Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Bài tập thuế sv 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.72 KB, 35 trang )

BÀI TẬP HỌC PHẦN THUẾ
3 TÍN CHỈ
THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
Bài 1. Cơng ty ABC có tình hình kinh doanh trong kỳ tính thuế như sau:
- Nhập khẩu nguyên liệu N để sản xuất hàng xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với bên
nước ngoài, tổng trị giá nhập khẩu là 650 triệu đồng (giá CIF Hải Phịng). Tồn bộ số nguyên
liệu này được sử dụng để sản xuất ra 3.500 sản phẩm A và toàn bộ số sản phẩm này được
xuất khẩu sang Trung Đông với đơn giá là 4 triệu đồng/sản phẩm (giá FOB Hải phòng).
- Nhập khẩu 70 đơn vị hàng B với tổng giá trị: 550 triệu đồng (giá FOB Tokyo). Tồn
bộ số hàng này được cơng ty bán cho CSKD thương mại trong nước với tổng giá trị là 1.500
triệu đồng (giá bán chưa có VAT).
Yêu cầu:
Xác định số thuế nhập khẩu, xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT trong
khâu nhập khẩu mà cơng ty phải kê khai và nộp trong kỳ tính thuế.
Biết rằng:
- Hàng B là hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt với mức thuế suất là 25%
- Biểu thuế suất một số loại thuế quy định như sau: Thuế xuất khẩu hàng A là 3%, thuế
nhập khẩu hàng B là 12%, thuế nhập khẩu nguyên liệu N là 1%; VAT đối với hàng A, B và
nguyên liệu N là 10%.
- Chi phí vận chuyển lơ hàng B từ Tokyo về Hải Phịng là 120 triệu đồng; chi phí bảo
hiểm quốc tế cho lô hàng này là 70 triệu đồng.
- Cơng ty thực hiện hóa đơn mua bán hàng hóa, dịch vụ đúng qui định; Giá tính thuế
nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu.
Bài làm
Thuế nhập khẩu/xuất khẩu nguyên liệu A: 0 đồng (nhập khẩu-sản xuất-xuất khẩu)
Thuế nhập khẩu 70 đơn vị hàng B là: 550*12%= 66 (tr)
Thuế tiêu thụ đặc biệt của 70 đơn vị hàng B là: 1500*25%= 375(tr)

1



Bài 2. Cơng ty ABC trong kỳ tính thuế có tài liệu như sau:
1. Nhập khẩu 5 chiếc xe ô tô Toyota đã qua sử dụng từ Nhật Bản loại 5 chỗ ngồi, có
dung tích xi lanh là 2.400 cm3. Giá mua trên hợp đồng ngoại thương là 15.000 USD/chiếc
(giá FOB Tokyo); chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế từ Tokyo về đến cảng Hải Phòng là
1.500 USD/chiếc. Giá bán xe ô tô loại này cho CSKD trong nước là 1.500 triệu đồng/chiếc
(chưa gồm VAT)
2. Nhập khẩu 15.000 mét vải từ một công ty của Hàn Quốc để sản xuất quần áo, giá trị
tính thuế nhập khẩu tại tời điểm nhập khẩu là 90.000 đồng/mét vải, với định mức 3 mét vải/1
bộ quần áo. Sau khi nhập về, doanh nghiệp lại nhượng bán lại cho Công ty Anpha 5.000 mét
vải để sản xuất quần áo với tổng trị giá là 550 triệu đồng (chưa gồm VAT). Số nguyên liệu
còn lại được dùng để sản xuất ra 2.500 bộ quần áo và bán hết cho doanh nghiệp ở nước ngoài
với tổng trị giá là 1.650 triệu đồng (giá FOB Quảng Ninh)
Yêu cầu: Xác định thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế GTGT trong
khâu nhập khẩu mà Cơng ty ABC phải kê khai trong kỳ tính thuế?
Biết rằng:
- Thuế suất thuế nhập khẩu của vải là 25%; thuế suất thuế xuất khẩu của quần áo là
2%; mức thuế nhập khẩu của ô tô chở người đã qua sử dụng nói trên là 11.500 USD/chiếc;
Thuế suất thuế TTĐB của ô tô là 70%; Thuế suất thuế GTGT của các sản phẩm trên là 10%.
- Doanh nghiệp thực hiện tốt chế độ kế tốn, hóa đơn chứng từ và kê khai, nộp thuế
theo đúng quy định.
- Tỷ giá ngoại tệ tính thuế 1 USD = 23.500 đồng Việt Nam.
- Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng
hóa nhập khẩu.

2


Bài 3. Một DN có các nghiệp vụ sau:
1. Nhập khẩu thuốc lá sợi làm nguyên liệu để sản xuất thuốc lá điếu. Tổng giá trị lô
hàng thuốc lá sợi là 20.000 triệu đồng (giá CIF Hải Phòng). Nhà máy đã sử dụng 50% số

nguyên liệu này để đưa vào chế biến tạo ra 500.000 cây thuốc lá thành phẩm.
2. Xuất khẩu 250.000 cây thuốc lá thành phẩm với đơn giá là 90.000 đồng/cây (giá
DAF Lạng Sơn).
3. Tiêu thụ trong nước 100.000 cây thuốc lá thành phẩm với đơn giá là 120.000
đồng/cây (chưa bao gồm VAT).
Yêu cầu: Dựa vào tài liệu trên, hãy xác định số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế
TTĐB và thuế GTGT trong khâu nhập khẩu mà DN phải kê khai?
Biết rằng:
- Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 55%; thuế suất thuế xuất khẩu thuốc lá thành
phẩm là 3%; thuế suất thuế nhập khẩu thuốc lá sợi là 25%; Thuế suất VAT đối với các hàng
hóa và dịch vụ là 10%.
- DN thực hiện tốt chế độ kế tốn, hóa đơn chứng từ và kê khai, nộp thuế theo đúng
quy định; Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng
hóa nhập khẩu.
Bài 4. Cơng ty MEGA có tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh trong kỳ như sau:
1. Nhập khẩu 50.000 lít rượu trắng 40 độ để sản xuất ra 150.000 chai rượu thuốc loại
500 ml 15 độ nhãn hiệu A với đơn giá là 20.000 đồng/lít (giá DAF Lạng Sơn),
2. Xuất khẩu 100.000 chai rượu thuốc A với giá đã quy đổi theo tỷ giá tính thuế là
150.000 đồng/chai (giá FOB Hải Phịng).
3. Tiêu thụ trong nước 10.000 chai rượu A với đơn giá là 120.000 đồng/chai (chưa
thuế GTGT).
Yêu cầu: Dựa vào tài liệu trên, hãy xác định số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế
TTĐB và thuế GTGT trong khâu nhập khẩu mà Công ty phải kê khai?
Biết rằng:
- Thuế suất thuế nhập khẩu rượu trắng 40 độ là 25%; Thuế suất thuế TTĐB của rượu
trắng 40 độ là 65%, của rượu thuốc 15 độ là 20%; Thuế suất thuế xuất khẩu rượu thuốc 15 độ
là 10%; Thuế suất VAT đối với các mặt hàng là 10%.
- Công ty thực hiện tốt chế độ kế tốn, hóa đơn chứng từ và kê khai, nộp thuế theo
đúng quy định; Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch của
hàng hóa nhập khẩu; Tỷ giá tính thuế là 24.500 đồng/USD


3


Bài 5. Cơng ty COMA có tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh trong quý I năm N như
sau:
1. Mua 100.000 cây thuốc lá để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết với giá mua là
80.000 đồng/cây (chưa gồm VAT). Trên thực tế, Công ty Coma chỉ xuất khẩu được 70% số
lượng đã ký kết theo hợp đồng với đơn giá là 120.000 đồng/cây (giá FOB Hải Phịng), số cịn
lại do khơng đủ tiêu chuẩn chất lượng nên phải tiêu thụ trong nước với giá bán là 150.000
đồng/cây (chưa bao gồm VAT).
2. Nhập khẩu 120 chiếc điều hịa nhiệt độ cơng suất 18.000 BTU với giá mua tại cửa
khẩu nước xuất là 320 USD/chiếc, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho tồn bộ lơ
hàng nhập khẩu này là 2.000 USD. Trong kỳ, Công ty đã bán được 80 chiếc điều hòa kể trên
với đơn giá 15 triệu đồng/chiếc (chưa gồm VAT).
Yêu Cầu: Dựa vào tài liệu trên, hãy xác định số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế
TTĐB và thuế GTGT trong khâu nhập khẩu mà Công ty Coma phải kê khai?
Biết rằng:
- Thuế suất thuế xuất khẩu của thuốc lá là 5%; Thuế suất thuế nhập khẩu của điều hòa
là 20%; Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%, của điều hòa là 15%; Thuế suất VAT đối
với thuốc lá và điều hịa là 10%.
- Cơng ty thực hiện tốt chế độ kế tốn, hóa đơn chứng từ và kê khai, nộp thuế theo
đúng quy định; Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch của
hàng hóa nhập khẩu; Tỷ giá tính thuế là 23.500 đồng/USD.

4


Bài 6. Cơng ty Việt Tiến có tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh trong kỳ như sau:
- Nhập khẩu sợi từ nước ngoài để sản xuất vải xuất khẩu. Trị giá của sợi nhập khẩu là

30.000 USD (giá CIF Hải Phịng). Từ số sợi trên, cơng ty sản xuất được 20.000 mét vải nhãn
hiệu A.
- Trong kỳ, công ty đã xuất khẩu được 15.000 mét vải với giá bán là 6USD/mét vải
(giá FOB Hải Phòng), số vải cịn lại do khơng đảm bảo chất lượng theo hợp đồng nên được
tiêu thụ trong nước với giá bán là 80.000 đồng/mét (chưa gồm VAT).
- Nhập khẩu 1.000 chiếc quạt điện với đơn giá 20USD/chiếc (giá CIF Hải Phịng).
Cơng ty đã bán hết số quạt này cho một khách hàng ở trong nước với đơn giá là 1.200.000
đồng/chiếc (chưa bao gồm VAT).
Yêu cầu: Hãy xác định số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế GTGT
trong khâu nhập khẩu mà Công ty trên phải kê khai?
Biết rằng:
- Thuế suất thuế nhập khẩu sợi là 5%, thuế suất thuế xuất khẩu vải là 2%; Thuế suất
nhập khẩu quạt điện là 25%; Thuế suất VAT đối với các mặt hàng là 10%.
- Công ty thực hiện tốt chế độ kế tốn, hóa đơn chứng từ và kê khai, nộp thuế theo
đúng quy định; Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch của
hàng hóa nhập khẩu; Tỷ giá tính thuế là 24.000 đồng/USD.

5


THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Bài 1. Công ty Hoa Sen trong tháng 1/2019 có các nghiệp vụ kinh tế sau:
- Mua 300.000 lít nguyên vật liệu của sơ sở sản xuất thuộc diện chịu thuế TTĐB với
giá 15.000 đồng/lít (chưa bao gồm VAT), trong đó cơng ty đã sử dụng 150.000 lít nguyên vật
liệu để SX sản phẩm A và 150.000 lít nguyên vật liệu để SX sảm phẩm B. Thuế suất thuế
TTĐB của nguyên vật liệu là 60%.
- Nhập kho thành phẩm: 120.000 lít sản phẩm A và 125.000 lít sản phẩm B.
- Xuất kho 80.000 lít sản phẩm A và 100.000 lít sản phẩm B bán trực tiếp cho cơng ty
ABC với giá bán 40.000đ/lít sản phẩm A; 50.000 đ/lít sản phẩm B (khơng bao gồm VAT).
Cho biết: Thuế suất thuế TTĐB của SP A là 55%, SP B là 45%; đồng thời cơng ty

khơng có SP dở dang trong quá trình SX; nguyên vật liệu để SX SP A và B đã nộp thuế
TTĐB (có chứng từ hợp pháp).
u cầu: Tính số tiền thuế TTĐB mà cơng ty Hoa Sen phải nộp trong tháng.
Bài làm
Mua vào: 15.000 * 300.000 * (60%/160%) = 1687,5tr
Bán ra:
SP A: 40.000*80.000 * 55%/155%=1135,48
SP B: 1551,72tr
Khấu trừ: Đầu vào của 80.000l SP A: 150/300 * 1687,5 *80/120 =
Đầu vào của 100.000l SP B: 150/300 * 1687,5 *100/125 =
Thuế TTĐB còn phải nộp:

6


Bài 2. Cơng ty ABC có các nghiệp vụ kinh tế trong tháng như sau:
- Mua 50.000 lít nguyên vật liệu của cơ sở sản xuất thuộc diện chịu thuế TTĐB với
giá 30.000 đồng/lít (chưa gồm VAT), cơng ty đã sử dụng toàn bộ số nguyên vật liệu này để
SX sản phẩm A. Thuế suất thuế TTĐB của nguyên vật liệu là 45%.
- Nhập kho thành phẩm: 30.000 lít sản phẩm A
- Xuất kho 20.000 lít sản phẩm A trong đó:
+ Bán trực tiếp cho cơng ty XYZ: 15.000 lít sản phẩm A với giá bán 40.000đ/lít
(khơng bao gồm VAT).
+ Vận chuyển đến đại lý bán hàng: 5.000 lít SP A. Đến cuối tháng đại lý chỉ mới bán
được 3.000 lít SP A. Giá bán do cơng ty quy định: 45.000 đ/ lít SP A (chưa gồm VAT). Đại
lý bán đúng giá chỉ hưởng hoa hồng 5% giá bán không bao gồm VAT.
Biết rằng: Thuế suất thuế TTĐB của SP A là 65%, cơng ty khơng có SP dở dang
trong quá trình SX; nguyên vật liệu để SX SP A đã nộp thuế TTĐB (có chứng từ hợp pháp).
Yêu cầu: Tính số tiền thuế TTĐB mà cơng ty ABC phải nộp trong tháng.
Số hang đã bán phải chịu thuế của cơng ty ABC là:

50.000 lít; 30.000đ/l; 45%
(1)
Cơng ty XYZ 15.000 lít; 40.000đ/lít; 65%
Đại lý: 3.000 lít; 45.000đ/lít; 65%
Khấu trừ: 18/50 của (1)
Tổng số thuế cty ABc phải nộp là:
50.000*30.000*45%*(1-36%)+(15.000*40.000+3.000*45.000)*65% = 909.750.000
(đồng)

7


Bài 3. Cơng ty TNHH dịch vụ Tân Việt có tình hinh kinh doanh tháng 1/2019 như sau:
- Mua 1 lô hàng X thuộc diện chịu thuế TTĐB để xuất khẩu với tổng trị giá 1000 trđ
(không bao gồm VAT).
- Tổng doanh số xuất khẩu hàng X là 2000 trđ (giá FOB- Hải Phịng), số hàng X cịn
lại cơng ty bán trong nước với doanh số 500 trđ (không bao gồm VAT)
- Thực hiện nhập khẩu ủy thác một lô hàng Y thuộc diện nộp thuế TTĐB cho công ty
ABC với tổng trị giá là 3000 trđ (giá CIF- Hải Phòng), hoa hồng được hưởng 1% trên giá trị
hàng nhập.
- Tổng doanh số tiêu thụ dịch vụ Z là 2000 trđ (không bao gồm VAT)
Yêu cầu: Xác định mức thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT khi nhập nhập khẩu
mà công ty Tân Việt phải nộp tháng 1/2019
Biết rằng:
- Hàng X thuộc diện chịu thuế TTĐB công ty mua của cơ sở sản xuất để xuất khẩu
nhưng thực tế chỉ xuất được 90% lơ hàng, cịn lại cơng ty bán trong nước cho người tiêu
dùng.
- Dịch vụ Z thuộc diện chịu thuế TTĐB với thuế suất 45% .
- Biểu thuế suất một số loại thuế năm 2019 như sau:
+ Thuế XK hàng X là 5%, Thuế TTĐB hàng X: 35%

+ Thuế NK hàng Y là 15%, Thuế TTĐB hàng Y: 65%
+ Thuế suất thuế GTGT hàng Y: 10%
Bài làm
Hàng hóa chịu thuế XK là: 2000 trđ hàng X
Thuế XK phải nộp là: 2.000*5% =100 (trđ)
Hàng hóa chịu thuế NK là: 3.000trđ hàng Y
Thuế NK phỉa nộp là: 3.000*15%= 450(trđ)
Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB là:
(2.000+100) trđ hàng X
500trđ hàng X
(3.000+450) trđ hàng Y
2.000trđ dịch vụ Z
Tổng số thuế TTDDB phải nộp là:
((2.000+100)+ 500)*35% + (3.000+450)*65% + 2.000*45% = 4.052,5 (trđ)

8


Bài 4. Cơng ty Vinh Hoa có tình hình kinh doanh tháng 3/2019 như sau:
- Nhập khẩu một lô hàng A với tổng trị giá 3000 trđ (giá CIF- Hải Phịng)
- Doanh số tiêu thụ 70% lơ hàng A kể trên là 5000 trđ (không bao gồm VAT), hàng
A không có tồn kho đầu tháng.
- Thực hiện nhập khẩu ủy thác một lô hàng B thuộc diện nộp thuế TTĐB cho công
ty XYZ với tổng trị giá là 5000 trđ (giá CIF- Hải Phòng), hoa hồng được hưởng 2% trên giá
trị hàng nhập.
Yêu cầu: Xác định mức thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT khi nhập khẩu mà
công ty Vinh Hoa phải nộp tháng 3/2019
Biết rằng:
- Hàng A, B là mặt hàng thuộc diện nộp thuế TTĐB với thuế suất lần lượt là 40% và
35%.

- Biểu thuế suất một số loại thuế năm N như sau:
+ Thuế NK hàng A là 25%, hàng B là 30%
+ Thuế GTGT hàng A, B: 10%
Bài làm
Hàng chịu thuế NK là:
3.000 trđ hàng A ; 25%
5.000 trđ hàng B ; 30%
Tổng số thuế NK phải nộp là:
3.000*25% + 5.000*30% = 2.250 (trđ)
Hàng chịu thuế TTĐB là:
(3.000+750) trđ hàng A ; 40%
(1)
(5.000+1.500) trđ hàng B ; 35%
5.000 trđ hàng A; 40%
Khấu trừ: 70% của (1)
Thuế TTĐB phải nộp là
3750*40%*(1-70%) + 5000*40% + 6500*35%= 4.725 (trđ)

9


Bài 5. Cơng ty X trong tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế như sau:
- Nhập khẩu 500 tấn nguyên liệu A thuộc diện chịu thuế TTĐB với giá CIF 400
USD/tấn, tỷ giá 1 USD = 23.000 VNĐ. Thuế suất thuế nhập khẩu là 30%. Thuế suất thuế
TTĐB là 35%.
- Xuất kho toàn bộ nguyên liệu A đã nhập trong tháng để sản xuất 50.000 sản phẩm B,
sản phẩm này thuộc diện chịu thuế TTĐB với thuế suất là 65%.
- Công ty đã bán 35.000 sản phẩm B sản xuất trong tháng với giá bán chưa thuế
GTGT là 55.000 đồng/sản phẩm.
- Thực hiện nhập khẩu ủy thác 1.600 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 600.000

đ/chai, chi phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên cho cả lô hàng 200 trđ, hoa
hồng ủy thác 10% trên giá nhập.
Yêu cầu: Tính thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT khâu nhập khẩu mà công ty
phải nộp trong tháng?
Biết rằng: Thuế suất thuế NK rượu chai là 50%, Thuế TTĐB rượu chai NK là 65%,
VAT của hàng hóa nhập khẩu trong kỳ có thuế suất 10%.
Bài làm
Hàng hóa chịu thuế NK là:
500 tấn ng liệu A; 400USD/tấn; 1/23.000 USD/VNĐ; 30%
(4.600.000.000đ ng liệu A; 30%)
1.600 chai rượu; 600.000đ/chai; 50%
( 960.000.000đ rượu chai; 50%)
Tổng thuế NK phải nộp là:
500*400*23000*30% + 1600*600000*50% =1.380.000.000 + 480.000.000
= 1.860.000.000 (đ)
Hàng chịu thuế TTĐB là:
(4.600.000.000 + 1.380.000.000) đồng ng liệu A; 35% (1)
35.000 sp B: 55.000 đ/sp; 65%
(960.000.000+480.000.000) đồng rượu chai; 65%
Khấu trừ 70% của (1) mới tiêu thụ 35.000/50.000
Tổng số thuế TTĐB phải nộp là:
(4600+1380)*35%*(1-70%) + 35000* 0,055*65% + (960+480)*65% = 2.815,15 (trđ)

10


Bài 6. Cơng ty TNHH Việt Oanh có tình hình kinh doanh tháng 9/2019 như sau:
- Nhập khẩu một lô hàng A với tổng trị giá 6000 trđ (giá DAF- Lạng Sơn)
- Tổng doanh số xuất khẩu hàng C trong kỳ là 5000 trđ (giá FOB- Hải Phịng), số
hàng cơng ty bán trong nước với doanh số 350 trđ (không bao gồm VAT)

- Doanh số tiêu thụ 70% lô hàng A kể trên là 8000 trđ (chưa bao gồm VAT), hàng A
khơng có tồn kho đầu tháng.
u cầu: Xác định mức thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT khi
nhập khẩu mà công ty Việt Oanh phải nộp tháng 9/2019?
Biết rằng:
- Hàng A là mặt hàng thuộc diện nộp thuế TTĐB với thuế suất 40%.
- Hàng C là mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB công ty mua của đơn vị sản xuất để
xuất khẩu
- Biểu thuế suất một số loại thuế năm N như sau:
+ Thuế NK hàng A là 15%, hàng B là 10%.
+ Thuế XK hàng C là 5%, thuế TTĐB hàng C: 45%.
+ Thuế GTGT hàng A: 10%.
Bài làm:
Hàng hóa chịu thuế NK là: 6000tr hàng A; 15%
Thuế NK phải nộp: 6000*15% =900 trđ
Hàng chịu thuế xuất khẩu là: 5000 trđ hàng C; 5%
Thuế Xk phải nộp: 5000*5% = 250 trđ
Hàng chịu thuế TTĐB là:
(6000+900) trđ ng liệu A; 40% (1)
8000 trd hàng A; 40%
350 trđ hàng C; 45%
Khấu trừ: 70% của (1)
Tổng thuế TTĐB phải nộp:
6900*40%*(1-70%) + 8000*40% + 350*35% = 4150,5 trđ

11


THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Bài 1. Một công ty thương mại có tình hình kinh doanh tháng 1/N như sau:

a. Tình hình mua hàng hóa dịch vụ trong tháng:
- Nhập khẩu một lô hàng A với tổng trị giá: 3.200 triệu đồng (giá CIF - Hải Phòng)
- Trị giá mua hàng B: 850 triệu đồng (giá mua ghi trên hóa đơn bán hàng)
- Trị giá mua hàng C: 1.550 triệu đồng (giá mua chưa có thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT).
- Trả tiền một số dịch vụ mua ngoài phục vụ cho kinh doanh: 550 triệu đồng, trong đó
bộ phận có hố đơn GTGT là 450 triệu đồng (giá mua chưa có thuế GTGT), cịn lại cơng ty
tự lập bảng kê.
b. Doanh số tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trong tháng:
- Hàng A: 5.500 triệu đồng
- Hàng B: 3.000 triệu đồng, trong đó doanh số xuất khẩu là 2.500 triệu đồng (giá
FOB- Hải Phòng)
- Hàng C: 2.750 triệu đồng
- Dịch vụ D: 2.000 triệu đồng
(Doanh số hàng hóa, dịch vụ bán ra kê khai ở trên không bao gồm VAT)
Yêu cầu: Xác định các khoản thuế mà công ty phải nộp của tháng 1/N?
Biết rằng:
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và thuộc diện kê khai thuế
theo tháng.
- Hàng A và dịch vụ D là các hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB với thuế suất lần lượt
là 45% và 50%. Tồn bộ lơ hàng A nhập khẩu về đã được tiêu thụ hết trong tháng.
- Biểu thuế suất một số loại thuế năm N quy định như sau: Thuế NK hàng A: 30%;
Thuế XK hàng B là 5%; Thuế GTGT đối với tất cả các hàng hóa dịch vụ là 10%.
- Cơng ty thực hiện hóa đơn mua bán hàng hóa, dịch vụ đúng quy định.
Mua vào:
Hàng A:
thuế NK: 3200*30%= 960 tr
Thuế TTĐB: (3200+960) * 45%= 1872 tr
Thuế VAT: (3200 + 960 + 1872) *10% = 603,2 tr
Hàng B:

khơng phải hóa đơn VAT nên ko đc lấy VAT
Hàng C:
Thuế VAT: 1550 *10% =155 tr
Hàng hóa mua ngồi: Thuế VAT: 450*10%=45 tr
Bán ra:
Hàng A:
Thuế TTĐB: 5500* (45%/1+45%)= 1706,9 tr
Thuế VAT: 5500*10%= 550 tr
Hàng B:
Thuế XK: 2500*5%= 125 tr
Thuế VAT: 2500*0% + 500*10%= 50 tr
12


Hàng C:
Hàng D:

thuế VAT 2750*10%= 275tr
thuế TTĐB: 2000 * (50%/1+50%)=667tr
Thuế VAT: 2000*10%= 200tr

Khấu trừ:
Tổng VAT đầu vào: 603,2+ 155 + 45= 803,2 tr
Tổng VAT đầu ra : 550 + 50 + 275 + 200 = 1075 tr
Vì đầu ra > đầu vào: thuế VAT còn phải nộp: 1075 – 803,2 = 71,8 tr
Bài 2. Trong kỳ tính thuế, một DN sản xuất có các tài liệu liên quan đến việc thu mua vật liệu
như sau:
- Tổng số tiền ghi trên hóa đơn chưa có thuế GTGT là 150 triệu đồng.
- Chi phí vận chuyển chưa có thuế GTGT là 10 triệu đồng.
- Chi phí bốc dỡ chưa có thuế GTGT là 5 triệu đồng.

Thuế suất thuế GTGT của vật liệu, chi phí vận chuyển, bốc dỡ là 5%.
Trong kỳ DN đã sử dụng toàn bộ vật liệu đã mua và sản xuất được 300 sản phẩm. Số
sản phẩm này được bán trong nước với giá là 0,75 triệu đồng/SP (chưa bao gồm thuế GTGT
10%). Biết rằng, DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Yêu cầu:
a. Hãy tính thuế GTGT mà DN phải nộp vào NSNN?
b. Giả sử DN đem xuất khẩu 50% số vật liệu đã mua được với giá xuất khẩu là 200 triệu
đồng (giá FCA – Móng Cái), số vật liệu cịn lại được cơng ty sử dụng để sản xuất 150 sản
phẩm (số sản phẩm này được bán trong nước với giá như trên). Hãy tính thuế GTGT mà DN
phải nộp?
c. Giả sử 50% số sản phẩm sản xuất ra được xuất khẩu với giá 1,5 triệu đồng/SP (giá
FCA- Móng Cái), số cịn lại bán trong nước với giá như trên. Tính thuế GTGT mà DN phải
nộp trong kỳ?
d. Giả sử 50% số vật liệu mà DN mua vào khơng có hóa đơn GTGT. 300 sản phẩm
hoàn thành DN xuất khẩu 50% và 50% bán trong nước với giá như trên. Xác định số tiền
thuế GTGT mà DN phải nộp?
Bài 3. Bamboo Airways trong tháng 6/N bán được 15.000 vé máy bay trực tuyến từ thành
phố X đến thành phố Y với giá vé là 1.760.000 đồng/vé (giá đã bao gồm thuế GTGT).
a. Hãy xác định số tiền thuế GTGT đầu ra của Bamboo Airways?
b. Giả sử 20% số vé bán ra trong tháng bị khách hàng trả lại vì những lý do cá nhân.
Theo quy định của ABC Airlines, những khách hàng nào trả lại vé phải chịu một khoản phí
5% (phí hồn vé) trên giá thanh toán. Xác định số thuế GTGT mà Bamboo Airways phải nộp
trong tháng cho số vé mà khách hàng đã sử dụng?
c. Giả sử trong 50% số vé bị trả lại lại được Bamboo Airways bán lại cho khách hàng
khác với giá 1.650.000 đồng/vé (giá đã bao gồm thuế GTGT). Xác định số thuế GTGT mà
Bamboo Airways phải nộp trong tháng cho số vé mà khách hàng đã sử dụng?
13


Biết rằng:

- Thuế suất thuế GTGT của dịch vụ vận tải hành khách là 10%.
- Cơng ty Bamboo Airways tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và là đối
tượng kê khai thuế theo tháng.
- Vé máy bay là loại hoá đơn đặc thù theo quy định hiện hành.
- DN khơng có lỗ kết chuyển từ những năm trước và trích lập quỹ phát triển khoa học
cơng nghệ với tỷ lệ 6%.
- DN không được ưu đãi về thuế và chịu thuế TNDN với thuế suất 20%.
a) Doanh thu bán vé ( đã bao gồn VAT)
15000 * 1760000 = 26,4 *10^9 = 26,4 tỷ = 26400 tr
Thuế VAT đầu ra: 26400 * (10%/1+10%) = 2400 tr
b)
Số vé hoàn lại: 15000*20% = 3000 vé
Doanh thu từ vé hoàn lại: 3000 * (1760000 * 5%) = 264 tr
Doanh thu từ vé bán ko bị hoàn lại: 15000*1760000*(1-20%)=21,12 tỷ= 21120 tr
Thuế VAT đầu ra = phải nộp:
264 * (10%/1+10%) + 21120 *(10%/1+10%)
= (264+ 21120)* (10%/1+10%) = 1944 tr

VAT không quan tâm lỗ và trích lập quỹ khoa học, chỉ Thu nhập doanh
nghiệp mới tính thơi
c)
Doanh thu bán vé ko bị hồn lại: 21120 tr
Số vé hoàn lại: 3000
Số vé hoàn lại bán lại được: 3000 * 50% = 1500 vé
Doanh thu từ bán lại vé bị hoàn lại: 1500 *1650000 = 2475 tr
Doanh thu từ vé bị hoàn lại ko bán lại được: (3000-1500) * (1760000 * 5%) = 132 tr
VAT đầu ra=phải nộp: (21120 + 2475 + 132) * (10%/1+10%) = 2157 tr
Bài 4. Một cơng ty thương mại có tình hình kinh doanh trong tháng 4/N như sau:
a. Tình hình mua hàng hóa, dịch vụ:
- Nhập khẩu một lơ hàng A với tổng trị giá là 1.500 triệu đồng (giá CIF- TPHCM).

- Mua một lô hàng B trực tiếp của người sản xuất để xuất khẩu với tổng trị giá là
1.100 triệu đồng (chưa có thuế GTGT trên hố đơn GTGT).
- Nhập khẩu một TSCĐ phục vụ hoạt động phúc lợi, sự nghiệp với tổng trị giá 500
triệu đồng (giá CIF - Hải Phịng)
- Chi trả dịch vụ mua ngồi: phần phục vụ cho mua hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT là 350 triệu đồng (chưa bao gồm thuế GTGT trên hố đơn GTGT), trong đó phục vụ
14


cho đầu tư TSCĐ là 50 triệu đồng; phần phục vụ cho các hoạt động khác là 70 triệu đồng
(chưa bao gồm thuế GTGT trên hố đơn GTGT).
b. Tình hình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trong tháng:
- Tổng doanh số tiêu thụ hàng A là 2.500 triệu đồng (không bao gồm thuế GTGT
5%), trong đó có 185 triệu đồng chưa thanh toán.
- Tổng doanh số tiêu thụ hàng B là 3.000 triệu đồng, trong đó doanh số xuất khẩu là
2.000 triệu đồng (giá FOB-TPHCM), còn lại doanh số trong nước của bộ phận hàng không
đủ tiêu chuẩn bị người nhập khẩu từ chối là 1.000 triệu đồng (không bao gồm thuế GTGT).
Yêu cầu: Xác định mức thuế các loại mà công ty phải nộp của tháng 4/N?
Biết rằng:
- Hàng B là hàng sản xuất trong nước và thuộc diện chịu thuế chịu thuế TTĐB với
mức thuế suất 25%.
- Biểu thuế suất một số loại thuế khác quy định như sau: + Thuế NK hàng A là 15%,
thuế NK TSCĐ là 10%; + Thuế XK hàng B là 10%, hàng C là 20%; + Thuế GTGT đối với
TSCĐ và các hàng hoá, dịch vụ là 10%.
- Đơn vị nộp thuế; GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và thuộc đối tượng kê
khai thuế theo tháng.
- Đơn vị thực hiện đầy đủ chế độ chứng từ hoá đơn theo quy định.
 Mua vào
+ Hàng A: Thuế NK: 1500 * 15% = 225tr
Thuế TTĐB: 0đ

Thuế VAT: (1500 + 225) *10% = 172,5tr
+ Hàng B: Thuế TTĐB: 1100 * (25%/125%) = 220tr
Thuế VAT: Mua để xuất khẩu, thuế suất 0%
+ TSCĐ phục vụ phúc lợi: Thuế NK: 500 *10% = 50 tr
Thuế VAT: Khơng được tính
+ HHDV mua ngồi: Thuế VAT: 300 *10%= 30tr (50tr cho TSCĐ phục vụ phúc lợi, khơng
được tính)
 Bán ra
+ Hàng A: VAT: 2500 * 10% = 250tr
+ Hàng B: Thuế XK:
2000*10% = 200tr
Thuế TTĐB: 2000*0% + 1000*(25/125%) = 200tr
Thuế VAT: 2000*0% + 1000*10% = 100tr
 Tổng kết:
VAT đầu vào: 172,5 + 30 = 202,5tr
VAT đầu ra: 250 + 100 = 350tr
VAT phải nộp: 350 – 202,5 = 97,5tr
Bài 5. Trong kỳ tính thuế, cơng ty Karawoa Việt Nam có các tài liệu sau:
- Xuất khẩu 8.000 sản phẩm X với giá 4 USD/sản phẩm (giá FOB – TPHCM).
15


- Nhập khẩu 250 sản phẩm Y, trị giá lô hàng trên hợp đồng ngoại thương và các hóa
đơn chứng từ là 8.000 USD (giá CIF – Đà Nẵng)
- Nhập khẩu 300 sản phẩm Z với đơn giá là 250 USD/chiếc (giá FOB- Osaka), chi phí
bảo hiểm cho tồn bộ lô hàng và cước vận chuyển từ Osaka về cảng Hải phòng là 1.000
USD.
- Trả tiền một số dịch vụ mua ngồi: 600 triệu đồng, trong đó, phần phục vụ kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT là 500 triệu đồng (giá mua chưa có thuế GTGT ghi trên
hố đơn GTGT), phần phục vụ hoạt động phúc lợi là 100 triệu đồng (giá mua khơng có thuế

GTGT ghi trên hố đơn GTGT), cịn lại cơng ty tự lập bảng kê.
Yêu cầu: Tính thuế XK, thuế NK, thuế TTĐB và thuế GTGT mà cơng ty phải nộp trong
kỳ tính thuế?
Biết rằng:
- Sản phẩm Z thuộc diện chịu thuế TTĐB với thuế suất 25% và chịu thuế BVMT với
mức thuế tuyệt đối 2.000 đồng/1 đơn vị hàng hoá; Thuế suất thuế XK hàng X là 5%; Thuế
suất thuế NK hàng Y là 40%; Thuế suất thuế NK hàng Z là 50%; Thuế suất thuế GTGT của
tất cả hàng hoá, dịch vụ là 10%.
- Tỷ giá tính thuế do cơ quan hải quan niêm yết: 1USD = 24.500 VND
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Công ty thực hiện hóa đơn mua bán hàng hóa, dịch vụ đúng quy định.
Bài 6. Một doanh nghiệp XNK trong tháng 1/2019 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
sau:
- Nhập khẩu một lô hàng X bao gồm 1.200 đơn vị hàng hóa, với đơn giá 3,5 triệu đồng/
đơn vị hàng hố (giá CIF - Hải Phịng).
- Nhập khẩu một lô hàng Y với tổng trị giá 3.000 triệu đồng (giá FOB - Tokyo).
- Nhập khẩu uỷ thác một lô hàng Z với tổng trị giá 450.000 USD (giá CIF - Hải Phòng).
Hoa hồng được hưởng 2% trên trị giá hàng nhập.
- Xuất khẩu một lơ hàng D có tổng trị giá 550.000 USD (giá FOB - Hải Phòng).
- Xuất khẩu một lô hàng E gồm 600 đơn vị hàng hóa, với tổng trị giá của cả lơ hàng là
9.000 triệu đồng (giá FOB- Hải Phòng).
- Trả tiền một số dịch vụ mua ngoài phục vụ cho kinh doanh: 720 triệu đồng (giá chưa
có thuế GTGT), trong đó bộ phận có hố đơn GTGT là 550 triệu đồng (giá mua chưa có thuế
GTGT), phần có hóa đơn bán hàng là 50 triệu đồng, cịn lại cơng ty tự lập bảng kê.
Yêu cầu: Xác định các loại thuế mà công ty phải nộp khi xuất khẩu, nhập khẩu hàng
hóa của tháng 1/2019?
Biết rằng:
- Hàng B là hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB với thuế suất 45%.
- Chi phí vận chuyển , bảo hiểm hàng B từ Tokyo đến Hải phòng là 250 triệu đồng.
- Thuế suất thuế NK hàng A là 20%, hàng B là 30%, hàng C là 50%.

- Thuế suất thuế XK hàng D là 5%, E là 0%.
16


- Thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa trên là 10%
- Tỷ giá VND/USD do cơ quan Hải quan công bố tại thời điểm kê khai thuế xuất khẩu,
nhập khẩu: 1 USD = 24.000 VND
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và thuộc đối tượng kê khai
thuế theo tháng.
- Cơng ty thực hiện hóa đơn mua bán hàng hóa, dịch vụ đúng quy định.
Bài 7. Cơng ty xuất nhập khẩu Việt Trung có tình hình kinh doanh tháng 5/2019 như sau:
- Nhập khẩu một lô hàng A với tổng trị giá 8.000 triệu đồng (giá CIF – TP Hồ Chí
Minh).
- Nhập khẩu một lơ hàng B với tổng trị giá 7.500 triệu đồng (giá DAF – Lạng Sơn).
- Doanh số tiêu thụ hàng A là 10.500 triệu đồng (giá bán chưa có thuế GTGT), hàng
B là 12.000 triệu đồng (giá bán chưa có thuế GTGT); Doanh số đại lý hàng C theo cơ chế
đúng giá là 1.500 triệu đồng (giá chưa bao gồm thuế GTGT) với hoa hồng được hưởng là
2%.
- Trả tiền một số dịch vụ mua ngoài phục vụ kinh doanh là 250 triệu đồng (giá chưa
bao gồm thuế GTGT trên hoá đơn GTGT).
Yêu cầu: Xác định các loại thuế mà công ty phải nộp của tháng 5/2019?
Biết rằng:
- Mặt hàng A và B là các mặt hàng thuộc diện nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu với các
mức thuế suất lần lượt là 35% và 60%. Đồng thời, mặt hàng B là mặt hàng thuộc đối tượng
nộp thuế BVMT với mức thuế phải nộp cho cả lô hàng là 50 triệu đồng. Tồn bộ lơ hàng A
và B nhập khẩu về đã được tiêu thụ hết trong tháng.
- Thuế suất một số loại thuế năm N quy định như sau: + Thuế NK hàng A là 30%; +
Thuế NK hàng B là 20%; + Thuế GTGT đối với tất cả các hàng, dịch vụ là 10%.
- Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và thuộc đối tượng kê
khai thuế theo tháng.

- Đơn vị thực hiện đầy đủ chế độ chứng từ hoá đơn theo quy định.
Bài 8. Doanh nghiệp Phú Cường có tình hình kinh doanh trong tháng như sau:
a. Doanh số mua hàng hóa, dịch vụ trong tháng:
- Mua hàng A: 900 triệu đồng (giá mua chưa có VAT trên hóa đơn GTGT)
- Nhập khẩu hàng B: 1.750 triệu đồng (giá FOB- Osaka)
- Mua hàng C: 820 triệu đồng (giá mua ghi trên hoá đơn bán hàng)
- Vật tư, dịch vụ mua ngoài: phần phục vụ cho kinh doanh hàng A,B,C là 550 triệu
đồng, trong đó bộ phận có hóa đơn GTGT là 420 triệu đồng (giá mua chưa có VAT), phần
có hóa đơn bán hàng là 130 triệu đồng.
b. Doanh số tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trong tháng:
17


- Hàng A: 1.400 triệu đồng, trong đó doanh số xuất khẩu là 950 triệu đồng (giá FCAHà Nội), còn lại là doanh số bán trong nước (giá bán đã có VAT trên hố đơn GTGT).
- Hàng B: 3.350 triệu đồng (giá bán chưa có thuế GTGT)
- Hàng C: 1.150 triệu đồng (giá bán chưa có thuế GTGT).
Yêu cầu: Xác định số thuế các loại mà doanh nghiệp phải nộp trong tháng?
Biết rằng:
- Đơn vị nộp VAT theo phương pháp khấu trừ thuế và thuộc đối tượng kê khai thuế
theo tháng.
- Hàng B là hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB với mức thuế suất là 40%. Tồn bộ lơ
hàng B nhập khẩu về đã được công ty tiêu thụ hết trong tháng.
- Biểu thuế suất một số loại thuế năm N quy định như sau: + Thuế XK hàng A là 5%,
thuế NK hàng B là 25%; + VAT đối với hàng A,C và dịch vụ mua ngoài là 10%, đối với
hàng B là 5%.
- Cước phí vận chuyển hàng B từ Osaka đến Hà Nội là 80 triệu đồng, phí bảo hiểm
hàng hố là 40 triệu đồng.
- Tồn bộ hóa đơn bán hàng A trong nước ghi khơng đúng quy định (chỉ ghi giá
thanh tốn là giá đã có thuế GTGT). Hóa đơn mua bán hàng hóa, dịch vụ còn lại đúng quy
định.


THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Bài 1. Một cơng ty kinh doanh trong năm N có tình hình kinh doanh như sau:
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 25 tỷ đồng, trong đó doanh thu xuất khẩu hàng hố là
5,6 tỷ đồng.
2. Chi phí thực tế phát sinh liên quan đến sản phẩm tiêu thụ:
- Giá vốn của sản phẩm tiêu thụ: 15 tỷ đồng, trong chi phí này có:
+ Mua nguyên vật liệu: 8,5 tỷ đồng trong đó có mua trực tiếp của cá nhân tự khai thác
bán ra 200 triệu đồng (khơng có bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán).
+ Giá trị vật tư tổn thất do thiên tai không được bồi thường: 1,5 tỷ đồng.
+ Chi tiền lương của người lao động do Bảo hiểm xã hội chi trả: 2,1 tỷ đồng.
- Chi phí quản lý, chi phí bán hàng, chi phí tài chính: 5 tỷ, trong chi phí này có 2 tỷ
đồng lãi vay vốn của ngân hàng để bổ sung vào vốn điều lệ còn thiếu.
- Thuế TNCN tạm nộp (theo hợp đồng lao động lương phải trả cán bộ công nhân viên
đã bao gồm thuế thu nhập cá nhân) là 40 triệu đồng.
- Các khoản chi phí của cơng ty đều có hố đơn, chứng từ hợp pháp và được thanh
tốn qua ngân hàng.
3. Thu từ nợ khó địi đã xố nay đòi được: 3 tỷ đồng. Thu từ hoạt động liên doanh với
công ty K trong nước đã nộp thuế theo quy định của Luật thuế TNDN: 2.5 tỷ đồng.
Yêu cầu: Xác định số thuế TNDN mà công ty phải nộp và còn phải nộp trong năm N?
18


Biết rằng:
- Công ty chấp hành đầy đủ quy định hố đơn chứng từ, sổ sách kế tốn.
- Cơng ty khơng được miễn thuế, giảm thuế TNDN, khơng có các khoản lỗ, trích lập
quỹ phát triển khoa học cơng nghệ 5%. Trong năm N công ty đã tạm nộp thuế TNDN là 1 tỷ
đồng.
- Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%, thuế suất thuế TNDN năm N là 20%.
Bài 2: Tại một doanh nghiệp sản xuất, trong năm tính thuế N có các số liệu sau (Đơn vị tính:

triệu đồng)
1. Thuế TNDN phải nộp theo kê khai quyết toán thuế TNDN: 2.000
2. Tổng các khoản chi phí được trừ (có hóa đơn, chứng từ hợp pháp) theo tờ khai
quyết tốn thuế; trong đó có các khoản chi sau đây:
- Chi khấu hao xe ơ tơ đưa đón nhân viên theo đúng quy định của pháp luật: 100.
- Chi phí vật tư, nhiên liệu tiêu hao là 1.210 trong đó vượt định mức do Nhà nước quy
định là 10%.
- Chi trả lương cho cán bộ cơng nhân viên: 16.730 trong đó tiền lương cho các sáng
lập viên công ty hiện nay khơng cịn tham gia điều hành là 480.
- Chi mua trang phục cho cán bộ công nhân viên 550 trong đó chi bảo hộ lao động cho
cơng nhân có hố đơn chứng từ: 120.
- Trả lãi một khoản vay vốn sản xuất kinh doanh của ngân hàng thương mại theo hợp
đồng tín dụng: 750 trđ với lãi suất 15%
- Chi ủng hộ đồng bào miền Trung khắc phục hậu quả lũ lụt thơng qua đài truyền hình
Việt Nam: 100.
- Trích trước sửa chữa TSCĐ 160, thực chi theo hoá đơn chứng từ là 80.
- Chi nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế: 50
- Các khoản chi còn lại đều đủ điều kiện là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế.
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN mà doanh nghiệp này thực tế phải nộp trong năm theo
các số liệu trên?
Biết rằng:
- Các chỉ tiêu trên tờ khai quyết toán thuế TNDN và các tài liệu liên quan khơng liệt
kê ở trên đều đầy đủ và chính xác theo quy định của pháp luật thuế;
- Vốn điều lệ mà doanh nghiệp còn thiếu là 5.000. Lãi suất cơ bản do NHNN Việt
Nam công bố tại thời điểm vay là 8%.
- DN khơng có lỗ kết chuyển từ những năm trước và trích lập quỹ phát triển khoa học
công nghệ với tỷ lệ 6%.
- DN không được ưu đãi về thuế và chịu thuế TNDN với thuế suất 20%.


Thu nhập chịu thuế (1 - % quỹ R&A) * thuế suất
19


= thuế TNDN
Thu nhập chịu thuế
= thu nhập tính thuế - (chi phí được trừ) + doanh thu/chi phí khác
Đánh giá lại các chi phí
- Chi khấu hao xe ơ tơ đưa đón nhân viên theo đúng quy định của pháp luật: 100.
- Chi phí vật tư, nhiên liệu tiêu hao là 1.210 trong đó vượt định mức do Nhà nước quy
định là 10%.
=> chi phí khơng được trừ: 1210 *(10%/1+10%) = 110 tr
- Chi trả lương cho cán bộ cơng nhân viên: 16.730 trong đó tiền lương cho các sáng
lập viên cơng ty hiện nay khơng cịn tham gia điều hành là 480.
=> Chi phí khơng được trừ 480tr
- Chi mua trang phục cho cán bộ công nhân viên 550 trong đó chi bảo hộ lao động cho
cơng nhân có hố đơn chứng từ: 120.
=> Chi ko đc trừ 550 - 120 = 430tr
- Trả lãi một khoản vay vốn sản xuất kinh doanh của ngân hàng thương mại theo hợp
đồng tín dụng: 750 trđ với lãi suất 15%
Cty chưa đủ vốn điều lệ 5000, chi phí khoản vay bù đắp vốn điều lệ là:
5000*15% = 750tr
Chi lãi vay được trừ 750 - 750 = 0 => chi phí lãi vay ko đc trừ là 750tr
- Chi ủng hộ đồng bào miền Trung khắc phục hậu quả lũ lụt thơng qua đài truyền hình
Việt Nam: 100. (khơng có chứng từ chứng minh)
=> chi phí ko đc trừ 100tr
- Trích trước sửa chữa TSCĐ 160, thực chi theo hoá đơn chứng từ là 80.
=> không đc trừ 160-80 = 80tr
- Chi nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế: 50
=> chi phí ko đc trừ là 50tr

Tổng chi phí không đc trừ là: 110 + 480 + 430 + 750 + 100 + 80 + 50 = 2000 tr
 Chi phí giảm => thu nhập chịu thuế tăng => thuế sẽ tăng
Thuế 2000 => Thu nhập chịu thuế: 2000/ 20% / (1-6%) = 10636,3 tr
Chi phí giảm 2000 thì thu nhập tính thuế tăng 2000: 10636,3 + 2000 = 12636,3 tr
Thuế TNDN đúng là : 12636,3 * (1-6%) * 20% = 2375,62 tr
Bài 3. Một doanh nghiệp sản xuất trong năm tính thuế có tình hình hoạt động như sau:
- Doanh thu tiêu thụ hàng hóa: 10.000 triệu đồng. Trong đó doanh thu bán hàng chịu
thuế TTĐB: 600 triệu đồng.
- Tổng chi phí mua nguyên vật liệu tương ứng cho hàng tiêu thụ, có hóa đơn chứng từ
hợp pháp là 8.500 triệu đồng, khơng có tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×