Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Giáo trình thực hành điện tử tương tự 2 số bài 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.38 KB, 22 trang )

Thực hành Điện tử tƣơng tự

TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

KHOA KỸ THUẬT & CƠNG NGHỆ
------------

GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH

ĐIỆN TỬ TƢƠNG TỰ 2
SỐ BÀI: 10

Ngành: Kỹ thuật điện tử - Viễn thông

(Tài liệu lưu hành nội bộ)

NỘI DUNG


Thực hành Điện tử tƣơng tự

Bài 1

MẠCH KHUẾCH ĐẠI ĐIỆN ÁP DÙNG BJT MẮC EC
I. Mục đích – Yêu cầu
1.1. Mục đích: Củng cố kiến thức cơ bản về nguyên lý và phương pháp tính
tốn độ lớn hệ số khuếch đại của tầng khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng Transistor
chế độ A mắc EC
1.2. Yêu cầu: Nắm vững nguyên lý chung để phân tích và tính tốn các
thơng số một chiều và độ lớn các thông số xoay chiều của tầng khuếch đại tín
hiệu nhỏ dùng BJT. Nhận biết chính xác các linh kiện và các thông số của


chúng. Sử dụng thành thạo các thiết bị đo: VOM, máy hiện sóng, máy phát sóng,
… Thao tác chính xác, gọn gàng, trung thực và nghiêm túc.
II. Cơ sở lý thuyết
- Phân biệt trạng thái xoay chiều và trạng thái xoay chiều
- Phương pháp tính tốn các tham số cơ bản cho trạng thái xoay chiều và
một chiều
- Nguyên lý khuếch đại và các nguyên nhân gây méo dạng tín hiệu khuếch
đại.
III. Nội dung thí nghiệm
1.1. Sơ đồ mạch ngun lý

Hình 1. Sơ đồ mạch


Thực hành Điện tử tƣơng tự

3.2.Các bƣớc tiến hành
Bước 1: Lựa chọn chính xác các linh kiện yêu cầu như trên sơ đồ hình 1.
Bước 2: Lắp các linh kiện lên board thí nghiệm theo sơ đồ hình 1, kiểm tra
độ chuẩn xác, cấp nguồn +12V cho mạch.
Bước 3: Dùng VOM thang đo DC đo các thông số UBE, UCE, IC
Bước 4: Thay đổi R1 để có dịng IC = 2,3mA, UBE = 0,6 đến 0,7V
Bước 5: Đưa điện áp hình sin lấy từ máy phát âm tần có biên độ UPP =
0,5V, tần số f = 1,5kHz đến đầu vào.
Dùng oscilloscope xác định biên độ và tần số điện áp ra.
Vẽ biểu đồ thời gian Ura và Uvào theo biên độ, tần số đo được.
Bước 6: Bỏ tụ C3 ra khỏi mạch, thực hiện lại các bước 3, 4, 5.
IV. Báo cáo thí nghiệm
1. Ghi kết quả đo được ở bước 3
2. Ghi kết quả R1 sau khi điều chỉnh ở bước 4

3. Vẽ biểu đồ thời gian Ura, Uvào bước 5. Quan sát dạng sóng tính hệ số
khuếch đại áp và nhận xét các kết quả.
So sánh kết quả tính được khi thực hành so với lý thuyết.
4. Báo cáo các kết quả tương tự như 1, 2, 3 đối với bước 6
Nhận xét, giải thích kết quả sự giống và khác nhau các thông số một chiều,
các thơng số một chiều của mạch trong trường hợp có tụ và khơng có tụ C3
5. Tính hệ số khuếch đại dòng β của BJT.


Thực hành Điện tử tƣơng tự

BÀI 2

VẼ ĐẶC TUYẾN TẦN SỐ CỦA MẠCH KHUẾCH ĐẠI
I. Mục đích – Yêu cầu
1.1. Mục đích: Củng cố kiến thức cơ bản về nguyên lý và phương pháp vẽ
đặc tuyến tần số của tầng khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng Transistor chế độ A.
1.2. Yêu cầu: Nắm vững nguyên lý chung để vẽ đặc tuyến biên độ tần số
của một mạng 4 cửa. Nhận biết chính xác các linh kiện và các thơng số của
chúng. Sử dụng thành thạo các thiết bị đo: VOM, máy hiện sóng, máy phát sóng,
… Thao tác chính xác, gọn gàng, trung thực và nghiêm túc.
II. Cơ sở lý thuyết
- Sơ đồ tương đương xoay chiều ở miền tần số thấp và miền tần số cao của
BJT
- Kỹ năng tính tốn hàm truyền miền tần số và đồ thị Bode
- Phân tích sự phụ thuộc chất lượng mạch khuếch đại vào tần số.
III. Nội dung thí nghiệm
1.2. Sơ đồ mạch nguyên lý

Hình 1. Sơ đồ mạch

3.2.Các bƣớc tiến hành
Bước 1: Lựa chọn chính xác các linh kiện yêu cầu như trên sơ đồ hình 1.
Bước 2: Lắp các linh kiện lên board thí nghiệm theo sơ đồ hình 1, kiểm tra


Thực hành Điện tử tƣơng tự

độ chuẩn xác, cấp nguồn +12V cho mạch.
Bước 3: Dùng VOM thang đo DC đo các thông số UBE, UCE, IC
Bước 4: Đưa điện áp hình sin lấy từ máy phát âm tần có biên độ UPP =
0,5V, tần số f = 1,5kHz đến đầu vào.
Dùng oscilloscope xác định biên độ và tần số điện áp ra.
Vẽ biểu đồ thời gian Ura và Uvào theo biên độ, tần số đo được. Quan sát kết
quả, nhận xét.
Bước 5: Thay đổi tần số f của Uvào từ 20 Hz đến 10 Khz. Vẽ đặc tuyến tần
số của mạch điện.
IV. Báo cáo thí nghiệm
1. Ghi kết quả đo được ở bước 3
2. Vẽ biểu đồ thời gian Ura, Uvào bước 4. Quan sát dạng sóng tính hệ số
khuếch đại áp và nhận xét các kết quả.
3. Vẽ đặc tuyến tần số của mạch ở bước 5. Phân tích ảnh hưởng của các tụ
C1, C2 đến đặc tuyến. So sánh kết quả vẽ được khi thực hành và lý thuyết.


Thực hành Điện tử tƣơng tự

Bài 3
MẠCH TÍCH PHÂN VÀ MẠCH VI PHÂN DÙNG IC THUẬT TỐN
I. Mục đích – Yêu cầu
1.1 Mục đích:

Nghiên cứu các tính chất của mạch tích phân và vi phân sử dụng khuếch
đại thuật tốn và các khả năng ứng dụng của chúng.
1.2 Yêu cầu:
Nắm vững các tính chất cơ bản của bộ khuếch đại thuật tốn và kiểm nghiệm
được các tính chất này qua nội dung thực hành. Biết sử dụng các thiết bị đo
lường: oscilloscope, đồng hồ vạn năng, máy phát tín hiệu chuẩn. Thao tác chính
xác, gọn gàng, trung thực và nghiêm túc.
II. Cơ sở lý thuyết
- Nguyên lý tạo mạch tích phân và mạch vi phân
- Phương pháp tạo điều kiện đầu của mạch tích phân
- Phạm vi tần số ứng dụng mạch tích phân và vi phân
III. Nội dung thực hành
3.1. Sơ đồ mạch điện mgun lý

Hình 1. Mạch tích phân

Hình 2. Mạch vi phân

3.2. Các bƣớc tiến hành
Bước 1: Lắp ráp mạch điện như hình 1 trên board thí nghiệm, kiểm tra lại
cho đúng với mạch điện nguyên lý, sau đó cấp nguồn +12v cho mạch.
Bước 2: Lấy tín hiệu xung vng từ máy phát âm tần có biên độ Uvào = 5V,


Thực hành Điện tử tƣơng tự

tần số 1KHz đưa đến đầu vào. Dùng oscilloscope quan sát Ura. Ghi nhận giá trị
biên độ và dạng sóng của Ura.
Bước 3: Thay đổi tụ C bằng các giá trị 1μF, 10μF. Quan sát các thông số
của Ura, nhận xét kết quả.

Giữ nguyên giá trị tụ 0,1μF ban đầu, thay đổi R1 bằng các giá trị 5K, 10K.
Quan sát Ura, nhận xét kết quả.
Bước 4: Đưa điện áp dạng sóng hình sin với biên độ đỉnh-đỉnh Uvào = 1Vpp,
tần số 100Hz đến đầu vào ( tụ C = 0,1μF, R1 = 10K ). Sau đó tăng dần tần số của
tín hiệu từ 100Hz đến 1Kz, trong quá trình này giữ cố định biên độ điện áp vào
là 1Vpp, đồng thời quan sát dạng sóng tại ngõ ra B. Nhận xét kết quả.
Bước 5: Thay đổi và lắp ráp mạch điện hình 2 trên board thí nghiệm, kiểm
tra và sau đó cấp nguồn cho mạch. Thực hiện lại các thao tác từ bước 2 (Uv =
0,5Vpp, tần số 1 kHz, dạng sóng tam giác) đến bước 4. Nhận xét kết quả.
IV. Báo cáo thực hành
1. Tính kết quả Ura theo lý thuyết. So sánh kết quả tính được với kết quả
thực hành. Nhận xét kết quả
2. Vẽ biểu đồ thời gian biểu thị quan hệ Ura,Uvào trong các bước thực
hành. Nhận xét các kết quả.
3. Giải thích bản chất vật lý của q trình hình thành dạng tín hiệu ra của
mạch vi phân và tích phân.
4. Xác định phạm vi tần số ứng dụng tính chất vi phân, tích phân.


Thực hành Điện tử tƣơng tự

Bài 4
MẠCH TRỪ VÀ MẠCH CỘNG ĐẢO DÙNG IC THUẬT TỐN
I. Mục đích – u cầu
1.1. Mục đích:
Nghiên cứu các bộ khuếch đại thuật tốn cơ bản: mạch trừ và mạch cộng
dùng IC tuyến tính và các khả năng ứng dụng của chúng.
1.2 Yêu cầu:
Nắm vững kiến thức về bộ khuếch đại thuật toán, các tính chất của nó trong
mạch điện chức năng. Biết sử dụng thiết bị đo lường và biết sử dụng mạch phân

áp điện trở để tạo ra các điện áp DC khác nhau dùng trong mạch thí nghiệm.
II. Cơ sở lý thuyết
Nguyên lý tạo mạch cộng và trừ dùng IC thuật tốn. Phương pháp khắc phục
hiện tượng lệch khơng trong các mạch sử dụng thuật toán với thành phần tần số
thấp.
III. Nội dung thực hành
3.1. Sơ đồ mạch điện nguyên lý
3.1. Sơ đồ mạch điện nguyên lý

Hình 1: Sơ đồ mạch trừ

Hình 2: Sơ đồ mạch cộng đảo

3.2. Các bƣớc tiến hành
Bước 1: Lắp ráp mạch điện hình 1 trên board thí nghiệm, kiểm tra lại đúng
với mạch điện nguyên lý. Sau đó cấp nguồn +12V cho mạch.


Thực hành Điện tử tƣơng tự

Bước 2: Hiệu chỉnh sai số lệch 0: nối 2 lối vào A1, A2 xuống 0V. Dùng
VOM (thang đo DC) đo Ura, nếu Ura ≠ 0 thì điều chỉnh VR để Ura = 0V.
Bước 3: Thiết lập mạch phân áp bằng điện trở, để lấy ra các mức điện áp
một chiều +4V và +2V.
Tác động Uv1 = +4V và Uv2 = +2V tới các lối vào A1 và A2. Xác định Ura.
Bước 4: Thay đổi mạch phân áp một chiều, để có các mức điện áp Uv1 =
+4V, Uv2 = -1V đặt tới các đầu vào A1 và A2. Xác định điện áp Ura.
Bước 5: Thay đổi và lắp ráp mạch điện như hình 2, kiểm tra lại cho đúng
và sau đó cấp nguồn cho mạch.
Bước 6: Thực hiện như bước 2.

Bước 7: Dùng oscilloscope (đặt vị trí thang đo DC) để quan sát dạng tín
hiệu vào (tùy chọn dạng sóng), ra trong các trường hợp sau:
 Khi Uv1 = Uv2 = 0V. (nối đầu vào với GND )
 Khi Uv1 để hở mạch, Uv2 = +2VDC.
 Khi Uv1 = +4VDC và Uv2 = +2VDC.
 Khi Uv1 = 4Vpp ( f = 1KHz ) và Uv2 = +2VDC. Vẽ dạng sóng Ura.
IV. Báo cáo thực hành
1. Thiết lập biểu thức Ura cho hai mạch trên.
2. Tính tốn lập bảng kết quả theo lý thuyết. Lập bảng kết quả theo các
bước thí nghiệm, so sánh, cho nhận xét.
2. Thiết lập sơ đồ mạch điện thực hiện phép trừ: U1 – U2 bằng cách sử dụng
2 IC thuật toán.


Thực hành Điện tử tƣơng tự

Bài 5
MẠCH CUNG CẤP NGUỒN MỘT CHIỀU
I. Mục đích – Yêu cầu
1.1. Mục đích:
Nghiên cứu tạo mạch cung cấp điện áp một chiều dung IC thuật toán và BJT.
1.3 Yêu cầu:
Nắm vững kiến thức về bộ khuếch đại thuật tốn, các tính chất của nó trong
mạch điện chức năng, phương pháp tạo mạch ổn áp một chiều. Biết sử dụng
thiết bị đo lường khác nhau dùng trong mạch thí nghiệm.
II. Cơ sở lý thuyết
Các sơ đồ mạch chỉnh lưu, nguyên tắc mạch lọc gợn sóng, các sơ đồ mạch
ổn áp dùng IC thuật toán kết hợp với điôt Zenen, BJT… Sử dụng IC chuyên
dụng.
III. Nội dung thực hành

3.1. Sơ đồ mạch điện nguyên lý
3.1. Sơ đồ mạch điện nguyên lý

Hình 1: Mạch ổn áp nguồn một chiều sử dụng IC thuật toán


Thực hành Điện tử tƣơng tự

Hình 2: Sơ đồ sử dụng IC chuyên dụng
3.2. Các bƣớc tiến hành
Bước 1: Vẽ chi tiết và lắp ráp mạch chỉnh lưu (Bên trái B1B2 hình 1) trên
board thí nghiệm, kiểm tra lại đúng với mạch điện nguyên lý. Sau đó cấp nguồn
15VAC cho mạch.
Bước 2: Dùng máy hiện sóng để quan sát và vẽ dạng điện áp vào, dạng
sóng tại điểm A trong 2 trường hợp có tụ C và khơng có tụ C.
Dùng VOM để đo điện áp DC tại điểm A trong 2 trường hợp có tụ C và
khơng có tụ C.
Bước 3: Ngắt điện áp xoay chiều, thực hiện lắp ráp mạch ổn áp (Bên phải
hình 1). Cấp nguồn nguồn xoay chiều trở lại.
Bước 4: Hở tải đầu ra, điều chỉnh chiết áp VR. Ghi nhận kết quả Uramin,
Urammax. Điều chỉnh để có Ura = +12V, ghi nhận giá trị điện áp tại điểm B.
Bước 5: Mắc lại tải Rt, thay đổi Rt để có dịng điện cực đại với điện áp ra
nằm trong khoảng +12V ± 5%. Ghi nhận giá trị dịng điện ra.
Bước 6: Thay đổi điơt Zenner lần lượt có điện áp UZ = 3V, 6V, 9V. Điều
chỉnh VR, ghi nhận Uramin, Uramax trong từng trường hợp.
Bước 7: Ngắt nguồn xoay chiều AC. Thay đổi mạch ổn áp (bên phải đường
đứt nét) bằng IC ổn áp chuyên dụng (hình 2). Thực hiện lại bước 5.
IV. Báo cáo thực hành



Thực hành Điện tử tƣơng tự

1. Giải thích phương pháp và nguyên lý ổn áp trên hình 1.
2. Vẽ đồ thị và ghi nhận tất cả các kết quả thực hành từ bước 1 đến bước 7.
Nhận xét các kết quả
3. Tính tốn sơ bộ cơng suất cung cấp cực đại của bộ nguồn. Để tăng cơng
suất cao hơn thì mạch sẽ thay đổi như thế nào.


Thực hành Điện tử tƣơng tự

Bài 6
MẠCH DAO ĐỘNG KIỂU CẦU VIÊN DÙNG IC THUẬT TỐN
I. Mục đích – u cầu
1.1 Mục đích:
Ngun cứu bộ tạo dao động hình sin kiểu cầu V-R dùng IC tuyến tính theo
phương pháp dụng bộ khuếch đại có phản hồi dương. Biết ưu điểm và khả năng
ứng dụng rộng rãi của các loại vi mạch tuyến tính, rèn kỷ năng thiết kế và khai
thác ứng dụng mạch.
1.2 Yêu cầu:
- Sinh viên nắm vững kiến thức về kỹ thuật tạo dao động dùng bộ khuếch
đại có hồi tiếp dương, các yêu cầu cần thiết trong mạch dao động điện tử. - Điều
kiện tự kích dao động về biên độ và pha. Tác dụng của các linh kiện điện tử sử
dụng để đạt yêu cầu trên.
- Cần tính tốn trước khi thí nghiệm các thơng số của mạch.
II. Cơ sở lý thuyết
- Các điều kiện để mạch tạo được dao động điều hịa.
- Xác lập cơng thức tính tần số dao động và các điều kiện ràng buộc của
mạch điện.
III. Nội dung thực hành

3.1. Sơ đồ mạch điện nguyên lý
C1
0.1µF
R
12
3

P
C2
0.1µF

741

6
7

2

R

Ura

-12 R
2

N

4

R1

10K
UZ1 = UZ2 = +3V
ĐZ1

ĐZ2


Thực hành Điện tử tƣơng tự

3.2. Các bƣớc tiến hành
Bƣớc 1: Với các số liệu linh kiện đã cho trên mạch ngun lý, tính tốn R
để mạch có dao động ở tần số f = 1KHz.
Tính R2 để mạch thoả mãn điều kiện dao động.
Bƣớc 2: Lắp ráp linh kiện trên board thử, kiểm tra lại toàn bộ các linh kiện
đã lắp ráp cho đúng với mạch nguyên lý sau đó cấp nguồn cho mạch
Bƣớc 3: Dùng Oscillocop kiểm tra tín hiệu ra tại chân 2, 3, 6 của IC. Điều
chỉnh R2 để mạch có dao động.
Điều chỉnh R để tần số dao động là f = 1KHz. Xác định biên độ điện áp tại
Up, UN và Ura.
Bƣớc 4: Thay đổi UDZ để có điện áp ra Vpp = 6,6V. Cho nhận xét.
Bƣớc 5: Tính tốn sơ bộ C1, C2 để mạch dao động ở tần số f = 2KHz. Nhận
xét ?
IV. Báo cáo thực hành
1. Giải thích nguyên lý hoạt động của mạch thí nghiệm?
2. Vẽ biểu đồ dạng sóng ra cho từng trường hợp ơ bước 3?
3. Từ UN, UP và Ura đã xác định, thiết lập biểu thức và điều kiện dao động
của mạch?
4. Giải thích tác dụng của Dz1, Dz2 trong mạch đã thực hành?



Thực hành Điện tử tƣơng tự

Bài 7
MẠCH SO SÁNH KHÔNG CĨ TRỄ DÙNG IC THUẬT TỐN
I. Mục đích – u cầu
1.1 Mục đích:
- Nghiên cứu tính chất cơ bản của sơ đồ so sánh IC thuật theo hai cấu trúc
mắc thuận và mắc đảo.
- Tìm hiểu hiệu năng ứng dụng trong lĩnh vực kỹ thuật đo lường và điều
khiển.
1.2. Yêu cầu:
Sinh viên nắm vững nguyên lý hoạt động và các cấu trúc cơ bản của bộ so
sánh thuận và đảo, tác dụng của các linh kiện điện tử sử dụng để đạt yêu cầu
trên.
II.Cơ sở lý thuyết
Chức năng của bộ so sánh tương tự. Xác định điện áp ngưỡng so sánh và
đặc tuyến truyền đạt. Ưu nhược điểm của các loại sơ đồ so sánh.
III. Nội dung thực hành
3.1.Sơ đồ mạch điện nguyên lý
+12V
+12V
Uvào

2

7

6
7
41 4

-12V

10K
Ura

Uvào

3

741
3

Hình 1: Bộ so sánh đảo

2

7
6
741 7
41 4
-12V

DZ1
5V

Ura
DZ1
2V

Hình 2: Bộ so sánh thuận


3.2. Các bƣớc thực hành
Bƣớc 1: Lắp ráp mạch điện như hình 1 trên board thí nghiệm, kiểm tra lại
tồn bộ các linh kiện đã lắp ráp trức khi cấp nguồn.
Bƣớc 2: Cho tín hiệu xoay chiều có điện áp Upp = 4V, f = 1KHz. Dùng
Oscillo để quan sát Ura, Uvào. Vẽ biểu đồ trạng thái Ura và Uvào. Nhận xét.
Bƣớc 3: Giảm dần điện áp vào xuống còn Upp= 0.5V.


Thực hành Điện tử tƣơng tự

Quan sát và nhận xét kết quả.
Bƣớc 4: Lắp mạch điện như hình 2. Thực hiện lại các bước như trên. Nhận
xét.
IV. Báo cáo thí nghiệm
1. Giải thích nguyên lý hoạt động của mạch?
2. Vẽ đặc tuyến truyền đạt của sơ đồ hình 1, 2.
3. Vẽ biểu đồ thời gian của mạch 1 và mạch 2 biểu diễn mối quan hệ U ra và
Uvào ở bước 2, bước 3.
4. Nêu nhược điểm của sơ các sơ đồ.


Thực hành Điện tử tƣơng tự

Bài 8
MẠCH SO SÁNH CÓ TRỄ DÙNG IC THUẬT TỐN
I. Mục đích – u cầu
1.1 Mục đích:
- Nghiên cứu tính chất cơ bản của sơ đồ so sánh IC thuật theo hai cấu trúc
mắc thuận và mắc đảo.

- Tìm hiểu hiệu năng ứng dụng trong các lĩnh vực kỹ thuật đo lường và
điều khiển.
1.2. Yêu cầu:
Sinh viên nắm vững nguyên lý hoạt động và các cấu trúc cơ bản của bộ so
sánh thuận và đảo, tác dụng của các linh kiện điện tử sử dụng để đạt yêu cầu
trên.
II.Cơ sở lý thuyết
Chức năng của bộ so sánh tương tự. Xác định điện áp ngưỡng so sánh và
đặc tuyến truyền đạt. Ưu nhược điểm của các loại sơ đồ so sánh.
III. Nội dung thực hành
3.1. Sơ đồ nguyên lý
+12V
Uvào

2
3

R1=10K

7
741

7

6

R2=56K
Ura

41 4

-12V

R1=10K 3
Uvào
2

R2=47K

Hình 1: Mạch so sánh đảo

+12V
7
6
741 7
41 4

Ura

-12V

Hình 2: Mạch so sánh thuận

3.2. Các bƣớc thực hành
Bƣớc 1: Lắp ráp mạch điện theo sơ đồ hình 1.
Bƣớc 2: Cho tín hiệu xoay chiều đến ngõ vào có Uvào = 10Vpp , f=1KHz.
Quan sát Ura, Uvào. Xác định Uđóng , Ungắt và thời gian trễ.


Thực hành Điện tử tƣơng tự


Bƣớc 3: Thay đổi lần lượt R1= 1K, 5K, 15K. Xác định Ura, Uvào, Uđóng, Ungắt
và thời gian trễ tương ứng trong từng trường hợp.
Bƣớc 4: Lắp mạch điện như hình 2.
Bƣớc 5: Thực hiện như bước 2, 3 với R1 thay đổi theo các giá trị 0.5K, 1K,
2K.
IV. Báo cáo thí nghiệm
1. Giải thích nguuyên lý họat động và đặc tuyến truyền đạt của mạch.
2. Vẽ giản đồ thời gian Ura , Uvào cho từng trường hợp ở bước 2, 3, 5.
3. Tính Uđóng, Ungắt và thời gian trễ trong các trường hợp thay đổi R1 ở bước
3, 5.
4. Nêu ưu nhược điểm của các mạch so sánh có trễ so với khơng có trễ.


Thực hành Điện tử tƣơng tự

Bài 9
BỘ LỌC TÍCH CỰC THƠNG THẤP
I. Mục đích – u cầu
1.1 Mục đích:
Nghiên cứu tính chất và cấu tạo của bộ lọc bậc 1, 2 thông thấp
1.2. Yêu cầu
Nắm vững kiến thức cơ bản về mạch lọc thông thấp và các hàm truyền đạt
của chúng. Biết cách xác định các tham số trên mạch. Tác dụng của các linh
kiện và sử dụng bảng tham số các loại bộ lọc.
II. Cơ sở lý thuyết
- Khái niệm, phân loại và các thông số đặc trưng của bộc lọc tích cực.
- Hàm truyền đạt tổng quát của mạch lọc thông thấp.
- Sử dụng bảng xác định các hệ số cho từng loại bộ lọc.
III. Nội dung thực hành
3.1. Sơ đồ ngun lý


Hình 1: Bộ lọc thơng thấp bậc 1

Hình 2: Bộ lọc thơng thấp bậc 2

3.2. Các bƣớc thực hành
Bƣớc 1: Tính tốn giá trị R2, C2 trong hình 1 với loại lọc Bessel tần số cắt
fg =100Hz
Bƣớc 2: Lắp mạch như hình 1. Cấp nguồn cho mạch.
Bƣớc 3: Cho tín hiệu hình sin có biên độ Upp=2V và tần số lần lượt là
f=100Hz, 300Hz, 500Hz, 800Hz, 1KHz, 2Khz, 3KHz, 5Khz. Lập bảng giá trị


Thực hành Điện tử tƣơng tự

các điện áp ra tương ứng. Vẽ biểu đồ thời gian biểu diễn mối quan hệ Ura (Uvào).
Rút ra nhận xét và kết luận. Vẽ đặc tuyến tần số của mạch.
Bƣớc 4: Tính tốn giá trị R1, C1, C2 trong hình 2 với loại lọc Bessel tần số
cắt fg=100Hz
Bƣớc 5: Lắp mạch điện như hình 2. Thực hiện lại bước 3.
IV.Báo cáo thí nghiệm
1. Giải thích ngun lý, tính tốn các tham số của mạch hình 1 và hình 2
2. Tính tốn theo lý thuyết tần số cắt và so sánh với kết quả thực hành.
3. Thống kê bảng các giá trị điện áp ra, vẽ đặc tuyến tần số, biểu đồ thời gian
cho từng mạch thực hành ở bước 3, bước 5. Nhận xét.
4. Tại sao phải sử dụng bộ lọc bậc cao, nếu muốn thiết kế bộ lọc thông thấp
bậc cao hơn bậc 2 thì làm thế nào?




×