1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
, bên
(
) thì xu lai có 4-5
.
thì
, trong
,
hóa gây . Do
, v
,
cá ,
lysine,
threonine và methionie
“Nghiên cứu xác định mức protein thích hợp trên cơ sở cân
bằng một số axit amin trong thức ăn cho lợn ngoại nuôi thịt”
2. Mục tiêu của đề tài
-
a
-
.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa thực tiễn đề tài
2
này,
công n
Thái Nguyên và
3.2. Ý nghĩa khoa học
4. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
+
1
(Pietrain x Duroc) x cái F
1
- 18,22
kg/con (tương ứng 56 ngày tuổi).
bao
vàng -lysine, DL- methionine, L-
threonine, premix vitamin + khoáng vi l
- Địa điểm nghiên cứu
trang :
, , ,
,
V
- .
5. Những đóng góp mới của luận án
-
-
6. Cấu trúc của Luận án
7 tr,
hình, 133 55
74
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở khoa học về tiêu hoá và hấp thu protein của lợn
1.1.2. Sự chuyển hóa protein và axit amin trong cơ thể lợn
1.1.3. Nhu cầu và biện pháp cân đối protein, axit amin của lợn
3
1.1.4. Protein lý tưởng trong khẩu phần ăn cho lợn thịt
1.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc
- Tình hình nghiên cứu trong nước
,
Kt qu nghiên cu
ng tp trung vào ni dung:
Kt qu nghiên cu v mc protein, axit amin hp lý: Các kt qu nghiên cu
v vic b sung t l protein, axit amin t ngun thng ln
ca vic gim t l protein thô b i mt s axit
amin tng him ni bt ca vic s dng khu phn có mc protein thp
nhng c b sung thêm axit amin tng hp thì không nhng ca
ln vn tt mà còn tác ng có li n môi trng. Tuy nhiên nu gim t l protein
xung quá thp, mng ca ln có ng
ln. V c chng minh qua nghiên cu ca các tác gi Nguyn Nghi và
cs (1995), Nguyn Bch Trà và cs (1995)
Kt qu nghiên cu v ng c các tác gi chng
n Ng
Kt qu nghiên cu v t l tiêu hóa protein và axit amin: Trn Quc Vit và cs
(2001) t ch th nh t l tiêu hóa. Kt qu cho thy t
l ca ln n 20-50kg là 75,67% - 77,54% - ng
các mc protein thô 17-16-15%. n 50-100kg t l
- 86,03% - ng vi các mc protein thô 15 - 14 - y khi
gim mc protein thô trong khu phn 1% thì t l 0,19% -
n tui. H Trung Thông (2006) ng ng ca
n t l a ln sinh
ng gi c Pietrain x cái
trong th 4,58% - 30,02% (tính theo DM) t l tiêu hóa biu kin
dt giá tr cn phi hp khu phn có hàm
ng protein không quá th l tiêu hóc tính theo t l
tiêu hóa tiêu chun là t l i sinh và t l tiêu hóa
tiêu chun không ph thui qua phân và
c ti vy t
yc tiu.
- Tình hình nghiên cứu ngoài nước
, các vào :
;
sinh
4
.
.
, v
,
CHƢƠNG 2 : ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu
F
1
(Pietrain x Duroc) x Cái
18,15-18,22
kg/con (tương ứng 56 ngày tuổi
- Vật liệu thí nghiệm
-lysine, DL- methionine, L-threonine,
premix vitamin + khoáng vi l
Nguyên
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1.
2.
3.
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1. Nội dung 1: Ngh
2.3.1.1. Phương pháp chung khi bố trí và tiến hành thí nghiệm
-
5
y -
Séc.
n
- 7 ngày.
-
2.3.1.2. Sơ đồ thí nghiệm
nuôi trong t
- -17-
11-10-9 3,44-3,13 và 2,81 g/1000 Kcal.
- -15-
K
10 -9 - 90 -2,58 và 2,26 g/1000 Kcal.
Methionine ysine (ARC, 1981),
Threonine 65 và Methionine+cystine 55
: L-lysine, DL-methionine và L-
threonine. Công
2.3.1.3. Phương pháp mổ khảo sát năng suất và đánh giá chất lượng thịt lợn
Kh
; .
2.3.1.4. Phương pháp phân tích kết quả thí nghiệm
ng,
sánh
2.3.2. Nội dung 2:
2.3.2.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm
Tro
6
-22
0
-80%.
-17-
-10-9
2.3.2.2. Phương pháp tiến hành thí nghiệm:
: 5
h
30- 10
h
-13
h
30 17
h
-20
h
+ Thu phân: Thu phân trong 24
h
h
sáng
ngà
h
0
- 86
0
C,
-
+ Thu nước tiểu ng
2
SO
4
N
2
2.3.2.3. Phương pháp xác định nitơ, lưu huỳnh trong thức ăn, phân và nước tiểu
R
CNS do hãng
trong
2.3.3. Nội dung 3: 3
trong
7
2.3.3.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm:
1 (CT2ab)
- Thái
xã S
2.3.3.2. Phương pháp đánh giá lượng khí thải của lợn thí nghiệm
2
S, NH
3
Cách làm: H
2
S và NH
3
50-80 c
2.3.4. Phƣơng pháp phân tích thành phần hoá học, hàm lƣợng axit amin của
thức ăn và thịt lợn
(TCVN) 4325:2007 (ISO 6497:2002) .
n
4326 : 2001 (ISO 6496:1999).
4328-1: 2007 (ISO 5983-1:2005)
4331: 2001) (ISO 6492: 1999).
4327:2007) (ISO 5984: 2002).
4329:
2007) (ISO 6865:2000).
TCVN 1537:2007 (ISO 6869:2000).
TCVN 1525:2001 (ISO 6491:1998).
- Phương pháp phân tích axit amin: Xác
8
CAL2-
.
2.3.5. Chỉ tiêu nghiên cứu và phƣơng pháp xác định
2.3.5.1. Các chỉ tiêu của thí nghiệm 1
- Các chỉ tiêu sinh trưởng, bao gồm:
+ Sinh trưởng tích luỹ (kg/con)
+ Sinh trưởng tuyệt đối-39-77 (1997).
- Các chỉ tiêu về hiệu quả thức ăn, bao gồm :
+ Lượng thức ăn tiêu thụ - FI( Kg/con/ngày): hàng ngày
+ Tiêu tốn thức ăn / 1 kg tăng khối lượng (Kg):
. =
+ Tiêu tốn protein/ kg tăng khối lượng (g) = kg TA
g)
+ Tỷ lệ hiệu quả protein (Protein Efficiency Ratio – PER) =
(g)/
+ Tiêu tốn lysine/ kg tăng khối lượng lợn TN =
+ Tiêu tốn năng lượng trao đổi (ME)/ kg tăng khối lượng = kg TA x
+ Chi phí thức ăn / 1 kg tăng khối lượng:
- Các chỉ tiêu về khảo sát thân thịt:
- Các chỉ tiêu chất lượng thịt:
(mục 2.3.4).
2.3.5.2. Các chỉ tiêu theo dõi của thí nghiệm 2:
- Tỷ lệ nitơ và lưu huỳnh thải ra trong phân và nước tiểu:
- Mối tương quan giữa tỷ lệ protein trong thức ăn và lượng nitơ, lưu huỳnh thải ra
trong phân và nước tiểu:
9
- Đo hàm lượng khí độc NH
3
, H
2
S thải ra tại chuồng nuôi:
.
2.3.5.3. Các chỉ tiêu theo dõi của thử nghiệm công thức thức ăn trong sản xuất
, ,
và
2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu
-
2003.
-
d
CHƢƠNG 3 : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của tỷ lệ protein và một số axit amin thiết
yếu đến kết quả chăn nuôi lợn ngoại thƣơng phẩm
3.1.1. Ảnh hưởng tỷ lệ protein và axit amin thiết yếu đến sinh trưởng của lợn ngoại
lai thương phẩm
3.1.1.1. Sinh trưởng tích luỹ của lợn thí nghiệm
Cá
C:
Bảng 3.1. Sinh trƣởng tích lũy của lợn thí nghiệm qua các kỳ cân (kg) (n=33)
Diễn
giải
1a
(18-16/
11-9)
1b
(18-16/
10-8)
1c
(18-16/
9-7)
2a
(17-15/
11-9)
2b
(17-15/
10-8)
2c
(17-15/
9-7)
3a
(16-14/
11-9)
3b
(16-14/
10-8)
3c
(16-14/
9-7)
TN
18,15
0,49
18,10
0,51
18,22
0,47
18,22
0,47
18,21
0,51
18,22
0,46
18,20
0,45
18,21
0,51
18,21
0,41
15 ngày
TN
28,37
0,75
27,95
0,72
27,68
0,65
28,23
0,71
27,86
0,64
27,30
0,59
27,88
0,63
27,53
0,56
26,53
0,55
30 ngày
TN
39,04
0,89
38,25
0,76
37,53
0,73
38,62
0,88
37,86
0,71
36,68
0,71
37,87
0,71
37,12
0,65
35,09
0,56
45 ngày
TN
50,85
a
0,81
49,65
abc
1,05
48,46
bc
0,86
50,09
ab
0,61
48,87
abc
0,85
46,98
c
0,83
48,94
abc
0,82
47,71
c
0,83
44,63
d
0,70
Sosánh%
100
97,64
95,30
100
97,56
93,79
100
97,49
91,19
60 ngày
TN
63,22
0,95
61,93
0,97
60,23
1,03
62,65
0,98
61,11
1,02
58,81
1,00
60,11
0,98
58,50
0,95
53,60
1,12
75 ngày
TN
76,47
0,96
74,88
0,98
72,98
1,23
75,43
1,16
73,65
1,00
70,67
0,99
71,98
0,99
69,70
1,01
64,02
1,09
90 ngày
TN
90,33
a
0,96
88,10
ab
1,00
86,12
b
1,02
88,76
ab
0,98
86,45
ab
1,01
82,95
c
1,02
85,06
b
1,01
81,87
c
1,12
75,86
d
1,25
Sosánh %
100
97,53
95,34
100
97,40
93,45
100
96,25
89,18
So sánh
chung(%)
100
97,53
95,34
98,26
95,71
91,83
94,17
90,63
83,98
a, b,c,d
Trên hàng ngang, các số mang các số mũ có các chữ cái giống nhau thì sai khác không có ý nghĩa
thống kê (P > 0,05)
10
a. Ảnh hưởng của các mức protein khác nhau trên cơ sở cân đối cùng mức axit amin
thiết yếu trong khẩu phần đến sinh trưởng của lợn lai thương phẩm nuôi thịt.
- 17 -
là 50,85
có ý
(P>
-
thì có ý
axit
Ngu(1995).
--
- 9 và 10-
b. Ảnh hưởng của việc giảm hàm lượng các axit amin trên cơ sở giữ nguyên các mức
protein trong khẩu phần đến sinh trưởng của lợn thí nghiệm
- 16%); trung
bình (17--1
Tương ứng với mức lysine giảm từ 11, 10 và 9 g/kg
thức ăn giai đoạn sinh trưởng và 9, 8 và 7 g/kg thức ăn giai đoạn vỗ béo).
- 49,65 - 48,46 kg/con giai
- 88,10 -
-
-
- 10 gam/kg
>
11
-
48,87 - - 86,45 - 82,95 kg/con giai
-
-
- 0,05);
- 47,71 -
- 81,87 -
-
3,75 - 10,8
- 10
- 16
(2000)
2001), Guzik và cs (2005a)
inh
- 9 gam -
Hình 3.1, 3.2 và 3.3.
c. Ảnh hưởng của việc đồng thời giảm mức protein và axit amin thiết yếu trong khẩu
phần đến sinh trưởng của lợn.
12
-
17% - 10gam/kg và 16% -
sin- 48,87 -
-
90,33 - 86,45 -
0,05),
13
= - 4,736 + 3,109 X
13
14
=
- 24,337 +
7,237 X
14
; R = 0,65.
3.1.1.2. Sinh trưởng tuyệt đối của lợn thí nghiệm
Bảng 3.4 và minh
Hình 3.4.
Bảng 3.4. Sinh trƣởng tuyệt đối của lợn thí nghiệm (gam/con/ngày)
Lô
Giai đoạn sinh
trƣởng
So sánh
(%)
Giai đoạn vỗ
béo
So sánh
(%)
Tính chung cả
giai đoạn
So sánh
(%)
1a
726,67
a
±31,54
100
877,33
a
±28,83
100
802,00
a
±38,73
100
1b
701,11
abc
±30,69
96,48
854,44
ab
±18,62
97,39
777,78
ab
±37,86
96,98
1c
672,00
bc
±29,31
92,48
836,89
b
±27,16
95,39
754,45
a
±40,97
94,07
2a
708,22
ab
±29,16
97,46
859,33
ab
±15,26
97,95
783,78
a
±36,86
97,73
2b
681,33
abc
±27,21
93,76
835,11
ab
±10,78
95,19
758,22
a
±36,79
94,54
2c
639,11
c
±24,47
87,95
799,33
c
±9,68
91,11
719,22
a
±37,71
89,68
3a
683,11
abc
±28,08
94,01
802,67
b
±18,34
91,49
742,89
a
±39,62
92,63
3b
655,55
c
±25,75
90,21
759,11
c
±6,80
86,53
707,33
a
±35,19
88,20
3c
587,11
d
±24,88
80,79
640,56
d
±39,42
73,01
640,56
b
±39,42
79,87
a, b,c,d
Trên hàng dọc, các số có các số mũ mang các chữ cái giống nhau thì sai khác giữa chúng không có ý
nghĩa thống kê (P > 0,05)
- 9 g và 10 -
protein là 18 - -
g/ con/
có 17 - 15% protein và 11 -
- 16% protein và 10 - 8
- 15% protein và 10 -
758,22 g/con/ngày (lô 2b). n
995); Van de ligt và
cs (2002); Ho; .
13
Tóm lại
(Xếp theo khối lượng khi
kết thúc thí nghiệm):
-
11 -
-
là 11 -
-
10 -
-15% pro
là 10 -
3.1.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ protein và axit amin đến hiệu quả
sử dụng thức ăn cho lợn thí nghiệm
3.1.2.1. Lượng thức ăn tiêu thụ của lợn thí nghiệm
Bảng 3.5
-16%;
- 1,891 -
0,79 - -
- 2,57% (1,904 - 1,879 - 1,855 - 14%
-
3,23% (1,890 - 1,859 - 1,829 kg/con/ngày).
3.1.2.2. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng lợn
Bảng 3.6 và Hình 3.5
- 7,02% lysine là 11-9 g/kg
; - lysine là 10 -
1,74 - - Còn s
thì P>0,05
kê (P<0,05).
Khi
- 17/15% - -9; 10 - 8
và 9 -
- 2,452 -
14
Nghi và cs (1995);Van de ligt và cs (2002); P; Phan
Bảng 3.6. Tiêu tốn thức ăn /kg tăng khối lƣợng của lợn thí nghiệm (kg)
Lô
Diễn giải
1a
1b
1c
2a
2b
2c
3a
3b
3c
1,783
1,822
1,858
1,831
1,868
1,935
1,882
1,925
2,065
So sánh (%)
100
102,19
104,21
100
102,02
105,68
100
102,28
109,72
2,867
2,931
3,007
2,922
2,976
3,093
3,108
3,243
3,523
So sánh (%)
100
102,23
104,88
100
101,85
105,85
100
104,34
113,35
2,350
a
2,405
a
2,468
b
2,403
a
2,452
b
2,551
c
2,515
c
2,596
c
2,820
d
So sánh (%)
100
102,34
105,02
100
102,04
106,16
100
103,22
112,13
So sánh với lô 1a (%)
100
102,34
105,02
102,26
104,34
108,55
107,02
110,46
120,00
a, b,c,d
Trên hàng ngang, các số có các số mũ mang các chữ cái giống nhau thì sai khác giữa chúng
không có ý nghĩa thống kê (P > 0,05)
Bảng 3.7 và 3.8. 7
-- 0,65; - 0,65 và -
quan là - 0,86; - 0,88 và -
-
3.1.2.3. Tiêu tốn năng lượng/ kg tăng khối lượng lợn
Bảng 3.9.
Tóm lại /
(Xếp theo thứ tự những khẩu phần có tiêu tốn từ thấp
đến cao hơn):
- -
(2,35 kg và 7.370 Kcal ME/kg tăng khối lượng)
15
(2) --
(2,403kg và 7.536,36 Kcal ME/kg tăng khối lượng)
-- 8
(2,405 kg và 7.541,93 Kcal ME/ kg tăng khối lượng)
-
là 10 - 8 (2,452 kg và 7.689,55 Kcal ME/ kg tăng khối lượng) .
3.1.2.4. Tiêu tốn protein / kg tăng khối lượng lợn
Bảng 3.10. Bảng 3.10
tính theo lysine 11-9 và 10-
7
3.1.2.5. Tiêu tốn lysine / kg tăng khối lượng lợn
T
Bảng 3.11.
Bảng 3.11
.
tính toán vì
3.1.2.6. Chi phí thức ăn/kg tăng khối lượng lợn thí nghiệm
Bảng 3.12 và hình 3.6.
, lên . Khi cùng
16
1%
.
Bảng 3.12. Chi phí thức ăn/1kg tăng khối lƣợng của lợn thí nghiệm
Diễn giải
1a
(18-6/
11-9)
1b
(18-16/
10-8)
1c
(18-16/
9-7)
2a
(17-15/
11-9)
2b
(17-15/
10-8)
2c
(17-15/
9-7)
3a
(16-14/
11-9)
3b
(16-14/
10-8)
3c
(16-14/
9-7)
1. Giai đoạn sinh trƣởng
8227,04
8105,45
8242,98
8552,73
8347,15
8463,07
8998,00
8738,96
9055,89
2. Giai đoạn vỗ béo
Chi p
12.120,7
11.576,6
11.822,4
12.482,2
12.,020,7
12.190,6
13.520,9
13.267,8
14.076,3
3. Cả kỳ thí nghiệm
10.264,4
a
9.929,7
a
10.143,7
a
10.613,8
b
10.283,1
a
10.446,2
b
11.334,1
c
11.061,5
c
11.656,1
c
So sánh cùng
mức Pr (%)
100
96,74
98,82
100
96,89
98,42
100
97,60
102,84
So sánh chung
(%)
100
96,74
98,82
103,40
100,18
101,77
110,42
107,77
113,56
a, b,c
Trên hàng ngang, các số mang các số mũ có các chữ cái giống nhau thì sai khác không có ý nghĩa thống kê (P > 0,05)
-
- -
- - 11-
- 10.446,23 -
2,98 - 2c và 3hai
>0,05), nh
(P<0,05).
(Bảng 3.13 và 3.14).
n protein (Bảng 3.10), nh
amin lysine, threonine và
cân Mt khác, khi
1a, 1b, 2a, 2b
.
17
3.1.3. Kết quả khảo sát năng suất và thành phần hoá học của thịt lợn thí nghiệm
3.1.3.1. Kết quả mổ khảo sát đánh giá năng suất thịt của lợn thí nghiệm
ngày nuôi (trình bày t Bảng 3.15; hình 3.7
và bảng 3.16; hình 3.8.
Bảng 3.15. Một số chỉ tiêu thân thịt xẻ ở lợn thịt khi kết thúc giai đoạn sinh
trƣởng (49-50kg) (n=3) (
X
mX
)
Chỉ tiêu
Lô
Khối lƣợng
sống (kg)
Tỷ lệ thịt xẻ
(%)
Tỷ lệ thịt
nạc (%)
Độ dày mỡ
lƣng (cm)
Diện tích mắt
thịt (cm
2
)
1a (18/11)
50,00± 0,29
68,10± 0,22
62,19
a
± 0,26
1,02± 0,03
31,00±1,16
1b(18/10)
50,67± 0,88
67,14± 0,62
62,31
a
± 0,09
1,02± 0,01
30,33± 0,88
1c(18/9)
49,57± 0,99
67,64± 0,38
61,14
ab
± 0,89
1,04±0,03
27,50±1,26
2a(17/11)
49,17± 0,44
66,32±0,92
62,15
a
±0,58
1,02±0,06
33,33±0,67
2b(17/10)
49,83± 0,93
67,72± 0,15
61,98
a
± 0,47
1,03±0,06
26,67± 2,40
2c(17/9)
49,23± 1,01
66,85± 0,62
61,31
ab
± 1,42
1,05± 0,02
26,67± 2,40
3a(16/11)
49,00± 0,5
67,84± 0,37
60,49
ab
± 0,66
1,02± 0,01
31,00± 0,58
3b(16/10)
49,23± 1,01
67,71± 0,39
59,65
b
± 0,24
1,03± 0,01
26,33±1,33
3c(16/9)
49,67±1,33
66,82± 0,69
58,89
b
± 0,41
1,04± 0,02
26±1,53
a, b
Theo hàng dọc, các số mang số mũ có các chữ cái giống nhau thì sai khác giữa
chúng không có ý nghĩa thống kê (P>0,05) (Xem phần phụ lục 3 )
và da
protein thô
axit amin 66,82
68,1074,03 74,83%.
Bảng 3.16. Một số chỉ tiêu thân thịt xẻ ở lợn thịt khi kết thúc vỗ béo
(87-90kg) (n=3) (
X
mX
) và (Xem phần phụ lục 3 )
Chỉ
tiêu
Lô
Khối lƣợng
sống (kg)
Tỷ lệ thịt xẻ
(%)
Tỷ lệ thịt nạc
(%)
Độ dày mỡ
lƣng (cm)
Diện tích mắt
thịt (cm
2
)
1a (16/9)
89,67± 0,67
74,30± 0,58
58,16
a
± 0,18
2,03± 0,23
61,73± 4,80
1b (16/8)
88,50± 0,29
74,30± 0,40
58,12
a
± 0,35
2,11± 0,08
61,67± 2,17
1c (16/7)
88,00±0,57
74,03±0,12
57,62
a
±0,11
2,97±0,58
61,70±0,57
2a (15/9)
89,33± 0,88
74,27±0,23
58,14
a
±0,26
2,27±0,28
60,87±3,92
2b (15/8)
87,67± 0,88
74,13±0,14
57,87
a
±0,07
2,3±0,06
60,97±2,31
2c (15/7)
86,67± 2,31
74,07±0,32
57,47
ab
±0,43
2,22±0,04
57,53±4,97
3a (14/9)
89,00± 0,57
74,83±2,77
57,93
ab
±2,18
2,22± 0,06
60,56± 2,57
3b (14/8)
87,00±1,15
74,73±1,52
56,96
ab
±1,30
2,25±0,11
60,07±2,08
3c (14/7)
87,00±0,58
74,07±0,17
56,44
b
±0,21
2,37±0,09
57,30±4,21
a, b
Theo hàng dọc, các số mang số mũ có các chữ cái giống nhau thì sai khác giữa chúng không có
ý nghĩa thống kê (P > 0,05)
18
và cs
Bình (2008).
3.1.3.2. Kết quả phân tích thành phần hóa học của thịt lợn thí nghiệm
Bảng
3.17 - 3.18.
Bảng 3.17. Kết quả phân tích thành phần hoá học của thịt lợn thí nghiệm giai đoạn
sinh trƣởng (Tỷ lệ % trong thịt lợn tươi, n=3) (
X
mX
)(xem phụ lục 3.12)
Lô
Vật chất khô
Protein tổng số
Lipit tổng số
Khoáng tổng số
Mông
Vai
Mông
Vai
Mông
Vai
Mông
Vai
1a
23,49
23,52
20,86
18,97
1,12
3,25
1,19
1,04
1b
23,25
23,39
21,22
19,02
1,20
3,32
0,99
1,01
1c
23,37
23,49
21,13
19,21
1,14
3,14
1,03
1,09
2a
23,45
23,25
21,04
18,72
0,93
2,89
1,17
1,12
2b
23,21
23,87
21,15
18,54
1,07
3,42
1,11
1,06
2c
23,51
23,68
20,98
18,94
1,12
3,38
1,15
1,19
3a
23,49
23,99
21,47
20,01
0,89
2,47
1,17
1,14
3b
23,34
23,78
21,06
18,56
0,95
3,75
1,12
1,18
3c
23,27
23,83
21,00
18,86
1,03
3,68
1,13
1,21
Bảng 3.18
Bảng 3.18. Kết quả phân tích thành phần hoá học của thịt giai đoạn vỗ béo
(Tỷ lệ % trong thịt lợn tươi, n=3) (
X
mX
) (xem phụ lục 3.13)
Lô
Vật chất khô
Protein tổng số
Lipit tổng số
Khoáng tổng số
Mông
Vai
Mông
Vai
Mông
Vai
Mông
Vai
1a
26,37
26,27
22,45
21,91
2,51
3,06
1,24
1,07
1b
26,25
26,04
22,05
21,61
2,55
3,15
1,20
1,15
1c
26,08
25,89
21,69
21,35
2,59
3,27
1,25
1,10
2a
26,12
25,15
21,74
20,77
2,87
3,09
1,17
1,13
2b
26,49
25,31
22,49
20,84
2,81
3,22
1,12
1,08
2c
25,95
26,65
21,79
20,88
2,92
4,01
1,20
1,18
3a
26,28
26,95
22,01
22,00
2,96
3,66
1,21
1,12
3b
26,57
26,69
21,85
21,35
2,35
3,82
1,14
1,13
3c
26,06
25,88
21,50
20,77
3,03
3,91
1,12
1,15
Bảng 3.18
- - 2- 2,96%;
19
-
3.1.4. Tổng hợp chung về thí nghiệm ảnh hưởng của tỷ lệ protein và axit amin đến
kết quả chăn nuôi lợn lai ngoại thương phẩm
-16% và 17-
- 9 và 10 - có sinh
-
-
tein và
-14% protein và 9-7
t.
Do
2.
3.2. Kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa các tỷ lệ protein khác nhau có cân đối
một số axit amin thiết yếu trong thức ăn hỗn hợp với đào thải nitơ, lƣu huỳnh
trong phân và nƣớc tiểu
Bảng 3.19 và hình 3.9; 3.10.
amin.
- 8,21 -
-
- 6,90 -
16,67 - 28,
- 5,92 - - 10.66% khi
20
Bảng 3.19. Kết quả theo dõi về lƣợng nitơ và lƣu huỳnh thải ra trong phân và
nƣớc tiểu của lợn thí nghiệm (n= 3)
Chỉ tiêu
1a
1b
1c
2a
2b
2c
3a
3b
3c
vào (g/ngày)
53,72
± 1,01
50,48
± 1,27
45,38
± 0,78
51,45
± 0,91
45,87
±0,94
39,62
± 0,70
48,43
± 1,83
39,80
± 0,86
39,12
± 0,79
(g/ngày)
4,65
± 0,36
4,16
± 0,39
3,58
± 0,08
4,63
± 0,19
4,13
± 0,53
3,48
± 0,20
4,60
± 0,43
4,12
± 0,06
3,43
± 0,06
ra qua phân
(g/con/ngày)
9,12
a
±0,82
8,31
ab
± 0,73
6,66
d
± 1,13
8,21
bc
± 0,52
6,90
c
± 0,47
5,92
e
± 1,66
7,47
bc
± 0,26
6,18
cd
± 1,45
5,95
e
± 0,45
So sánh (%)
100
91,12
73,03
100
83,97
72,12
100
82,81
79,69
23,83
a
± 0,72
22,19
ab
± 3,54
19,08
d
± 3,02
22,48
b
± 1,42
18,80
c
± 3,52
15,74
de
± 0,42
20,41
cd
± 2,13
16,57
d
± 1,99
16,28
e
± 1,13
So sánh (%)
100
93,09
80,07
100
83,63
70,02
100
81,20
79,78
(g/con/ngày)
20,77
a
19,98
b
19,64
b
20,76
a
20,17
a
17,96
c
20,55
a
17,05
c
16,89
c
%/
38,66
39,58
43,28
40,35
43,97
45,33
42,43
42,84
43,18
(g/con/ngày)
1,23
a
± 0,05
1,09
a
± 0,09
0,90
b
± 0,03
1,20
a
± 0,07
1,06
b
± 0,17
0,89
bc
± 0,10
1,19
a
± 0,07
1,04
b
± 0,08
0,92
c
± 0,07
So sánh (%)
100
88,89
73,44
100
88,86
74,37
100
87,64
77,53
gày)
3,05
a
± 0,11
2,67
ab
± 0,50
2,30
c
± 0,26
3,04
a
± 0,19
2,70
b
± 0,31
2,25
c
± 0,26
3,00
ab
± 0,26
2,70
b
± 0,49
2,17
c
± 0,29
So sánh (%)
100
87,75
75,60
100
88,83
73,82
100
90,10
72,53
(g/con/ngày)
0,37
b
0,40
a
0,38
b
0,39
ab
0,37
b
0,34
c
0,41
a
0,38
b
0,34
c
%/
7,96
9,85
10,61
8,42
8,96
9,77
8,91
9,22
9,91
a, b,c,d,e
Trên hàng ngang, các số mang các số mũ có các chữ cái giống nhau thì sai khác không có ý nghĩa thống kê (P > 0,05)
- 22,19 - 19,08 g/con/ngày
- 19,33% khi so lô 1b
protein 17% là 22,48 - 18,80 - 15,74 g/con/ngày
16,37 - - 16,57 - 16,28 g/con/ngày
- 20,22% khi so lô
(P<0,05).
ên Bảng 3.20.
- 0,92 (trong phân) và 0,61 -
amin
21
theo lysine là 11 g/kg
- 3,04 - 3,0 g/con/ngày -
1,64% khi so - 2,70 - 2,70
- 2,25 - 2,17
-
-
Bảng 3.22
-
-
Bảng 3.23
,
3.3. Tổng hợp, xếp loại chung để xác định khẩu phần có tỷ lệ protein thô và
axit amin hợp lý cho lợn ngoại nuôi thịt
Bảng 3.24.
Bảng 3.24. Kết quả xếp loại ảnh hƣởng khẩu phần có tỷ lệ protein và mức axit amin khác
nhau đến sinh trƣởng, hiệu quả sử dụng thức ăn, năng suất chất lƣợng thịt và môi trƣờng
Lô
Mức protein/
axit amin
Sinh
trƣởng
Tiêu tốn
TA
Tiêu tốn
protein
Chi phí
thức ăn
Môi
trƣờng
Xếp loại
chung
1a
18-16/ 11-9
A
A
B
A
D
B
1b
18-16/ 10-8
A
A
B
A
C
B
1c
18-16/ 9-7
B
B
C
A
B
B
2a
17-15/11-9
A
A
A
B
B
A
2b
17-15/ 10-8
A
B
A
A
B
A
2c
17-15/ 9-7
C
C
B
B
A
C
3a
16-14/ 11-9
B
C
A
C
B
C
3b
16-14/ 10-8
C
C
A
C
A
C
3c
16-14/ 9-7
D
D
D
D
A
D
Ghi chú: Theo thứ tự từ A-D, những khẩu phần xếp cùng hạng là khẩu phần có tác động tương đương nhau
((P>0,05) và những khẩu phần xếp hạng A là khẩu phần có tác động tốt nhất.
22
Khẩu
phần
Giai đoạn sinh trƣởng
Giai đoạn vỗ béo
Tỷ lệ protein
(%)
Mức axit amin tính
theo lysine (g/kg TA)
Tỷ lệ protein
(%)
Mức axit amin tính
theo lysine (g/kg TA)
2a
17,0
11,0
15,0
9,0
2b
17,0
10,0
15,0
8,0
c
n. Trong các
côn -2a-
-2b-3b), và c (1c-2c-
-
-
các a -methionine và L-threonine
t cá.
3.4. Kết quả ứng dụng trong sản xuất
Công thức 1(Lô 2a): Kcal ME, 170 gam protein, 11
gam lysine, 10 gam canxi cal
Công thức 2 (Lô 2b): cal ME, 170 gam protein, 10
gam lysine, 10 gam canxi và 8 gam photphcal
5 và
s.
Bảng 3.25. Sinh trƣởng tích lũy của lợn nuôi thử nghiệm (kg/con) (
X
mX
)
Diễn giải
CT 1
(17-15%/11- 8 g)
CT 2
(17-15%/10- 8 g)
ĐC
(19- 17%/11–8 g)
100
100
100
18,79 ± 0,40
18,82 ± 0,39
18,79 ± 0,40
KL 30 ngày nuôi
39,59 ± 0,44
39,69 ± 0,46
39,62 ± 0,39
KL sau 60 ngày nuôi
62,33 ± 0,47
61,96 ± 0,47
62,16 ± 0,51
KL sau 90 ngày nuôi
88,24
a
± 0,53
86,91
a
± 0,53
88,39
a
± 0,53
So sánh (%)
99,83
98,32
100
a, b,c
Trên hàng ngang, các số có số mũ mang các chữ cái giống nhau thì sai khác giữa chúng không có ý
nghĩa thống kê (P> 0,05)
23
.
Bảng 3.27
2,64 kg (CT1), 2,68 kg (CT2) và 2,55 kg (lô
10,68% - 12,44% chi p
hai
cho
Bảng 3.27. Hiệu quả sử dụng thức ăn và chi phí thức ăn/ kg tăng khối lƣợng của
các công thức thức ăn thử nghiệm cho nuôi lợn lai 4 giống trên đại trà
Diễn giải
ĐVT
CT 1
CT 2
ĐC
kg
6945
6809
6960
kg
18.333,74
18.247,05
17.747,24
kg
2,64
2,68
2,55
So sánh
%
103,53
105,10
100,00
8.757,27
8.520,00
11.900,00
8.168,88
7.859,73
8.500
kg
6.372,00
6.255,00
6.291,00
kg
11.961,70
11.992,00
11.456,20
153.515.375,8
147.546.859,4
172.240.897,5
22.105,72
21.670,66
24.748,32
So sánh
%
89,32
87,56
100
thì
(NH
3
, H
2
S)
có 3.28.
Bảng 3.28. Nồng độ khí thải trong chuồng nuôi (mg/m
3
) (
X
mX
)
Công thức
Trạng thái đo
NH
3
(n = 3)
H
2
S (n = 3)
CT 1
0,28
a
± 0,006
0,045
a
± 0,003
0,22
b
± 0,009
0,038
b
± 0,001
CT 2
0,27
a
± 0,012
0,04
a
± 0,001
0,21
b
± 0,009
0,036
ab
± 0,002
0,34
a
± 0,027
0,061
c
± 0,002
0,31
a
± 0,012
0,051
d
± 0,002
a, b
Trên hàng dọc, các số có số mũ mang các chữ cái giống nhau thì sai khác giữa chúng không có ý nghĩa thống kê (P >0,05)
Ghi chú: TCVN 5938-
NH
3
< 0,2 mg/m
3
; H
2
S: < 0,042 mg/m
3
.
2
S và NH
3
Tuy nhiên, n
NH
3
và
H
2
S So ,
3
); 1,45
2
24
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
Kết luận:
-
axit amin tính theo lysine là 11- 9 và 10 -
:
a) - 15% và 16 -
b) -
-
c)
-
-
-
d)
- -
e) -
là 11- 9 và 10 -
-
3
và H
2
Tồn tại:
NCS
Đề nghị:
lô 2a (Tỷ lệ protein 17%, 11g lysine/kg thức ăn ở
giai đoạn sinh trưởng; 15% protein, 9 g lysine/ kg thức ăn ở giai đoạn vỗ béo) và
ỷ lệ protein 17%, 10 g lysine/kg thức ăn ở giai đoạn sinh trưởng;
15% protein, 8 g lysine/ kg thức ăn ở giai đoạn vỗ béo