Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Câu 2 Đề Chẵn Chương 7 Kết Thúc Kiểm Toán.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.96 KB, 3 trang )

Deadline: 19h00, thứ 4, 22/11/2023
ĐỀ CHẴN
(Các nhóm 1, 3, 5, 7, 9)
Câu 1.
Giả sử các tình huống sau độc lập với nhau và đều được KTV đánh giá là có ảnh hưởng
trọng yếu đến BCTC năm N của Công ty. Biết rằng BCTC của Công ty được lập trên giả định
hoạt động liên tục.
1. Vào giai đoạn kết thúc kiểm tốn, KTV u cầu được cung cấp thư giải trình về trách
nhiệm của BQL với việc lập và trình bày BCTC trung thực, hợp lý, phù hợp với chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành. Tuy nhiên, BQL đã từ chối cung cấp giải trình mà KTV
yêu cầu.
2. Đây là khách hàng kiểm tốn mới. Cơng ty này hoạt động kinh doanh được 5 năm, và
trong 2 năm gần đây, hoạt động kinh doanh của Công ty gặp nhiều khó khăn khi liên tục
lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh đáng kể và hiện tại khoản nợ ngắn hạn đã vượt q
tổng tài sản. Do khơng cịn chỗ chứa HTK, Cơng ty quyết định đóng cửa nhà máy sản
xuất duy nhất của mình.
Yêu cầu:
a. Nhận diện các điều kiện khiến KTV không phát hành ý kiến chấp nhận tồn phần. Ý
kiến kiểm tốn phù hợp mà KTV đưa ra trong từng tình huống là gì?
b. KTV cần làm gì trong từng tình huống?
Câu 2.
Dưới đây là các sự kiện xảy ra trong khoảng thời gian từ ngày kết thúc niên độ (31/12/N)
đến ngày lập báo cáo kiểm toán (20/3/N+1) tại Công ty may mặc Thái An.
Yêu cầu:
a. Hãy cho biết mỗi sự kiện là ảnh hưởng trực tiếp và cần điều chỉnh BCTC hay không ảnh
hưởng trực tiếp đến BCTC nhưng cần phải công bố trên thuyết minh BCTC?
b. Cho biết thủ tục kiểm toán được thực hiện trong các trường hợp.
Các sự kiện:
1. Ngày 11/2/N+1, Công ty phát hiện 1 lô áo phông sản xuất và nhập kho trong năm N gồm
300 chiếc bị lỗi không thể khắc phục. Cơng ty chưa lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
2. Ngày 10/2/N+1, Công ty công bố chia cổ tức năm N cho các cổ đông.


3. Công ty ghi sổ và trình bày BCTC bằng VNĐ, cuối kỳ có một số khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ cần đánh giá lại. Tại ngày 31/12/N, tỷ giá thực tế VND/USD là 21.000. Tại ngày
15/1/N+1, tỷ giá thực tế là 26.000 VND/USD.

Xem xét các thủ tục
1. Ngày 11/2/N+1,
Sản phẩm đã bị lỗi tính
do
chính
đơn vị quy định
Cơng ty phát hiện đến ngày 31/12/N, tuy
cề việc đánh giá các sự
1 lô áo phông sản nhiên do chưa phát hiện
kiện xảy ra sau ngày kết
xuất và nhập kho
ra nên công ty đã đánh
thúc kỳ kế toán năm phục
trong năm N gồm
giá sai về giá trị hàng tồn
vụ cho việc lập BCTC
300 chiếc bị lỗi
kho, do đó khơng lập dự 
Rà sốt khoản mục
HTK trên sổ sách kế tốn
khơng thể khắc
phịng. Như vậy, sự kiện
vào cuối năm cũng như
phục. Công ty
tại ngày 11/2/N+1 đã
sau ngày lập BCTC


chưa lập dự phịng cung cấp thơng tin về


giảm giá hàng tồn
kho.

2. Ngày 10/2/N+1,
Công ty công bố
chia cổ tức năm N
cho các cổ đơng.

tình trạng sản phẩm tại
ngày 31/12/N. Vì vậy,
đây là sự kiện ảnh hưởng
trực tiếp đến BCTC và
cần được điều chỉnh
(Cơng ty cần trích lập dự
phịng giảm giá HTK cho
năm N).
Quyết định chia cổ tức
không cung cấp bằng
chứng về sự kiện đã xảy
ra trong năm N mà cung
cấp nghĩa vụ hiện tại của
Công ty tại 10/2/N+1, do
đó đây là sự kiện khơng
ảnh hưởng trực tiếp đến
BCTC, khơng cần điều
chỉnh nhưng cơng ty cần

trình bày vấn đề này
trong thuyết minh theo
quy định.













3. Cơng ty ghi sổ và
trình bày BCTC bằng
VNĐ, cuối kỳ có một
số khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ cần
đánh giá lại. Tại ngày
31/12/N, tỷ giá thực tế
VND/USD là 21.000.
Tại ngày 15/1/N+1, tỷ
giá thực tế là 26.000
VND/USD.

Trao đổi với BGĐ của
cơng ty về tính trọng yếu

của sự kiện phát sinh
Xem xét hệ thống, thủ
tục kiểm sốt của Cơng ty
trong quy trình sản xuất
áo cũng như bảo quản.

Xem xét các thủ tục
do chính đơn vị quy định
cề việc đánh giá các sự
kiện xảy ra sau ngày kết
thúc kỳ kế toán năm phục
vụ cho việc lập BCTC
Trao đổi với BGĐ của
đơn vị về tính trọng yếu
của sự kiện quyết định
chia cổ tức
Rà soát biên bản các
cuộc họp của HĐQT,
BGĐ,... hay các báo cáo
nội bộ về việc chia cổ tức
cho cổ đơng
Rà sốt sổ kế tốn sau
ngày lập BCTC

Xem xét các thủ tục
Cuối năm cơng ty có các 
do
chính
đơn vị quy định
khoản mục tiền tệ cần

cề việc đánh giá các sự
đánh giá lại theo tỷ giá
kiện xảy ra sau ngày kết
thực tế tại ngày 31/12/N
thúc kỳ kế toán năm phục
theo quy định. Đây là tỷ
vụ cho việc lập BCTC
giá chính xác cần sử

Trao đổi với BGĐ của
đơn vị về tính trọng yếu
dụng theo quy định chứ
của sự kiện thay đổi bất
không phải công ty tự
thường của tỷ giá hối đối
ước tính ra tỷ giá này. Do

Rà sốt biên bản các
đó đến ngày 15/1/N+1 tỷ
cuộc họp của HĐQT,
giá tăng mạnh lên 26.000
BGĐ,... hay các báo cáo
cũng không ảnh hưởng
nội bộ về việc thay đổi
bất thường của tỷ giá hối
đến số liệu cơng ty đã sử
đối
dụng tại 31/12/N. Đây là
Rà sốt sổ sách kế tốn
sự kiện khơng cần điều

sau ngày lập BCTC
chỉnh nhưng tỷ giá đã


tăng mạnh ở mức gần
25%, do đó cơng ty cần
thuyết minh về sự kiện tỷ
giá tăng này.



×