Tải bản đầy đủ (.pdf) (192 trang)

Luận Án Tiến Sĩ Kinh Tế Nông Nghiệp Phát Triển Chăn Nuôi Vịt Biển Tại Vùng Ven Biển Đồng Bằng Sông Hồng.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.47 MB, 192 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

án

n

tiế

Tài liệu rẻ

ận

Lu
NGUYỄN VĂN TUẤN



PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI VỊT BIỂN

ới

m

TẠI VÙNG VEN BIỂN ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

ất

nh
LUẬN ÁN TIẾN SĨ


NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2024


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

NGUYỄN VĂN TUẤN

ận

Lu
án

PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI VỊT BIỂN

n

tiế

Tài liệu rẻ

TẠI VÙNG VEN BIỂN ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG


ới

m
Chun ngành: Kinh tế nơng nghiệp

nh


Mã số:

9 62 01 15

ất

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN CÔNG TIỆP
TS. NGUYỄN QUỐC CHỈNH

HÀ NỘI - 2024


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 01 tháng 01 năm 2024

ận

Lu

Tác giả luận văn

n

tiế


Tài liệu rẻ

án

Nguyễn Văn Tuấn


ới

m
ất

nh
i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các giảng viên, các thầy cô giáo, các nhà khoa học, sự
giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới :
TS. Nguyễn Công Tiệp, TS. Nguyễn Quốc Chỉnh - người hướng dẫn khoa học đã
tận tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá

Lu

trình học tập và thực hiện luận án.
Tập thể thầy cô giáo Bộ môn Kế hoạch và Đầu tư, Khoa Kinh tế và PTNT đã thúc


ận

đẩy, động viên và khích lệ tơi tham gia vào q trình đào tạo nâng cao trình độ chun
mơn ở bậc học Tiến sĩ, định hướng lựa chọn chủ đề nghiên cứu này và đồng hành sinh

án

hoạt chuyên môn cùng tôi trong suốt thời gian thực hiện luấn án;

tiế

Tài liệu rẻ

Ban giám đốc, lãnh đạo các Phịng ban Viện Chăn ni, Ban giám đốc và cán bộ
công nhân viên Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên - nơi tôi công tác đã tạo điều kiện

n

thuận lợi cho tơi trong suốt q trình cơng tác và học tập.



Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp

m

đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.


ới

Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cơ quan đơn vị và cá nhân các cấp ở
Hải Phịng, Thái Bình, Ninh Bình, các doanh nghiệp, hộ kinh doanh đầu vào, các cơ sở

nh

chăn nuôi vịt biển và lao động trực tiếp chăn nuôi vịt biển… đã giúp đỡ tơi thu thập thơng

ất

tin trong suốt q trình thực hiện đề tài nghiên cứu.

Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi
hồn thành luận án./.
Hà Nội, ngày 01 tháng 01 năm 2024
Tác giả luận án

Nguyễn Văn Tuấn

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii

Danh mục sơ đồ ................................................................................................................ x
Danh mục đồ thị ................................................................................................................ x

Lu

Danh mục hộp ý kiến ....................................................................................................... xi
Danh mục hình ................................................................................................................. xi

ận

Trích yếu luận án ............................................................................................................ xii
Thesis abstract................................................................................................................ xiv

án

Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 4

tiế

Tài liệu rẻ

1.1.

n


1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 4

1.3.



1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 4
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 5

m

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 5

ới

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 5
Những đóng góp mới của luận án ......................................................................... 5

1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 7

nh

1.4.

ất

1.5.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 7
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 7

Phần 2. Tổng quan về phát triển chăn nuôi vịt biển.................................................... 8
2.1.

Tổng quan các nghiên cứu có liên quan................................................................ 8

2.1.1. Nghiên cứu ngoài nước ......................................................................................... 8
2.1.2. Nghiên cứu trong nước ....................................................................................... 11
2.1.3. Khoảng trống và hướng nghiên cứu của luận án ................................................ 13
2.2.

Cơ sở lý luận về phát triển chăn ni vịt biển .................................................... 14

2.2.1. Các khái niệm có liên quan ................................................................................. 14
2.2.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật trong chăn nuôi vịt biển ......................................... 27

iii


2.2.3. Nội dung nghiên cứu về phát triển chăn nuôi vịt biển ........................................ 31
2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi vịt biển .................................... 34
2.3.

Cơ sở thực tiễn về phát triển chăn nuôi vịt biển tại vùng ven biển..................... 38

2.3.1. Tình hình phát triển chăn ni vịt và vịt biển tại các vùng ven biển trên
thế giới ................................................................................................................ 38
2.3.2. Tình hình phát triển chăn ni vịt tại Việt Nam ................................................. 41
2.3.3. Tình hình phát triển chăn ni vịt biển tại các vùng ven biển Việt Nam ........... 42
2.3.4. Phát triển chăn nuôi vịt biển tại một số địa phương ........................................... 45
2.3.5. Bài học kinh nghiệm rút ra trong phát triển chăn nuôi vịt biển tại vùng ven


Lu

biển Đồng bằng sơng Hồng ................................................................................ 48

ận

Tóm tắt ............................................................................................................................ 49
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 50

3.2.

Phương pháp nghiên cúu .................................................................................... 52

Tài liệu rẻ

Đặc điểm của vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng .......................................... 50

án

3.1.

tiế

3.2.1. Cách tiếp cận và khung phân tích ....................................................................... 52
3.2.2. Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................................ 54

n

3.2.3. Thu thập thông tin ............................................................................................... 56




3.2.4. Xử lý số liệu ........................................................................................................ 59
3.2.5. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................ 59

m

3.2.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 63

ới

Tóm tắt ............................................................................................................................ 65

nh

Phần 4. Kết quả nghiên cứu về phát triển chăn nuôi vịt biển tại vùng ven biển
Đồng bằng sông Hồng ....................................................................................... 66
Thực trạng phát triển chăn nuôi vịt biển tại vùng ven biển Đồng bằng

ất

4.1.

sông Hồng ........................................................................................................... 66
4.1.1. Khái quát bối cảnh xuất hiện hoạt động chăn nuôi vịt biển ................................ 66
4.1.2. Thực trạng phát triển chăn nuôi vịt biển theo quy mô tại vùng ven biển
Đồng bằng sông Hồng ........................................................................................ 68
4.1.3. Thực trạng phát triển chăn nuôi vịt biển theo phương thức nuôi tại vùng
ven biển Đồng bằng sông Hồng .......................................................................... 77

4.1.4. Thực trạng phát triển liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm vịt biển
tại vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng ............................................................ 83

iv


4.1.5. Đánh giá kết quả và hiệu quả chăn nuôi vịt biển tại vùng ven biển Đồng
bằng sông Hồng .................................................................................................. 93
4.2.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển chăn nuôi vịt biển tại vùng
ven biển Đồng bằng sông Hồng ........................................................................ 104

4.2.1. Chủ trương chính sách ...................................................................................... 104
4.2.2. Nguồn lực của cơ sở chăn nuôi vịt biển............................................................ 108
4.2.3. Hệ thống hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp cấp cơ sở .............................. 114
4.2.4. Thị trường ......................................................................................................... 120
4.3.

Đề xuất giải pháp phát trIển chăn nuôi vịt biển tại vùng ven biển Đồng

Lu

bằng sông Hồng ................................................................................................ 124

ận

4.3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp phát triển chăn nuôi vịt biển vùng ven biển Đồng
bằng sông Hồng ................................................................................................ 124


án

4.3.2. Đề xuất các giải pháp phát triển chăn nuôi vịt biển tại vùng ven biển Đồng

Tài liệu rẻ

bằng sơng Hồng ................................................................................................ 128

tiế

Tóm tắt .......................................................................................................................... 143
Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 145

n

Kết luận ............................................................................................................. 145

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................... 146



5.1.

Danh mục các cơng trình đã cơng bố liên quan đến kết quả luận án ............................ 149

m

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 150


ới

Phụ lục .......................................................................................................................... 157

ất

nh
v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ATSH

An toàn sinh học

CSHT

Cơ sở hạ tầng

ĐBSCL

Đồng bằng song Cửu Long

ĐBSH


Đồng bằng sông Hồng

HQKT

Hiệu quả kỹ thuật

HTX

Hợp tác xã

Lu

Khoa học công nghệ

KHKT

Khoa học kỹ thuật

OCOP

Mỗi xã một sản phẩm

PTNT

Phát triển nông thôn

án

PTQB


Phát triển bình qn

QMN

tiế

Tài liệu rẻ

ận

KHCN

QMV

Quy mơ vừa

TACN

Thức ăn chăn ni

TĐPTBQ

Tốc độ phát triển bình quân

UBND

Uỷ ban nhân dân

Viet GAP


Vietnamese Good Agricultural Practices

QML

Quy mô lớn

n

Quy mô nhỏ


ới

m

nh

(Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam)

ất
vi


DANH MỤC BẢNG
Tên bảng

STT

Trang


2.1.

So sánh đặc điểm cơ bản của các phương thức chăn nuôi vịt biển ................... 28

2.2.

Phân bố đàn vịt biển theo vùng lãnh thổ tại Việt Nam năm 2017 ..................... 44

3.1.

Địa điểm điều tra chăn nuôi vịt biển tại vùng ven biển Đồng bằng
sông Hồng .......................................................................................................... 58
Tổng hợp số mẫu và phương pháp khảo sát ...................................................... 59

3.3.

Định nghĩa các biến trong mơ hình hàm sản xuất ............................................. 61

4.1.

Quy mô đàn thuỷ cầm của các vùng tại Việt Nam giai đoạn 2018 - 2022 ........ 68

4.2.

Quy mô đàn thuỷ cầm vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2018 - 2022 ........ 69

4.3.

Quy mô đàn vịt biển vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2018 - 2022 ........ 69


4.4.

Biến động quy mô đàn của các cơ sở chăn nuôi vùng Đồng bằng sông

ận

Lu

3.2.

án

Hồng phân theo giống vịt .................................................................................. 70
Quy mô đàn vịt biển của các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Hồng năm 2022 ...... 71

4.6.

Xu hướng biến động số lượng cơ sở chăn nuôi vịt biển trong vùng theo

tiế

Tài liệu rẻ

4.5.

Kết quả mở rộng quy mô đàn và diện tích chăn ni vịt biển trong vùng



4.7.


n

quy mơ ............................................................................................................... 72

theo quy mô ....................................................................................................... 73

m

4.8.

Đánh giá về quy hoạch vùng chăn nuôi của cơ sở nuôi vịt biển tại các tỉnh

4.9.

ới

điều tra ............................................................................................................... 74
Đánh giá về quy hoạch vùng chăn nuôi của cơ sở nuôi vịt biển theo quy

nh

mô chăn nuôi ..................................................................................................... 75
Sản lượng thịt hơi gia cầm và tiêu thụ thịt gia cầm của Việt Nam giai đoạn

ất

4.10.

2018 - 2022 ........................................................................................................ 75

4.11.

Cơ cấu đàn vịt biển vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2018 - 2022 .......... 78

4.12.

Nguồn tiếp cận kỹ thuật nuôi vịt biển của các cơ sở chăn nuôi theo quy mô ........ 79

4.13.

Cơ cấu đàn vịt biển của cơ sở nuôi điều tra phân theo quy mơ chăn ni ........ 80

4.14.

Kết quả thăm dị thay đổi phương thức chăn nuôi vịt biển của các cơ sở
nuôi theo quy mơ ni ....................................................................................... 81

4.15.

Kết quả thăm dị thay đổi vốn đầu tư thâm canh của các cơ sở chăn nuôi
vịt biển theo quy mô nuôi .................................................................................. 81

vii


4.16.

Khó khăn trong tiếp cận vay vốn chính thống của các cơ sở chăn nuôi vịt
biển theo quy mô nuôi ....................................................................................... 82


4.17.

Tham gia liên kết ngang giữa các cơ sở nuôi vịt biển theo quy mô
chăn nuôi............................................................................................................ 84

4.18.

Tham gia liên kết theo chuỗi trong chăn nuôi vịt biển của các cơ sở
chăn nuôi............................................................................................................ 85

4.19.

Một số chuỗi liên kết sản phẩm chăn nuôi vịt biển tại vùng ven biển Đồng
bằng Sông Hồng ................................................................................................ 91

4.20.

Liên kết theo chuỗi của các cơ sở nuôi theo quy mô ......................................... 92

Lu

Sản phẩm chăn nuôi vịt biển của các cơ sở nuôi phân theo tỉnh điều tra .......... 94

4.22.

Sản phẩm thu được từ chăn nuôi vịt biển của các cơ sở nuôi phân theo quy

ận

4.21.


mô đàn ............................................................................................................... 94
Kết hợp chăn nuôi vịt biển với các hoạt động sản xuất nông nghiệp khác

án

4.23.

Kết hợp chăn nuôi vịt biển với các hoạt động sản xuất nông nghiệp khác

tiế

4.24.

Tài liệu rẻ

phân theo địa phương ven biển .......................................................................... 95
phân theo quy mơ đàn ........................................................................................ 96
Chi phí chăn ni vịt biển theo quy mô và phương thức nuôi .......................... 98

4.26.

Kết quả kinh tế chăn nuôi vịt biển theo quy mô và phương thức ...................... 99

4.27.

Hiệu quả kinh tế chăn nuôi vịt biển theo quy mô và phương thức chăn nuôi ...... 101

4.28.


Đánh giá của các cơ sở nuôi về xu hướng biến động hiệu quả kinh tế

n

4.25.



ới

m

chăn nuôi vịt biển theo quy mô chăn nuôi .................................................... 103
Đánh giá của cơ sở chăn ni vịt biển về khó khăn khi vay vốn ngân hàng ....... 106

4.30.

Đánh giá của cơ sở nuôi về kết quả tập huấn kỹ thuật chăn nuôi vịt biển....... 108

4.31.

Sử dụng đất đai của các cơ sở nuôi vịt biển chia theo phương thức nuôi ....... 109

4.32.

Sử dụng đất đai của các cơ sở nuôi ở các địa phương (ha) ............................. 109

4.33.

Tỷ lệ sử dụng các giống vịt của cơ sở nuôi phân theo phương thức nuôi (%) ..... 110


4.34.

Tỷ lệ sử dụng các giống vịt của cơ sở nuôi phân theo địa bàn (%) ................. 110

4.35.

Hiệu quả kỹ thuật của chăn nuôi vịt biển và các giống vịt khác theo trọng

ất

nh

4.29.

lượng xuất chuồng tại vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng ......................... 111
4.36.

Ước lượng hàm phi sản xuất đối với chăn nuôi vịt biển và các giống vịt
khác tại vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng ................................................ 112

viii


4.37.

Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phi kỹ thuật trong chăn nuôi vịt biển và
các giống vịt khác tại vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng .......................... 113

4.38.


Đánh giá của cơ sở nuôi về hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ chăn nuôi vịt
biển (n = 350) .................................................................................................. 115

4.39.

Đánh giá của cơ sở nuôi về năng lực của cán bộ khuyến nông ....................... 118

4.40.

Phương án xử lý các vấn đề phát sinh trong chăn nuôi vịt biển của các cơ
sở nuôi theo quy mô ........................................................................................ 118

án

n

tiế

Tài liệu rẻ

ận

Lu

ới

m
ất


nh
ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên Sơ đồ

STT

Trang

2.1.

Các kênh tiêu thụ sản phẩm hàng hố ............................................................... 21

3.1.

Khung phân tích phát triển chăn nuôi vịt biển tại các tỉnh ven biển Đồng
bằng sông Hồng ................................................................................................ 55

DANH MỤC ĐỒ THỊ

Lu

Tên đồ thị

ận

STT


Trang

Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi vịt biển theo phương thức nuôi công nghiệp.................. 80

4.2.

Số lứa ni vịt biển bình qn trong năm tại vùng ven biển Đồng bằng

án

4.1.

sông Hồng giai đoạn 2018 - 2022 ...................................................................... 97

Tài liệu rẻ

Tỷ lệ cơ sở sản xuất nông nghiệp tại các địa phương tham gia chuyển giao

tiế

4.3.

khoa học kỹ thuật ............................................................................................. 116
Đánh giá của cơ sở chăn nuôi vịt biển sau khi được tham gia chuyển giao

n

4.4.

4.5.




khoa học kỹ thuật ............................................................................................. 117
Nhận định của cán bộ quản lý nhà nước về hệ thống hỗ trợ phát triển sản

m

xuất nông nghiệp ở cấp cơ sở .......................................................................... 119
Biến động giá thức ăn công nghiệp dùng cho vịt và giá thịt vịt hơi giai

ới

4.6.

4.7.

nh

đoạn 2018 - 2022 ............................................................................................. 120
Tỉ giá cánh kéo tính từ giá đầu vào trong chăn nuôi vịt biển giai đoạn

4.8.

ất

2018 - 2022 ...................................................................................................... 122
Tỷ lệ cơ sở nuôi vịt biển tham gia chuỗi giá trị (năm 2022) ........................... 123

x



DANH MỤC HỘP Ý KIẾN
Tên hộp

STT

Trang

4.1.

Sau khi giết mổ trên da vịt biển cịn lưu lại chân lơng màu đen ....................... 93

4.2.

Vịt biển nuôi kết hợp cùng với thuỷ hải sản có giá bán cao hơn................. 104

4.3.

Xe ơ tơ to lại chở nặng mà gặp đường xá tồi là chúng em sợ lắm .................. 114

DANH MỤC HÌNH

Lu

4.1.

Chuỗi liên kết hồn chỉnh trong chăn nuôi vịt biển của Hợp tác xã Chăn

ận


nuôi tổng hợp Đông Xuyên - Tiền Hải - Thái Bình .......................................... 86
4.2.

Hình ảnh thể hiện chuỗi liên kết sản xuất của cơ sở chăn ni ơng Đồn

án

Văn Vươn - Tiên Lãng - Hải Phịng .................................................................. 89
Hình ảnh thể hiện chuỗi liên kết chăn nuôi vịt biển của Hợp tác xã Chăn

tiế

Tài liệu rẻ

4.3.

nuôi tổng hợp Đông Xuyên - Tiền Hải - Thái Bình .......................................... 90

n

ới

m
ất

nh
xi



TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Nguyễn Văn Tuấn
Tên luận án: Phát triển chăn nuôi vịt biển tại vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng
Ngành: Kinh tế nông nghiệp

Mã số: 9 62 01 15

Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển chăn ni vịt nói chung
và chăn ni vịt biển nói riêng; Phân tích thực trạng phát triển chăn ni vịt biển tại vùng

Lu

ven biển Đồng bằng sơng Hồng; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi

ận

vịt biển tại vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng trong thời gian vừa qua; Đề xuất giải
pháp nhằm phát triển chăn nuôi vịt biển tại vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng trong
thời gian tới.

án

Phương pháp nghiên cứu

tiế

Tài liệu rẻ


Nghiên cứu thu thập số liệu tại 3 tỉnh thành ven biển Đồng bằng sông Hồng bao
gồm: Huyện Tiên Lãng, Kiến Thuỵ - Thành phố Hải Phòng, Huyện Tiền Hải, Thái Thuỵ

n

- tỉnh Thái Bình và Huyện Kim Sơn - tỉnh Ninh Bình. Nghiên cứu cũng sử dụng phương
pháp thảo luận nhóm, tham vấn người chăn nuôi vịt, cán bộ địa phương, tác nhân cung



ứng đầu vào, tiêu thụ đầu ra trong vùng. Nghiên cứu kết hợp sử dụng các phương pháp

m

phân tích bao gồm: Phân tổ thống kê, thống kê mơ tả, thống kê so sánh, kiểm định thống

ới

kê, mơ hình logit…. để phân tích yếu tố ảnh hưởng trong phát triển chăn nuôi vịt biển tại
vùng ven biển Đồng bằng sơng Hồng.

nh

Kết quả chính và kết luận

Vịt biển có đặc tính sinh trưởng nhanh, chống chịu dịch bệnh tốt, thích nghi được ở

ất

mơi trường nước ngọt, lợ, mặn nên có thể sống tại các vùng cửa sông, cửa biển và bãi biển.

Vùng ven biển Đồng bằng sơng Hồng (ĐBSH) có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát
triển chăn nuôi vịt biển như: Có vị trí ven biển, có hệ thống ao đầm chăn thả, điều kiện tự
nhiên sinh thái tương đối phù hợp để chăn nuôi vịt biển. Phát triển chăn nuôi vịt biển vừa
là nhu cầu khách quan vừa phù hợp với tình trạng xâm nhập mặn diễn ra ngày càng nghiêm
trọng tại các tỉnh ven biển ĐBSH. Quy mô đàn thuỷ cầm của vùng ĐBSH là gần 30 triệu
con, trong đó đàn vịt biển là gần 6 triệu con, chiếm 20% trong tổng đàn thuỷ cầm. Trong
giai đoạn 2018 – 2022, tại vùng ĐBSH, tốc độ tăng trưởng đàn vịt biển đạt 25,22%/năm,
cao gấp khoảng 5 lần tốc độ tăng trưởng của đàn thuỷ cầm đạt (5,3%/năm). Quy mô của
các cơ sở chăn nuôi vịt biển đa dạng và có xu hướng tăng nhanh. Thời gian đầu mới đưa

xii


vào thử nghiệm ở các hộ chỉ với quy mô 100 con/hộ/lứa ni thì cho đến nay quy mơ nhỏ
là dưới 1000 con, quy mô vừa từ 1000 – 2000 con và quy mô lớn trên 2000 con. Kết quả
thăm dị từ các cơ sở ni đã khẳng định sự phát triển về quy mô đàn vịt của các cơ sở nuôi
và số lượng cơ sở tham gia nuôi vịt biển trong vùng. Cùng với đó, các phương thức ni
cũng có sự phát triển trong giai đoạn 2018 – 2022, chăn nuôi vịt biển theo hướng công
nghiệp chiếm 61,14% số cơ sở nuôi và bán công nghiệp chiếm 38,86% số cơ sở nuôi; tương
tự nuôi nhốt chiếm 68,05% trong tổng đàn, nuôi vịt biển kết hợp thuỷ sản chiếm 13,69%
cơ cấu đàn. Hiện nay, liên kết trong phát triển chăn ni vịt cịn nhiều hạn chế: Chủ yếu là
liên kết ngang giữa các cơ sở nuôi (95,43% số cơ sở ni tham gia); Liên kết theo chuỗi
hồn chỉnh bao gồm liên kết từ đầu vào - đầu ra giúp chủ động đầu vào tổ chức sản xuất và

Lu

cũng chủ động trong tiêu thị đầu ra mới chỉ có 10,57% số cơ sở chăn nuôi vịt biển tham gia

ận


được vào các chuỗi liên kết hoàn chỉnh và 35,43% số cơ sở ni tham gia vào chuỗi liên
kết chưa hồn chỉnh. Đó chính là rào cản lớn nhất cho phát triển chăn nuôi vịt biển trong
thời gian tới. Hiệu quả chăn nuôi vịt biển được đánh giá ở các phương thức nuôi khác nhau,

án

trong đó ni vịt biển kết hợp với thuỷ hải sản mang lại hiệu quả cao nhất cả về ngày công

Tài liệu rẻ

lao động và giá trị so sánh theo chi phí sản xuất (GO/IC đạt 1,67 lần); tiếp đó là phương

tiế

thức ni vịt biển kết hợp với canh tác lúa (GO/IC đạt 1,52 lần); thấp nhất là chăn nuôi
chuyên vịt biển (GO/IC đạt 1,40 lần). Tuy nhiên, hai phương thức nuôi kết hợp vịt biển với

n

thuỷ hải sản và trồng lúa bị giới hạn về quy mô cung sản phẩm từ vịt biển ra thị trường so



với phương thức nuôi chuyên vịt biển.

Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển chăn ni vịt biển được phân tích chỉ rõ đó là:

m

(i) Cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển nơng nghiệp nói chung và chăn ni vịt biển nói


ới

riêng như chính sách quy hoạch, tín dụng, khoa học công nghệ, tiêu thụ…; (ii) Nguồn lực
của cơ sở chăn nuôi, đặc biệt là đất đai, nhân lực, lựa chọn chủng loại giống, phương thức

nh

chăn nuôi và tham gia liên kết…; (iii) Hệ thống hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp
cấp cơ sở; (iv) Thị trường đầu vào và đầu ra. Các yếu tố ảnh hưởng nói trên đã được lượng

ất

hoá để chỉ ra mức độ ảnh hưởng tới sản lượng và hiệu quả.

Nghiên cứu đã đề xuất các nhóm giải pháp phát triển chăn ni vịt biển tại các
tỉnh ven biển ĐBSH như sau: (i) Hoàn thiện cơ chế chính sách, giải pháp hỗ trợ chăn ni
vịt biển; (ii) Phát triển dịch vụ cung cấp giống vịt biển, thức ăn, thú y tại chỗ; (iii) Hỗ trợ
xây dựng liên kết theo chuỗi giá trị trong chăn nuôi vịt biển; (iv) Nâng cao năng lực ứng
dụng kỹ thuật và nhận thức của tác nhân chăn nuôi vịt biển; (v) Tăng cường thông tin dự
báo thị trường cho tác nhân chăn nuôi trong việc ra quyết định chăn nuôi vịt biển; (vi)
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đồng bộ cho các vùng chăn nuôi ven biển; (vii) Tăng
cường tổ chức quản lý phối hợp của các bên liên quan trong phát triển chăn nuôi vịt biển.

xiii


THESIS ABSTRACT

án


n

tiế

Tài liệu rẻ

ận

Lu

PhD Candidate: Nguyen Van Tuan
Thesis Title: Development of sea duck (Vit Bien) farming in the coastal provinces of the
Red River Delta
Major: Agricultural Economics
Code: 9 62 01 15
Educational Organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objectives
Research and explain the theoretical and practical basis for developing duck
farming in general and sea duck farming in particular; Analyze the current status of sea
duck farming development in the coastal region of the Red River Delta; Analyze factors
affecting the development of sea duck farming in the coastal region of the Red River
Delta in recent times; Propose solutions to develop sea duck farming in the coastal region
of the Red River Delta in the near future.
Research methods
The study collected data in 3 coastal provinces of the Red River Delta, including:
Tien Lang, Kien Thuy - Hai Phong city, Tien Hai, Thai Thuy - Thai Binh province and
Kim Son district - Ninh Binh province. The study also used the method of group
discussion, consultation with duck farmers, local officials, input suppliers and output
consumers in the region. The research combined using analytical methods including:

Statistical subdivision, descriptive statistics, comparative statistics, statistical test, logit
model.... to analyze the influencing factors in the development of sea duck farming in the
coastal provinces of the Red River Delta.
Main findings and conclusions
Sea ducks have the characteristics of fast growth, good disease resistance,
adaptability to freshwater, brackish, and salty environments, so they can live in estuaries,
estuaries and beaches.
The coastal region of the Red River Delta (RRD) has many favorable conditions
for the development of sea duck farming such as: Having a coastal location, a system of
grazing ponds, and relatively suitable natural and ecological conditions for raising sea
ducks. sea duck farming. Developing sea duck farming is both an objective need and
consistent with the increasingly serious situation of saltwater intrusion in the coastal
provinces of the Red River Delta. The size of the waterfowl herd in the Red River Delta
is nearly 30 million, of which the sea duck herd is nearly 6 million, accounting for 20%
of the total waterfowl herd. In the period 2018 - 2022, in the Red River Delta region, the
growth rate of sea duck flocks will reach 25.22%/year, about 5 times higher than the
growth rate of waterfowl flocks (5.3%/year). The scale of sea duck farming facilities is
diverse and tends to increase rapidly. In the beginning, it was tested in households with
only 100 animals/household/breed, but now the small scale is less than 1,000 animals, the



ới

m

ất

nh


xiv


án

n

tiế

Tài liệu rẻ

ận

Lu

medium scale is from 1,000 - 2,000 animals, and the large scale is over 2,000 animals.
Survey results from farming facilities have confirmed the growth in the size of duck
flocks of farming facilities and the number of facilities participating in sea duck farming
in the region. Along with that, farming methods will also develop in the period 2018 2022, industrial sea duck farming accounts for 61.14% of farming facilities and semiindustrial farming accounts for 38.86% of farming facilities; Similarly, captive farming
accounts for 68.05% of the total herd, sea duck farming combined with aquaculture
accounts for 13.69% of the herd structure. Currently, linkages in duck farming
development still have many limitations: Mainly horizontal linkages between farming
facilities (95.43% of participating farming facilities); A complete chain link including
input - output links helps proactively organize production in inputs and is also proactive
in output marketing. Only 10.57% of sea duck farming establishments participate. are
included in complete chain links and 35.43% of farming facilities participate in
incomplete link chains. That is the biggest barrier to developing sea duck farming in the
coming time. The efficiency of sea duck farming is evaluated in different farming
methods, in which sea duck farming combined with seafood brings the highest efficiency
in terms of both labor days and comparative value based on production costs. (GO/IC:

1.67 times); Next is the method of raising sea ducks combined with rice cultivation
(GO/IC: 1.52 times); The lowest is specialized sea duck farming (GO/IC: 1.40 times).
However, the two methods of raising sea ducks combined with seafood and rice
cultivation are limited in the scale of supply of products from sea ducks to the market
compared to the method of raising sea ducks exclusively.
The factors affecting the development of sea duck farming are clearly analyzed and
shown to be: (i) Policy mechanisms to support agricultural development in general and
sea duck farming in particular such as planning and credit policies , science and
technology, consumption...; (ii) Resources of the livestock facility, especially land,
human resources, selection of breed types, breeding methods and participation in
partnerships...; (iii) Grassroots level agricultural production development support system;
(iv) Input and output markets. The above influencing factors have been quantified to show
the degree of impact on output and efficiency.
The study has proposed groups of solutions to develop sea duck farming in the
coastal provinces of the Red River Delta as follows: (i) Improve policy mechanisms and
solutions to support sea duck farming; (ii) Develop services to provide sea duck breeds,
food, and on-site veterinary medicine; (iii) Support building links along the value chain
in sea duck farming; (iv) Improve technical application capacity and awareness of sea
duck farmers; (v) Enhance market forecast information for farming agents in making
decisions on sea duck farming; (vi) Invest in synchronous infrastructure development for
coastal livestock areas; (vii) Strengthen coordination and management organization of
relevant parties in sea duck farming development.



ới

m

ất


nh

xv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chăn ni thuỷ cầm có lịch sử phát triển từ lâu đời và đóng vai trị quan
trọng trong phát triển kinh tế, giảm nghèo, tạo việc làm, ổn định an sinh xã hội…
Việt Nam là một trong những quốc gia có tổng đàn gia cầm lớn nhất thế giới và
đàn thuỷ cầm lớn thứ hai thế giới. Tốc độ tăng trưởng đàn gia cầm đạt bình qn
6,3%/năm và quy mơ đàn 557,3 triệu con (Cục Chăn nuôi, 2023); Riêng đàn thuỷ
cầm khoảng 110 triệu con, tăng bình quân gần 7%/năm, sản lượng thịt hơi đạt

Lu

500 ngàn tấn, sản lượng trứng đạt 6 tỷ quả (Michel Guillaume, 2019). Trong
chiến lược phát triển chăn nuôi Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn 2045

ận

cũng hướng tới: “Tổng đàn thủy cầm có mặt thường xuyên từ 100 đến 120 triệu
con, trong đó khoảng 40% được nuôi theo phương thức công nghiệp” (Thủ tướng

án

Chính phủ, 2020).

tiế


Tài liệu rẻ

Năm 2014, tại Việt Nam, giống vịt biển 15 Đại Xuyên - giống vịt biển duy

n

nhất tính tới hiện nay được chọn tạo thành cơng và bắt đầu tiến hành chăn nuôi ở
một số địa phương ven biển. Tuy chăn nuôi vịt biển mới bắt đầu nhưng đã khẳng



định được tính đa dạng cao, phát triển được ở nhiều vùng miền, có lợi thế cạnh
tranh, phù hợp với tái cơ cấu chăn nuôi và được lựa chọn để thích ứng với biến đổi
khí hậu khơng chỉ ở các địa phương ven biển và hải đảo. Kết quả là số lượng đàn
vịt cả nước trong 10 năm gần đây đều đạt trên 70 triệu con/năm, trong đó có đóng
góp của vịt biển; riêng năm 2022, tổng đàn vịt trên cả nước đã vượt qua 80 triệu
con (Cục Chăn ni, 2023). Tại Việt Nam nói chung và vùng Đồng bằng sơng
Hồng nói riêng, biến đổi khí hậu đã gây ra hiện tượng xâm nhập mặn ở các địa
phương ven biển làm ảnh hưởng tới các hoạt động dân sinh và sản xuất nông
nghiệp truyền thống nhưng lại tạo ra mơi trường thích hợp để phát triển chăn ni

ới

m

ất

nh


vịt biển. Phát huy lợi thế trên với những thành tựu nổi trội, chăn nuôi vịt biển đã
thay đổi cơ bản về quy mô, năng suất, chất lượng, phương thức, tập quán chăn
nuôi… Những thành tựu về di truyền giống (chọn tạo ra giống vịt biển đầu tiên 15 Đại Xuyên), mơi trường chăn ni đa dạng (vịt biển thích nghi với đa dạng môi
trường nước, đặc biệt là nước mặn nên địa bàn chăn nuôi đa dạng), khai thác lợi
thế từ nguồn thức ăn tự nhiên (hệ vi sinh vật vùng ven biển phong phú và có tính
cộng hưởng về dinh dưỡng với cây trồng và vật nuôi kết hợp…)… đã làm thay đổi
năng suất và chất lượng sản phẩm. Hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường của chăn

1


ni vịt và vịt biển thay đổi, đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội quốc gia. Tuy
nhiên, xét trên phương diện tiêu dùng, bình quân người Việt Nam tiêu thụ 55 - 57
kg thịt các loại/năm, 130 - 135 quả trứng/năm - mức tiêu dùng đó mới chỉ bằng 70
- 80% so với người dân các nước trong khu vực châu Á (Nhật Bản, Hàn Quốc…).
Trong khi đó, Việt Nam sản xuất được khoảng 6,5 triệu tấn thịt và trứng gia cầm,
thủy cầm là 17 tỷ quả/năm (Chương Phượng, 2022). Phần lớn sản phẩm của ngành
chăn nuôi nói chung và chăn ni gia cầm, thuỷ cầm, trong đó có vịt và vịt biển
nói riêng phục vụ tiêu thụ nội địa, tỷ lệ xuất khẩu chưa nhiều. Theo Chu Khơi
(2023), ước tính bình qn hàng năm, nước ta chi ra hàng tỷ đô la Mĩ để nhập khẩu

ận

Lu

các sản phẩm chăn nuôi, đặc biệt là thịt, trứng và sữa… Điều đó cho thấy tiềm
năng lớn về sức tiêu thụ của thị trường trong nước, cũng như xuất khẩu đối với các
sản phẩm từ chăn nuôi vịt biển.
Giống vịt biển 15 Đại Xuyên hay còn gọi là ĐX 15 bước đầu được các


án

chuyên gia đánh giá vừa thích ứng tốt với biến đổi khí hậu và mang lại kết quả,

Tài liệu rẻ

hiệu quả nhất định như trên. Tuy nhiên, chăn nuôi chăn nuôi vịt biển tại Việt Nam

tiế

và vùng Đồng bằng sơng Hồng vẫn cịn một số hạn chế như sau: (i) Thiên tai diễn
biến bất thường và có xu hướng ngày càng nghiêm trọng, nhất là ở vùng ven biển.

n

(ii) Các chỉ tiêu năng suất, chất lượng an tồn sinh học cịn giới hạn do chưa khai



thác tiềm năng sinh học của giống. (iii) Dịch bệnh diễn biến tương đối phức tạp.

m

(iv) Dinh dưỡng thức ăn chưa được đáp ứng đầy đủ, giá thức ăn chăn nuôi công

ới

nghiệp cao và biến động bất thường; nghiên cứu sử dụng nguồn thức ăn địa phương
còn hạn chế. (v) Hệ thống chăn ni chưa hình thành vùng tập trung, chăn thả


nh

quảng canh vẫn còn phổ biến; cùng với chuồng trại, thiết bị chăn ni chưa hồn
tồn phù hợp… nên khoảng trống khai thác tiềm năng sinh học cịn rất lớn. (vi)

ất

Cơng nghệ xử lý chất thải chăn nuôi không đảm bảo và nhiều nơi cịn chưa có nên
nguy cơ ơ nhiễm môi trường rất cao. (vii) Liên kết và chuỗi giá trị sản phẩm chăn
ni vịt biển hạn chế… Đó là những yêu cầu đặt ra cần phải giải quyết trong phát
triển chăn nuôi vịt biển trong thời gian tới.
Đồng bằng sơng Hồng có một vùng biển lớn, kéo dài từ Quảng Ninh đến
Ninh Bình, với đường bờ biển dài 400 km. Vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng
bao gồm: các bãi triều, cửa sông – chủ yếu là môi trường nước mặn lợ và nhiều
phù sa…; Là môi trường thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ hải sản, đặc biệt chăn nuôi
vịt biển (Hồng Khánh Tú, 2021). Các địa phương tại đây đã hỗ trợ thực hiện mơ hình

2


thí điểm chăn ni vịt biển và khẳng định kết quả và hiệu quả kinh tế - xã hội – môi
trường. Tuy nhiên, vịt biển là giống mới nên nguồn cung con giống còn hạn chế; diễn
biến dịch bệnh và thiên tai bất thường; thị trường tiêu thị sản phẩm vịt biển chưa mở
rộng; hoạt động hình thành và phát triển chuỗi giá trị vịt biển để có thể nâng cao giá trị
gia tăng cho các cơ sở chăn nuôi vịt biển còn giới hạn…
Trên thế giới, các nghiên cứu chủ yếu về phát triển chăn ni nói chung,
chăn ni thuỷ cầm nói riêng chưa nhiều. Riêng nghiên cứu kinh tế chuyên sâu về
phát triển chăn nuôi vịt biển tại các vùng ven biển gần như chưa có. Nghiên cứu
của thế giới về vịt biển chủ yếu tập trung vào các loài vịt biển tự nhiên theo hướng


ận

Lu

kỹ thuật về tìm hiểu đặc tính sinh lý, mối quan hệ lưới thức ăn, quan hệ sinh tồn
giữa vịt biển tự nhiên với các loại sinh vật khác và bảo tồn vịt biển tự nhiên... Duy

n

tiế

Tài liệu rẻ

án

nhất tại Băng - la - đét, chiến lược chăn nuôi vịt và đặc thù của các nông trại chăn
nuôi vịt tại vùng ven biển được thực hiện bởi W Pervin và cộng sự (2013) ở hai
huyện ven biển là Noakhali và Lakshmipur của nước này đã đi sâu đánh giá tiềm
năng của các phương thức chăn nuôi vịt tại vùng ven biển, cung cấp thơng tin về
những người chăn ni và phân tích những khó khăn của chăn ni vịt tại vùng
ven biển; trong đó: kỹ thuật chăn ni và biến động giá sản phẩm là hai vấn đề
nghiêm trọng nhất đã và đang cản trở sự phát triển của chăn nuôi vịt tại vùng ven



biển của Băng - la - đét. Cùng với đó, sau dịch cúm gia cầm, Thái Lan đã tổ chức

ới

m


lại chăn ni vịt để nâng cao tính an tồn sinh học. Chính phủ Thái Lan có chính
sách hỗ trợ các chủ trại chăn nuôi vịt thả đồng sang nuôi nhốt; thông qua 5 ngân
hàng lớn để hỗ trợ chủ trang trại vay vốn với lãi suất ưu đãi để chuyển đổi chăn
ni vịt. Tính bình qn, mỗi chủ trại nuôi một đàn vịt khoảng 3.000 con sẽ được
tài trợ 3.500 bạt – tương đương gần 3 triệu đồng. Thông qua chính sách hỗ trợ
chuyển đổi đó, hàng loạt hợp tác xã chăn nuôi vịt tại Thái Lan được thành lập, bao
gồm: các trang trại nuôi bán chăn thả và trang trại hiện đại chăn ni vịt có sử dụng
cơng nghệ cao đồng bộ. Vịt nuôi công nghiệp của Thái Lan đạt 3,2-3,5 kg/con từ

ất

nh

42 - 45 ngày tuổi và giảm chi phí thức ăn chăn ni (Tống Xn Chinh, 2020).
Tiếp đó, để thúc đẩy tiêu thụ vịt, Thái Lan đã thực hiện chiến lược mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm chế biến từ vịt ở dạng nấu chín mang hương vị Thái Lan
sang Úc, Mỹ, châu Âu và Trung Đơng thơng qua Tập đồn CP. Riêng tại Úc, Thái
Lan đã chiếm 50% thị phần nhập khẩu sản phẩm chế biến từ vịt của nước này (Tập
đoàn CP Thái Lan, 2023). Rõ ràng, để phát triển chăn nuôi vịt cần có chiến lược
phát triển đồng bộ từ sản xuất đến tiêu thụ theo chuỗi sản phẩm.

3



×