TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN
NGÀNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TỐN CƠNG NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG,
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI
THÁC THỦY LỢI ĐÀ NẴNG
GVHD : ThS ĐINH THỊ THU HIỀN
SVTH : NGUYỄN THỊ THUÝ VY
LỚP
: K26HP-KQT
MSSV : 26202228866
Đà Nẵng, năm 2023
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hiền
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
CỤM TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ
GTGT
Giá trị gia tăng
HĐ
Hóa đơn
KH
Khách hàng
MTV
Một thành viên
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
SVTH: Nguyễn Thị Thuý Vy
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hiền
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ
TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH
NGHIỆP.....................................................................................................................2
1.1 Một số khái niệm cơ bản về kế tốn cơng nợ....................................................2
1.1.1 Khái niệm kế tốn cơng nợ...............................................................................2
1.2.2 Kế toán khoản phải thu....................................................................................2
1.2.2.1 Khái niệm........................................................................................................2
1.2.2.2 Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu..........................................................2
1.2.2.3 Nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu.............................................................3
1.2.3 Các khoản nợ phải trả.......................................................................................4
1.2.3.1 Khái niệm........................................................................................................4
1.2.3.2 Nguyên tắc kế toán các khoản phải trả...........................................................5
1.2.3.3 Nhiệm vụ kế toán các khoản phải trả..............................................................6
1.2.4 Quan hệ thanh toán..........................................................................................6
1.2.5 Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ........................................................6
1.2.5.1 Vai trị của kế tốn cơng nợ............................................................................6
1.2.5.2 Nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ........................................................................7
1.2.6 Ngun tắc kế tốn khoản phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp......7
1.3 Nội dung của cơng tác tổ chức kế tốn các khoản phải thu khách hàng và
kế toán phải trả nhà cung cấp..................................................................................8
1.3.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng.........................................................8
1.3.1.1 Khái niệm các khoản phải thu........................................................................8
1.3.1.2 Chứng từ, số sách sử dụng..............................................................................8
1.3.1.3 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua........................................10
1.3.1.4 Kế tốn dự phịng phải thu khó địi...............................................................11
1.3.2 Kế tốn các khoản phải trả người bán...........................................................14
1.3.2.1 Khái niệm các khoản phải trả người bán.....................................................14
SVTH: Nguyễn Thị Thuý Vy
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hiền
1.3.2.2 Chứng từ, tài khoản và số sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người
bán.............................................................................................................................15
1.3.2.3 Kế toán các nghiệp vụ thanh tốn với người bán.........................................17
1.3.2.4 Kế tốn dự phịng phải trả............................................................................17
1.4 Sự cần thiết của kế toán thanh toán với người mua, người bán...................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN CƠNG NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG VÀ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV
KHAI THÁC THỦY LỢI ĐÀ NẴNG...................................................................22
2.1. Khái quát về Công ty TNHH MTV Khai Thác Thủy Lợi Đà Nẵng............22
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của cơng ty..................................................23
2.1.3 Tầm nhìn sứ mệnh..........................................................................................23
2.1.4 Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................23
2.1.5 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty.............................................28
2.1.5.1 Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty...............................................28
2.1.5.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán............................................29
2.1.5.3 Tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty...........................................................29
2.2 Thực trạng cơng tác hạch tốn cơng nợ kế tốn các khoản phải thu của
khách hàng...............................................................................................................31
2.2.1. Đặc điểm về khách hàng tại công ty..............................................................31
2.2.2 Đặc điểm nhà cung cấp của công ty...............................................................32
2.2.3. Kế toán khoản phải thu khách hàng.............................................................32
2.2 Kế toán các khoản phải trả người bán............................................................40
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
CƠNG NỢ TẠI CƠNG TY TNHH MTV KHAI THÁC THỦY LỢI ĐÀ NẴNG
...................................................................................................................................51
3.1 Đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Khai Thác
Thủy Lợi Đà Nẵng..................................................................................................51
3.1.1 Những mặt tích cực........................................................................................51
3.1.2 Những điểm hạn chế.......................................................................................52
3.2 Một số biện pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn cơng nợ tại
Công ty TNHH MTV Khai Thác Thủy Lợi Đà Nẵng..........................................53
SVTH: Nguyễn Thị Thuý Vy
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hiền
3.2.1 Lập số chỉ tiết và lập bảng tổng hợp chỉ tiết các TK 131,331 có bổ sung thêm
thời hạn....................................................................................................................53
3.2.2 Trích lập các khoản phải thu khó địi............................................................54
3.2.3 Áp dụng phần mềm kế toán máy....................................................................54
3.2.4 Một số biện pháp khác....................................................................................56
KẾT LUẬN..............................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH: Nguyễn Thị Thuý Vy
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hiền
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán phải thu của khách hàng....................................................10
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả người bán.........................................17
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy tại công ty.....................................................................24
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy kế tốn...............................................................................28
Sơ đồ 2.3 Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ tại Công ty........................................30
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ luân chuyển chứng từ:....................................................................33
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ luân chuyển chứng từ.....................................................................41
SVTH: Nguyễn Thị Thuý Vy
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hiền
DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu mẫu 2.1 Giấy báo Có........................................................................................34
Biểu mẫu 2.2 Hóa đơn GTGT...................................................................................35
Biểu mẫu 2.3 Sổ chi tiết TK 131...............................................................................36
Biểu mẫu 2.4 Chứng từ ghi sổ..................................................................................37
Biểu mẫu 2.5 Sổ tổng hợp TK 131...........................................................................37
Biểu mẫu 2.6 Sổ cái TK 131.....................................................................................38
Biểu mẫu 2.7 Giấy báo tiền điện và công suất phản kháng......................................42
Biểu mẫu 2.8 Hóa đơn GTGT...................................................................................44
Biểu mẫu 2.9 Sổ chi tiết TK 331...............................................................................46
Biểu mẫu 2.10 Chứng từ ghi sổ TK 331...................................................................47
Biểu mẫu 2.11 Ủy nhiệm chi....................................................................................48
Biểu mẫu 2.12 Sổ chi tiết TK 331.............................................................................48
Biểu mẫu 2.13 Chứng từ ghi sổ TK 112...................................................................49
Biểu mẫu 2.14 Sổ tổng hợp TK 331.........................................................................49
Biểu mẫu 2.15 Sổ cái TK 331...................................................................................50
SVTH: Nguyễn Thị Thuý Vy
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hiền
LỜI MỞ ĐẦU
Với sự phát triển của đất nước, ngày càng nhiều các doanh
nghiệp đã xuất hiện. Nhưng để tồn tại, đứng vững và gặt hái được
những thành công tốt đẹp trên thị trường, bất kì doanh nghiệp nào
cũng phải xây dựng cho mình kế hoạch hoạt động tốt và có hiệu
quả, trong đó có sự đóng góp khơng nhỏ của bộ phận kế toán. Kế
toán được coi là phương tiện giao tiếp giữa doanh nghiệp với các
đối tượng có quan hệ. Kế tốn ghi
chép
kịp
thời
chính
xác
những nghiệp vụ phát sinh, từ đó cung cấp những thông tin nhằm
xây dựng kế hoạch hoạt động chặt chẽ, xác thực. Với việc chuyển
biến của đất nước theo hướng cơng nghiệp hố - hiện đại hố đã
tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp và sự tồn tại
Nợ - Có trong kinh doanh là điều tất yếu , nhưng doanh nghiệp
phải biết sử dụng đồng vốn của mình như thế nào để phát huy thế
mạnh cho cơng ty. Xét trên tình hình cơng nợ của doanh nghiệp sẽ
phản ánh rõ nét về chất lượng cơng tác quản lý
tài chính nói
chung, cơng tác hoạt động và sử dụng vốn lưu động nói riêng.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn, cùng với
q trình tìm hiểu thực tế tại Cơng Ty TNHH MTV Khai Thác Thủy
Lợi Đà Nẵng, em đã chọn viết đề tài: “KẾ TỐN CƠNG NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV
KHAI THÁC THỦY LỢI ĐÀ NẴNG.’’ để làm báo cáo thực tập tốt
nghiệp cho mình. Nội dung đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận cơ bản về tổ chức kế tốn thanh toán với
người mua, người bán trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế tốn cơng nợ phải thu khách
hàng và phải trả người bán tại Công ty TNHH MTV Khai Thác Thủy
Lợi Đà Nẵng.
Chương 3: Một số biện pháp cải thiện cơng tác kế tốn cơng nợ tại
Cơng ty TNHH MTV Khai Thác Thủy Lợi Đà Nẵng.
SVTH: Nguyễn Thị Thuý Vy
Trang 1
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hiền
Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức cịn hạn chế nên đề
tài khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự
giúp đỡ và
đóng góp ý kiến của thầy
và các anh chị, cơ chú
phịng kế tốn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
SVTH: Nguyễn Thị Thuý Vy
Trang 2
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hiền
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ
CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI
BÁN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Một số khái niệm cơ bản về kế tốn cơng nợ
1.1.1 Khái niệm kế tốn cơng nợ
Đặc điểm cơ bản của hoạt động kinh doanh thương mại là
thực hiện việc tổ chức lưu thơng hàng hố, dịch vụ đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao trong tiêu dùng xã hội. Trong quá trình kinh
doanh thường xuyên phát sinh các mối quan hệ thanh toán giữa
doanh nghiệp với người bán, người mua, với cán bộ công nhân
viên…Trên cơ sở các quan hệ thanh toán này làm phát sinh các
khoản phải thu hoặc khoản phải trả. Kế toán các khoản phải thu và
nợ phải trả gọi chung là kế tốn cơng nợ. Như vậy kế tốn cơng nợ
là một phần hành kế tốn có nhiệm vụ hạch tốn các khoản nợ
phải thu, nợ phải trả diễn ra liên tục trong suốt quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2 Kế toán khoản phải thu
1.2.2.1 Khái niệm
“Các khoản phải thu” là khoản nợ của các cá nhân, các tổ
chức đơn vị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua
sản phẩm, hàng hoá, vật tư và các khoản dịch vụ khác chưa thanh
toán cho doanh nghiệp”. Khoản phải thu là một bộ phận tài sản
của doanh nghiệp đang bịcác đơn vị, tổ chức kinh tế và cá nhân
khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi.
Các khoản phải thu trong doanh nghiệp thương mại bao gồm: Phải
thu khách hàng, các khoản phải thu nội bộ, các khoản phải thu
khác,...Trong đó khoản phải thu khách hàng là khoản chiếm vị trí
quan trọng trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp, vì vậy việc
theo dõi khoản mục này có ý nghĩa hết sức quan trọng.
1.2.2.2 Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu
SVTH: Nguyễn Thị Thuý Vy
Trang 3
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hiền
Thứ nhất, các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ
hạn phải thu, đối tượng phải thu, loại nguyên tệ phải thu và các
yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Thứ hai, việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách
hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác được thực hiện theo nguyên
tắc:
a) Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính
chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán,
như: Phải thu về bán hàng, cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán
tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính) giữa doanh
nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các
khoản phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên
kết). Khoản phải thu này gồm cả các khoản phải thu về tiền bán
hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên nhận ủy thác;
b) Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên
và đơn vị cấp dưới trực thuộc khơng có tư cách pháp nhân hạch
tốn phụ thuộc;
c) Phải thu khác gồm các khoản phải thu khơng có tính thương
mại, không liên quan đến giao dịch mua - bán, như:
- Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt động tài chính,
như: khoản phải thu về lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận
được chia;
- Các khoản chi hộ bên thứ ba được quyền nhận lại; Các khoản
bên nhận ủy thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao ủy thác;
- Các khoản phải thu không mang tính thương mại như cho
mượn tài sản, phải thu về tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ
xử lý…
Thứ ba, khi lập Báo cáo tài chính, kế tốn căn cứ kỳ hạn còn
lại của các khoản phải thu để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.
Các chỉ tiêu phải thu của Bảng cân đối kế tốn có thể bao gồm cả
các khoản được phản ánh ở các tài khoản khác ngoài các tài khoản
SVTH: Nguyễn Thị Thuý Vy
Trang 4
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hiền
phải thu, như: Khoản cho vay được phản ánh ở TK 1283; Khoản ký
quỹ, ký cược phản ánh ở TK 244, khoản tạm ứng ở TK 141… Việc
xác định các khoản cần lập dự phòng phải thu khó địi được căn cứ
vào các khoản mục được phân loại là phải thu ngắn hạn, dài hạn
của Bảng cân đối kế toán.
Thứ tư, kế toán phải xác định các khoản phải thu thỏa mãn
định nghĩa của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (được hướng
dẫn chi tiết ở tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái) để đánh
giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính.
1.2.2.3 Nhiệm vụ kế tốn các khoản phải thu
Kế toán phản ánh các khoản phải thu theo giá trị thuần, do đó
trong nhóm tài khoản này phải thiết lập các tài khoản “Dự phịng
phải thu khó địi” để tính trước khoản lỗ dự kiến về khoản thu khó
địi có thể khơng địi được trong tương lai nhằm phản ánh giá trị
thuần của các khoản phải thu.
Kế toán phải xác minh tại chỗ hoặc yêu cầu xác nhận bằng
văn bản đối với các khoản nợ tồn đọng lâu ngày chưa và khó có
khả năng thu hồi được để làm căn cứ lập dự phịng phải thu khó
địi về khoản thu này.
Các khoản phải thu chủ yếu có số dư bên Nợ, nhưng trong
quan hệ với từng đối tượng phải thu có thể xuất hiện số dư bên Có.
Cuối kỳ kế tốn, khi lập báo cáo tài chính, khi tính tốn các chỉ tiêu
phải thu, phải trả cho phép lấy số dư chi tiết của các khoản nợ
phải thu để lên hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn” của
bảng cân đối kế toán.
1.2.3 Các khoản nợ phải trả
1.2.3.1 Khái niệm
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của đơn vị phát sinh từ các
giao dịch sự kiện đã qua như mua hàng hóa chưa trả tiền, sử dụng
dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hóa, cam
SVTH: Nguyễn Thị Thuý Vy
Trang 5
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hiền
kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả
khác mà doanh nghiệp phải thanh toán từ nguồn lực của mình.
Điều kiện để ghi nhận nợ phải trả: Nợ phải trả được ghi nhận
trong Bảng cân đối kế tốn khi có đủ điều kiện chắc chắn là doanh
nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những
nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh tốn, và khoản nợ
phải trả đó phải xác định một cách đáng tin cậy.
Trong doanh nghiệp, nếu phân loại theo nội dung kinh tế thì
nợ phải trả bao gồm: Phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả
cho người lao động, Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước,
phải trả khác,… Nếu phân loại theo thời hạn chu kì kinh doanh của
doanh nghiệp thì nợ phải trả phân thành hai loại: Nợ ngắn hạn và
nợ dài hạn
- Nợ ngắn hạn: Là nợ mà doanh nghiệp phải trả trong một năm
hoặc một chu kỳ kinh doanh.
- Nợ dài hạn: Là nợ mà doanh nghiệp phải trả trong thời gian
trên một năm hoặc dài hơn một chu kì kinh doanh.
1.2.3.2 Nguyên tắc kế toán các khoản phải trả
Thứ nhất, các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ
hạn phải trả, đối tượng phải trả, loại nguyên tệ phải trả và các yếu
tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải
trả nội bộ, phải trả khác được thực hiện theo nguyên tắc:
a) Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất
thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản
và người bán (là đơn vị độc lập với người mua, gồm cả các khoản
phải trả giữa công ty mẹ và công ty con, công ty liên doanh, liên
kết). Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu
thông qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác);
SVTH: Nguyễn Thị Thuý Vy
Trang 6
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hiền
b) Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên
và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch
tốn phụ thuộc;
c) Phải trả khác gồm các khoản phải trả khơng có tính thương
mại, không liên quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa
dịch vụ:
- Các khoản phải trả liên quan đến chi phí tài chính, như:
khoản phải trả về lãi vay, cổ tức và lợi nhuận phải trả, chi phí hoạt
động đầu tư tài chính phải trả;
- Các khoản phải trả do bên thứ ba chi hộ; Các khoản tiền bên
nhận ủy thác nhận của các bên liên quan để thanh toán theo chỉ
định trong giao dịch ủy thác xuất nhập khẩu;
- Các khoản phải trả khơng mang tính thương mại như phải trả
do mượn tài sản, phải trả về tiền phạt, bồi thường, tài sản thừa chờ
xử lý, phải trả về các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ…
Thứ ba, khi lập Báo cáo tài chính, kế tốn căn cứ kỳ hạn còn
lại của các khoản phải trả để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.
Thứ tư, khi có các bằng chứng cho thấy một khoản tổn thất có
khả năng chắc chắn xảy ra, kế toán phải ghi nhận ngay một khoản
phải trả theo nguyên tắc thận trọng.
Thứ năm, kế toán phải xác định các khoản phải trả thỏa mãn
định nghĩa của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (được hướng
dẫn chi tiết ở Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái) để đánh
giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính
1.2.3.3 Nhiệm vụ kế tốn các khoản phải trả
Kế toán theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả. Cuối niên độ
kế toán, doanh nghiệp phải căn cứ vào khế ước vay dài hạn, nợ dài
hạn, kế hoạch trả các khoản nợ dài hạn để xác định số nợ dài hạn
đã đến hạn phải thanh toán trong niên độ kế toán tiếp theo và kết
chuyển sang nợ dài hạn đến hạn trả. Cuối niên độ, kế toán phải
đánh giá lại số dư các khoản vay, nợ ngắn hạn và nợ dài hạn có
SVTH: Nguyễn Thị Thuý Vy
Trang 7
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hiền
gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại
tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cơng bố tại
thời điểm khóa sổ lập báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷ giá do đánh
giá lại các khoản vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn và dài hạn có gốc
ngoại tệ được phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh. Kế toán
phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát
hành và tình hình phân bổ từng khoản chiết khấu và phụ trội xác
định chi phí đi vay để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc
vốn hóa theo từng kỳ.
Trường hợp trả lãi khi đáo hạn trái phiếu
định kỳ doanh nghiệp phải tính lãi trái phiếu phải trả từng kỳ để
ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn hóa vào giá trị
tài sản dở dang.
1.2.4 Quan hệ thanh tốn
Q trình SXKD của doanh nghiệp thực hiện nhiều giao dịch
gắn liền với các đối tượng khác nhau nên phát sinh nhiều mối quan
hệ thanh toán, bao gồm: Thanh toán với khách hàng, nhà cung
cấp; thanh toán với Nhà nước, thanh tốn với các tổ chức tín dụng,
thanh tốn với nội bộ cơng ty và thanh tốn với các cá nhân, tổ
chức khác. Trên cơ sở các đối tượng thanh toán khác nhau, doanh
nghiệp sẽ sử dụng các phương pháp thanh tốn tương ứng, chủ
yếu có hai loại thanh toán phổ biến:
- Thanh toán trực tiếp: Các bên tham gia mua bán hàng hóa,
dịch vụ tiến hành thanh tốn trực tiếp với nhau bằng tiền mặt,
chuyển khoản trực tiếp,...
- Thanh toán gián tiếp: Các bên tham gia mua bán hàng hóa,
dịch vụ tiến hành thanh tốn thơng qua một bên thứ ba như ngân
hàng hay các tổ chức tín dụng khác để làm trung gian thanh toán
thể hiện bằng ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc,...
1.2.5 Vai trò và nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ
1.2.5.1 Vai trị của kế tốn cơng nợ
SVTH: Nguyễn Thị Th Vy
Trang 8
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hiền
Kế toán cơng nợ là một phần hành kế tốn khá quan trọng
trong tồn bộ cơng tác kế tốn của một doanh nghiệp, liên quan
đến các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả. Việc quản lý
công nợ tốt không chỉ là yêu cầu mà còn là vấn đề cần thiết ảnh
hưởng đến sự tồn tại và phát triểncủa doanh nghiệp. Tùy vào đặc
điểm, loại hình sản xuất kinh doanh, quy mơ, ngành nghề kinh
doanh, trình độ quản lý trong doanh nghiệp và trình độ đội ngủ kế
tốn để tổ chức bộ máy kế toán cho phù hợp. Tổ chức cơng tác kế
tốn cơng nợ góp phần rất lớn trong việc lành mạnh hóa tình hình
tài chính của doanh nghiệp.
1.2.5.2 Nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ
Nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá
và tham mưu để cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong
hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể: - Tính tốn, ghi chép, phản
ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ các khoản phải thu, phải trả.
- Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ, sổ sách và tổng
hợp đúng khoản nợ phải thu, nợ phải trả.
- Kiểm tra, giám sát việc chấp hành chế độ, quy định về quản
lý các khoản phải thu, các khoản phải trả.
- Cung cấp số liệu, tài liệu và thông tin đầy đủ để lập các báo
cáo phục vụ yêu cầu của doanh nghiệp.
- Tổng hợp và xử lý nhanh nhanh thông tin về tình hình cơng
nợ trong hạn, đến hạn, q hạn và cơng nợ có khả năng khó trả,
khó thu để quản lý tốt cơng nợ, góp phần cải thiện tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
Kế tốn cơng nợ ở bất kỳ tổ chức nào cũng đóng vai trị hết
sức quan trọng. Tùy vào quy mơ, ngành nghề kinh doanh, trình độ
tổ chức, quản lý bộ máy và trình độ cán bộ làm cơng tác kế tốn
cơng nợ để bố trí, sắp xếp số lượng nhân viên trong phần hành kế
toán công nợ cho hợp lý. Quản lý công nợ không chỉ là yêu cầu mà
SVTH: Nguyễn Thị Thuý Vy
Trang 9
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hiền
còn là vấn đề cần thiết quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi
doanh nghiệp trong tình hình hiện nay.
1.2.6 Nguyên tắc kế toán khoản phải thu khách hàng, phải
trả nhà cung cấp
- Mọi khoản nợ phải thu khách hàng và khoản trả người bán
phải được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng, thường xuyên tiến
hành đối chiếu, kiểm tra, đơn đốc việc thanh tốn các khoản nợ
phải thu, phải trả kịp thời.
+ Phân loại khoản nợ khoản thu, khoản phải trả theo thời gian
thanh toán cũng như theo từng đối tượng để có kế hoạch và biện
pháp thanh tốn phù hợp.
+ Phải kiểm tra đối chiếu và có xác nhận bằng văn bản về số
nợ phát sinh, số đã thanh tốn, số cịn lại phải thanh tốn với các
đối tượng có quan hệ giao dịch mua bán thường xuyên, có số dư
nợ lớn.
+ Phải theo dõi theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng VNĐ theo
tỷ giá giao dịch.
+ Các khoản nợ phải thu, phải trả có liên quan đến vàng, bạc,
đá quý được theo dõi chi tiết theo số lượng, chất lượng, quy cách
và giá trị.
+ Tuyệt đối khơng bù trừ giữa bên Nợ và Có của 2 tài khoản
131 và 331 không cùng đối tượng.
+ Cuối kỳ đối chiếu lập bảng thanh toán bù trừ. Nếu có chênh
lệch phải tìm ra ngun nhân và điều chỉnh ngay.
1.3 Nội dung của cơng tác tổ chức kế tốn các khoản phải
thu khách hàng và kế toán phải trả nhà cung cấp
1.3.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng
1.3.1.1 Khái niệm các khoản phải thu
Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu của doanh
nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu
tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ và các
SVTH: Nguyễn Thị Thuý Vy
Trang 10
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hiền
khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về
khối lượng cơng tác XDCB đã hồn thành
1.3.1.2 Chứng từ, số sách sử dụng
Các chứng từ, sổ sách sử dụng bao gồm:
- Hợp đồng bán hàng; hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn bán hàng;
phiếu xuất kho; biên bản nghiệm thu, thanh lý, phiếu thu, giấy báo
có của ngân hàng
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 131
- Bảng tổng hợp TK 131
- Sổ chi tiết TK 131
- Biên bản đối chiếu công nợ
Tài khoản sử dụng: TK 131 - Phải thu khách hàng.
Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu khách hàng.
- Không phản ánh vào khoản phải thu những nghiệp vụ thu
tiền ngay.
- Khoản phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối
tượng, từng nội dung.
- Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận các hoản phải thu từ
bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các
giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thơng thường.
- Kế tốn phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ. Nếu
hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong
hợp đồng thì người mua có thể u cầu doanh nghiệp giảm giá
hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
- Đối với các khoản có gốc ngoại tệ thì phải vừa theo dõi bằng
nguyên tệ, vừa quy đổi thành Việt Nam đồng theo tỷ giá thích hợp
và điều chỉnh tỷ giá khi lập báo cáo kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131 - Phải thu của
khách hàng
TK 131-PHẢI THU KHÁCH HÀNG
SVTH: Nguyễn Thị Thuý Vy
Trang 11
Chuyên đề tốt nghiệp
Bên nợ
GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hiền
Bên có
- Số tiền phải thu của khách - Số tiền khách hàng đã trả nợ.
hàng phát sinh trong kỳ khi - Số tiền đã nhận ứng trước, trả
bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS trước của khách hàng.
đầu tư, TSCĐ, dịch vụ.
- Khoản giảm giá hàng bán cho
- Số tiền thừa trả lại cho khách khách hàng sau khi đã giao
hàng.
hàng và khách hàng có khiếu
- Đánh giá lại các khoản phải nại.
thu bằng ngoại tệ (trường hợp - Doanh thu của số hàng đã bán
tỷ giá ngoại tệ tăng so với bị người mua trả lại.
Đồng Việt Nam).
- Số tiền chiết khấu thanh toán
và chiết khấu thương mại cho
người mua.
- Đánh giá lại các khoản bằng
ngoại tệ.
Số dư bên nợ
Số dư bên có
Số tiền cịn phải thu của khách Số tiền nhận trước, hoặc số đã
hàng.
thu nhiều hơn số phải thu của
khách hàng.
1.3.1.3 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán phải thu của khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Thuý Vy
Trang 12
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Đinh Thị Thu Hiền
1.3.1.4 Kế tốn dự phịng phải thu khó địi
Dự phịng phải thu khó địi: là khoản dự phịng phần giá trị các
khoản nợ phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
SVTH: Nguyễn Thị Thuý Vy
Trang 13