Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

Hoàn thiện hoạt động giao nhận hàng xuất khẩu sản phẩm dệt may bằng đường biển theo phương thức ( fcl) tại công ty tnhh times cargo – chi nhánh đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.46 KB, 81 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
--------------------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: “HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG
XUẤT KHẨU SẢN PHẨM DỆT MAY BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
THEO PHƯƠNG THỨC ( FCL) TẠI CÔNG TY TNHH TIMES
CARGO – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG”

GVHD

: ThS. ĐẶNG THANH DŨNG

SVTH

: HỒ TRƯỜNG GIANG

LỚP

: K25 - QNT2

MSSV

: 25212703766


SVTH: Hồ Trường Giang


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

Đà Nẵng, tháng 12 năm 2023
LỜI CẢM ƠN
Lại một mùa tốt nghiệp đến trong đợt thực tập tốt nghiệp T12/2023. Bản thân
là một người sinh viên cuối khoá học dưới mái trường đại học, thông qua bài báo
cáo thực tập này em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Khoa Quản Trị Kinh
Doanh, Trường Kinh Tế, Đại Học Duy Tân đã giảng dạy và tạo cho em một môi
trường học tập tốt với cơ sỡ vật chất hiện đại và đội ngũ giảng viên tận tình giúp đỡ
sinh viên. Đặc biệt, có học phần thực tập giúp sinh viên bước đầu tìm hiểu về thực
trạng, mơi trường làm việc tại doanh nghiệp cũng như là giúp sinh viên hiểu rõ hơn
về chuyền ngành của ngành học trong suốt 4 năm học tại trường.
Tiếp đến, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến người cô TS. Đặng Thanh
Dũng là giảng viên hướng dẫn của em trong đợt thực tập T12/2023. Cảm ơn Thầy
đã tận tình chỉ bảo trực tiếp chỉ ra những hạn chế và sai sót từ lúc bắt đầu chọn đề
tài đến lúc hoàn thiện bài báo cáo này và giúp em không quá bỡ ngỡ trong việc tìm
hiểu thơng tin khi thực tập tại Cơng ty TNHH Times Cargo Logistics – Chi nhánh
Đà Nẵng Trong đợt thực tập T12/2023, em chân thành cảm ơn quý Công ty TNHH
Times Cargo Logistics – Chi nhánh Đà Nẵng đã tạo điều kiện cho em có cơ hội
được thực tập tại đây, và em cảm ơn các cô chú anh chị trong cơng ty đã nhiệt tình
giúp đỡ và truyền đạt những kinh nghiệm đã trải qua giúp em hiểu hơn được một
phần người sinh viên sắp ra trường phải làm.
Cuối cùng, trong quá trình thực hiện báo cáo đề tài này, báo cáo được kết
hợp từ các môn học lý thuyết cũng như thực hành, hệ thống thư viện số, tài liệu
sách, các đề tài nghiên cứu khoa học của nhà trường thuận tiện cho việc tìm kiếm

thơng tin… và q trình thực tập tích luỹ kinh nghiệm tại Cơng ty TNHH Times
Cargo Logistics – Chi nhánh Đà Nẵng. Tuy nhiên do giới hạn về thời gian cũng như
kiến thức hạn chế và góc nhìn hạn hẹp về đề tài nên bài báo cáo này của em cũng
tránh khỏi những sự thiếu sót và sai sót. Kính mong nhận được sự đánh giá, nhận
xét của quý thầy cô để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin gửi lời cảm ơn và lời chúc tốt đẹp nhất đến Đại Học Duy
Tân, quý Công ty TNHH Times Cargo Logistics – Chi nhánh Đà Nẵng và thầy
Đặng Thanh Dũng đã hỗ trợ em hoàn thành bài báo cáo này.
Đà Nẵng, ngày  tháng12  năm 2023
SINH VIÊN THỰC HIỆN
SVTH: Hồ Trường Giang


Chuyên đề tốt nghiệp
 

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng
   
LỜI CAM ĐOAN

HỒ TRƯỜNG GIANG

Em xin cam đoan đề tài “Hoàn thiện hoạt động giao hàng xuất khẩu sản
phẩm dệt may nguyên container (FCL) bằng đường biển tại Công ty TNHH Times
Cargo Logistics – Chi nhánh Đà Nẵng” của mình là một đề tài nghiên cứu độc lập
với sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn – TS. Đặng Thanh Dũng. Ngồi ra,
khơng có sự sao chép nào của người khác.
Nội dung của đề tài đã được em đúc kết, chọn lọc và nghiên cứu trong q
trình thực tập tại Cơng ty TNHH Times Cargo Logistics – Chi nhánh Đà Nẵng và
tìm hiểu thông qua tài liệu tại thư viện của nhà trường. Các số liệu và thông tin

trong bài báo cáo được em thực hiện hoàn toàn trung thực, em xin chịu hồn tồn
trách nhiệm trước nhà trường và Cơng ty TNHH Times Cargo Logistics – Chi
nhánh Đà Nẵng nếu có vấn đề xảy ra.
Đà Nẵng, tháng 12 măm
2023
SINH VIÊN THỰC HIỆN
HỒ TRƯỜNG GIANG

SVTH: Hồ Trường Giang


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2.Mục tiêu đề tài.........................................................................................................1
3.Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................3
5.Bố cục đề tài.............................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO HÀNG XUẤT
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN THEO PHƯƠNG THỨC ( FCL ) TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP.....................................................................................................4
1.1 Khái quát xuất khẩu hàng hoá...............................................................................4

1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu.....................................................................................4
1.1.2 Đặc điểm về xuất khẩu.......................................................................................4
1.1.3 Vai trò xuất khẩu................................................................................................5
1.2 Khái quát về vận tải bằng Container bằng đường biển.........................................6
1.2.1 Lịch sử ra đời và phát triền của hình thức vận tải container bằng đường biển..6
1.2.2 Các phương thức vận tải container bằng đường biển........................................7
1.2.3 Vai trò của vận tải container bằng đường biển..................................................8
1.3 Khái quát chung về giao nhận hàng hoá xuất khẩu............................................10
1.3.1 Định nghĩa về giao nhận và người giao nhận..................................................10
1.3.2 Phạm vi của dịch vụ giao nhận........................................................................11
1.3.3 Vai trò của người giao nhận trong thương mại quốc tế...................................12
1.3.4 Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận hàng hoá..........................................13
1.3.5 Trách nhiệm của người giao nhận....................................................................14
1.3.6 Các bên tham gia tronng giao nhận..................................................................15
SVTH: Hồ Trường Giang


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

1.4 Giao nhận hàng hoá xuất khẩu hàng nguyên container(FCL) bằng đường biển.16
1.4.1 Khái quát về gửi hàng nguyên container FCL.................................................16
1.4.2 Quy trình giao hàng xuất khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển.....22
1.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng giao nhận hàng xuất khẩu FCL bằng đường biển..........30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG XUẤT
KHẨU SẢN PHẨM DỆT MAY BẰNG ĐƯỜNG BIỂN THEO PHƯƠNG
THỨC (FCL) TẠI CÔNG TY TNHH TIMES CARGO LOGISTIC – CHI
NHÁNH ĐÀ NẴNG................................................................................................33
2.1 Khái quát về công tyTNHH TIMES CARGO LOGISTIC.................................33

2.1.1 Giới thiệu về cơng ty........................................................................................33
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................33
2.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức........................................................................................35
2.1.4 Chức năng nhiệm vụ của của phịng ban.........................................................35
2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Times Cargo Logistics –
Chi Nhánh Đà Nẵng..................................................................................................37
2.2.1 Tình hình về tài sản của cơng ty......................................................................37
2.2.2 Tình hình về sử dụng lao động của cơng ty.....................................................41
2.2.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.....................................44
2.2.4 Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.....................46
2.3 Thực trạng hoạt động giao hàng xuất khẩu sản phẩm Dệt may bằng đường biển
theo phương thức FCL tại Công ty TNHH Times Cargo Logistics – Chi Nhánh Đà
Nẵng..........................................................................................................................48
2.3.1 Tình hình kinh doanh sản phẩm dệt may xuất khẩu tại công ty......................48
2.3.2 Quy trình giao hàng xuất khẩu sản phẩm Dệt may bằng đường biển theo
phương thức FCL tại Công ty TNHH Times Cargo Logistics – Chi Nhánh Đà Nẵng
...................................................................................................................................52
2.3.3 Đánh giá chung hoạt động giao hàng xuất khẩu sản phẩm Dệt may bằng
đường biển theo phương thức FCL TẠI Công ty TNHH Times Cargo Logistics –
Chi Nhánh Đà Nẵng..................................................................................................56
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG
XUẤT KHẨU SẢN PHẨM DỆT MAY BẰNG ĐƯỜNG BIỂN THEO
SVTH: Hồ Trường Giang


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

PHƯƠNG THỨC FCL TẠI CÔNG TY TNHH TIMES CARGO LOGISTIC –

CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG........................................................................................60
3.1 Định hướng phát triển hoạt động xuất khẩu sản phẩm Dệt may của cơng ty.....60
3.2 Các giải pháp hồn thiện hoạt động giao nhận hàng dệt may xuất khẩu ( FCL )
bằng đường biển tại công ty TNHH Times Cargo Logistics – Chi Nhánh Đà Nẵng60
3.2.1 Xây dựng đội ngũ sales logistics......................................................................60
3.2.2 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..............................................................62
3.2.3 Xây dựng cơ sở hạ tầng và trang thiết bị.........................................................65
3.2.4 Giải pháp về giá cả dệt may để thu hút và giữ chân khách hàng.....................67
KẾT LUẬN..............................................................................................................68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Hồ Trường Giang


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ Viết Tắt

Nghĩa Tiếng Việt

Nghĩa Tiếng Anh

FCL

Hàng nguyên container

Full Container Load


LCL

Hàng lẻ

Less-than-container load

B/L

Vận đơn đường biển

Bill Of Lading

CY

Bãi container

Container Yard

P/L

Phiếu đóng gói

Packing List

C/O

Giấy chứng nhận xuất xứ

Certificate Of Qrigin


BE

Hối phiếu

Bill Of Exchange

XNK

Xuất nhập khẩu

-

DT

Doanh thu

-

DTTBH

Doanh thu thuần bán hàng

-

HĐTC

Hoạt động tài chính

-


CCDA

Cung cấp dịch vụ

-

CP

Chi phí

-

CPTC

Chi phí tài chính

-

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

-

LNST

Lợi nhuận sau thuế

-


CL

Chênh lệch

-

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

-

VPĐD

Văn phòng đại diện

-

SVTH: Hồ Trường Giang


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Phân biệt gửi hàng FCL và hàng LCL.......................................................18
Bảng 2.1 Tình hình tài sản của cơng ty 2020-2022 (ĐVT: VND)...........................37
Bảng 2.2 Thông kế chỉ tiêu Tài sản từ 2020 – 2021 – 2022 (ĐVT:VND)...............38

Bảng 2.3 Tình hình nguồn vốn của công ty 2020-2022 (ĐVT: VND).....................40
Bảng 2.4 Bảng nhân sự theo chuyên môn tại............................................................41
Bảng 2.5 Bảng nhân sự theo thâm niên tại Công ty Times Cargo Logistics – Chi
Nhánh Đà Nẵng.........................................................................................................42
Bảng 2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2020-2022.............................44
Bảng 2.7 Bảng thể hiện sản lượng dệt may xuất khẩu thông qua Công ty TNHH
Times Cargo Logistics – Chi Nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2020 – 2022.....................48
Bảng 2.8 Doanh thu sản lượng từ các thị trường giao hàng xuất khẩu sản phẩm dệt
may (FCL) bằng đường biển tại Công ty TNHH Times Cargo Logistics – Chi
Nhánh Đà Nẵng.........................................................................................................49
Bảng 2.9: Tỷ trọng doanh thu từ các sản phẩm khác so với dệt may xuất khẩu (FCL)
bằng đường biển tại Công ty TNHH Times Cargo Logistics – Chi Nhánh Đà Nẵng
...................................................................................................................................51

SVTH: Hồ Trường Giang


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ

Hình 2.1 Biểu đồ thể hiện tình hình tài sản của cơng ty 2020-2022.........................39
Hình 2.2 Biểu đồ thể hiện tình hình nguồn vốn của cơng ty 2020-2022..................40
Hình 2.3 Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty 2020-2022...45
Hình 3.2 Giá một vài loại xe container trên thị trường.............................................66
Sơ đồ 1.1 Quy trình giao hàng nguyên container FCL/FCL bằng đường biển.........22
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.................................................................................35

SVTH: Hồ Trường Giang



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng
PHẦN MỞ ĐẦU

1.Lý do chọn đề tài
Trong xu thế tồn cầu hố và hội nhập nền kinh tế quốc tế đang ngày càng diễn
ra mạnh mẽ trên toàn thế giới. Việt nam đã và đang có những bước phát triển vượt
bật từ khi thực hiện các chính sách mở cửa, gia nhập và các tổ chức kinh tế thế giới.
Chọ nên việc xuất khẩu hàng hoá cũng tăng lên đáng kể và chuỗi cung ứng là một
yếu tố khơng thể thiếu. Trong đó, việc giao nhận là một phần quan trọng trong
chuỗi cung ứng. Hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp muốn tập trung nguồn lực vào
hoạt động kinh doanh chính yếu của doanh nghiêpj họ. Vì vậy, các doanh nghiệp
này sẽ thuê ngoài các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hoá để cung
cấp cho họ dịch vụ giao nhận hàng hóa và nguyên vật liệu với chất lượng và số
lượng theo yêu cầu tại mức giá hợp lý, đúng lúc, đúng nơi và chi phí hợp lý nhất.
Cơng TNHH Times Cargo Logistics – Chi nhánh Đà Nẵng là một trong những
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tổ chức dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất
nhập khẩu cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh. Với hơn 10 năm kinh
nghiệm trong ngành Logistics, công ty vẫn đang nỗ lực hết mình để phát triển,
mang đến nhiều dịch vụ xuất nhập khẩu vượt trội hơn nữa cho khách hàng của mình
trong tương lai khơng xa. Tuy nhiên, trên thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt
đòi hỏi doanh nghiệp cần phải ln hồn thiện và tạo sự tin tưởng và uy tín nơi
khách hàng, cơng ty cần có những giải pháp nhằm áp dụng trong điều kiện thực tế,
nhằm giúp cho quá trình thực hiện linh hoạt và ngắn gọn hơn nhằm nâng cao hiệu
quả và giảm thiểu được rủi ro.
Đồng thời với kiến thức học tập, nghiên cứu của ngành học Ngoại Thương khi
học tại Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Trường Kinh Tế, Đại Học Duy Tân và khoảng

thời gian thực tập tại Công ty TNHH Times Cargo Logistics – Chi nhánh Đà Nẵng,
em xin chọn mảng giao nhận để chọn tên đề tài: “Hoàn thiện hoạt động giao nhận
hàng xuất khẩu sản phẩm dệt may bằng đường biển theo phương thức ( FCL ) tại
Công ty TNHH Times Cargo Logistics – Chi nhánh Đà Nẵng”
2.Mục tiêu đề tài
- Hệ thống hoá lý thuyết về hoạt động giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường
biển theo phương thức FCL
SVTH: Hồ Trường Giang

Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

- Tìm hiểu thực tế hoạt động giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển theo
phương thức ( FCL ) tại Công ty TNHH Times Cargo Logistics – Chi nhánh Đà
Nẵng
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động giao nhận hàng xuất khẩu dệt
may bằng đường biển theo phương thức FCL tại Công ty TNHH Times Cargo
Logistics – Chi nhánh Đà Nẵng.
3.Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp từ nhiều phương pháp nghiên khác nhau để việc tìm
kiếm thơng tin được mở rộng nhằm làm rõ về các vấn đề nghiên cứu, gồm có các
nghiên cứu sử dụng trong đề tài như sau:
Phương pháp quan sát:
Quan sát thông qua q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Times Cargo
Logistics – Chi nhánh Đà Nẵng, cụ thể quan sát hoạt động giao hàng xuất khẩu
nguyên container(FCL) bằng đường biển tại Công ty TNHH Times Cargo Logistics

– Chi nhánh Đà Nẵng và những công việc mà các nhân viên cần thực hiện để hoàn
thành các hoạt động giao hàng xuất khẩu cho khách hàng.
Phương pháp mô tả:
Sử dụng từ các nguồn thứ cấp của Công ty TNHH Times Cargo Logistics –
Chi nhánh Đà Nẵng cho như là bảng kết quả hoạt động kinh doanh, doanh thu từ
các hoạt động kinh doanh để phân tích ảnh hưởng đến hoạt động giao hàng xuất
khẩu (FCL) bằng đưởng biển của Công ty TNHH Times Cargo Logistics – Chi
nhánh Đà Nẵng.
Phương pháp thống kê số liệu:
Tập hợp các số liệu liên quan đến tình hình hoạt động giao nhận hàng xuất
khẩu bằng đường biển theo phương thức ( FCL ) tại Công ty TNHH Times Cargo
Logistics – Chi nhánh Đà Nẵng để phân tích, tổng hợp, so sánh từ bảng số liệu kết
quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Times Cargo Logistics – Chi nhánh
Đà Nẵng.

SVTH: Hồ Trường Giang

Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: hoạt động giao hàng xuất khẩu sản phẩm dệt may bằng
đường biển theo phương thức FCL tại Công ty TNHH Times Cargo Logistics – Chi
nhánh Đà Nẵng
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: được thực hiện Công Ty TNHH Times Cargo Logistics

– Chi nhánh Đà Nẵng.
- Phạm vi thời gian: 14/9/2023-14/10/2023. Đề tài: “Hoàn thiện hoạt động
giao nhận hàng xuất khẩu sản phẩm dệt may bằng đường biển theo phương thức
FCL tại Công ty Times Cargo Logistics – Chi nhánh Đà Nẵng” được lấy số liệu từ
2020-2022.
5.Bố cục đề tài
Kết cấu đề tài bao gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Giao Hàng Xuất Khẩu Nguyên
Container ( FCL ) Bằng Đường Biển
CHƯƠNG 2: Thực Trạng Hoạt Động Giao Nhận Hàng Xuất Khẩu Sản Phẩm
Dệt May Bằng Đường Biển Theo Phương Thức ( FCL ) Tại Công Ty TNHH Time
Cargo Logistics – Chi Nhánh Đà Nẵng
CHƯƠNG 3: Đề Xuất Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Giao Nhận Hàng
Xuất Khẩu Sản Phẩm Dệt may Bằng Đường Biển Theo Phương Thức ( FCL ) Tại
Công Ty TNHH Times Cargo Logistics – Chi Nhánh Đà Nẵng

SVTH: Hồ Trường Giang

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO HÀNG XUẤT
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN THEO PHƯƠNG THỨC ( FCL ) TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát xuất khẩu hàng hoá
1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu

- Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hố được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải
quan riêng theo quy định của pháp luật.
- Xuất khẩu hay xuất cảng (Tiếng Anh: export) trong lý luận thương mại
quốc tế là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho nước ngồi, trong cách tính tốn cán
cân thanh tốn quốc tế theo IMF là việc bán hàng hóa cho nước ngồi.
Xuất khẩu là hoạt động bán hàng hố ra nước ngồi, nó khơng phải là hành vi
bán hàng riêng lẻ mà là hệ thống bán hàng có tổ chức cả bên trong lẫn bên ngoài
nhằm mục tiêu lợi nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, chuyển đổi cơ cấu
kinh tế, ổn định và từng bước nâng cao mức sống của nhân dân.Xuất khẩu là hoạt
động kinh doanh dễ đem lại hiệu quả đột biến. Mở rộng xuất khẩu để tăng thu ngoại
tệ, tạo điều kiện cho nhập[1] khẩu và thúc đẩy các ngành kinh tế hướng theo xuất
khẩu, khuyến khích các thành phần kinh tế mở rộng xuất khẩu để giải quyết công ăn
việc làm và tăng thu ngoại tệ.
1.1.2 Đặc điểm về xuất khẩu
Một là, hình thức mua bán trong hoạt động xuất khẩu thường là mua bán qua
hợp đồng xuất khẩu với khối lượng mua lớn mới có hiệu quả. 
Hai là, các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu như thanh toán, vận
chuyển, ký kết hợp đồng. . . đều phức tạp và chứa đựng nhiều rủi ro. 
Ba là, thị trường trong kinh doanh xuất khẩu thường phức tạp và khó tiếp cận
hơn thị trường kinh doanh trong nước. Bởi vì thị trường xuất khẩu vượt ra ngoài
phạm vi biên giới quốc gia nên về mặt địa lý thì nó ở cách xa hơn, phức tạp hơn và
có nhiều nhân tố ràng buộc hơn.
Bốn là, khách hàng trong hoạt động xuất khẩu là người nước ngồi. Do đó,
khi muốn phục vụ họ, nhà xuất khẩu khơng thể áp dụng các biện pháp giống hồn
SVTH: Hồ Trường Giang

Trang 4



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

toàn như khi chinh phục khách hàng trong nước. Bởi vì, giữa hai loại khách hàng
này có nhiều điểm khác biệt về ngơn ngữ, lối sống, mức sống, phong tục tập
quán. . . Điều này sẽ dẫn đến những khác biệt trong nhu cầu và cách thức thoả mãn
nhu cầu. Vì vậy, nhà xuất khẩu cần phải có sự nghiên cứu sâu hơn để tìm hiểu nhu
cầu của khách hàng nước ngồi để đưa ra những hàng hố phù hợp. Nói tóm
lại, hoạt động xuất khẩu là sự mở rộng quan hệ buôn bán trong nước ra nước ngoài,
điều này thể hiện sự phức tạp của nó. Hoạt động xuất khẩu có thể đem lại kết quả
cao hơn hoạt động kinh doanh trong nước nhưng cũng chứa đựng nhiều rủi ro hơn.
1.1.3 Vai trò xuất khẩu
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế
- Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất,
nâng cao năng lực sản xuất trong nước.
- Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế, kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao
những năng lực sản xuất trong nước. Điều này muốn nói đến xuất khẩu là phương
tiện quan trọng để tạo ra vốn và kỹ thuật, cơng nghệ từ thế giới bên ngồi vào Việt
Nam nhằm hiện đại hoá nền kinh tế đật nước, tạo ra một năng lực sản xuất mới.
- Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết cơng ăn việc làm và cải
thiện đời sống nhân dân.
- Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các mối quan hệ kinh tế đối
ngoại của nước ta.
- Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ cho cơng nghiệp
hố hiện đại hố
- Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản
xuất phát triển
- Xuất khảo tạo điều kiện cho các ngành khác phát triển thuận lợi.
- Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, góp phần cho sản

xuất phát triển ổn định.
1.1.3.2Đối với doanh nghiệp
- Hoạt động xuất khẩu giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường và tăng doanh
thu, góp phần vào sự phát triển của doanh nghiệp.

SVTH: Hồ Trường Giang

Trang 5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

- Xuất khẩu giúp doanh nghiệp tạo uy tín và quảng bá thương hiệu rộng rãi
trên thị trường thế giới.
- Xuất khẩu góp phần giúp doanh nghiệp học hỏi, tiếp thu những tiến bộ của
thế giới, trau dồi kinh nghiệm và nâng cao, cải thiện sản phẩm của mình.
- Xuất khẩu giúp các doanh nghiệp đổi mới và hồn thiện cơng việc quản trị
sản xuất và kinh doanh.
1.2 Khái quát về vận tải bằng Container bằng đường biển
1.2.1 Lịch sử ra đời và phát triền của hình thức vận tải container bằng đường
biển
Lịch sử phát triển của vận chuyển hàng hóa bằng container cho đến nay có
thể phân ra thành 3 giai đoạn.
1.2.1.1Giai đoạn 1 từ năm 1920 đến 1955:
Là giai đoạn bắt đầu áp dụng vận chuyển hàng hóa bằng cont tại một Xí
nghiệp đường sắt của Mỹ (1921) và sau đó tại Anh và các nước trên lục địa châu Âu
(1929). Trong và sau chiến tranh thế giới lần thứ 2, vận chuyển đường biển, trước
tiên, giữa các vùng giữa nước Mỹ, Nhật Bản, Tây Âu và sau đó đến các vùng kinh

tế khác, Phòng vận tải Quốc tế về Container được thành lập tại Paris năm 1933 đánh
dấu sự quan tâm và những nỗ lực tìm kiếm giải pháp về kinh tế, kỹ thuật, luật pháp
nảy sinh trong cách vận chuyển mới mẻ đầy triển vọng này. (1. Phòng vận tải Quốc
tế về Container – Bureau International des Conteneurs) gọi tắt là BIC được thành
lập tại Paris năm 1933 theo sáng kiến của Phòng Thương mại Quốc tế và Liên đồn
đường sắt châu Âu nhằm mục đích nghiên cứu trao đổi về vấn đề kinh tế kỹ thuật,
pháp luật … về vận chuyển Pallet và Container.
1.2.1.2Giai đoạn 2 từ 1956 đến 1966:
Là giai đoạn tiếp tục thực nghiệm và hoàn thiện cách vận chuyển hàng hóa
bằng Container. Loại cont có kích thướnc lớn được sản xuất và tăng nhanh số
lượng. Chiếc tầu chuyên dùng chở cont đầu tiên (Full cont Ship) “Fairland” của
Công ty ” Sea Land Service Ineoporation” được đongts vào năm 1966 và chuyên
chở cont giữa Bắc Mỹ châu Âu là một bước tiến đáng ghi nhớ về lịch sử cont hóa
(containerization) của ngành Vận tải đường biển Quốc tế.

SVTH: Hồ Trường Giang

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

1.2.1.3 Giai đoạn 3 từ 1967 đến nay:
Là giai đoạn phát triển mạnh mẽ, toàn diện về chiều rộng cùng chiều sâu của
vận chuyển hàng hóa bằng cont trên phạm vi quốc tế. Kiểu loại và kích thước cont
được thống nhất và tiêu chuẩn hóa, nhiều cảng bến được trang bị cơng cụ bốc dỡ
chuyên dùng dành cho vận chuyển hàng hóa bằng cont, được xây dựng và đưa vào
sử dụng (cont Terminals), các tàu chở cont (cont sliep) thuộc thế hệ đầu tiên, trọng

tải trung bình 14. 000 TPW, có sức chứa khoảng 600 – 1000 TEU (Twenty feet
Equiralert Untt) cũng nhanh chóng được cải tiến và bổ xung bằng những cont tàu
thuộc thế hệ 2, 3 và 4, trọng tải 30. 000 – 40. 000 TDW (có sức chứa khoảng 3. 000
– 4. 000 TEU). Các biến đổi có ý nghĩa trọng đại nói trên (người ta gọi đó là cuộc
cách mạng mới về chuyên chở) tạo cơ sở tất yếu vững chắc cho việc hình thành
mạng lưới vận chuyển cont thế giới, bắt đầu tư việc vận chuyển cont giữa Bắc Mỹ –
Châu Âu, Bắc Mỹ – Nhật Bản, Châu Âu – Nam Bắc Á, Châu Âu/ Úc và dần dần
mở rộng đến các nước khác ở Trung Đông, Châu Phi, Trung và Nam Mỹ.
1.2.2 Các phương thức vận tải container bằng đường biển
Các hình thức vận tải container đường biển phổ biếnHiện nay có 2 hình thức
vận tải container đường biển phổ biến là FCL và LCL:
- FCL (Full Container Load): Là dịch vụ vận tải đường biển nguyên container.
Khi thể tích hàng hóa cao hơn 15m3, hình thức vận tải này sẽ được áp dụng.
Đây là hình thức mà người gửi hàng có đủ khối lượng hàng đồng nhất để chất
đầy một hoặc nhiều container để vận chuyển. Người gửi hàng có trách nhiệm đóng
hàng và người nhận hàng có trách nhiệm dỡ hàng khỏi container.
Hàng FCL: khi vận chuyển hàng FCL cần phải trả một khoản phí cố định cho
việc sử dụng tồn bộ container thay vì trả cho số lượng khơng gian container sử
dụng. Thích hợp khi vận chuyển hàng hóa có số lượng lớn hoặc các loại mặt hàng
cồng kềnh, kích thước lớn khơng thể dùng chung một container.
Hàng FCL: tổng thời gian vận chuyển hàng FCL thường ngắn hơn LCL do
hàng hóa chỉ cần được xếp lên hoặc dở khỏi container và vận chuyển chúng đến địa
điểm cuối cùng.

SVTH: Hồ Trường Giang

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

Hàng FCL: sau khi hàng hóa được nhà cung cấp xếp hồn tất vào container,
container đó sẽ được niêm phong và tiến hành vận chuyển, giúp giảm thiểu khả
năng hư hỏng cho hàng hóa.
Đối với hàng FCL
- LCL (Less-than-container load) là những lô hàng lẻ từ nhiều chủ hàng khác
nhau để ghép đủ một container hàng hóa. Đây là cách thức vận chuyển hàng hố khi
chủ hàng khơng đủ hàng để đóng ngun một container, mà cần ghép chung với
một số lô của chủ hàng khác. Do đó, các cơng ty dịch vụ logistics sẽ tiến hành gom
hàng, hay còn gọi là consolidation, tức là kết hợp nhiều lô hàng lẻ (LCL shipments)
từ nhiều chủ hàng để đóng chung vào container, sau đó thu xếp để vận chuyển.
Hàng LCL: tiết kiệm chi phí khi vận chuyển mặt hàng nhỏ lẻ khơng chiếm q
nhiều diện tích trong một container.
Hàng LCL: vận chuyển hàng LCL thường mất nhiều thời gian hơn do các
công ty dịch vụ logistics phải gom nhiều lơ hàng, phân loại và đóng vào nhằm lấp
đầy một container, sau đó mới sắp xếp vận chuyển hàng hóa từ cảng xếp hàng đến
cảng đích. Thêm vào đó, một mặt hàng trong cùng container được chọn để kiểm tra
thực tế thì tồn bộ container sẽ bị hải quan tạm giữ khi vận chuyển hàng LCL.
Hàng LCL: do có nhiều loại hàng hóa được đóng trong cùng một container
duy nhất nên các lô hàng thường gặp rủi ro hư hỏng và mất mát cao hơn so với các
lô hàng FCL. Khi nói đến vận chuyển hàng lẻ, chủ hàng thường khơng có quyền lựa
chọn container đặt hàng hóa của mình. Điều này có thể gây hại (nhiễm bẩn, rơi vãi,
hư hỏng) cho hàng hóa khi hàng hóa đó được đóng gói cùng với các loại hàng hóa
đặc biệt khác như chất lỏng, hàng hóa nặng hoặc hàng hóa có mùi đặc biệt,....
1.2.3 Vai trò của vận tải container bằng đường biển
- Với những đặc tính tốt, container hiện nay đóng vai trị rất quan trọng trong
q trình vận tải. Đặc biệt, là vận tải đường biển. Container đóng vai trò như một
chiếc thùng lớn dùng để chứa đựng các sản phẩm, các loại hàng hóa bên trong. 

- Từ khi xuất hiện container là giải pháp hợp lý trong quá trình vận chuyển.
Dụng cụ dùng để vận chuyển này giúp cho việc vận tải và sắp xếp các hàng hóa gọn
gàng, rõ ràng và an toàn hơn.

SVTH: Hồ Trường Giang

Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

- Việc vận chuyển hàng hóa trở thành dịch vụ phục vụ nhu cầu của khách
hàng. Và dịch vụ càng ngày càng phát triển, nhiều doanh nghiệp càng ngày càng
cần đến. Do đó, vai trị của container trong vận tải đường biển có tầm quan trọng
lớn
- Giảm một số chi phí đáng kể cho người có nhu cầu vận chuyển hàng hóa
Khi bạn đang có nhu cầu vận chuyển hàng hóa với số lượng lớn, trọng lượng
lớn và kích thước lớn thì vận chuyển container đường biển là phương thức vận
chuyển phù hợp nhất. Khi bạn vận chuyển theo container bạn sẽ được tiết kiệm một
số chi phí phát sinh khác. Đồng thời, bạn cũng được đảm bảo về sự an tồn của
hàng hóa. Tiết kiệm được kha khá chi phí đền bù thiệt hại khi hư hao, mất mát hàng
hóa.
- Mức độ an tồn của hàng hóa 
Mức độ an tồn của hàng hóa khi được chứa đựng trong các container được
đảm bảo cao. Vì container có những đặc tính như cứng cáp, bền chắc, bên cạnh đó
cịn có độ che phủ cao. Do đó, hàng hóa khi được chứa đựng trong container thì độ
an tồn ln được đảm bảo tốt nhất. 
- Các lợi ích nổi trội của vận tải container đường biển

Nếu khơng có lợi ích sẽ khơng được nhiều cơng ty cũng như người có nhu cầu
lựa chọn đến vậy. Mà hiện nay, container đang được rất nhiều người ưa chuộng.
- Đối với người có nhu cầu vận chuyển
An tồn – hạn chế những rủi ro có thể xảy ra gây tình trạng hư hỏng, mất mát
Tiết kiệm một số chi phí phát sinh khác
Chứa đựng được nhiều sản phẩm, đa dạng các sản phẩm
Đảm bảo q trình vận chuyển nhanh chóng
- Đối với các cơng ty vận chuyển 
Kiểm sốt được hàng hóa của khách hàng. Hạn chế những tình trạng lạc mất
hoặc thiếu sót.
Là giải pháp phù hợp cho khách hàng. Đảm bảo nâng cấp sự tín nhiệm trong
lịng khách hàng đối với công ty

SVTH: Hồ Trường Giang

Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

1.3 Khái quát chung về giao nhận hàng hoá xuất khẩu
1.3.1 Định nghĩa về giao nhận và người giao nhận
Đặc điểm nổi bật của buôn bán quốc tế là người mua, người bán ở những
nước khác nhau. Sau khi hợp đồng mua bán được ký kết, người bán thực hiện việc
giao hàng, tức là hàng hoá được vận chuyển từ nước người bán sang nước người
mua. Để cho q trình vận chuyển đó bắt đầu được, tiếp tục được và kết thúc được,
tức là hàng hoá đến tay người mua được, cần phải thực hiện hàng loạt các công việc
khác liên quan đến q trình chun chở như: đóng gói. bao bì, lưu kho, đưa hàng

ra cảng, làm các thủ tục gửi hàng, xếp hàng lên tàu, chuyển tải hàng hoá ở dọc
đường, dỡ hàng ra khỏi tàu và giao cho người nhận... Những cơng việc đó được gọi
là dịch vụ giao nhận.
Dịch vụ giao nhận (Freight Forwarding Service), theo "Quy tắc mẫu của
FIATA về dịch vụ giao nhận", là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển,
gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hố cũng như dịch vụ tư
vấn hay có liên quan đến các dịch trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua
bảo kiểm, thanh tốn, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá. Theo Luật Thương
mại Việt Nam; Giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch
vụ giao nhận hàng hố nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu
bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người
nhận theo uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao nhận khác.
Người kinh doanh dịch vụ giao nhận gọi là Người giao nhận
(Forwarder/Freight Forwarder/Forwarding Agent). Người giao nhận có thể là chủ
hàng, chủ tàu, cơng ty xếp dỡ, hay kho hàng, người giao nhận chuyên nghiệp hay
bất cứ người nào khác có đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hoá. Theo
Luật Thương mại Việt Nam thì người làm dịch vụ giao nhận hàng hố là thương
nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hoá.
Trước đây, người giao nhận thường chỉ làm đại lý (Agent) thực hiện một số
công việc do các nhà xuất, nhập khẩu (XNK) uỷ thác như: xếp dỡ, lưu kho hàng
hoá, làm thủ tục giấy tờ, lo liệu vận tải nội địa, thủ tục thanh toán tiền hàng...
Cùng với sự phát triển của thương mại quốc tế và sự tiến bộ kỹ thuật trong
ngành vận tải mà dịch vụ giao nhận cũng được mở rộng hơn. Ngày nay, người giao
SVTH: Hồ Trường Giang

Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: ThS. Đặng Thanh Dũng

nhận đóng vai trò quan trọng trong thương mại và vận tải quốc tế. Người giao nhận
không chỉ làm các thủ tục hải quan, hoặc thuê tàu mà còn cung cấp dịch vụ trọn gói
về tồn bộ q trình vận tải và phân phối hàng hoá. Ở các nước khác nhau, người
kinh doanh dịch vụ giao nhận được gọi tên khác nhau: "Đại lý hải quan" (Customs
House Agent), "Môi giới hải quan" (Customs Broker), "Đại lý thanh toán" (Clearing
Agent), "Đại lý gửi hàng và giao nhận" (Shipping and Forwarding Agent), "Người
chuyên chở chính" (Principal Carrier) ...
1.3.2 Phạm vi của dịch vụ giao nhận
Phạm vi các dịch vụ giao nhận là nội dung cơ bản của dịch vụ giao nhận kho
vận. Trừ phi bản thân người gửi hàng (hoặc người nhận hàng) muốn tự mình tham
gia làm bất kỳ khâu thủ tục, chứng từ nào đó, cịn thơng thường người giao nhận có
thể thay mặt người gửi hàng (hoặc người nhận hàng) lo liệu q trình vận chuyển
hàng hố qua các cung đoạn cho đến tay người nhận cuối cùng. Người giao nhận có
thể làm dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của những
người thứ ba khác.
Những dịch vụ mà người giao nhận thường tiến hành là:
-

Chuẩn bị hàng hoá để chuyên chở,

-

Tổ chức chuyên chở hàng hoá trong phạm vi gà, cảng,

-

Tổ chức xếp dỡ hàng hoá,


-

Làm tư vấn cho chủ hàng trong việc chuyên chở hàng hoá,

-

Ký kết hợp đồng vận tải với người chuyên chở, thuê tàu, lưu cước,

-

Làm các thủ tục gửi hàng, nhận hàng,

-

Làm thủ tục hải quan, kiểm nghiệm, kiểm dịch,

-

Mua bảo hiểm cho hàng hoá,

-

Lập các chứng từ cần thiết trong q trình gửi hàng, nhận hàng,

-

Thanh tốn, thu đổi ngoại tệ,

-


Nhận hàng từ chủ hàng, giao cho người chuyên chở và giao cho người nhận,

-

Thu xếp chuyển tải hàng hoá,

-

Nhận hàng từ người chuyên chở và giao cho người nhận,

-

Gom hàng, lựa chọn tuyến đường vận tải, phương thức vận tải và người
chuyên chở thích hợp,

SVTH: Hồ Trường Giang

Trang 11



×