.4. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ..... 20
2.3.4.1.

Tỷ lệ nợ xấu .............................................................................. 20

2.3.4.2.

Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro tín dụng .................................. 21

2.4. Tổng quan các nghiên cứu trước đây ....................................................... 22
2.4.1. Các nghiên cứu trong nước................................................................ 22
2.4.2. Các nghiên cứu nước ngoài ............................................................... 23

2.4.3.

Khoảng trống nghiên cứu...................................................................... 25

TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................. 27
CHƢƠNG 3: MƠ HÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 28
3.1. Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu ........................................................... 28
3.1.1. Mơ hình nghiên cứu ........................................................................... 28
3.1.2. Giả thuyết nghiên cứu........................................................................ 31
3.1.2.1.

Đối với quy mơ ngân hàng ....................................................... 31

3.1.2.2.

Đối với địn bẩy tài chính ........................................................ 32


ix

3.1.2.3.

Đối với tỷ suất lợi nhuận ......................................................... 32

3.1.2.4.

Đối với hoạt động kiểm tốn.................................................... 32

3.1.2.5.


Đối với quy mơ hội đồng quản trị ............................................ 32

3.1.2.6.

Đối với tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ lạm phát........................... 33

3.1.2.7.

Đối với cấu trúc vốn sở hữu của ngân hàng............................ 33

3.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 33
3.2.2. Quy trình nghiên cứu ......................................................................... 33
3.2.3. Thu thập và xử lý số liệu - ................................................................. 34
3.2.3.1.

Mẫu nghiên cứu ....................................................................... 34

3.2.3.2.

Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................. 34

3.2.4. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................. 35
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .................................................................................. 38
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................... 39
4.1. Thống kê mơ tả mẫu nghiên cứu và xét tính tương quan của các biến độc
lập

.................................................................................................................. 39

4.1.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ....................................................... 39

4.1.2. Sự tương quan của biến độc lập trong mơ hình nghiên cứu .............. 42
4.2. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm ............................................................. 43
4.2.1. So sánh sự phù hợp giữa mơ hình FEM và REM .............................. 45
4.2.2. Kiểm định các khuyết tật của mơ hình tác động cố định FEM ......... 46
4.2.2.1.

Kiểm định khuyết tật đa cộng tuyến......................................... 46

4.2.2.2.

Kiểm định khuyết tật phương sai thay đổi ............................... 47

4.2.2.3.

Kiểm định khuyết tật tự tương quan ........................................ 48


x

4.2.2.4.

Khắc phục các khuyết tật của mơ hình FEM ........................... 49

4.2.3. Kiểm định giả thuyết thống kê .......................................................... 50
4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................. 53
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 .................................................................................. 57
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ..................................... 58
5.1. Kết luận .................................................................................................... 58
5.2. Hàm ý quản trị điều hành ......................................................................... 58
5.2.1. Đối với quy mô ngân hàng ................................................................ 58

5.2.2. Đối với địn bẩy tài chính .................................................................. 59
5.2.3. Đối với tỷ suất lợi nhuận ................................................................... 60
5.2.4. Đối với hoạt động kiểm toán ............................................................. 60
5.2.5. Đối với tỷ lệ lạm phát ........................................................................ 61
5.3. Hạn chế nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................ 61
5.3.1. Hạn chế nghiên cứu ........................................................................... 61
5.3.2. Hướng nghiên cứu mở rộng............................................................... 61
TÓM TẮT CHƢƠNG 5 .................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. i
PHỤ LỤC 1: DỮ LIỆU THU THẬP CỦA 24 NHTM NIÊM YẾT TẠI
VIỆT NAM 2011 – 2022 .................................................................................... v
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN .......................................................... xii


xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

Từ viết tắt
BKS

Ban kiểm soát

FEM

Fix Effects Model

HĐQT


Hội đồng quản trị

GTNN

Giá trị nhỏ nhất

GTLN

Giá trị lớn nhất

GTTB

Giá trị trung bình

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HQKD

Hiệu quả kinh doanh

HQHĐ

Hiệu quả hoạt động

NH

Ngân hàng


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

REM

Random Effects Model

RR

Rủi ro

RRTD

Rủi ro tín dụng

VCSH

Vốn chủ sở hữu

TT

Thơng tư


xii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tóm tắt các nghiên cứu liên quan ..................................................... 24
Bảng 3.1: Tóm tắt các nhân tố đưa vào mơ hình nghiên cứu đề xuất ............... 30
Bảng 4.1: Thống kê mô tả .................................................................................. 41
Bảng 4.2: Ma trận tương quan giữa các biến số độc lập trong mô hình nghiên
cứu ...................................................................................................................... 43
Bảng 4.3: Tổng hợp kết quả hồi quy Pooled OLS, FEM, REM ........................ 44
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định sự phù hợp của mơ hình REM và FEM .............. 45
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định khuyết tật đa cộng tuyến của mơ hình FEM....... 46
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định khuyết tật phương sai thay đổi ........................... 48
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định khuyết tật tự tương quan ..................................... 49
Bảng 4.8: Kết quả ước lượng mơ hình FEM bằng phương pháp FGLS............ 50
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định giả thuyết thống kê ............................................. 51


xiii

DANH MỤC HÌNH VẼ SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Các yếu tố nội tại và vĩ mô tác động đến quản trị ngân hàng............ 13
Hình 4.1: Biểu đồ biểu diễn tình hình nợ xấu của các NHTM niêm yết tại Việt
Nam giai đoạn 2011 – 2022 ............................................................................... 39


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.

Lý do chọn đề tài


Quản trị công ty là một trong những hoạt động quan trọng của bất cứ tổ chức
nào cũng duy trì và có chiến lược nhằm tạo ra sự phát triển bền vững cho tổ
chức. Với sự bền vững này thì tổ chức sẽ củng cố được niềm tin với các chủ
đầu tư và tạo nền tảng cho các mục tiêu trong tương lai của công ty (Agyemang
và cộng sự, 2017). Hay nói cách khác quản trị cơng ty là động lực phát triển của
tổ chức để theo đuổi những mục tiêu phát triển của công ty qua từng giai đoạn
khác nhau của kinh tế xã hội (Klein, 2002). Hoạt động hiệu quả của công ty bao
gồm tất cả sự nỗ lực với kết quả cao nhất của mỗi cá nhân và tồn thể tổ chức.
Quản trị cơng ty là chủ đề ln giành được nhiều quan tâm trong suốt q trình
phát triển của nền kinh tế. Rất nhiều tổ chức lớn như OECD, World Bank… đã
có nhiều nỗ lực nhằm phát triển các nguyên tắc quản trị công ty lành mạnh và
hiệu quả.
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một tổ chức kinh doanh tiền tệ và là trung
gian tài chính trong nền kinh tế. Với tư cách là một công ty, ngân hàng cũng cần
thiết duy trì một cơ chế quản trị NH phù hợp nhằm định hướng đối với việc
điều hành hạn chế tối đa những rủi ro có thể xảy ra tỏng quá trình hoạt động,
hướng tới sự bền vững của ngân hàng. Adeboye và Rotimi (2016) cho rằng rủi
ro của các NHTM thường đến từ cơ chế quản trị NH hay các chính sách từ
những lãnh đạo ngân hàng trong những giai đoạn khác nhau. Ðối với lĩnh vực
tài chính ngân hàng, do vai trị quan trọng và đặc thù của NHTM đối với tính ổn
định và bền vững của toàn bộ nền kinh tế, do sự bùng nổ của khủng hoảng tài
chính kèm theo những yếu kém và thất bại trong hoạt động của nhiều NHTM
thời gian qua, quản trị NH và quản trị rủi ro hoạt động trong NHTM đang trở
thành vấn đề quan tâm hàng đầu tại nhiều quốc gia trên thế giới, từ những nước
phát triển có nền tài chính vượt bậc như Mỹ, châu Âu, Nhật Bản… cho đến


2


những nước đang phát triển với thị trường tài chính ngân hàng mới đang ở giai
đoạn sơ khai, trong đó có Việt Nam.
Cuộc cách mạng cơng nghiệp lần thứ 4 (CMCN 4.0) diễn ra mạnh mẽ trên toàn
cầu, đã đem lại nhiều ứng dụng công nghệ quan trọng như: Hệ thống xử lý
bằng robot; Xử lý ngôn ngữ tự nhiên; Các mơ hình trí tuệ nhân tạo và học máy;
Thực tế ảo tăng cường; Cơng nghệ nhận dạng giọng nói và khuôn mặt; Dữ liệu
lớn và học máy... Các công nghệ này đã tạo điều kiện cho quá trình giám sát và
quản lý rủi ro của lĩnh vực tài chính – ngân hàng. Q trình tác động của các
cơng nghệ mới lên lĩnh vực tài chính – ngân hàng thể hiện ở 4 phương diện sau:
(i) Quá trình kết nối theo chiều ngang của các hệ thống thông minh; (ii) Q
trình tích hợp theo chiều dọc của các mạng lưới chuỗi giá trị; (iii) Sử dụng kỹ
thuật trong suốt toàn bộ chuỗi giá trị; (iv) Tăng tốc thông qua các công nghệ
đột phá.
Sự chuyển đổi này đã đặt ra nhiều thách thức đối với khu vực tài chính - ngân
hàng Việt Nam. Công tác quản lý rủi ro và tuân thủ tại các ngân hàng thương
mại (NHTM) vì thế cũng có nhiều thay đổi để thích ứng. Các quy định và luật
lệ tiếp tục được mở rộng về chiều rộng và chiều sâu. Đặc biệt là các quy định
và luật lệ liên quan đến các hoạt động của lĩnh vực tài chính - ngân hàng tiếp
tục được mở rộng về phạm vi hiệu lực và mức độ chi tiết. Xu hướng này đặt ra
các yêu cầu đối với hoạt động quản lý rủi ro và tuân thủ tại các NHTM như sau:
(i) Những yêu cầu mới về tỷ lệ vốn, thanh khoản, tỷ lệ huy động và tỷ lệ đòn
bẩy đòi hỏi các ngân hàng phải tái thiết lập chiến lược và tối ưu hóa quy trình
kinh doanh mang tính phân tích cao nhằm đảm bảo khả năng tuân thủ, cũng như
tối ưu hóa các hoạt động; (ii) Q trình tuân thủ trong điều kiện mới đòi hỏi các
ngân hàng phải rà sốt lại tồn bộ cách tiếp cận bán hàng và cung ứng dịch vụ,
bao gồm cả các quy trình và mức giá hiện hành; (iii) Yêu cầu về sự chuẩn mực
sẽ buộc các ngân hàng phải xây dựng hệ thống tuân thủ tự động và giảm bớt sự


3


can thiệp của con người, nhằm giảm tỷ lệ lỗi ở tuyến phòng thủ thứ nhất, cũng
như giảm bớt áp lực cho bộ phận quản lý rủi ro ở tuyến phòng thủ thứ hai; (iv)
Sự gia tăng của các rủi ro mới đòi hỏi các ngân hàng phải xây dựng mối quan
hệ chặt chẽ với cơng ty.
Tính đến năm 2018 – 2021 sau cuộc khủng hoảng tài chính thì Việt Nam cũng
những tác động nhất định nói chung và ngành ngân hàng nói riêng. Các NHTM
Việt Nam trong giai đoạn này vì muốn mở rộng quy mơ và đạt tăng trưởng tín
dụng nóng, do đó đã thực hiện các chính sách nới lỏng đối với các quy định tín
dụng điều này làm cho các rủi ro tiềm ẩn liên quan đến nợ xấu của ngân hàng
ngày càng gia tăng, cụ thể trong năm 2020 thì tỷ lệ nợ xấu của toàn hệ thống
ngân hàng tăng 15% so với năm 2018. Đồng thời, nhiều NHTM đã áp dụng các
hướng dẫn của Basel II trong hoạt động quản trị NH, tuy nhiên đã xuất hiện một
số thất bại và sai sót trong quản trị NH, chẳng hạn như HĐQT bỏ qua sự giám
sát đối với Ban điều hành cấp cao, quản trị RR trong ngân hàng không thoả
đáng, cấu trúc tổ chức và hoạt động của NH phức tạp quá mức cần thiết hoặc
khơng rõ ràng. Chính những điều này là cho RRTD có xu hướng tăng và lợi
nhuận NHTM khơng mấy khả quan (Trần Thị Thanh Tú và cộng sự, 2020).
Đồng thời, vào thời điểm năm 2021 với tác động của đại dịch Covid – 19 các
ngân hàng lại tiếp tục vào các khoản mục đầu tư công nghệ nhằm phát triển
ngân hàng bán lẻ thay cho hình thức bán bn truyền thống nhưng việc đầu tư
này chưa thực sự hiệu quả vì các khoản phí thu làm cho khách hàng khơng q
mặn mà. Điều này có thể thấy việc quản trị hoạt động ngân hàng có mối quan
hệ với quản lý rủi ro chặt chẽ với nhau. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài Tác động
của quản trị NH đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
làm đề tài luận văn thạc sĩ tốt nghiệp.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu


1.2.1. Mục tiêu tổng quát


4

Xác định mối liên hệ và mức độ tác động của các yếu tố của quản trị NH với
RRTD trong giai đoạn 2011 – 2022 tại các NH Việt Nam. Từ đó đề xuất các
hàm ý quản trị nhằm thiết lập cơ chế quản trị NH phù hợp nhằm giúp nâng cao
hiệu quả hoạt động quản lý và giảm thiểu RRTD trong các NHTM Việt Nam.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu tổng quát được cụ thể hoá bởi các mục tiêu sau:
Thứ nhất, chỉ ra các yếu tố thuộc hoạt động quản trị NH có tác động đến RRTD
của các NHTM Việt Nam từ 2011 – 2022.
Thứ hai, đo lường sự tác động của các yếu tố thuộc hoạt động quản trị NH đối
với RRTD của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2011 – 2022.
Thứ ba, đề xuất các hàm ý quản trị điều hành hướng đến nâng cao hiệu quả hoạt
động quản trị NH để giảm thiểu RRTD tại NHTM Việt Nam.
1.3.

Câu hỏi nghiên cứu

Để hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu thì luận văn đặt ra các câu hỏi nghiên
cứu như sau:
Thứ nhất, các yếu tố thuộc hoạt động quản trị NH có tác động đến RRTD của
các NH Việt Nam từ 2011 – 2022 là gì ?
Thứ hai, mức độ tác động của các yếu tố thuộc hoạt động quản trị NH đối với
RRTD của các NH Việt Nam từ 2011 – 2022 như thế nào ?
Thứ ba, các hàm ý quản trị nào được đề xuất nhằm hướng đến nâng cao hiệu
quả hoạt động quản trị NH để giảm thiểu RRTD tại NHTM Việt Nam ?
1.4.


Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu: Tác động của quản trị NH đến RRTD tại các NHTM
Việt nam, giai đoạn từ 2011 đến 2022.
Phạm vi nghiên cứu:



×