TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN & BẰNG 2
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GẠCH GỐM KIỂM LÂM
Giảng viên hướng dẫn: Th.S. LÊ THỊ HUYỀN TRÂM
Sinh viên thực hiện
: HỒ THUÝ NGÂN
Lớp
: B27KDN
MSSV
: 27262680206
Đà Nẵng, tháng 10 năm 2023
Khóa luận tốt nghiệp
Trâm
GVHD: ThS. Lê Thị Huyền
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT......2
1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.........................................................2
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.....................................2
1.1.1.1. Chi phí sản xuất............................................................................................2
1.1.1.2. Giá thành sản phẩm......................................................................................2
1.1.2. Ý nghĩa của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
là gì?
.......................................................................................................................3
1.1.3. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..........4
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.................4
1.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.5
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất..............................................................................6
1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế:.....................6
1.2.1.2. Phân loại chi phí theo khoản mục, cơng dụng của chi phí........................6
1.2.1.3. Phân loại theo mối quan hệ với sản lượng sản xuất:..................................7
1.2.1.4. Phân loại theo mối quan hệ với lợi nhuận:.................................................7
1.2.1.5. Phân loại theo đối tượng tập hợp chi phí và phương pháp tập hợp chi
phí:
....................................................................................................................7
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm........................................................................7
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT........8
1.3.1. Đối tượng chi phí sản xuất.............................................................................8
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.........................................................8
1.3.2.1 Phương pháp tập hợp trực tiếp......................................................................8
1.3.2.2 Phương pháp phân bổ gián tiếp....................................................................8
1.4. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT.....................................................................9
1.4.1. Kế tốn chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp.............................................9
SVTH: Hồ Thuý Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
Trâm
GVHD: ThS. Lê Thị Huyền
1.4.1.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng:.......................................................10
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng:.....................................................................................10
1.4.1.3. Phương pháp hạch tốn:............................................................................11
1.4.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp............................................................11
1.4.2.1. Chứng từ và sổ sách kế tốn sử dụng:.......................................................11
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng:.....................................................................................12
1.4.2.3. Phương pháp hạch toán.............................................................................12
1.4.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung....................................................................12
1.4.3.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng........................................................13
1.4.3.2. Tài khoản sử dụng......................................................................................13
1.4.3.3. Phương pháp hạch tốn.............................................................................15
1.5. KẾ TỐN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN
PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ................................................................................16
1.5.1. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất...............................................................16
1.5.1.1. Chứng từ sổ sách:.......................................................................................16
1.5.1.2. Tài khoản sử dụng......................................................................................16
1.5.1.3. Phương pháp hạch toán.............................................................................17
1.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...........................................................18
1.5.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc
chi phí trực tiếp........................................................................................................18
1.5.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương.................................................................................................................
19
1.5.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức....................21
1.6. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM...................................................................23
1.6.1. Đối tượng tính giá thành..............................................................................23
1.6.2. Phương pháp tính giá thành........................................................................23
1.6.2.1. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng......................23
1.6.2.2. Phương pháp tính giá thành gián đơn (phương pháp trực tiếp)..............24
1.6.2.3. Phương pháp loại trừ chi phí sản xuất sản phẩm phụ.............................24
SVTH: Hồ Thuý Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
Trâm
GVHD: ThS. Lê Thị Huyền
1.6.2.4. Phương pháp tính giá thành theo hệ số.....................................................24
1.6.2.5. Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ......................................................25
1.6.2.6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm phân bước..................................26
1.6.2.7. Phương pháp liên hợp................................................................................27
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH GỐM KIỂM LÂM 28
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP GẠCH GỐM KIỂM LÂM......28
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Gạch gốm Kiểm Lâm
...................................................................................................................................28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty................................................................33
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.............................................................34
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty...................................................34
2.1.3.2. Chức năng từng bộ phận............................................................................35
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty...........................................................36
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty...................................................36
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ phịng kế tốn.....................................................36
2.1.4.3. Hình thức kế tốn áp dụng........................................................................37
2.1.4.4. Chế độ chính sách áp dụng tại cơng ty.....................................................39
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.............................................................41
2.2.3. Kế tốn chi phí sản xuất...............................................................................41
2.2.3.1. Kế tốn ngun vật liệu trực tiếp...............................................................41
2.2.3.2. Chi phí nhân cơng......................................................................................47
2.2.3.3. Sản xuất chung...........................................................................................53
2.2.4.1. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành..............................65
2.2.4.2. Tổng hợp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..........................................68
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ VÀ NÊU MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN
THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GẠCH GỐM KIỂM LÂM................70
SVTH: Hồ Thuý Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
Trâm
GVHD: ThS. Lê Thị Huyền
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
GẠCH GỐM KIỂM LÂM.....................................................................................70
3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................................70
3.1.1.1. Trong tổ chức quản lý................................................................................70
3.1.1.2. Trong cơng tác kế tốn...............................................................................71
3.1.1.3. Hệ thống chứng từ và hình thức sổ sách kế tốn áp dụng.......................71
3.1.1.4. Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.................72
3.1.1.5. Nguyên vật liệu............................................................................................72
3.1.1.6. Áp dụng khoa học công nghệ.....................................................................72
3.1.2. Nhược điểm....................................................................................................72
3.1.2.1. Trong việc sử dụng chứng từ.....................................................................72
3.1.2.2. Trình độ chun mơn nghiệp vụ................................................................73
3.1.2.3. Về việc xác định giá trị nguyên vật liệu tính vào chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp ..................................................................................................................73
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN GẠCH GỐM KIỂM LÂM..............................................74
3.2.1. Về công tác kế tốn......................................................................................74
3.2.2. Về các khoản mục chi phí.............................................................................74
3.2.2.1. Cơng tác kế tốn ngun vật liệu...............................................................74
3.2.2.2. Cơng tác kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp............................................75
3.2.2.3. Cơng tác kế tốn chi phí sản xuất chung...................................................75
KẾT LUẬN..............................................................................................................76
SVTH: Hồ Thuý Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
Trâm
GVHD: ThS. Lê Thị Huyền
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BTP
Bán thành phẩm
CPNCTT
Chi phí nhân cơng trực tiếp
CCDC
Cơng cụ dụng cụ
CPNVLTT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPSX
Chi phí sản xuất
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
CPSXDDDK
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
CPSXDDCK
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
DN
Doanh nghiệp
HTTK
Hồn thành trong kỳ
KH
Khấu hao
KHTSCĐ
Khấu hao tài sản cố định
KKTX
Kê khai thường xun
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
NL
Nhiên liệu
NVL
Ngun vật liệu
NVLC
Ngun vật liệu chính
NVCP
Nguyên vật liệu phụ
PTTT
Phụ tùng thay thế
PSTK
Phát sinh trong kỳ
SVTH: Hồ Thuý Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
Trâm
GVHD: ThS. Lê Thị Huyền
QTCP
Quản trị chi phí
VLP
Vật liệu phụ
SX
Sản xuất
SP
Sản phẩm
SPDD
Sản phẩm dở dang
SPHT
Sản phẩm hồn thành
Z
Giá thành
SVTH: Hồ Thuý Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
Trâm
GVHD: ThS. Lê Thị Huyền
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp...................................11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân cơng trực tiếp..........................................12
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung..................................................15
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX....17
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK. . .18
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ công nghệ Nhà máy SX gạch nung tuynen Kiểm Lâm.................30
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của lò nung- sấy Tuynel..............................32
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.................................................................34
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.................................................................36
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hình thức nhật ký chung................................................................37
SVTH: Hồ Thuý Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
Trâm
GVHD: ThS. Lê Thị Huyền
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam đã có những chuyển biến quan trọng, khẳng
định vị thế của mình trên thị trường quốc tế. Ngồi ra, cùng với tiến bộ khơng
ngừng và vượt bậc của khoa học kĩ thuật hiện đại với sự giao lưu văn hóa, hội nhập
của các nước trong khu vực và chính sách mở cửa của nước ta, tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, nền
kinh tế của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đều chịu sự ảnh hưởng không
nhỏ đến sự phát triển nền kinh tế. Để đảm bảo được sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp, thì các doanh nghiệp cần phải tự chủ về mọi mặt trong hoạt động sản
xuất kinh doanh từ việc đầu tư, sử dụng nguồn vốn hợp lí, tổ chức sản xuất hiệu
quả, đảm bảo đầu ra cho tiêu thụ sản phẩm, tận dụng được các cơ hội kinh doanh từ
thị trường.
Để doanh nghiệp thu được nhiều lợi nhuận, việc làm sao để tiết kiệm được chi
phí sản xuất ln là vấn đề mà các nhà quản trị doanh nghiệp đặt lên hàng đầu. Vì
vậy, việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách hợp lý sẽ
giúp doanh nghiệp hạ giá thành, tăng lợi nhuận. Từ đó tập trung mọi nguồn lực
trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ưu thế cạnh tranh trên thị trường với
các doanh nghiệp khác.
Cũng như những doanh nghiệp khác, Công ty CP gạch gốm Kiểm Lâm đã
khơng ngừng đổi mới, hồn thiện bền vững, tồn tại trên thị trường. Đặc biệt công
tác kế tốn nói chung, kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
nói riêng ngày càng được quan trọng.
Xuất phát từ những lí do trên, em quyết định chọn đề tài cho chuyên đề tốt
nghiệp là: “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần
Gạch gốm Kiểm Lâm”.
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, khóa
luận tốt nghiệp được kết cấu gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
- Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty CP gạch gốm Kiểm Lâm
SVTH: Hồ Thuý Ngân
Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp
Trâm
GVHD: ThS. Lê Thị Huyền
- Chương 3: Đánh giá và nêu một số ý kiến góp phần hồn thiện kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP gạch gốm Kiểm Lâm
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TỐN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1.1. Chi phí sản xuất
Q trình sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất là quá trình mà các doanh
nghiệp phải thường xuyên đầu tư các loại chi phí khác nhau để đạt được mục đích là
tạo ra được khối lượng sản phẩm sản xuất tương ứng, đó là q trình tác động của
máy móc thiết bị cùng sức lao động của con người chuyển biến vật liệu xây dựng
thành sản phẩm sản xuất, hay đó chính là sự chuyển biến các yếu tố về tư liệu lao
động và đối tượng lao động (hao phí về lao động vật hóa) dưới sự tác động có mục
đích của sức lao động (hao phí về lao động sống) qua q trình thi cơng sẽ trở thành
sản phẩm sản xuất.
Tồn bộ những hao phí này được thể hiện dưới hình thái giá trị thì đó là chi
phí sản xuất. Vậy chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất là biểu hiện bằng
tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa cần thiết mà
doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất, thi công trong một thời kỳ
nhất định (tháng, quý, năm). (Theo thông tư 200)
Chi phí sản xuất rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, do đó
việc quản lý và giám sát chặt chẽ chi phí là hết sức cần thiết. Để có thể giám sát và
quản lý tốt chi phí cần phải phân loại chi phí theo các tiêu thức thích hợp.
1.1.1.2. Giá thành sản phẩm
Trong quá trình sản xuất, doanh nghiệp phải bỏ ra chi phi sản xuất để thu được
những sản phẩm công việc, lao vụ nhất định đã hoàn thành, đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của xã hội. Doanh nghiệp phải cần biết được số chi phi đã chỉ ra cho từng loại
SVTH: Hồ Thuý Ngân
Trang 2
Khóa luận tốt nghiệp
Trâm
GVHD: ThS. Lê Thị Huyền
hoạt động, từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành là bao nhiêu, tỷ trọng của
từng loại chi phí... làm phát sinh chỉ tiêu giá thành sản phẩm.
Vậy giá thành sản phẩm là toàn bộ những chi phi về lao động sống, lao
động vật hoá và các chi phi khác được dùng để sản xuất, hoàn thành một khối
lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định.
Giá thành sản phẩm được xác định cho từng loại sản phẩm, dịch vụ cụ thể và
chi tính tốn xác định với số lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành, kết thúc toàn
bộ quá trình sản xuất (thành phẩm) hay hồn thành một số hoặc một số giai đoạn
công nghệ sản xuất (bán thành phẩm).
1.1.2. Ý nghĩa của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là gì? (khơng biết làm)
SVTH: Hồ Thuý Ngân
Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp
Trâm
GVHD: ThS. Lê Thị Huyền
1.1.3. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Trong quản trị doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là chi tiêu
kinh tế quan trọng luôn được các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm đến. Đặc biệt
trong doanh nghiệp sản xuất vì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chi
tiêu phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để tổ chức kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí
sản xuất và tính giá thành ở doanh nghiệp. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành phù hợp với điều kiện thực hiện của doanh nghiệp.
- Vận dụng các tài khoản kế tốn để hạch tốn chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp lựa
chọn để sử dụng.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tồn bộ chi phí thực tế phát sinh trong
kỳ và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất đã xác định, theo yếu tố chi phí và khoản mục già thành.
- Đồng thời, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành của doanh nghiệp theo
từng công trình, từng loại sản phẩm sản xuất, chỉ ra khả năng và biện pháp hạ giá
thành một cách hợp lý, hiệu quả.
- Đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng cơng trình,
hạng mục cơng trình, kịp thời để báo cáo kế tốn về chi phí sản xuất và già thành
sản xuất cung cấp chính xác, nhanh chóng thơng tin về chi phí sản xuất, giá thành
phục vụ yêu cầu quản lý doanh nghiệp.
1.1.4.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất là hai mặt
biểu hiện của hoạt động sản xuất có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chi phí bỏ ra
trong hoạt động xây dựng chính là căn cứ để hình thành nên giá thành của các, còn
giá thành của các lại là thước đo mức chi phí đã bỏ ra.
Chúng có sự giống nhau về chất vì đều được biểu hiện bằng tiền của tất cả hao
phí về lao động sống cũng như lao động vật hoá mà đơn vị phải chỉ ra trong hoạt
SVTH: Hồ Thuý Ngân
Trang 4
Khóa luận tốt nghiệp
Trâm
GVHD: ThS. Lê Thị Huyền
động sản xuất tạo nên các sản phẩm hoàn thiện, nhưng khác nhau về mặt lượng. Sự
khác nhau đó được thể hiện như sau:
+ Chi phí tham gia vào hoạt động sản xuất là các hao phí được tổng hợp trong
một thời kì nhất định, khơng phân biệt từng riêng biệt nào cịn giá thành chính là chi
phí sản xuất nhất định được tính cho một hay nhiều sản phẩm hồn thành nhất định.
Hơn nữa, theo quy định, một số chi phí khơng được ghi nhận để tính giá thành mà
ghi nhận vào chi phí của nghiệp vụ tài chính.
+ Về phạm vi: chi phí sản xuất trong kỳ khơng chỉ liên quan đến những sản
phẩm đã hồn thành mà cịn liên quan đến cả sản phẩm dở dang cuối kỳ; còn giá
thành sản phẩm lại chứa đựng cả chi phí sản xuất dở dang kỳ trước chuyển sang
nhưng lại loại trừ đi chi phí thực tế của sản xuất dở dang cuối kỳ.
Ta có thể tóm gọn mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
qua bảng sau:
Giống Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều phản ánh chi phí mà doanh
nhau nghiệp phải bỏ ra để phục vụ cho q trình sản xuất
Chi phí sản xuất
Giá thành sản phẩm
Khác
nhau
Chi phí sản xuất là cơ sở để tạo Giá thành sản phẩm là thước đo chính
nên giá thành sản phẩm
xác nhất chi phí sản xuất phải bỏ ra để có
được các sản phẩm hồn thành
Gắn với kỳ hoạt động sản xuất Gắn với khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã
kinh doanh của doanh nghiệp
hoàn thành
CPSX = CP để SX
SPHT
+
CP để
SX
SPDD
GTSP = CPSX + CPSX
DD ĐK
PSTK
CPSX
– DD CK
Nhà quản lý ở doanh nghiệp vận dụng mối quan hệ mật thiết giữa chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm để đáp ứng các mục tiêu tối thiểu hoá giá thành sản
phẩm nhưng vẫn nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo được tính cạnh tranh.
Việc tính giá thành sản phẩm sẽ dựa trên việc ghi nhận chi phí sản xuất sản phẩm.
Do đó, thực hiện tốt quản lý chi phí sản xuất chính là cơ sở để quản lý tốt giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu hạ giá thành của sản
phẩm, nhà quản lý áp dụng các giái pháp tiết kiệm chi phí để có thể tránh thất thốt,
lãng phí trong hoạt động sản xuất.
SVTH: Hồ Thuý Ngân
Trang 5
Khóa luận tốt nghiệp
Trâm
GVHD: ThS. Lê Thị Huyền
1.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất
1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế:
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, ngun
vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, cơng cụ dụng cụ...sử dụng vào hoạt động sản xuất
trong kỳ.
- Chi phí nhân cơng: Gờm tởng sớ tiền lương , phụ cấp lương phải trả cho
người lao động cùng với số trích cho các quỹ BHXH , BHYT, BHTN, KPCĐ theo
tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho người lao động
tính vào chi phí.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh tổng số trích khấu hao của tồn bộ TSCĐ
sử dụng cho sản xuất trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Gồm các khoản chi trả về các loại dịch vụ mua
ngoài, thuê ngoài phục vụ cho sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp như dịch vụ cung
cấp về điện, nước, sửa chữa TSCĐ...
- Chi phí khác bằng tiền: Là tồn bộ chi phí bằng tiền ngồi các loại chi phí đã
kế trên dùng vào sản xuất trong kỳ.
Phân loại chi phí theo tiêu thức này giúp ta biết được kết cấu, tỷ trọng của
từng loại chi phí trong hoạt động SXKD phục vụ cho yêu cầu thông tin và quản trị
trong doanh nghiệp để phân tích tính hình thực hiện dự tốn chi phí, lập dự tốn chi
phí SXKD cho kỳ sau.
1.2.1.2. Phân loại chi phí theo khoản mục, cơng dụng của chi phí
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí
nguyên vật liệu phụ, vật kết cấu giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc cần thiết để
tạo nên sản phẩm sản xuất.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Là tồn bộ tiền lương chính, lương phụ, phụ
cấp phải trả cho công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng sản xuất các cơng trình.
SVTH: Hồ Th Ngân
Trang 6
Khóa luận tốt nghiệp
Trâm
GVHD: ThS. Lê Thị Huyền
- Chi phí sản xuất chung: Dùng để phản ánh chi phí sản xuất của đội, công
trường xây dựng gồm: lương nhân viên quản lý đội xây dựng, khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả công
nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội
trong biên chế của doanh nghiệp.
Cách phân loại này đã chỉ ra nơi phát sinh và đối tượng chịu chi phí làm cơ sở
cho cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.2.1.3. Phân loại theo mối quan hệ với sản lượng sản xuất:
- Chi phí cố định: là những chi phí có giá trị khơng đổi khi có sự thay đổi về
kế hoạch sản xuất của đơn vị
- Chi phí biến đổi: chi phí thay đổi tỷ lệ với cơ cấu sản xuất của doanh nghiệp
1.2.1.4. Phân loại theo mối quan hệ với lợi nhuận:
Chi phí sản phẩm: các khoản chi phí tạo nên thành phẩm, tài sản, vật tư,
được tính là phí tổn của doanh nghiệp khi sản phẩm được tiêu thụ
Chi phí thời kỳ: là các chi phí như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp
1.2.1.5. Phân loại theo đối tượng tập hợp chi phí và phương pháp tập hợp
chi phí:
Chi phí trực tiếp: các loại chi phí được tập hợp trực tiếp cho 1 đối tượng tập
hợp chi phí
Chi phí gián tiếp: các chi phí được tập hợp chung và phân bổ tùy vào tiêu
thức phù hợp, do các chi phí này liên quan đến nhiều đối tượng
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Theo thời điểm xác định, giá thành sản phẩm được phân ra làm 03 loại, bao
gồm: Giá thành kế hoạch, giá thành thực tế và giá thành định mức:
- Giá thành định mức: Là loại giá thành được tính tốn dựa trên cơ sở định
mức về kinh tế kỹ thuật. Đây là cơ sở để phân tích, so sánh giữa giá cả thực tế và
giá thành kế hoạch từ đó đưa ra những kết luận, biện pháp quản lý phù hợp.
- Giá thành kế hoạch: Tức là giá thành được đề xuất ra trước khi bắt đầu đi
vào quá trình sản xuất sản phẩm. Chúng được xây dựng dựa trên các định mức về
SVTH: Hồ Thuý Ngân
Trang 7
Khóa luận tốt nghiệp
Trâm
GVHD: ThS. Lê Thị Huyền
kinh tế kỹ thuật, số liệu phân tích tình hình thực tế của kỳ trước và các định mức.
Mối quan hệ giữa giá thành định mức và giá thành kế hoạch là:
Giá thành kế hoạch = Giá thành định mức x Tổng sản phẩm theo kế hoạch.
- Giá thành thực tế: Là giá thành được đưa ra sau khi kết thúc một chu kỳ sản
xuất hoặc một thời kỳ sản xuất, được xác định trên cơ sở chi phí thực tế đã chi ra để
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
1.3.1. Đối tượng chi phí sản xuất
Trong sản xuất sản xuất, do đặc điểm sản phẩm sản xuất có tính đơn chiếc nên
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường là theo từng đơn đặt hàng hoặc cũng có
thể là một cơng trình, hạng mục cơng trình, nhóm hạng mục cơng trình... Tập hợp
chi phí sản xuất theo đúng đối tượng có tác dụng phục vụ tốt cho việc tăng cường
quản lý sản xuất và chi phí sản xuất, cho cơng tác hạch toán kinh tế nội bộ và hạch
toán kinh tế tồn doanh nghiệp, phục vụ cho cơng tác tính giá thành sản phẩm được
kịp thời, chính xác. Với những cơng trình lớn, chu kỳ sản xuất dài, chi phí phát sinh
lớn nên kỳ tập hợp chi phí sản xuất thường là cuối tháng. Với những cơng trình nhỏ,
chu kỳ sản xuất ngắn, nên kỳ tập hợp chi phí sản xuất là khi cơng trình hồn thành.
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức kế toán sử dụng để tập hợp,
phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tượng tập
hợp chi phí đã xác định. Hiện nay, các doanh nghiệp thường sử dụng một trong hai
phương pháp là phương pháp tập hợp trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp.
1.3.2.1 Phương pháp tập hợp trực tiếp
Phương pháp này thường áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh
có liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất riêng biệt.
Theo phương pháp này, chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến đối tượng tập
hợp chi phí nào thì được tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó. Phương pháp này u
cầu kế tốn phải tổ chức cơng tác kế tốn một cách cụ thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng
từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ sách kế toán… đúng đối tượng
tập hợp chi phí đã xác định. Phương pháp này đảm bảo các chi phí phát sinh tập hợp
SVTH: Hồ Thuý Ngân
Trang 8
Khóa luận tốt nghiệp
Trâm
GVHD: ThS. Lê Thị Huyền
đúng đối tượng một cách chính xác, vì vậy cần sử dụng tối đa phương pháp này
trong điều kiện cho phép.
1.3.2.2 Phương pháp phân bổ gián tiếp
Được áp dụng với các chi phí gián tiếp mà liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp chi phí, đối với đơn vị hoạt động sản xuất đó là các chi phí liên quan đến nhiều
mà kế tốn khơng thực hiện được việc ghi nhận trực tiếp những loại chi phí này cho
từng đối tượng riêng biệt đó. Vì vậy bắt buộc phải xác định chi phí theo phương
pháp phân bổ gián tiếp.
Để phân bổ chi phí cho các đối tượng thì kế tốn phải chọn lựa tiêu thức để có
thể phân bổ một cách phù hợp kết hợp với việc tính tốn hệ số phân bổ chi phí. Việc
phân bổ được thực hiện như sau:
+ Tổ chức ghi chép ban đầu (ghi chứng từ gốc) chi phí tham gia vào hoạt
động sản xuất mà có liên quan đến nhiều đối tượng theo từng địa điểm phát sinh chi
phí, sau đó kế tốn sẽ thực hiện việc tổng hợp số liệu trên chứng từ kế toán theo địa
điểm phát sinh chi phí.
+ Tiếp theo kế tốn sẽ thực hiện việc chọn lựa tiêu thức phân bổ mà được
xem là hợp lý đối với từng loại chi phí được phân bổ để tiến hành tính tốn hệ số
phân bổ, sau đó phân bổ chi phí tham gia vào hoạt động sản xuất đã tổng hợp cho
từng công việc liên quan.
+ Xác định hệ số phân bổ theo công thức: H = C/T
C: Tổng chi phí cần phân bổ
T: Tổng đại lượng của tiêu thức phân bổ
+ Từ đó đi đến việc tính tốn mức chi phí cần được phân bổ cho các đối tượng
cụ thể bằng công thức : Ci= H x Ti
Kế tốn chi phí sản xuất trong doanh nghiệp theo đúng đối tượng quy định và
áp dụng phương pháp kế tốn hợp lý có tác dụng nâng cao việc quản lí chi phí phát
sinh và góp phần cho cơng tác tính giá thành được xảy ra chính xác và kịp thời.
1.4. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
1.4.1. Kế tốn chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp
SVTH: Hồ Thuý Ngân
Trang 9
Khóa luận tốt nghiệp
Trâm
GVHD: ThS. Lê Thị Huyền
Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phi về nguyên vật liệu chỉnh,
nửa thành phẩm mua ngoài hoặc tự chế, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp
cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng để sản xuất sản phẩm phần lớn là chi
phi trực tiếp nên được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng liên quan, căn cứ vào
các phiếu xuất kho và các chứng từ có liên quan khác.
Trường hợp nguyên vật liệu xuất dùng liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp
chi phí mà khơng thể tập hợp trực tiếp được thì sử dụng phương pháp phân bổ chi
phi cho các đối tượng có liên quan. Các tiêu thức thường được sử dụng là chi phi
định mức, chi phi kế hoạch, khối lượng sản phẩm, chi phí nguyên vật liệu chính...
1.4.1.1. Chứng từ và sổ sách kế tốn sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng
- Phíếu nhập kho, phíếu xuất kho
- Giấy đề nghị tạm ứng, bảng kê thanh tốn tạm ứng, phíếu chi, bảng phân bổ
vật liệu, công cụ dụng cụ,...
- Sổ chi tiết TK621
- Sổ cái TK 621
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng:
- TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” : theo điều 84, thông tư
200/2014/TT-BTC, TK 621 dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu vật liệu được sử
dụng trực tiếp trong kỳ cho các hoạt động sản xuất,…
Nợ
TK 621
Có
- Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực
xuất dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tiếp mà sử dụng vượt trên mức bình
tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ, thường vào TK 632.
lao vụ trong kỳ hạch toán.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử
dụng không hết trong kì nhập lại kho.
- Kết chuyển giá trị nguyên liệu, vật liệu
thực sử dụng cho hoạt động sản xuất thực
hiện trong kỳ vào TK 154 hoặc TK 632
SVTH: Hồ Thuý Ngân
10
Trang
Khóa luận tốt nghiệp
Trâm
GVHD: ThS. Lê Thị Huyền
TK 621 khơng có số dư cuối kỳ
1.4.1.3. Phương pháp hạch tốn:
TK 152,111…
TK 621
TK 152
Xuất nguyên vật liệu dùng trực
tiếp cho thi công CT, HMCT
VL dùng không hết nhập kho
hay bán, thu hồi
TK 111,112, 141, 331
TK 154
Mua NVL không qua kho sử
dụng trực tiếp cho CT, HMCT
Kết chuyển chi phí
TK 133
Thuế GTGT
(Nếu có)
TK 632
Kết chuyển chi phí NVL vượt
q mức bình thường
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
1.4.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
a)
Chi phi nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm, hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm tiền lương
chính, tiền lương phụ, và các khoản phụ cấp tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí cơng đồn theo số tiền lương của cơng nhân sản y xuất.
b)
Số tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất, đối tượng lao động khác thể
hiện trên bảng tính và thanh tốn lương, tổng hợp, phân bổ cho các đối tượng kể
tốn chi phí sản xuất trên bảng phân bổ tiền lương.
c)
Các khoản trích theo lương (Bao hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phi cơng
đồn) tỉnh vào chi phi nhân công trực tiếp theo quy định hiện hành.
d)
Chi phi nhân công trực tiếp nếu liên quan đến một đối tượng thì được tập
hợp trực tiếp, nếu liên quan đến nhiều đối tượng thì phải phân bổ gián tiếp theo các
tiêu chuẩn phân bổ như: Định mức chi phi, giờ công định mức, giờ công thực tế, giờ
công kế hoạch, khối lượng sản phẩm.
SVTH: Hồ Thuý Ngân
11
Trang
Khóa luận tốt nghiệp
Trâm
e)
GVHD: ThS. Lê Thị Huyền
Để kế tốn chi phi nhân cơng trực tiếp, kế tốn sử dụng Tài khoản 622 – chi
phi nhân công trực tiếp (TK 622 khơng có số dư).
1.4.2.1. Chứng từ và sổ sách kế tốn sử dụng:
- Bảng chấm cơng, phíếu báo làm việc thêm giờ
- Bảng thanh toán tiền lương , bảng trích nộp các khoản theo lương
- Hợp đồng giao khốn
- Sổ chi tiết Tk 622
- Sổ cái TK 622
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng:
TK 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp” theo điều 85, thơng tư 200/2014/TTBTC thì TK622 dùng để phản ánh chi phí NCTT tham gia vào hoạt động sản xuất
trong kỳ
Nợ
TK 622
Có
- Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia - Kết chuyển chi phí nhân cơng trực
hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm
tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang” hoặc vào bên
Nợ TK 631“Giá thành sản xuất”.
- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực
tiếp vượt trên mức bình thường vào TK
632.
TK 622 khơng có số dư cuối kỳ
1.4.2.3. Phương pháp hạch toán
TK 334
TK 154
TK 622
Tiền lương phải trả cho
NCTT SXSP
Kết chuyển chi phí NCTT
TK 632
TK 338
Các khoản trích(BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ)Theo lương
CP NCTT vượt q
mức bình thường
TK 335
Trích trước
tiền lương CN
SVTH: Hồ Thuý
Ngân
trực tiếp SXSP nghỉ phép
12
Trang