Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán tại công ty tnhh thương mại mai vàng cosmetic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.42 MB, 93 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI MAI
VÀNG COSMETIC

GVHD : TH.S NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN

SVTH : LÊ THÙY ANH
MSSV : 26202600446
LỚP

: K26KDN1

Đà Nẵng, năm 2023


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trường Đại Học Duy
Tân đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu suốt thời gian em theo học tại
trường.
Đặc biệt em rất chân thành cảm ơn cơ Nguyễn Thị Khánh Vân đã tận tình
hướng dẫn em hồn thành và trình bày thành cơng chun đề tốt nghiệp này.
Đồng thời cũng xin gửi lời cảm ơn đến tồn thể anh chị trong phịng kế tốn
cơng ty TNHH thương mại Mai Vàng Cosmetic đã ủng hộ, giúp đỡ em trong quá


trình học thực tập cungcấp cho em các thơng tin, số liệu, tạo mọi điều kiện cho em
hồn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Bài thực tập này được thực hiện bởi em, là sinh viên thuộc ngành Kế toán
Doanh nghiệp Đại Học Duy Tân. Mặc dù đã cố gắng nhưng kiến thức vẫn cịn hạn
chế, tầm nhìn hạn hẹp, cũng như em đã cố gắng kiểm tra thật kỹ các thông tin cũng
như định dạngvăn bản, nhưng chắc chắn sẽ cịn sai sót mà em chưa thể khắc phục.
Vì vậy, sự đóng góp của q thầy, cơ và ban lãnh đạo công ty là nguồn thông tin
quý giá để em có thể hồn thành một cách xuất sắc bài thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Lê Thuỳ Anh


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1.Lý do lựa chọn đề tài................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................1
3.Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.........................................................1
4.Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
5.Kết cấu của chuyên đề tốt nghiệp..........................................................................2
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN PHẢI
THU KHÁCH HÀNG VÀ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG DOANH
NGHIỆP.....................................................................................................................3
1.1.Những vấn đề chung về kế toán thanh toán với người mua, người bán trong
doanh nghiệp………...................................................................................................3
1.1.1.Khái niệm...........................................................................................................3

1.1.2.Phương thức thanh tốn và hình thức thanh toán...............................................4
1.1.3.Nguyên tắc thanh toán với người mua, người bán.............................................6
1.1.3.Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua, người bán..............9
1.2.Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn thanh toán với người mua, người bán trong
doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................................................................9
1.2.2.Kế toán thanh toán với người mua.....................................................................9
1.2.3.Kế toán thanh tốn với người bán....................................................................12
CHƯƠNG 2 : THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
CỦA KHÁCH HÀNG VÀ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI MAI VÀNG COSMETIC..........................................................15
2.1.Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH thương mại Mai Vàng
Cosmetic……...........................................................................................................15
2.2.Đặc điểm kinh doanh và quản lý kinh doanh ở công ty TNHH thương mại Mai
Vàng Cosmetic..........................................................................................................16
2.2.1Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh của cơng ty.......................................16
2.2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh
doanh của công ty TNHH thương mại Mai Vàng Cosmetic.....................................18
SVTH: Lê Thuỳ Anh


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH thương mại Mai Vàng Cosmetic
...................................................................................................................................19
2.3 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH thương mại Mai
Vàng Cosmetic..........................................................................................................20
2.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH thương
mại Mai Vàng Cosmetic...........................................................................................22

2.4.1.Đặc điêm tổ chức bộ máy kế tốn....................................................................22
2.4.2.Các chính sách chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH thương mại Mai
Vàng Cosmetic……..................................................................................................23
2.5. Thực tế cơng tác kế tốn thanh toán với người mua và thanh toán với người bán
tại cơng ty TNHH thương mại Mai Vàng Cosmetic.................................................25
2.5.1.Kế tốn các khoản phải thu của khách hàng....................................................25
2.5.2.Kế toán các khoản phải trả người bán..............................................................41
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÁC
KHOẢN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG VÀ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI MAI VÀNG COSMET...............................52
3.1.Nhận xét đánh giá tổ chức công tác kế tốn các khoản phải thu, phải trả tại cơng
ty TNHH thương mại Mai Vàng Cosmetic...............................................................52
3.1.1Ưu điểm ...........................................................................................................52
3.1.2. Nhược điểm.....................................................................................................55
3.2.Một số ý kiến góp phần hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn các khoản phải thu,
phải trả tại cơng ty TNHH thương mại Mai Vàng Cosmetic....................................56
3.3.Điều kiện để thực hiện các giải pháp..................................................................62
KẾT LUẬN..............................................................................................................64

SVTH: Lê Thuỳ Anh


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh công ty TNHH thương mại Mai Vàng Cosmetic.....21

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán phải thu của khách hàng theo TT200/2014 -BTC............11
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hệ thống kênh phân phối sản phẩm của Công ty...........................16
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH thương mại Mai Vàng Cosmetic
...................................................................................................................................19
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty.......................................................22
Sơ đồ 2.4: Hình thức ghi sổ nhật ký chung...............................................................25
Sơ đồ 2.5: Quy trình kế tốn phải thu khách hàng....................................................28
Sơ đồ 2.6: Quy trình kế tốn phải trả người bán.......................................................43

SVTH: Lê Thuỳ Anh


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

TỪ VIẾT TẮT

1

BCT

2

CCDV

Cung cấp dịch vụ


3

DTBH

Doanh thu bán hàng

4

GTGT

Giá trị gia tăng

5

KQKD

Kết quả kinh doanh

6

TK

7

TM&DV

8

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

9

TSCĐ

Tài sản cố định

10

TT

SVTH: Lê Thuỳ Anh

DIỄN GIẢI
Bộ tài chính

Tài khoản
Thương mại và dịch vụ

Thông tư


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do lựa chọn đề tài

Một doanh nghiệp dù có quy mơ nhỏ hay lớn cũng ln gắn liền với nhiều mối
quan hệ như: quan hệ với các đối tác, quan hệ với các cơ quan nhà nước và quan hệ
chính với nội bộ trong doanh nghiệp. Trong đó, quan hệ với các đối tác là các giao
dịch trao đổi, bn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Trong thời kì kinh tế nhiều biến động như hiện nay, nguồn vốn để hoạt động
sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp cịn gặp nhiều khó khăn. Nên việc giải
quyết tốt vấn đề cơng nợ là cách tích cực để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh phát
triển. Vì vậy, kế tốn thanh tốn ln được xác định là một trong những trọng tâm
của tổ chức kế toán trong doanh nghiệp. Cho nên việc hồn thiện tổ chức kế tốn
thanh tốn với người mua, người bán là việc làm thực sự cần thiết và có ý nghĩa đối
với doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức kế toán thanh toán cùng với kiến
thức đã được học ở trường, nên em chọn đề tài “Kế toán các khoản phải thu, phải
trả tại công ty TNHH thương mại Mai Vàng Cosmetic” cho chuyển đề tốt nghiệp
của mình. Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH thương mại Mai Vàng
Cosmetic, nhờ sự giúp đỡ tận tình của ban giám đốc, các cán bộ công nhân viên
cùng giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thị Khánh Vân ,em đã hiểu rõ hơn phần lý
thuyết được học tại trên giảng đường cũng như kiến thức thực tế về kế tốn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu về cơng tác kế tốn các khoản phải thu, phải trả tại doanh nghiệp
- Đánh giá thực trạng công tác kế tốn các khoản phải thu, phải trả tại cơng ty
TNHH thương mại Mai Vàng Cosmetic
- Nhận xét, đánh giá được ưu điểm, những tồn tại cần được giải quyết trong
cơng tác kế tốn các khoản phải thu, phải trả tại công ty TNHH thương mại Mai
Vàng Cosmetic. Đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn các khoản
phải thu, phải trả tại cơng ty TNHH thương mại Mai Vàng Cosmetic
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Những công việc, sổ sách, biểu mẫu, quy trình và
phương
SVTH: Lê Thuỳ Anh


Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

pháp làm việc liên quan kế toán các khoản phải thu, phải trả tại công ty TNHH
thương mại Mai Vàng Cosmetic.
-

Phạm vi nghiên cứu: Cơng tác kế tốn các khoản phải thu, phải trả tại

công ty TNHH thương mại Mai Vàng Cosmetic trong quý III năm 2023.
4. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp thống kê, thu thập số liệu: Thu thập số liệu thực tế từ

phịng kế tốn, tham khảo những tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
-

Phương pháp xử lý số liệu: xử lý, phân tích những thơng tin tìm được

bằng phương pháp tổng hợp và phương pháp so sánh.
- Phương pháp hạch toán kế toán
5. Kết cấu của chuyên đề tốt nghiệp
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN PHẢI
THU KHÁCH HÀNG VÀ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP

Chương 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
CỦA KHÁCH HÀNG VÀ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI MAI VÀNG COSMETIC
Chương 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÁC
KHOẢN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG VÀ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI MAI VÀNG COSMETIC

SVTH: Lê Thuỳ Anh

Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN PHẢI
THU KHÁCH HÀNG VÀ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán thanh toán với người mua, người bán
trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của phải thu khách hàng
a) Khái niệm
Phải thu khách hàng là tài sản của doanh nghiệp phát sinh từ việc bán sản
phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo chính sách bán chịu. Nó phản ánh số tiền mà
khách hàng sẽ phải trả cho doanh nghiệp do đã mua chịu sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ,… của doanh nghiệp
b) Đặc điểm và phân loại

Đây là một chỉ tiêu quan trọng trên Bảng cân đối kế tốn vì có liên quan đến
kết quả hoạt động của doanh nghiệp và việc lập dự phịng phải thu khó địi thường
dựa vào sự ước tính của Ban Giám đốc.
Người sử dụng BCTC thường dựa vào mối liên hệ giữa tài sản và công nợ để
đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp để hỗ trợ cho việc dự đốn về tình
hình hoạt động và tính liên tục của doanh nghiệp trong tương lai để có thể có những
quyết định đầu tư và cho vay đúng đắn. Do đó ln có khả năng đơn vị ghi tăng các
khoản nợ phải thu khách hàng so với thực tế nhằm làm tăng khả năng thanh toán
của doanh nghiệp.
Căn cứ theo thời gian thì nợ phải thu gồm 2 loại cơ bản sau:
Nợ ngắn hạn: là khoản nợ có thời gian thu hồi khơng q một năm hoặc trong
một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng.
Nợ dài hạn: là khoản nợ có thời hạn thu hồi hơn một năm hoặc quá một chu kỳ
kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng.
1.1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của phải trả người bán
a) Khái niệm
SVTH: Lê Thuỳ Anh

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp, là các khoản nợ phát sinh từ
các giao dịch mang tính chất thương mại do mua chịu hàng hóa, dịch vụ, tài sản và
doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh tốn cho các tổ chức kinh tế, xã hội hoặc cá
nhân.
b) Đặc điểm và phân loại

Dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh
nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh
tế đã ký.
Nợ phải trả người bán là doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn của các đơn vị, tổ
chức, cá nhân khác và doanh nghiệp phải có trách nhiệm hồn trả sau một khoảng thời
gian nhất định.
Căn cứ theo thời hạn nợ của một doanh nghiệp, nợ phải trả được trình bày trên
bảng cân đối kế toán bao gồm 2 loại cơ bản sau:
Nợ ngắn hạn: Là các khoản nợ có thời hạn trả trong vòng 1 năm. Nợ ngắn hạn
thường bao gồm các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh hàng
ngày của doanh nghiệp như: nợ phải trả người bán, nợ phải trả công nhân viên, thuế
và các khoản phải nộp nhà nước, ứng trước của khách hàng, chi phí phải trả,…
Nợ dài hạn: Là các khoản nợ có thời hạn trả trên 1 năm. Nợ dài hạn của doanh
nghiệp thường bao gồm: vay dài hạn ngân hàng, trái phiếu phát hành và nợ thuế tài
sản tài chính.
1.1.2. Phương thức thanh tốn và hình thức thanh tốn
- Thanh tốn là sự chuyển giao tài sản của một bên ( người hoặc công ty, tổ
chức) cho bên kia, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong
một giao dịch có ràng buộc pháp lý.
- Phương thức thanh toán là cách thức thực hiện việc thanh toán của người
mua với người bán về các khoản phải thu, phải trả, các khoản vay trong quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
*Có hai phương thức thanh tốn chính là: Trả ngay và trả chậm.
+ Phương thức thanh toán trả ngay: sau khi nhận được hàng mua, doanh
nghiệp thương mại thanh tốn ngay tiền cho người bán, có thể bằng tiền mặt, bằng
tiền cán bộ tạm ứng, bằng tiền chuyển khoản, có thể thanh tốn bằng hàng (hàng đổi
SVTH: Lê Thuỳ Anh

Trang 4



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

hàng)…
+ Phương thức thanh toán trả chậm: Doanh nghiệp đã nhận hàng nhưng chưa
thanh toán tiền cho người bán. Việc thanh toán chậm trả có thể thực hiện theo điều
kiện tín dụng ưu đãi theo thỏa thuận.
*Có hai hình thức thanh tốn chính là: Thanh tốn bằng tiền mặt và thanh
tốn khơng bằng tiền mặt.
+ Hình thức thanh tốn bằng tiền mặt: Hiện nay các cơ quan, tổ chức Nhà
nước nói chung và các doanh nghiệp nói riêng hạn chế sử dụng phương thức thanh
toán bằng tiền mặt. Thanh toán bằng tiền mặt chủ yếu dành cho các nghiệp vụ phát
sinh số tiền nhỏ( áp dụng cho số tiền dưới 20 triệu đồng), nghiệp vụ đơn giản và
khoảng cách địa lý giữa hai bên hẹp. Phương thức này có thể chia thành:
- Thanh toán bằng Việt Nam đồng.
- Thanh toán bằng ngoại tệ.
- Thanh tốn bằng vàng, bạc, kim khí q, đá q, hoặc các giấy tờ có giá trị
+ Hình thức thanh tốn khơng bằng tiền mặt: Là hình thức thanh toán qua
ngân hàng, là tổng hợp các mối quan hệ chi trả tiền tệ được thực hiện bằng cách
trích chuyển từ tài khoản của người này sang tài khoản của người khác tại ngân
hàng mà khơng dùng tiền mặt.
Các hình thức thanh tốn khơng bằng tiền mặt bao gồm:
- Hình thức nhờ thu phiếu trơn: Nhờ thu phiếu trơn là phương thức thanh toán
mà người bán ký phát hối chiếu nhờ ngân hang thu hộ số tiền ghi trên hối phiếu từ
người mua, không gửi kèm theo bất cứ một chứng từ nào. Người bán giao hàng cho
người mua và gửi thẳng bộ chứng từ cho người mua để người mua nhận hàng. Hối
phiếu được lập và gửi đến ngân hàng nhờ thu tiền.
- Thanh toán bằng ủy nhiệm thu: Ủy nhiệm thu là hình thức mà chủ tài khoản

ủy nhiệm cho ngân hàng thu hộ một số tiền nào đó từ khách hàng hoặc các đối
tượng khác.
- Thanh tốn bằng ủy nhiệm chi: là phương tiện thanh toán mà người trả tiền
lập lệnh thanh toán theo mẫu do Ngân hàng quy định, gửi cho ngân hàng nơi mình
mở tài khoản yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho
người thụ hưởng.
SVTH: Lê Thuỳ Anh

Trang 5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

Ủy nhiệm chi phải do khách hàng lập, ký và chỉ căn cứ vào lệnh đó để trích
tiền từ tài khoản khách hàng chuyển trả cho đon vị thụ hưởng. Việc Ngân hàng tự
động trích tài khoản của khách hàng là khơng được phép trừ trường hợp đã có thỏa
thuận bằng văn bản.
- Thanh tốn bằng thẻ tín dụng: Hình thức này được sử dụng chủ yếu cho các
khoản thanh toán nhỏ.
1.1.3. Nguyên tắc thanh toán với người mua, người bán
1.1.3.1. Nguyên tắc thanh toán với người mua.
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
tốn các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm,
hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài
khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với
người giao thầu về khối lượng cơng tác XDCB đã hồn thành. Không phản ánh vào
tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.
b) Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối

tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay
không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh tốn.
Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua
sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các
khoản đầu tư tài chính.
c) Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản
phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao
dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường.
d) Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó địi hoặc có khả năng khơng
thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phịng phải thu khó địi hoặc có
biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu khơng địi được.
đ) Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận
giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã giao,
dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người
mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
SVTH: Lê Thuỳ Anh

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

e) Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng
theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện theo
nguyên tắc:
- Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ tài khoản
131), kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời

điểm phát sinh (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng
thanh toán). Riêng trường hợp nhận trước của người mua, khi đủ điều kiện ghi nhận
doanh thu thì bên Nợ tài khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với
số tiền đã nhận trước;
- Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có tài khoản 131) kế toán phải
quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng
khách nợ (Trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được
xác định là tỷ giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó).
Riêng trường hợp phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có tài
khoản 131 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền)
tại thời điểm nhận trước;
- Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc
ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá
mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng
thanh toán tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều
khoản phải thu và giao dịch tại nhiều ngân hàng thì được chủ động lựa chọn tỷ giá
mua của một trong những ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có
giao dịch. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ
quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản
phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập
đồn.
1.1.3.2. Ngun tắc kế tốn thanh tốn với người bán.
a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải
trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người
bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài
SVTH: Lê Thuỳ Anh

Trang 7



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải
trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Khơng phản ánh vào tài khoản này các
nghiệp vụ mua trả tiền ngay.
b) Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần
được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng
phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung
cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ,
khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.
c) Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán
theo từng
loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo
nguyên tắc:
- Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331)
bằng ngoại tệ, kế tốn phải quy đổi ra Đồng Việt nam theo tỷ giá giao dịch thực tế
tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên
có giao dịch). Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều
kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ
thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước.
- Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên Nợ tài khoản 331) bằng ngoại
tệ, kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho
từng đối tượng chủ nợ (Trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích
danh được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ
nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc
người bán thì bên Nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán
của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước;

- Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc
ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán
ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại
thời điểm lập Báo cáo tài chính. Các đơn vị trong tập đồn được áp dụng chung một
tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để
SVTH: Lê Thuỳ Anh

Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao
dịch trong nội bộ tập đoàn.
d) Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả
người bán về hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản
phải trả người bán thông thường.
đ) Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng
vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá
thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức của người bán.
e) Khi hạch tốn chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành
mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
của người bán,người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.
1.1.3. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua, người bán
- Tổ chức ghi chép nhằm theo dõi chặt chẽ các khoản phải thu, phải trả theo
chi tiết từng đối tượng, từng khoản nợ đôn đốc việc thanh toán kịp thời, tránh chiếm
dụng vốn.

- Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua bán thường xun hoặc
có số dư nợ lớn thì định kì hoặc cuối niên độ kế toán cần tiến hành kiểm tra, đối
chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh tốn số cịn nợ. nếu cần thiết có thể u
cầu khách hàng xác nhận bằng văn bản.
- Giám sát việc thực hiện chế độ thanh tốn cơng nợ và tình hình chấp hành kỉ luật.
- Tổng hợp, cung cấp thơng tin kịp thời về tình hình cơng nợ từng loại cho
quản lý để có biện pháp xử lý phù hợp.
- Tổ chức hệ thống tài khoản , hệ thống , sổ kế toán chi tiết, sổ tổng hợp để
phản ánh công nợ phải thu và phải trả. Đồng thời cũng cần xây dựng ngun tắc
quy trình kế tốn chi tiết, kế toán tổng hợp thanh toán với người mua , người bán
sao cho khoa học và hợp lý, phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp mà vẫn đảm
bảo tuân thủ quy định và chế độ.
1.2. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua, người bán
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.2. Kế toán thanh toán với người mua
a) Chứng từ sử dụng:
SVTH: Lê Thuỳ Anh

Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

- Hợp đồng bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Hóa đơn GTGT
- Giấy báo có ngân hàng

- Biên bản bù trừ công nợ
- Giấy nộp tiền
- Biên bản thanh lý hợp đồng
- Các chứng từ có liên quan khác.
b) Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết phải thu của khách hàng.
- Sổ tổng hợp phải thu của khách hàng.
- Số cái tài khoản 131
c) Tài khoản sử dụng.
- Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các
khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư, tài sản cố định , các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ.
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ
tăng so với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ.
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách
hàng có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc
khơng có thuế GTGT);
SVTH: Lê Thuỳ Anh

Trang 10



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ
giảm so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Nợ:
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận
trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối
tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng
phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".
d) Phương pháp hạch toán


SVTH: Lê Thuỳ Anh

Trang 11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

đồ 1.1: Sơ đồ kế toán phải thu của khách hàng theo TT200/2014 -BTC
1.2.3. Kế toán thanh toán với người bán
a) Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng bán hàng

- Hóa đơn mua hàng
- Biên bản kiểm nghiệm
- Phiếu nhập kho
- Biên bản đối chiếu công nợ
- Biên bản thanh lý hợp đồng
- Các chứng từ liên quan khác
b) Sổ sách sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết TK 331 của từng khách hàng
- Sổ tổng hợp TK 331
- Sổ cái TK 331
- Biên bản đối chiếu công nợ
c) Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 331- Phải trả cho người bán Kết cấu tài khoản 331: phải trả
người bán Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ,
người nhận thầu xây lắp;
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp
nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hồn
thành bàn giao;
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp
đồng;
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận
cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán;
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại
người bán.
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
SVTH: Lê Thuỳ Anh


Trang 12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu xây lắp;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,
hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hố đơn hoặc thơng báo giá chính thức;
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam)
Số dư bên Có:
- Số tiền cịn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp.
Số dư bên Nợ (nếu có):
- Số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả
cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế
toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2
chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.

SVTH: Lê Thuỳ Anh

Trang 13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân


d) Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán phải trả người bán theo TT200/2014 -BTC

SVTH: Lê Thuỳ Anh

Trang 14



×