Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Xác định môi trường thích hợp nuôi trồng nấm tre dictyophora indusiata

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 44 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA NÔNG NGHIỆP & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

XÁC ĐỊNH MƠI TRƢỜNG THÍCH HỢP
NI TRỒNG NẤM TRE
(Dictyophora indusiata)

NGUYỄN THỊ THANH THÚY

AN GIANG, THÁNG 05 NĂM 2023


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA NÔNG NGHIỆP & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

XÁC ĐỊNH MƠI TRƢỜNG THÍCH HỢP
NI TRỒNG NẤM TRE
(Dictyophora indusiata)

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
MSSV: DSH192640

Giáo Viên Hƣớng Dẫn :

Ts.HỒ THỊ THU BA



AN GIANG, THÁNG 05 NĂM 2023


CHẤP NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Đề cƣơng chuyên đề tốt nghiệp “ Xác định mơi trƣờng thích hợp ni trồng
nấm Dictyophora indusiata”, do sinh viên Nguyễn Thị Thanh Thúy thực hiện
dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Hồ Thị Thu Ba.

Phản biện 1

Phản biện 2

THS. VĂN VIỄN LƢƠNG

THS. DIỆP NHỰT THANH HẰNG

Cán bộ hƣớng dẫn

TS. HỒ THỊ THU BA

i


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết em xin chân thành cám ơn các thầy cô và cán bộ trƣờng Đại học An
Giang đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp.
Em xin chân thành cám ơn q thầy cơ ngành Cơng nghệ Sinh học đã nhiệt
tình giảng dạy trong suốt quá trình em học tập tại trƣờng.
Em cũng hết lòng biết ơn sự quan tâm của gia đình và bạn bè. Đó chính là

nguồn động viên tinh thần lớn để em có thể hồn thành chun đề tốt nghiệp
này.
Đặc biệt, em vô cùng tri ân sự hƣớng dẫn tận tình và theo dõi sát sao của cơ
Hồ Thị Thu Ba trong suốt q trình em thực hiện chuyên đề.
Chân thành cám ơn các thầy cô ở phịng thí nghiệm cũng nhƣ là các bạn ở lớp
DH20SH luôn giúp đỡ tôi.
Tôi xin chân thành cám ơn.
An Giang, tháng 5 năm 2023
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Thúy

ii


MỤC LỤC
Trang
CHẤP NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG ................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
DANH SÁCH BẢNG.................................................................................... v
CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU ................................................................................. 1
1.1

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................... 1

1.2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................. 1

1.3


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................ 2

1.4

ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ................................................................. 2

1.5

ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI .................................................................. 2

CHƢƠNG 2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ...................................................... 3
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NẤM ............................................................ 3
2.1.1 Khái niệm .............................................................................................. 3
2.1.2 Đặc điểm sinh thái ................................................................................. 3
2.2 NẤM TRE (DICTYOPHORA INDUSIATA) ......................................... 3
2.2.1 Giới thiệu chung .................................................................................... 3
2.2.2 Phân loại khoa học ................................................................................ 6
2.2.4 Điều kiện sống ....................................................................................... 7
2.2.5 Dƣợc liệu ............................................................................................... 7
2.2.6 Vòng đời ................................................................................................ 7
2.2.7 Một số nghiên cứu liên quan ................................................................. 8
CHƢƠNG 3 VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............ 10
3.1 VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................... 10
3.1.1 Thời gian thực hiện ............................................................................. 10
3.1.2 Địa điểm thực hiện .............................................................................. 10
3.1.3 Vật liệu nghiên cứu ............................................................................. 10
3.2 DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ...................................................................... 10
3.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 10
3.3.1 Thí nghiệm 1: Xác định mơi trƣờng ni cấy giống cấp 1 ................. 10

3.3.2 Thí nghiệm 2: Xác định môi trƣờng nuôi cấy giống cấp 2 ................. 12
3.3.3 Thí nghiệm 3: Xác định mơi trƣờng ni cấy giống cấp 3 ................. 14
3.4 PHÂN TÍCH SỐ LIỆU........................................................................... 15
iii


CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ ............................................................................ 16
4.1 THÍ NGHIỆM 1: CHỌN MƠI TRƢỜNG NHÂN GIỐNG CẤP I TỐT
NHẤT ........................................................................................................... 16
4.2 THÍ NGHIỆM 2: CHỌN MÔI TRƢỜNG NHÂN GIỐNG CẤP II TỐT
NHẤT ........................................................................................................... 18
4.THÍ NGHIỆM 3: CHỌN MƠI TRƢỜNG NI TRỒNG TỐT NHẤT . 21
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................. 25
5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 25
5.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 25
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 26

iv


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1 Đặc điểm hình thái của nấm Dictyophora indusiata ......................... 5
Bảng 2: Giá trị dinh dƣỡng có trong nấm Dictyophora indusiata ................. 6
Bảng 3 Các nghiệm thức đƣợc sử dụng trong thí nghiệm 3 ......................... 14
Bảng 4 Bán kính trung bình tơ nấm sau 3, 5, 7 ngày sau cấy nấm ............... 16
Bảng 5 Bán kính trung bình tơ nấm sau 3, 5, 7 ngày sau cấy nấm ................ 18
Bảng 6 Số ngày lan tơ trung bình (50% chai và 80% chai) của nấm tre trên
môi trƣờng nhân giống cấp II ....................................................................... 19
Bảng 7 Số ngày lan tơ trung bình (50% bịch phơi và 100% bịch phơi) trên môi
trƣờng nuôi trồng .......................................................................................... 22

Bảng 8 Độ lan tơ sau 3 ngày theo dõi của từng loại môi trƣờng nhân giống cấp
I của nấm tre (cm) ......................................................................................... 28
Bảng 9 ANOVA so sánh tốc độ lan tơ ngày 3 trên môi trƣờng cấp I............ 28
Bảng 10 Độ lan tơ sau 5 ngày theo dõi của từng loại môi trƣờng nhân giống
cấp I của nấm tre (cm) ................................................................................... 28
Bảng 11 ANOVA so sánh tốc độ lan tơ ngày 5 trên môi trƣờng cấp I.......... 29
Bảng 12 Độ lan tơ sau 7 ngày theo dõi của từng loại môi trƣờng nhân giống
cấp I của nấm tre (cm) ................................................................................... 29
Bảng 13 ANOVA so sánh tốc độ lan tơ ngày 7 trên môi trƣờng cấp I.......... 29
Bảng 14 Độ lan tơ sau 3 ngày theo dõi của từng loại môi trƣờng nhân giống
cấp II của nấm tre (cm) .................................................................................. 30
Bảng 15 ANOVA so sánh tốc độ lan tơ ngày 3 trên môi trƣờng cấp II ........ 30
Bảng 16 Độ lan tơ sau 5 ngày theo dõi của từng loại môi trƣờng nhân giống
cấp II của nấm tre (cm) .................................................................................. 30
Bảng 17 ANOVA so sánh tốc độ lan tơ ngày 5 trên môi trƣờng cấp II ....... 31
Bảng 18 Độ lan tơ sau 7 ngày theo dõi của từng loại môi trƣờng nhân giống
cấp II của nấm tre (cm) .................................................................................. 31
Bảng 19 ANOVA so sánh tốc độ lan tơ ngày 7 trên môi trƣờng cấp II ....... 32
Bảng 20 Số ngày lan tơ của tre trên các môi trƣờng nhân giống cấp II ........ 32
Bảng 21 ANOVA thể hiện số ngày lan 50% chai trong môi trừng nhân giống
cấp II .............................................................................................................. 33
Bảng 22 ANOVA thể hiện số ngày lan 80% chai trong môi trƣờng nhân giống
cấp II .............................................................................................................. 33

v


Bảng 23 Số ngày lan tơ đƣợc 50% của nấm tre trên từng loại môi trƣờng
(ngày) ............................................................................................................ 34
Bảng 24 ANOVA Số ngày lan tơ đƣợc 50% của nấm tre trên từng loại môi

trƣờng (ngày) ................................................................................................. 34
Bảng 25 Số ngày lan tơ đƣợc 100% của nấm tre trên từng loại môi trƣờng
(ngày) ............................................................................................................ 35
Bảng 26 ANOVA Số ngày lan tơ đƣợc 100% của nấm tre trên từng loại môi
trƣờng (ngày) ................................................................................................ 35

vi


DANH SÁCH HÌNH
Hình 1 Nấm Dictyophora indusiata .............................................................. 6
Hình 2 Tơ nấm trên môi trƣờng Raper, PDA + nƣớc dừa và PDA sau 3 ngày
cấy .................................................................................................................. 16
Hình 3 Tơ nấm trên môi trƣờng Raper, PDA + nƣớc dừa và PDA sau 5 ngày
cấy .................................................................................................................. 17
Hình 4 Tơ nấm trên mơi trƣờng Raper, PDA + nƣớc dừa và PDA sau 7 ngày
cấy .................................................................................................................. 17
Hình 5 Tơ nấm trên mơi trƣờng hạt lúa, gạo lứt và bắp sau 3 ngày cấy ....... 18
Hình 6 Tơ nấm trên mơi trƣờng hạt lúa, gạo lứt và bắp sau 5 ngày cấy ...... 19
Hình 7 Tơ nấm trên môi trƣờng hạt lúa, gạo lứt và bắp sau 7 ngày cấy ....... 20
Hình 8 Tơ nấm tre lan ở 28 ngày trên các loại môi trƣờng ........................... 21

vii


CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Trên thế giới có khoảng 2.000 lồi nấm ăn đƣợc, trong đó có 80 loại nấm ăn

ngon và đƣợc ni trồng nhân tạo. Ở Việt Nam, ngành nấm đang ngày càng
phát triển, các loại nấm đƣợc trồng phổ biến là: mộc nhĩ, nấm rơm, nấm mỡ,
nấm bào ngƣ, nấm linh chi các loại... (Nguyễn Nhƣ Hiến và Phạm Văn Dƣ,
2013).
Nƣớc ta có tiềm năng lớn về sản xuất nấm ăn và nấm dƣợc liệu do có nguồn
nguyên liệu trồng nấm phong phú, nguồn lao động nông thôn dồi dào, điều
kiện thời tiết thuận lợi cho phát triển nhiều chủng loại nấm và có thể trồng
nấm quanh năm. Chúng ta đã cơ bản làm chủ đƣợc công nghệ nhân giống và
sản xuất nấm đối với các loại nấm chủ lực, thị trƣờng tiêu thụ nấm ngày càng
rộng mở. (Nguyễn Nhƣ Hiến và Phạm Văn Dƣ, 2013).
Dictyophora indusiata là một trong những tài nguyên thực vật quý giá và quan
trọng nhất ở Trung Quốc và là một trong những loại nấm có giá trị cao trên thế
giới. Nó phát triển trên rễ ƣớt của rừng tre và trong rừng. Nó cũng đƣợc coi là
“nữ hồng của các loại nấm” và có tác dụng thực phẩm và dƣợc liệu, tức là
chống mệt mỏi, hạ đƣờng huyết, tác dụng điều hịa miễn dịch, chống lão hóa
và bảo vệ gan (Oyetayo, Dong & Yao, 2009).
Polysacarit, flavone, vitamin và axit béo khơng bão hịa là những thành phần
hoạt động chính của loại nấm này. Nó đã thu hút đƣợc rất nhiều sự chú ý trong
ngành công nghiệp dƣợc phẩm do các tác dụng điều trị, chẳng hạn nhƣ chống
căng thẳng, chống khối u, điều hòa miễn dịch (Mallika Mazumder và cs,
2022).
Với sự phát triển của khoa học và công nghệ sinh học hiện nay, từ sự đa dạng
của nấm ngƣời ta thấy rằng ngoài tác dụng gây hại cho đời sống con ngƣời,
nấm cịn có thể dùng làm nguyên liệu để chữa các loại bệnh và là nguồn món
ăn ngon và bổ dƣỡng. Nấm có nguồn rất lớn, và phần lớn chƣa đƣợc khai thác
thành dƣợc phẩm mới mạnh mẽ. Loại nấm này là một nguồn polysacarit hạn
chế có đặc tính chống ung thƣ và kích thích miễn dịch (Rama R Sitinjak,
2017).
Nấm tre (Dictyophora indusiata) ngoài việc cung cấp những chất dinh dƣỡng
cho con ngƣời, bên cạnh đó nó cịn có tính dƣợc liệu. Từ những nghiên cứu,

những cơng dụng ấy về các lồi nấm mới có giá trị kinh tế cao là những cơ sở
để xây dựng nên một quy trình trồng nấm cũng nhƣ chọn lựa đƣợc những mơi
trƣờng thích hợp để ni trồng chúng. Từ đó đề tài “Xác định mơi trƣờng
thích hợp để ni trồng nấm tre (Dictyophora indusiata)” đƣợc thực hiện.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Xác định đƣợc mơi trƣờng thích hợp ni trồng nấm tre (Dictyophora
indusiata).
1


1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Thí nghiệm 1 : Đánh giá sự lan tơ của nấm trên 3 môi trƣờng nuôi cấy giống
cấp 1
Thí nghiệm 2: Đánh giá sự phát triển của tơ nấm trên 3 môi trƣờng nuôi cấy
giống cấp 2.
Thí nghiệm 3 : Thử nghiệm để lựa chọn mơi trƣờng cho ra quả thể đạt năng
suất cao nhất trên 4 mơi trƣờng.
1.4 ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

Phịng thí nghiệm Trƣờng Đại học An Giang
1.5 ĐĨNG GĨP CỦA ĐỀ TÀI

Tìm ra đƣợc mơi trƣờng thích hợp nhất để ni trồng nấm tre (Dictyophora
indusiata).

2



CHƢƠNG 2
LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NẤM
2.1.1 Khái niệm

Có ít nhất 12.000 lồi nấm có thể đƣợc coi là nấm, với ít nhất 2000 lồi ăn
đƣợc (Chang, 1999).
Theo Sanchez (2004) hơn 200 loài đã đƣợc thu thập từ tự nhiên và đƣợc sử
dụng cho các mục đích y học truyền thống khác nhau, chủ yếu ở Viễn
Đông. Khoảng 35 lồi đã đƣợc ni thƣơng mại và 20 lồi đƣợc ni ở quy
mơ cơng nghiệp.
Nấm tre là loại nấm thuộc ngành Basidiomycota bậc cao có thân (stipe), mũ
(pileus) và phiến nấm (lamellae, sing. lamella) ở mặt dƣới của mũ. Trên thực
tế, cái tên nấm dùng để chỉ quả thể, đƣợc hình thành bởi một số sợi nấm phát
triển lên trên và tạo ra các bào tử (basidiospores). Nấm từ lâu đã đƣợc đánh giá
cao về hƣơng vị, kết cấu và dinh dƣỡng của chúng nhƣ nấm ăn, mà cịn về các
thuộc tính dƣợc phẩm và thuốc bổ nhƣ nấm dƣợc liệu. Số lƣợng các loài nấm
trên Trái đất hiện đƣợc ƣớc tính là 150.000 lồi, nhƣng có lẽ chỉ 10% (khoảng
15.000 loài đƣợc đặt tên) đã đƣợc xác định (Yuanzheng Wu và cs., 2016)
Nấm rất giàu protein, vitamin, khoáng chất và là nguồn tuyệt vời của β-glucan,
selen, thiamine, riboflavin, niacin, axit panthothenic và axit folic, v.v. Ngƣời
ta đã báo cáo rằng nấm mang lại những tác dụng có lợi nhƣ tăng cƣờng sinh
lực, duy trì cân nặng tối ƣu, kéo dài tuổi thọ và chống lão hóa (Yuanzheng Wu
và cs., 2016)
Gần đây, nấm đã thu hút sự chú ý trên tồn thế giới với các hoạt tính sinh học
đa dạng và độc đáo, bao gồm điều hòa miễn dịch, chống oxy hóa, chống viêm,
trị đái tháo đƣờng, kháng khuẩn, kháng nấm, kháng vi-rút, chống ung thƣ, bảo
vệ gan, giảm nồng độ glucose và lipid (Yuanzheng Wu và cs., 2016).
2.1.2 Đặc điểm sinh thái


Dù không dễ thấy, nhƣng nấm lại có mặt ở tất cả các mơi trƣờng trên Trái
Đất và đóng một vai trị rất quan trọng trong hệ sinh thái. Cùng với vi khuẩn,
nấm là sinh vật phân hủy chính ở hầu hết các hệ sinh thái trên cạn (và một số
là ở dƣới nƣớc), bởi vậy nên chúng cũng có vai trị quan trọng các chu trình
sinh địa hóa và ở nhiều lƣới thức ăn. Khi sống hoại sinh hay cộng sinh, chúng
phân hủy những vật chất hữu cơ thành những phân tử vô cơ, rồi sau đó những
chất này sẽ đƣợc đồng hóa ở thực vật hay những sinh vật khác (Lindahl và cs.,
2007).
2.2 NẤM TRE (DICTYOPHORA INDUSIATA)
2.2.1 Giới thiệu chung

Nấm Dictyophora indusiata thuộc họ Phallaceae, là một loại nấm lớn đƣợc
phát hiện và mô tả lần đầu tiên năm 1798 bởi nhà thực vật học ngƣời Pháp
3


Étienne Pierre Ventenat. Thông thƣờng, nấm lớn đƣợc chia thành 4 nhóm:
nấm ăn, nấm dƣợc liệu, nấm độc và các loại nấm khác; nấm ăn thƣờng có
dƣợc tính thấp và nấm dƣợc liệu thƣờng nghèo dinh dƣỡng. Tuy nhiên, nấm
Dictyophora indusiata vừa có giá trị dinh dƣỡng và vừa có giá trị dƣợc liệu,
điều này đã đƣợc chứng minh bởi nhiều cơng trình khoa học (Jonathan và cs.,
2008).
Nó phân bố tồn cầu ở các vùng nhiệt đới và đƣợc tìm thấy ở Nam Á, Châu
Phi, Châu Mỹ và Úc (Dring 1964; Kobayasi 1965; Young 2005).
Các loài thuộc chi Phallus thƣờng có thời gian sống ngắn và sự phát triển sớm
của quả thể (giai đoạn trứng) là một cấu trúc hình bầu dục hoặc hình trịn, sau
đó tạo thành basidioma trƣởng thành, khác nhau về màu sắc và kiểu dáng
(Tuno, 1983; Gogoi và Parkash, 2014).
Loại nấm này có một số tên phổ biến nhƣ: Nấm hoàng hậu, nấm sừng, nấm
mũ che, nấm tre, v.v. Theo tài liệu gần đây, Phallus indusiatus đƣợc coi là tên

phân loại hợp lệ mặc dù nó phổ biến hơn với tên Dictyophora indusiata
(Elkhateeb và cs., 2020).
Là một loại nấm hoại sinh, nó phát triển tốt trong thân cây mục nát hoặc đất
giàu chất hữu cơ. Nó có ba đặc điểm: mũ hình nón, cuống và một tấm màn
trắng giống nhƣ lƣới treo từ đầu/mũ xuống để che chân/thân (Habtemariam,
2019).
Quả thể lúc đầu hình trứng trịn, sau trƣởng thành phá vỡ bao chung.
Quả thể trƣởng thành có cuống xốp, trắng với bao gốc. Mũ nấm hình nón, có
hình trứng cụt đầu ở phía bên trên, phía dƣới đƣợc phủ bởi mạng lƣới màu
trắng. Cuống nấm màu trắng, xốp với những lỗ trên mặt, rỗng giữa. Gốc cuống
có bao gốc dạng đài hoa.
Môi trƣờng sống: Mọc trên đất ven làng, ven đƣờng rừng, ven rừng. Nấm mọc
sau khi mƣa, đơn độc hay thành cụm, thƣờng vào mùa nóng ẩm.
Loài này phân bố trên toàn thế giới và phong phú trong môi trƣờng sống đồng
cỏ (Sitinjak, 2016).
Các hợp chất của chúng có hoạt tính sinh học và ứng dụng điều trị.
Quả thể của Dictyophora indusiata đƣợc đánh giá cao vì vẻ ngồi hấp dẫn,
hƣơng vị thơm ngon và giá trị dinh dƣỡng cao, cũng nhƣ các hợp chất hoạt
tính sinh học của nó với các đặc tính chữa bệnh. Nó đƣợc biết là sở hữu một
loạt các hợp chất hoạt tính sinh học mang lại giá trị dinh dƣỡng và dƣợc liệu to
lớn cho con ngƣời. Nó thể hiện các hoạt động chống oxy hóa, chống viêm,
chống ung thƣ, điều hòa miễn dịch, kháng khuẩn, bảo vệ gan và trị đái tháo
đƣờng, cũng nhƣ chứa một số vitamin (Mallika Mazumder và cs., 2022).
Ở Việt Nam, nấm Dictyophora indusiata thƣờng mọc trong rừng và vƣờn đất
giàu mùn và gỗ mục nát (Cổ Đức Trọng, 2020).

4


 Đặc điểm hình thái

Quả thể chƣa trƣởng thành của nấm Dictyophora indusiata ban đầu đƣợc bao
bọc trong một cấu trúc trên mặt đất hình trứng (hoặc hình cầu) và cấu trúc này
đƣợc bọc trong một lớp bảo vệ. Quả thể nấm có nhiều màu từ trắng đến nâu
đỏ, và thƣờng có một hệ chân nấm dày đƣợc gắn ở phía dƣới (Kreisel, 2009).
Theo Rama R Sitinjak (2016), đặc điểm hình thái của nấm Dictyophora
indusiata đƣợc mơ tả nhƣ bảng 1
Bảng 1 Đặc điểm hình thái của nấm Dictyophora indusiata
Chiểu rộng: 3,0 cm
Đầu nấm

Cao: 2,6 cm
Màu nâu
Chiều dài thân: 15,67 cm

Kích thƣớc

Đƣờng kính đỉnh: 1,53 cm
Đƣờng kính đáy: 3,8 cm

Màu sắc

Trắng kem

Hình dáng

Trụ
Màu trắng. Khi héo chuyển sang
màu vàng vàng




Nhƣ lớp lƣới. Từ trên đỉnh xuống
Dài: 10 cm
Rộng: 13 cm

Quả thể

Cao: 19,13 cm
Trọng lƣợng: 11,85 gram

Các bào tử của Dictyophora indusiata có thành mỏng, nhẵn, hình elip hoặc hơi
cong và có kích thƣớc 2–3 x 1–1,5 μm.

5

Hình 1: Nấm Dictyophora indusiata


2.2.2 Phân loại khoa học

Theo Lee In-Kyoung và cs. (2002)
Giới: Fungi
Ngành: Basidiomycota
Lớp: Agaricomycetes
Bộ: Phallales
Họ: Phallaceae
Chi: Dictyophora
Loài: Dictyophora indusiata
2.2.3 Giá trị dinh dƣỡng


Theo Rama R Sitinjak (2017), giá trị dinh dƣỡng của nấm Dictyophora
indusiata đƣợc mô tả trong bảng 2 nhƣ sau:
Bảng 2: Giá trị dinh dƣỡng có trong nấm Dictyophora indusiata
STT

Loại dinh dƣỡng

Phần trăm dinh
dƣỡng (%)

1

Hàm lƣợng nƣớc

90,900

2

Fat

4,700

3

Sợi thô

6,030

4


Carbohydrate

0,064

5

Protein

4,813

6

Vitamin C

2,286

7

Hàm lƣợng tro

10,402

8

Ca

0,099

9


Mg

0,053

10

Fe

0,001

11

Al

1,012

12

Si

1,596

Tùy loại nấm có mơi trƣờng sống hoặc mơi trƣờng sinh trƣởng khác nhau hoặc
các yếu tố khác có thể ảnh hƣởng đến hàm lƣợng dinh dƣỡng có trong thể quả
của nấm.
6


2.2.4 Điều kiện sống


Nhiệt độ tối ƣu cho sự phát triển của nấm là khoảng 24°C (75°F), độ ẩm tƣơng
đối 90-95% (Yang & Jong, 1987).
Mơi trƣờng rừng tre rất thích hợp cho nấm tre phát triển. Có thể là do đất xung
quanh rừng tre là nguồn thức ăn hoàn chỉnh. Độ ẩm đất và khơng khí cao,
nhiệt độ ổn định và ánh sáng phân bổ tốt (Changrong & Liubang, 1991).
2.2.5 Dƣợc liệu

Nấm Dictyophora indusiata có khả năng: Chống ung thƣ, thúc đẩy chức năng
miễn dịch, cải thiện sức khỏe về tim mạch, giảm viêm nhiễm, chống oxy hóa,
kháng khuẩn, giảm cholesterol, bệnh viêm, dạ dày và thần kinh,… (Sabiha
Naz, 2014).
Nấm có đặc tính dinh dƣỡng nhƣ phịng ngừa hoặc điều trị bệnh Parkinson,
Alzheimer, tăng huyết áp và đột quỵ có nguy cơ cao (Sabiha Naz, 2014).
Ngƣời Miao miền Nam Trung Quốc tiếp tục sử dụng nó theo truyền thống cho
một số bệnh bao gồm chấn thƣơng và đau, ho, kiết lỵ, viêm ruột, bệnh bạch
cầu, và nó đã đƣợc kê toa lâm sàng nhƣ là một phƣơng pháp điều trị viêm
thanh quản, lậu, sốt, và thiểu niệu (lƣợng nƣớc tiểu thấp), tiêu chảy, tăng huyết
áp, ho, tăng lipid máu và trong liệu pháp chống ung thƣ (Sabiha Naz, 2014).
2.2.6 Vòng đời

Theo Rama R Sitinjak (2016), tồn bộ vịng đời của Dictyophora indusiata có
thể diễn ra trong 15-30 ngày, bao gồm giai đoạn sinh dƣỡng (hình thành sợi
nấm) và giai đoạn sinh sản. Phƣơng pháp sinh sản khác với nhiều loại nấm, sử
dụng khơng khí để phát tán bào tử.
Giai đoạn trứng -> Giai đoạn nảy mầm -> giai đoạn trƣởng thành -> Giai đoạn
héo (chết)
 Giai đoạn trứng
Bắt đầu với sự xuất hiện của cá thể ở dạng trứng đạt kích thƣớc tối đa ± 3,5
cm
đƣợc bao bọc bởi một lớp màu nâu trắng. Giai đoạn này có thể kéo dài đến 24

giờ (Rama R Sitinjak 2016).
 Giai đoạn nảy mầm
Màng từ đỉnh trứng rách ra, chất nhầy màu trắng chảy ra từ các kẽ hở bên
trong màng rách. Sau đó, phần mũ trùm lên, tiếp theo là sự phát triển từ từ của
sợi nấm (que), tiếp theo là một lớp màng hoặc lớp vỏ bọc sẽ nổi lên từ bên
dƣới phần mũ trùm (nắp). Quá trình này mất khoảng 2 giờ (dao động từ 7-9
giờ sáng) (Rama R Sitinjak 2016).
 Giai đoạn trƣởng thành
Vào thời điểm xuất hiện mũ nấm thân nấm bắt đầu chậm lại, nó sẽ có lớp
màng trắng ở dƣới mũ nấm bắt đầu đƣợc hình thành và phát triển phía dƣới.
Dần dần, lớp màng này trong khi phát triển và mở rộng và bắt đầu cho thấy
7


hình dạng của nó giống nhƣ một cái lƣới, bao quanh từ thân nấm đến gốc của
thân, gần nhƣ chạm đất. Cùng với sự phát triển của lớp màng này cũng đi kèm
với sự xuất hiện của các vòng màu trắng kem xung quanh thân nấm, nằm ở
khoảng 1 cm dƣới sự xuất hiện của lớp màng. Cùng với quá trình hình thành
và phát triển của lớp màng, cũng nhƣ sự hình thành và kéo dài của vịng quanh
thân, q trình kéo dài thân phát triển rất chậm (Rama R Sitinjak 2016).
Quá trình này chỉ mất khoảng 60 phút. Sau khi quá trình hình thành và phát
triển kết thúc mũ nấm và lớp màng đƣợc hoàn thành (Rama R Sitinjak 2016).
 Giai đoạn héo (chết)
Một phần lớp màng bắt đầu héo, ban đầu màu lông trắng chuyển sang màu
vàng vàng, lớp màng bắt đầu mềm. Sau đó, phần mũ bắt đầu rủ xuống, rồi từ
từ theo sau là phần thân rủ xuống đất. Giai đoạn này mất khoảng 3 giờ. Trong
khoảng thời gian tiếp theo mũ và thân nấm đã nằm trên mặt đất (Rama R
Sitinjak 2016).
2.2.7 Một số nghiên cứu liên quan


Trong nƣớc:
Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Tiến Huy (2019) là: Xác định đƣợc môi
trƣờng phân lập nấm Dictyophora indusiata .
Xác định đƣợc việc áp dụng kỹ thuật trồng của nấm mỡ lên nấm Dictyophora
indusiata thì nấm Dictyophora indusiata có khả năng sinh trƣởng và phát triển
tốt và cho giá trị dinh dƣỡng cao khá tƣơng đồng với các sản phẩm nấm
Dictyophora indusiata đƣợc nuôi trồng tại các quốc gia khác nhƣ: Trung
Quốc, Nigeria.
Xác định đƣợc một số điều kiện nuôi trồng cơ bản của nấm Dictyophora
indusiata trong q trình ni trồng nhân tạo là: Nhiệt độ ni trồng là 22 oC,
độ ẩm môi trƣờng là 85% và nấm đƣợc trồng trên cơ chất rơm.
Xác định đƣợc thời gian xuất hiện quả thể nấm Dictyophora indusiata khi
nuôi trồng trong điều kiện tối ƣu là 31 ngày.
Xác định đƣợc giá trị dinh dƣỡng của nấm Dictyophora indusiata.
Cổ Đức Trọng (2020) đã nghiên cứu đƣợc đặc điểm sinh thái nấm
Dictyophora indusiata có nguồn gốc Việt Nam và thời gian ni cấy trên các
loại mơi trƣờng thạch, lúa và cơ chất.
Ngồi nƣớc:
Theo Mallika Mazumder (2022) dƣợc lý và giá trị chữa bệnh của nấm Phallus
indusiatus (hay còn gọi là Dictyophora indusiata) là một trong những loại nấm
đƣợc các nhà nghiên cứu chấp nhận nhƣ một nguồn cung cấp các hợp chất có
hoạt tính sinh học, cũng có thể đánh giá vai trị điều trị của các hợp chất hoạt
tính sinh học khác nhau. Kết quả cho thấy hầu hết chúng đều có những lợi ích
tuyệt vời cho sức khỏe nhƣ hoạt tính chống oxy hóa và kháng khuẩn, điều hịa
miễn dịch, bảo vệ cơ quan và tác dụng chống ung thƣ.

8


Theo Jong-Chun Cheong và cs. (2000) về đặc điểm của nấm Dictyophora

indusiata đã xác định đƣợc các điều kiện tối ƣu cho sự phát triển của sợi nấm
là 25 oC và xác định đƣợc môi trƣờng tối ƣu cho Dictyophora là những mơi
trƣờng thạch có chiết xuất từ mùn cƣa tre hoặc khoai tây).

9


CHƢƠNG 3
VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU

3.1.1 Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện từ tháng 3/2023 - tháng 5/2023.
3.1.2 Địa điểm thực hiện
Phịng thí nghiệm trƣờng Đại học An Giang
3.1.3 Vật liệu nghiên cứu
Nấm tre (Dictyophora indusiata) đƣợc lƣu trữ tại phịng thí nghiệm trƣờng Đại
học An Giang.
3.2 DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ
 Dụng cụ
Đĩa petri
Que cấy móc
Đèn cồn
Chai thủy tinh (chai nƣớc biển)
Bơng gịn khơng thấm
Cốc thủy tinh
Ống đong
Giá đựng ống nghiệm
Bọc nilong chịu nhiệt
Nồi nấu môi trƣờng

 Thiết bị
Tủ cấy vô trùng
Tủ sấy
Cân điện tử
Nồi hấp thanh trùng
3.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Quá trình nghiên cứu đƣợc chia ra làm 3 thí nghiệm với 2 thí nghiệm đầu gồm
3 nghiệm thức, thí nghiệm 3 có 4 nghiệm thức.
3.3.1 Thí nghiệm 1: Xác định môi trƣờng nuôi cấy giống cấp 1
Thử nghiệm chọn ra môi trƣờng nuôi cấy giống cấp 1 tốt nhất.

10


Thí nghiệm đƣợc bố trí gồm 3 nghiệm thức với 5 lần lặp lại để theo dõi sự lan
tơ của nấm trên môi trƣờng PDA, môi trƣờng PDA bổ sung nƣớc dừa, mơi
trƣờng Raper.
Mục đích: Chọn ra đƣợc mơi trƣờng nuôi cấy giống cấp 1 để nấm
Dictyophora indusiata ra tơ nhanh nhất.
 Chuẩn bị môi trƣờng
 Môi trƣờng PDA (Potato Dextrose Agar)
Khoai tây 200g
D-glucose 20g
Agar 20g
Nƣớc cất 1000ml
Khoai tây gọt vỏ, rửa sạch, cắt thành khối khoảng 1-2cm. Cân chính xác 200g
khoai tây đã cắt cho vào nối nấu môi trƣờng. Đổ nƣớc cất vào và đun sôi trên
bếp ga (hoặc bếp từ). Đun cho đến khi khoai tây hơi mềm, đến khi dùng đũa
bẻ gãy đôi khối khoai tây là đƣợc. Lọc qua màn vải để thu dịch lọc.

Cân chính xác 20 g đƣờng D-glucose vào cốc thủy tinh. Đong 100 ml nƣớc cất
cho vào cốc có đƣờng, khuấy tan đƣờng.
Đun sôi môi trƣờng từ 3-5 phút (phải khuấy môi trƣờng liên tục, tránh để agar
bị lắng, bị khét dƣới đáy).
Thêm dung dịch nƣớc đƣờng vào môi trƣờng. Thêm nƣớc cất cho đến khi
đúng thể tích 1000ml sau đó để nguội mơi trƣờng.
Tiếp đến, đổ mơi trƣờng vào bình tam giác đậy nút bông và hấp thanh trùng
121 oC trong 15 phút. Khi hấp thanh trùng xong tiến hành đổ vào đĩa petri vô
trùng. Sau 24h kiểm tra đĩa petri nào bị nhiễm thì loại bỏ. Các đĩa cịn lại đƣợc
mang đi cấy.
 Môi trƣờng PDA dừa
Khoai tây: 200 g
D-glucose: 20 g
Agar: 20 g
Nƣớc dừa thay cho nƣớc cất
Môi trƣờng PDA bổ sung nƣớc dừa cũng chuẩn bị nhƣ môi trƣờng PDA
nhƣng sử dụng nƣớc dừa thay cho nƣớc cất.
 Môi trƣờng Raper
Thành phần gồm
Cao nấm men 2g
Pepton 2g
KH2PO4 0,46g
11



×