Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP QUẢN TRỊ MARKETING - PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH HAYDAY MEDIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 62 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX
KHOA MARKETING
----- -----

THỰC TẬP CUỐI KHĨA
QUẢN TRỊ MARKETING

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING - MIX
CỦA CƠNG TY TNHH HAYDAY MEDIA

SVTH: NHĨM A
LỚP: XXX
GVHT: TRẦN THỊ B

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX
KHOA MARKETING
----- -----

THỰC TẬP CUỐI KHĨA
QUẢN TRỊ MARKETING

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING - MIX


CỦA CƠNG TY TNHH HAYDAY MEDIA

DANH SÁCH NHĨM:

NGUYỄN VĂN A
NGUYỄN VĂN B
NGUYỄN VĂN C

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023


TĨM TẮT
Từng bị đóng băng trong thời gian dịch bệnh COVID-19 diễn ra, ngành công nghiệp
hạnh phúc hay ngành cưới chính thức bị đóng băng bởi tính chất quy mơ cần số lượng đông
người tham gia để tổ chức. Hậu COVID-19, ngành cưới trở nên bùng nổ hơn bao giờ hết về
số lượng khi chứng kiến mạnh mẽ sự thay đổi trong xu hướng thị trường Cưới Việt Nam và
sự lên ngơi của thế hệ Gen Z - nhóm khách hàng tiềm năng của nhiều doanh nghiệp trong
thời gian tới. Bên cạnh đó, đi cùng sự phát triển của nền kinh tế, mức thu nhập của người
lao động ngày càng tăng khiến cho việc chi tiêu trở nên phóng khống hơn bao giờ hết. Đặc
biệt, đối với những sự kiện chỉ diễn ra một lần trong đời, tổ chức lễ cưới, khách hàng vẫn
luôn sẵn sàng chi mạnh để ăn mừng ngày lên xe hoa một cách chỉnh chu và đặc biệt nhất.
Điều này làm cho nhiều doanh nghiệp không chỉ chú trọng vào giá cả, sản phẩm, chất lượng
dịch vụ mà cịn đặc biệt quan tâm đến chính sách về con người, quy trình dịch vụ và cơ sở
vật chất cũng là các công cụ được sử dụng rất hiệu quả trong chiến lược Marketing – mix
7Ps giúp các thương hiệu nhanh chóng thu hút sự chú ý, quan tâm và thúc đẩy quá trình sử
dụng dịch vụ của khách hàng. Đề tài: “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING - MIX
(7P) CỦA CƠNG TY TNHH HAYDAY MEDIA” đã phân tích tổng quan thị trường Cưới
tại Việt Nam, tình hình kinh doanh cũng như thực trạng chiến lược Marketing - Mix của
công ty TNHH HayDay Media giai đoạn 2020 - 2023. Từ đó, tác giả đưa ra những giải pháp
hồn thiện hơn chiến lược, nâng hiệu suất và hiệu quả hoạt động Marketing của doanh

nghiệp.
Từ khóa: Marketing - Mix; 7Ps; Ngành cưới; Dịch vụ quay chụp phóng sự cưới; Cơng
ty HayDay Media.
Mã Jel: M11; M30; M31; M37;M39.

v


ABSTRACT
Once frozen during the COVID-19 pandemic, the happiness industry or the marriage
industry was officially frozen because of the requirement of a large scale of participants in
order to organize a wedding. After the pandemic, the marriage industry has been blooming
more than ever in quantity when witnessing a significant change in Vietnamese wedding
market trends and the rise of the Gen Z - the potential group of customers of Vietnam's
wedding industry in the near future. Besides, along with the development of the economy,
the income level of workers is increasing which make them spending more liberally than
ever. Especially, spending on events that only happen once in a lifetime, like weddings,
customers are always willing to spend money like water to celebrate their wedding day in
the most thoughtful and special way. This makes many businesses not only focus on price,
products, and service quality, but also pay special attention to human policies, service
processes, and facilities, which are crucial tools used in the Marketing - Mix 7Ps strategy
helps brands quickly attract attention, interest and promote the process of using customers'
services. This topic: "THE ANALYSIS OF MARKETING - MIX ACTIVITIES OF
HAYDAY MEDIA CO., LTD" analyzed the overall Wedding market in Vietnam, the
business situation as well as the current state of Marketing - Mix strategy of HayDay Media
Co., Ltd. for the period of 2020 - 2023. From there, the author offers solutions to improve
the strategy, increase the efficiency and effectiveness of marketing activities of the business.
Key words: Marketing - Mix; 7Ps; Marriage industry;
photography services; HayDay Media corporation.
Jel code: M11; M30; M31; M37;M39.


vi

Wedding videography &


MỤC LỤC
BÌA CHÍNH...........................................................................................................................
BÌA PHỤ ................................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................ I
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ..................................................................... II
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. III
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................................IV
TÓM TẮT .......................................................................................................................... V
ABSTRACT ......................................................................................................................VI
MỤC LỤC ....................................................................................................................... VII
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................... X
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................... X
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................XI
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ........................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 1
1.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2

1.4.1.
1.4.2.

Phương pháp thu thập dữ liệu .............................................................. 2

Phương pháp xử lý dữ liệu .................................................................... 2

1.5. Phạm vị nghiên cứu .............................................................................................. 3

1.5.1.
1.5.2.

Không gian nghiên cứu: ......................................................................... 3
Giới hạn tài liệu nghiên cứu: ................................................................. 3

1.6. Bố cục đề tài .......................................................................................................... 3
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..................................................................................................... 3
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ CHIẾN LƯỢC
MARKETING – MIX CỦA CÔNG TY TNHH HAYDAY MEDIA ............................. 5
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING - MIX.................... 5

2.1.1. Khái niệm về chiến lược Marketing - Mix ........................................... 5
2.1.2. Chức năng và vai trò của chiến lược Marketing - Mix trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp ................................................................................... 5
2.2. KHÁI NIỆM MARKETING DỊCH VỤ ............................................................. 6

2.2.1.
2.2.2.

Khái niệm dịch vụ................................................................................... 6
Khái niệm Marketing dịch vụ ............................................................... 7

2.3. NỘI DUNG CHIẾN LƯỢC MARKETING - MIX DỊCH VỤ ........................ 7


2.3.1.
2.3.2.
2.3.3.
2.3.4.
2.3.5.

Chiến lược sản phẩm dịch vụ ................................................................ 7
Chiến lược giá của sản phẩm dịch vụ ................................................... 7
Chiến lược phân phối dịch vụ ............................................................... 7
Chiến lược xúc tiến dịch vụ ................................................................... 8
Yếu tố con người trong dịch vụ ............................................................. 8

vii


2.3.6.
2.3.7.

Quy trình dịch vụ ................................................................................... 8
Cơ sở vật chất ......................................................................................... 9

2.4. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HAYDAY MEDIA ............................... 9

2.4.1.
2.4.2.
2.4.3.
2.4.4.

Giới thiệu chung ..................................................................................... 9
Tầm nhìn và sứ mệnh ........................................................................... 10

Các lĩnh vực kinh doanh ...................................................................... 10
Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 11

TĨM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................... 13
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH HAYDAY MEDIA......................................................... 15
3.1. Những yếu tố chính ảnh hưởng đến chiến lược Marketing - Mix của công ty
TNHH HayDay Media ................................................................................................. 15

3.1.1.
3.1.2.
3.1.3.

Môi trường vĩ mô .................................................................................. 15
Môi trường vi mô .................................................................................. 18
Yếu tố bên trong ................................................................................... 20

3.2. Thực trạng chiến lược Marketing - Mix của công ty HayDay Media ........... 21

3.2.1.
3.2.2.
3.2.3.
3.2.4.
3.2.5.
3.2.6.
3.2.7.

Về sản phẩm (Product) ........................................................................ 21
Về giá (Price) ......................................................................................... 25
Về phân phối (Place) ............................................................................ 27

Về xúc tiến (Promotion) ....................................................................... 28
Về con người (People) .......................................................................... 34
Về quy trình cung cấp dịch vụ (Process) ............................................ 35
Về cơ sở vật chất (Physical Evidence) ................................................ 37

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................... 38
CHƯƠNG 4
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CHO CHIẾN LƯỢC
MARKETING - MIX CỦA CÔNG TY TNHH HAYDAY MEDIA ............................ 40
4.1. Đánh giá chiến lược Marketing - Mix của công ty TNHH HayDay Media .. 40

4.1.1.
4.1.2.
4.1.3.

Ưu điểm ................................................................................................. 40
Nhược điểm ........................................................................................... 40
Đánh giá chung ..................................................................................... 41

4.2. Đề xuất các giải pháp cho chiến lược Marketing - Mix của cơng ty TNHH
HayDay Media .............................................................................................................. 41

4.2.1.
4.2.2.
4.2.3.

Hồn thiện sản phẩm ........................................................................... 41
Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến hỗn hợp ............................................... 43
Hồn thiện cơ sở vật chất..................................................................... 44


TĨM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................................... 45
CHƯƠNG 5
KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN.............................................................. 46
5.1. Kiến nghị ............................................................................................................. 46

5.1.1.

Đối với Ban lãnh đạo của công ty ........................................................ 46

5.2. Kết luận ............................................................................................................... 46

viii


TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ................................................................................................... 47
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... A
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. C
BẢNG KIỂM TRA TƯƠNG ĐỒNG (ĐẠO VĂN) ......................................................... E

ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Danh mục các gói sản phẩm dịch vụ tại công ty HayDay Media ...................... 22
Bảng 3.2: Danh mục sản phẩm hữu hình theo gói sản phẩm dịch vụ của công ty HayDay
Media .................................................................................................................................. 23
Bảng 3.3: Bảng giá các gói dịch vụ của HayDay Media .................................................... 25
Bảng 3.4: Lượng người theo dõi hiện tại trên các nền tảng mạng xã hội của HayDay Media
............................................................................................................................................ 28


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH HayDay Media ........................................ 11
Hình 3.1: Logo thương hiệu cơng ty HayDay Media ......................................................... 25
Hình 3.2: Lễ cưới của chú rể Quang Anh và cơ dâu Tuyết Nhi sử dụng gói máy sản phẩm
theo chuẩn HayDay ............................................................................................................ 26
Hình 3.3: Hot Girl, Influencer Khánh Huyền ..................................................................... 29
Hình 3.4: Cơ dâu Minh Hân và chồng là thiếu gia tập đồn Bảo Tín Mạnh Hải ............... 30
Hình 3.5: Sản phẩm của HayDay Media về lễ vũ quy của cô dâu Tuyết Nhi và chú rể Samuel
Kim ..................................................................................................................................... 32
Hình 3.6: Bài đăng fanpage về lần hợp tác sản xuất talkshow của HayDay Media với nhà
sáng lập và thiết kế thời trang Phương Thảo về xu hướng livestream trong ngành cưới ... 33
Hình 3.7: Video Youtube từ hợp tác sản xuất talkshow của HayDay Media với nhà sáng lập
và thiết kế thời trang Phương Thảo về xu hướng livestream trong ngành cưới ................. 34
Hình 3.8: Giai đoạn 1 trong quy trình cung cấp dịch vụ của HayDay Media .................... 35
Hình 3.9: Giai đoạn 2 trong quy trình cung cấp dịch vụ của HayDay Media .................... 36
Hình 3.10: Giai đoạn 3 trong quy trình cung cấp dịch vụ của HayDay Media .................. 36
Hình 3.11: Giai đoạn 4 trong quy trình cung cấp dịch vụ của HayDay Media .................. 37

x


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
3D
B2B
BHXH
BHYT
CNN
COVID-19
Gen Z

HD
PR
RSVP

SDE
Ths
TNHH
TP. HCM
USD
VIP
VNĐ
WB

Tên đầy đủ
Three Dimension
Business to business
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Cable News Network
Corona Virus Disease 2019
Generation Z
High Definition
Public Relationship
Répondez s'il vous plt (French: Please reply)
Same-day Edit
Thạc sĩ
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố Hồ Chí Minh
United States Dollar
Very Important Person

Việt Nam Đồng
World Bank

xi


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài
Ngành tổ chức sự kiện cưới là một ngành lớn, được tạo thành từ nhiều doanh nghiệp nhỏ,
là một phần của các ngành khác nhau như phục vụ ăn uống, tư vấn đám cưới, váy áo, nhà
cung cấp dịch vụ làm đẹp (tóc, trang điểm), nhiếp ảnh gia, tuần trăng mật. Hầu hết mọi
ngành đều đã (hoặc sẽ) bị ảnh hưởng bởi công nghệ mới, và ngành cưới cũng không ngoại
lệ. Mỗi năm ở Mỹ có khoảng 2,5 triệu người kết hơn. Ngành cơng nghiệp này ước tính kiếm
được 60 tỷ USD và 300 tỷ USD trên toàn cầu. Ở Mỹ, ngành cưới có gần 600 nghìn doanh
nghiệp sử dụng khoảng 1 triệu người. Ngành tổ chức sự kiện cưới cũng được đánh giá là
ngành có tốc độ tăng trưởng chậm (khoảng 2%/năm) khi ngày càng nhiều người trẻ quyết
định không kết hơn. (Douglas, 2016)
Ở quy mơ tồn cầu, The Knot (2023) ước tính, khoảng 2,6 triệu lễ cưới đã diễn ra trong
năm 2022, tăng từ 2,2 triệu lễ cưới hồi năm 2019, tức thời điểm trước đại dịch bùng phát.
Lauren Kay, nhà điều hành của The Knot đánh giá "Năm nay sẽ khơng chỉ là năm có nhiều
lễ cưới nhất mà cịn bắt đầu chào đón các cặp đơi thuộc gen Z kết hơn (nhóm người sinh từ
năm 1995 -2012)”.
Ngành cơng nghiệp cưới là một ví dụ tuyệt vời của một ngành cơng nghiệp đang trong
q trình chuyển đổi, được thúc đẩy bởi sự đổi mới kỹ thuật số. Một số thị trường bị mắc
kẹt trong quá khứ với những cách làm cũ, trong khi một phần đáng kể của thị trường đã
nắm lấy các nền tảng và công nghệ mới. Có rất nhiều doanh nghiệp cơng nghệ và truyền
thơng đang nỗ lực hết mình để ứng dụng cơng nghệ nhằm thúc đẩy doanh nghiệp của họ.
Nhận biết được xu hướng đó, các đơn vị truyền thơng tiên phong đầu tư vào phim ảnh
phóng sự cưới tại Việt Nam với mục đích đáp ứng nhu cầu lưu giữ hình ảnh đẹp vào ngày

cưới và sáng tạo ra những thước phim nghệ thuật đẹp cho cô dâu chú rể tại Việt Nam. Những
doanh nghiệp, đơn vị này đã gặt hái rất nhiều thành công trong thời gian qua, phải kể đến
Moc Nguyen Production, The Vows Films, Sồi Photography, NuKia
Một trong những đơn vị tiên phong và xây dựng hệ thống quy trình sản xuất phim ảnh
phóng sự cưới đó là Cơng ty TNHH HayDay Media.
Trong thời gian thực tập tại công ty, sau một khoảng thời gian tìm hiểu, tơi nhận thấy
chưa có đề tài bài báo cáo nào liên quan đến hoạt động Marketing - mix của công ty truyền
thông, sản xuất phim ảnh phóng sự cưới được nghiên cứu. Từ những nhận định trên, tôi đã
quyết định lựa chọn đề tài: “Phân tích chiến lược Marketing - Mix (7P) của cty TNHH
HayDay Media” để tìm hiểu và phân tích rõ hơn về hoạt động Marketing – Mix của Công
ty TNHH HayDay Media tại Việt Nam cũng như đề xuất các giải pháp hoàn thiện hơn chiến
lược, nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của doanh nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của bài báo cáo là nhằm hệ thống hố các kiến thức lý luận cơ bản của
Marketing nói chung nhằm ứng dụng các nguyên lý Marketing vào hoạt động của công ty

1


TNHH HayDay Media và xác định thực trạng của các hoạt động Marketing - Mix của công
ty HayDay Media trong vịng 3 năm từ 2020 đến 2023, phân tích tính hiệu quả của các hoạt
động trên nhằm đưa ra nhận xét, đánh giá khách quan cho công ty.
Từ cơ sở đó, đưa ra giải pháp cho các hoạt động Marketing - Mix của công ty TNHH
HayDay Media cho các năm tiếp theo nhằm tạo điều kiện nâng cao hiệu quả các hoạt động
trên

1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của bài báo cáo là hoạt động Marketing - Mix của Công ty TNHH
HayDay Media gồm các mặt dự kiến như:
- Về sản phẩm

- Về giá
- Về hoạt động phân phối
- Về xúc tiến hỗn hợp
- Về con người
- Về quy trình cung cấp dịch vụ
- Về cơ sở vật chất.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp: Cơ sở lý luận được rút ra từ các giáo trình, sách tham khảo chuyên
ngành, các báo cáo tổng hợp từ các tổ chức liên quan có uy tín và chun mơn và các thơng
tin từ Internet. Đồng thời các thông tin, số liệu được cung cấp từ báo cáo của công ty.
- Dữ liệu sơ cấp:
Phương pháp quan sát thực tiễn: quan sát hành vi tiêu dùng của khách hàng.
Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia: hỏi ý kiến của giám đốc công ty để tìm hiểu, xem
xét, đánh giá về ưu khuyết điểm của công ty, của thương hiệu và của đối thủ cạnh tranh để
định hướng chiến lược Marketing - Mix 2023 trở đi.
1.4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu định tính: Dựa trên các quan sát thực tiễn trong hành vi tiêu
dùng của khách hàng và ý kiến của giám đốc cơng ty, tác giả sẽ tìm ra insight của khách
hàng và lập bảng câu hỏi khảo sát phù hợp.
Phương pháp thống kê: Tác giả sẽ thu thập dữ liệu thứ cấp liên quan đến hoạt động
Marketing - Mix của công ty HayDay Media trong giai đoạn 2020 đến 2023 để có thể thống
kê các chỉ số liên quan.
Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp: Dựa trên các thống kê, tác giả sẽ so sánh dữ
liệu, phân tích và tổng hợp thơng tin nhằm đưa ra đánh giá thực trạng hoạt động Marketing
- Mix của công ty.

2



1.5. Phạm vị nghiên cứu
1.5.1. Không gian nghiên cứu:
Diễn ra tại công ty TNHH HayDay Media tại TP. HCM.
Thời gian thực hiện: 6 tuần, từ 14/10/2023 đến 19/11/2023.
Thời gian thông tin và dữ liệu: Trong vòng 3 năm kể từ năm 2020 đến thời điểm hiện tại.
1.5.2. Giới hạn tài liệu nghiên cứu:
Tài liệu thứ cấp được thu thập được thu thập từ các báo cáo tổng hợp từ các tổ chức liên
quan có uy tín và chun mơn, các thông tin từ Internet và các số liệu được cung cấp từ báo
cáo của công ty. Các nguồn tài liệu sách tham khảo chuyên ngành, giáo trình,... sẽ được sử
dụng cho cơ sở lý luận của bài báo cáo.
Tài liệu sơ cấp được thu thập thông qua quan sát thực tiễn hành vi tiêu dùng của khách
hàng, hỏi ý kiến của giám đốc công ty và thực hiện khảo sát khách hàng thông qua bảng
câu hỏi.
1.6. Bố cục đề tài
Chương 1: Tổng quan đề tài
Tác giả nêu tổng quan bài báo cáo với các nội dung về tính cấp thiết của báo cáo, đối
tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu và bố cục chung của bài báo cáo.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và thực tiễn về chiến lược Marketing - Mix của công ty
TNHH HayDay Media
Tại chương 2, tác giả sẽ khái quát các khái niệm về chiến lược Marketing - Mix,
Marketing dịch vụ, các nội dung thuộc chiến lược Marketing - Mix dịch vụ và tổng quan về
công ty TNHH HayDay Media nhằm lấy làm cơ sở cho việc đánh giá và đưa ra các giải
pháp cho các hoạt động Marketing - Mix của công ty HayDay Media ở các chương sau.
Chương 3: Phân tích thực trạng chiến lược Marketing - Mix của công ty TNHH
HayDay Media
Ở chương 3, tác giả sẽ liệt kê các yếu tố chính ảnh hưởng đến chiến lược Marketing Mix của công ty HayDay Media gồm môi trường vĩ mô, vi mô và yếu tố bên trong. Kèm
theo đó là thực trạng chiến lược Marketing - Mix của công ty HayDay Media.
Chương 4: Đánh giá và đề xuất các giải pháp cho chiến lược Marketing - Mix của
công ty TNHH HayDay Media
Trong chương 4, tác giả sẽ tiến hành đánh giá ưu điểm, nhược điểm, đánh giá chung và

đề xuất các giải pháp cho chiến lược Marketing - Mix của công ty HayDay Media.
Chương 5: Kiến nghị và kết luận
Đối với chương 5, tác giả sẽ đưa ra một số kiến nghị với ban lãnh đạo của cơng ty, sau
đó sẽ kết luận lại các nội dung chính đúc kết từ bài báo cáo.

TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương 1, tác giả đã trình bày tổng quan đề tài của báo cáo này. Đầu tiên là lý do
thực hiện đề tài của tác giả. Thứ hai là mục tiêu nghiên cứu của báo cáo. Thứ ba là đối tượng
nghiên cứu của báo cáo là hoạt động Marketing - Mix của công ty HayDay Media. Thứ tư

3


là phương pháp nghiên cứu của đề tài với phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp, thứ cấp và
phương pháp xử lý dữ liệu. Thứ năm là phạm vi nghiên cứu của báo cáo. Cuối cùng là bố
cục của báo cáo này. Chương 1 được xây dựng nhằm cung cấp cho độc giả cái nhìn sơ lược
về đề tài của báo cáo. Ở chương tiếp theo, tác giả sẽ tiến hành khái quát các khái niệm nền
tảng của đề tài.

4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING
– MIX CỦA CÔNG TY TNHH HAYDAY MEDIA
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING - MIX
2.1.1. Khái niệm về chiến lược Marketing - Mix
Marketing - Mix (hay Marketing hỗn hợp) là tập hợp các công cụ tiếp thị được doanh
nghiệp sử dụng để đạt được trọng tâm tiếp thị trong thị trường mục tiêu. Thuật ngữ này
được đề cập lần đầu tiên vào năm 1953 bởi Neil Borden – Chủ tịch hiệp hội Marketing Hoa

Kỳ khi đó.
Theo Philip Kotler và Gary Armstrong (2007) thì “Marketing - Mix là tập hợp các biến
số mà cơng ty có thể kiểm sốt và quản trị được. Nó được sử dụng để cố gắng gây được
phản ứng mong muốn từ thị trường mục tiêu”.
Một nhà tiếp thị nổi tiếng – E. Jerome McCarthy – đề nghị phân loại theo 4P năm 1960.
Khái niệm 4P được hiểu là tập hợp các công cụ tiếp thị bao gồm: Sản phẩm (Product), Giá
cả (Price), Phân phối (Place), Xúc tiến (Promotion), đã được sử dụng rộng rãi và giải thích
trong sách giáo khoa về marketing và trong các lớp học. (McCarthy, 1960)
Marketing - Mix vốn được phân loại theo mơ hình 4P được sử dụng trong hoạt động
marketing. Theo thời gian, mơ hình này được phát triển thành 7P theo sự phức tạp và cải
tiến của marketing hiện đại. Các chuyên gia marketing đã đưa ra 3P bổ sung khác là Quy
trình (Process), Con người (People) và Cơ sở vật chất (Physical Evidence) nhằm tăng cường
sức mạnh cho hoạt động marketing khi sản phẩm không cịn dừng lại ở hàng hóa hữu hình
mà cịn là những dịch vụ vơ hình.
2.1.2. Chức năng và vai trị của chiến lược Marketing - Mix trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp
Marketing - Mix giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài và vững chắc trên thị trường
do nó cung cấp khả năng thích ứng với những thay đổi của thị trường và mơi trường bên
ngồi. Đồng thời chỉ ra cho doanh nghiệp biết được cần phải cung cấp cho thị trường đúng
cái thị trường cần, phù hợp với mong muốn và khả năng mua của người tiêu dùng.
Marketing - Mix tạo ra sự kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị trường
trong tất cả các giai đoạn của quá trình tái sản xuất. Marketing cung cấp các hoạt động tìm
kiếm thơng tin từ thị trường và truyền đạt thông tin từ doanh nghiệp ra thị trường, nghiên
cứu và phát triển sản phẩm mới, tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ,…
Đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng tiêu dùng thì tiêu thụ hàng hóa ln
là một vấn đề quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đặc biệt là
trong giai đoạn hiện nay kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng đang phải cạnh tranh ngày càng
khốc liệt. Marketing - Mix giúp tiêu chuẩn hóa sản phẩm, vấn đề chất lượng hàng hóa đưa
ra thị trường phải được đảm bảo, doanh nghiệp chỉ thành công dừng lại ở đây thơi thì chưa
đủ, nếu các khâu tiếp theo thực hiện không tốt.


5


Marketing - Mix giúp phân phối hàng hóa hiệu quả. Qua đó có thể thu được tiền hàng để
chi trả những chi phí trong các khâu của q trình sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra, áp dụng chiến lược Marketing - Mix vào xúc tiến thương mại không phải chỉ
là những chính sách biện pháp hỗ trợ cho các chính sách sản phẩm, giá và phân phối mà
còn làm tăng cường kết quả thực hiện các chính sách đó, điều đó có nghĩa là xúc tiến thương
mại cịn tạo ra ưu thế và sự khác biệt trong cạnh tranh của doanh nghiệp.

2.2. KHÁI NIỆM MARKETING DỊCH VỤ
2.2.1. Khái niệm dịch vụ
Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, sử dụng dịch vụ trở thành thói quen phổ biến của tất
cả mọi người. Bắt đầu từ lúc thức dậy, chúng ta bật đèn, mở tivi, dùng nước để đánh răng
rửa mặt, cho đến lúc chúng ta đi ra ngoài đường: nghe điện thoại, lên xe buýt, gọi một tách
cà phê, lướt web,…. Các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội cũng vậy, họ cũng không
ngừng sử dụng các dịch vụ. Dịch vụ trở thành một phần tất yếu của cuộc sống phát triển và
số lượng các loại hình dịch vụ ngày càng phát triển nhanh chóng để đáp ứng những nhu cầu
dường như khơng có giới hạn của con người. Như chúng ta đã biết, “sản phẩm (product) là
tất cả những cái gì có thể đưa ra thị trường để tạo ra sự chú ý, mua sắm, sử dụng hay tiêu
thụ nhằm thỏa mãn một nhu cầu hay mong muốn”. Như vậy, khái niệm sản phẩm bao gồm
hàng hóa hữu hình (goods) và dịch vụ (services).
Christopher Lovelock và Evert Gummesson (2004) lại định nghĩa dịch vụ như sau “Dịch
vụ bao gồm hình thức thuê mướn mà khách hàng đạt được lợi ích bằng cách thuê quyền sử
dụng đồ vật, thuê sức lao động hoặc chun mơn của con người, hoặc thanh tốn để tiếp
cận các thiết bị và mạng lưới”
Theo A.Payne (1993) cho rằng dịch vụ là bất cứ một hoạt động hoặc một sự thực hiện
hoặc trải nghiệm mà một bên có thể cung cấp cho bên kia, mang tính vơ hình và thường là
khơng dẫn đến sự sở hữu bất cứ yếu tố nào của quá trình tạo ra hoạt động/sự trải nghiệm

dịch vụ.
Dịch vụ có nhiều định nghĩa khác nhau do tính phổ biến của nó và trong tài liệu này, tác
giả sử dụng khái niệm dịch vụ của Kotler và Armstrong (2012), cho rằng: “Dịch vụ là mọi
hành động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vơ hình và
khơng dẫn đến quyền sở hữu một cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay khơng gắn liền
với một sản phẩm vật chất”. (tr. 224) Từ quan điểm của Philip Kotler, có thể hiểu rằng, dịch
vụ có thể tiến hành mà không nhất thiết phải gắn liền với sản phẩm vật chất.
Thực tế, ngày nay khơng khó để chúng ta có thể phân biệt sự khác biệt giữa hàng hóa và
dịch vụ, vì khi mua hàng hóa người mua cũng đều nhận được những lợi ích của một số dịch
vụ đi kèm. Tương tự, một dịch vụ thường được kèm thêm một hàng hóa hữu hình để làm
tăng thêm giá trị của dịch vụ đó.

6


2.2.2. Khái niệm Marketing dịch vụ
Marketing dịch vụ là sự phát triển lý thuyết chung của Marketing và lĩnh vực dịch vụ.
Dịch vụ lại rất biến động và đa dạng với nhiều ngành khác biệt nhau. Vì thế cho tới nay về
học thuật chưa có định nghĩa nào khái quát được đầy đủ về Marketing dịch vụ.
Philip Kotler (2003) đã nêu rằng: “Marketing dịch vụ đòi hỏi các giải pháp nâng cao chất
lượng, năng suất sản phẩm, dịch vụ, tác động nhằm thay đổi cầu vào việc định giá cũng như
phân phối cổ động”.
Nói tóm lại chúng ta có thể hiểu về Marketing dịch vụ một cách tổng thể như sau:
“Marketing dịch vụ là sự thích nghi lý thuyết hệ thống vào thị trường dịch vụ bao gồm quá
trình thu nhận, tìm hiểu, đánh giá và thoả mãn nhu cầu của thị trường mục tiêu bằng hệ
thống các chính sách, các biện pháp tác động vào tồn bộ q trình tổ chức sản xuất, cung
ứng và tiêu dùng dịch vụ thông qua phân phối các nguồn lực của tổ chức. Marketing được
xem xét trong sự năng động của mối quan hệ qua lại giữa các sản phẩm dịch vụ của công
ty và nhu cầu của người tiêu dùng cùng với hoạt động của đối thủ cạnh tranh trên nền tảng
cân bằng lợi ích giữa doanh nghiệp, người tiêu dùng và xã hội”.

2.3. NỘI DUNG CHIẾN LƯỢC MARKETING - MIX DỊCH VỤ
2.3.1. Chiến lược sản phẩm dịch vụ
Một sản phẩm dịch vụ là một tập hợp bao gồm các giá trị làm thỏa mãn khách hàng. Một
người mua những dịch vụ để giải quyết những vấn để của họ kèm theo các giá trị tương ứng
với khả năng thực hiện có thể nhận thấy ở dịch vụ. Những nội dung cơ bản này thống nhất
quan điểm của những nhà tiếp thị về sản phẩm, được nhận thấy ở những đầu vào và quy
trình khác nhau để sản xuất ra sản phẩm đó, cũng như quan điểm của người mua là sản
phẩm bao gồm nhiều mục đích sử dụng và đem lại cho họ nhiều lợi ích.
2.3.2. Chiến lược giá của sản phẩm dịch vụ
Giá cá đóng vai trị quan trọng thiết yếu trong Marketing hỗn hợp dịch vụ, bởi vì việc
định giá thu hút doanh lợi cho doanh nghiệp.
Các quyết định về giá là quan trọng trong việc xác định giá trị cho khách hàng và giữ vai
trò trong việc tạo dựng hình ảnh của dịch vụ. Giá cũng đưa ra được sự nhận thức về chất
lượng.
2.3.3. Chiến lược phân phối dịch vụ
Bình thường khi nhắc đến phân phối, ta thường nghĩ đến việc di chuyển những đồ vật
như thùng chứa hoặc sản phẩm hữu hình,... nhưng đối với dịch vụ thì khơng thể. Thay vào
đó, phân phối trong dịch vụ là phân phối 3 dịng chảy: Dịng chảy thơng tin và xúc tiến;
Dòng chảy thương lượng; Dòng chảy sản phẩm. (Lovelock & Wirtz, 2011)
Về cách thức phân phối dịch vụ, có 3 cách chính là: Khách hàng đi đến nhà cung ứng
dịch vụ; Nhà cung ứng dịch vụ đi đến khách hàng và Khách hàng và nhà cung ứng dịch vụ
giao dịch từ xa (email hoặc các phương tiện giao tiếp điện tử). Với 3 cách chính trên thì mỗi
cách có 2 loại: Chỉ một cửa hàng và có nhiều cửa hàng cung cấp dịch vụ. Chủ yếu, việc
khách hàng ưa thích loại kênh phân phối nào thì nhà cung ứng dịch vụ sẽ chọn loại hình

7


đấy, hiện nay khách hàng thường ưu tiên những kênh từ xa bởi vì sự tiện nghi và kiến thức
cơng nghệ của họ cao. Tuy nhiên, khách hàng dựa nhiều vào những kênh cá nhân hóa khi

họ nhận thức rủi ro ở mức cao và khi có những động lực mang tính xã hội đằng sau giao
dịch. (Lovelock & Wirtz, 2011)
Ngồi ra thì việc chọn địa điểm và thời gian cung cấp dịch vụ cũng quan trọng không
kém, nhà cung ứng cần dựa vào nhu cầu và sự mong đợi của khách hàng. (Lovelock &
Wirtz, 2011) Địa điểm cung cấp dịch vụ có thể là những cửa hàng nhỏ, văn phòng nằm
trong một cơ sở đa chức năng (Co.op Mart, Aeon Mall,...). Về thời gian cung cấp dịch vụ,
hiện có một bước di chuyển hướng về kéo dài thời gian hoạt động với mục tiêu cuối cùng
là dịch vụ 24/7 mỗi ngày trong năm, thường có thể đạt được qua việc sử dụng công nghệ tự
phục vụ (Amazon Go, McDonald’s tại Ấn Độ, Wendy’s,...).

2.3.4. Chiến lược xúc tiến dịch vụ
Giao tiếp trong dịch vụ giữ vai trò quan trọng trong Marketing hỗn hợp: Nó cung cấp
thơng tin cho khách hàng và những giải pháp về những mối quan hệ nội bộ cũng như mối
quan hệ thị trường. Giao tiếp thiết lập sự rõ ràng, sự định vị và giúp khách hàng nhận thức
đầy đủ hơn giá trị dịch vụ.
Giao tiếp dịch vụ bao gồm các hoạt động: Quảng cáo, giao tiếp cá nhân dịch vụ, khuyến
khích tiêu thụ, truyền miệng, hoạt động giao tế,…
2.3.5. Yếu tố con người trong dịch vụ
Marketing dịch vụ. Việc tuyển chọn, đào tạo, động lực và quản lý con người,... chi phối
rất lớn tới sự thành công của doanh nghiệp.
Với chiến lược con người đúng đắn, nhiều doanh nghiệp dịch vụ nổi tiếng trên thế giới
đã rất thành công trong kinh doanh.
Con người trong cung cấp dịch vụ bao gồm toàn bộ cán bộ viên chức trong doanh nghiệp,
từ giám đốc đến nhân viên. Trong kinh doanh dịch vụ, vấn đề quyết định là chất lượng dịch
vụ hay chính những lực lượng trực tiếp tạo ra dịch vụ là quan trọng và là trung tâm của các
hoạt động dịch vụ của doanh nghiệp.
2.3.6. Quy trình dịch vụ
Trong q trình cung ứng dịch vụ, ở góc nhìn của khách hàng thì dịch vụ là trải nghiệm,
nhưng đối với các doanh nghiệp thì đó lại là một quy trình được thiết kế và quản lý để tạo
ra trải nghiệm mong muốn của khách hàng. Để thể hiện quy trình dịch vụ một cách trực

quan, biểu đồ dịng chảy chính là kỹ thuật đơn giản nhất.
Khi thiết kế biểu đồ dịng chảy về quy trình dịch vụ, các doanh nghiệp sẽ thiết kế một
bản biểu đồ quy trình chi tiết hơn về quy trình dịch vụ so với biểu đồ dịng chảy. Trong bản
biểu đồ quy trình thường thể hiện một số thứ:
- Những hoạt động ở front-stage là bản đồ tổng quát trải nghiệm của khách hàng. Các
hoạt động này thể hiện yếu tố đầu vào (inputs) và đầu ra (outputs) mà khách hàng mong
muốn nhận được, cũng như quy trình phục vụ để đạt được outputs đó. (Ngọc Lê, 2021)

8


- Những hoạt động ở backstage (“hậu trường”) thể hiện những hoạt động cần phải được
thực hiện để hỗ trợ những bước cụ thể ở front-stage.
- Những vật liệu cung ứng cần thiết phải có sẵn cho cả những bước ở front-stage và
back-stage.
- Thông tin cần thiết cho mỗi điểm trong mỗi bước, thường được cung cấp bởi hệ thống
thông tin.
- Những tiêu chuẩn dịch vụ nên được tạo ra cho mỗi hoạt động, phản ánh những mong
muốn của khách hàng.
Do sự thay đổi công nghệ, nhu cầu và cách cung ứng dịch vụ yêu cầu quy trình dịch vụ
cần phải được tái thiết kế theo chu kỳ để tăng thỏa mãn khách hàng, hiệu quả, giảm số lượng
thất bại trong dịch vụ và giảm thời gian của chu kỳ dịch vụ. Có 5 loại tái thiết kế quy trình
dịch vụ: Bỏ những bước không thêm giá trị; Thay đổi sang tự dịch vụ; Cung cấp dịch vụ
trực tiếp (cung cấp dịch vụ tại địa điểm của khách hàng); Dịch vụ theo gói và Tái thiết kế
những khía cạnh về cơ sở vật chất trong quy trình dịch vụ. (Lovelock & Wirtz, 2011)

2.3.7. Cơ sở vật chất
Đặc tính của dịch vụ là tính vơ hình, khách hàng khó để đánh giá trực tiếp trước khi sử
dụng. Vì vậy khách hàng có xu hướng dựa vào những chứng cứ hữu hình liên quan đến dịch
vụ để đánh giá chúng.

2.4. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH HAYDAY MEDIA
2.4.1. Giới thiệu chung
Tên cơng ty: Công ty TNHH HayDay Media.
Tên quốc tế: HAYDAY MEDIA COMPANY LIMITED.
Trụ sở: Số B56, Nam Thông 2C, đường Phú Mỹ Hưng, phường Tân Phú, quận 7, TP.
HCM.
Điện thoại: (+84) 909 880 680.
Fanpage Facebook: facebook.com/hayday.media
TikTok: vt.tiktok.com/ZSeeJ86L3
Email:
Ngày thành lập: Tháng 9, 2019.
Mã số thuế: 0316989735
HayDay Media là nhà sản xuất truyền thông hàng đầu trong ngành cưới tại Việt Nam.
Cùng với hệ thống chuyên nghiệp từ tổ chức tiệc cưới đến sản xuất truyền thơng, HayDay
Media cịn là đối tác chủ chốt trong hệ sinh thái các nhà cung cấp dịch vụ tiệc cưới, tiêu
biểu bao gồm Dream Wedding, Phi Điệp Wedding, PNJ, Hacchic Couture, Linh Nga Bridal,
Áo Dài Hà Cúc, Kim Bespoke, SIR Tailor..v.v..

9


2.4.2. Tầm nhìn và sứ mệnh
Tầm nhìn
Kể từ khi thành lập HayDay Media đã luôn hoạch định rõ kế hoạch và chiến lược phục
vụ cho khách hàng là cô dâu chú rể trên sắp mọi miền tổ quốc, cùng vì thế mà slogan của
HayDay Media là “MỖI NÀNG DÂU LÀ MỘT KHO BÁU”.
Trong tương lai 5 năm tới, bên cạnh việc phát triển mảng phim phóng sự cưới, HayDay
Media cịn muốn lấn sân sang các hoạt động quay sự kiện, livestream cho các đối tác trong
ngành cưới.
Sứ mệnh

Sự phát triển và thành công của HayDay trong suốt 4 năm vừa qua là thành quả từ sự
nghiêm túc xây dựng hệ thống phòng ban một cách chuyên nghiệp và chặt chẽ. Mỗi một
sản phẩm, mỗi một lễ cưới, mỗi một cô dâu đều được giám sát nghiêm ngặt bởi ban lãnh
đạo cùng các cấp quản lý của công ty để đảm bảo chất lượng dịch vụ cao cấp nhất.
HayDay mong muốn trở thành đơn vị sản xuất phóng sự cưới được yêu thích ở mọi khu
vực trên lãnh thổ Việt Nam. Vì thế HayDay tâm niệm rằng MỖI NÀNG DÂU LÀ MỘT
KHO BÁU. HayDay luôn xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu
của khách hàng. HayDay cam kết mang đến cho khách hàng trải nghiệm dịch vụ với chất
lượng cao cấp hàng đầu bằng chính sự tơn trọng, tình u và trách nhiệm cao của mình.
Với niềm tin và lý tưởng trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu ngành cưới Việt Nam,
HayDay Media muốn gửi tặng đến khách hàng một sản phẩm được kết tinh từ tinh thần tập
thể, nỗ lực của HayDay như một lời cam kết với khách hàng về chất lượng dịch vụ đã đề
ra.
2.4.3. Các lĩnh vực kinh doanh
- Hoạt động dịch vụ phục vụ hơn lễ (Chính).
- Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
- Đào tạo sơ cấp.
- Quảng cáo.
- Hoạt động nhiếp ảnh.
- Cho th tài sản vơ hình phi tài chính.

10


2.4.4. Cơ cấu tổ chức

Nguồn: Phòng nhân sự, tài liệu lưu hành nội bộ, 2023

Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH HayDay Media
Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH HayDay Media bao gồm

Ban giám đốc: 3 người
Phòng tiền kỳ: 60 người
Phòng hậu kỳ : 12 người
Phòng kỹ thuật: 5 người
Phòng marketing: 3 người
Phòng kinh doanh: 6 người
Phịng sáng tạo : 10 người
Phịng kế tốn : 2 người
Phịng chăm sóc khách hàng: 3 người

2.4.4.1. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
 Ban giám đốc cơng ty:
- Xây dựng chiến lược và kiểm sốt các hoạt động (tài chính, chính sách) của cơng ty
trong từng giai đoạn.
- Xem xét các kế hoạch của công ty: kế hoạch kinh doanh, kế hoạch hoạt động và kế tốn
tài chính.
- Xây dựng chiến lược và chỉ đạo các hoạt động của công ty.
- Xây dựng, ban hành chế độ chính sách của cơng ty.
- Lãnh đạo hoạt động chung của công ty để thực hiện các mục tiêu, chính sách và kế
hoạch đặt ra: đưa ra các quyết định, mệnh lệnh cụ thể…
- Điều phối nhiệm vụ, quyền hạn và phân cơng trách nhiệm cho các phịng, cá nhân để
đảm bảo hồn thành và vượt chỉ tiêu cơng việc.
- Xem xét các hợp đồng, phê duyệt và tổ chức kiểm sốt các hợp đồng mua/bán hàng của
cơng ty.
- Chịu trách nhiệm định hướng, phát triển tồn cơng ty.
- Kiểm tra, đánh giá nhiệm vụ của các cán bộ cấp dưới.
- Tổ chức điều hành các cuộc họp cấp công ty.

11




×