GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010
Khoa Thị trường Chứng khoán
BÀI TẬP VỀ BÀI TẬP VỀ
THUẾ XUẤT NHẬP KHẨUTHUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
GV. TRIỆU KIM LANH
1
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM
KHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
BÀI 1, BÀI 1, tính tiền thuế xuất khẩu và nhập tính tiền thuế xuất khẩu và nhập
khẩu trong những trường hợp saukhẩu trong những trường hợp sau
1. Ngày 02/06 nhập khẩu 2.000 tấn nguyên liệu, giá CIF
150 USD/tấn, thuế suất thuế nhập khẩu 25%.
2. Ngày 10/6 xuất khẩu 20.000 spA, giá CIF 20 USD/sp,
thuế suất thuế xuất khẩu 6%.
3. Ngày 15/6 nhập khẩu 15.000 spB, giá CIF 40 USD/sp,
thuế suất thuế nhập khẩu 20%
4. Ngày 21/6 nhập khẩu 3.000 tấn nguyên liệu, giá FOB
400 USD/tấn, thuế suất thuế nhập khẩu là 15%
5. Ngày 28/6 xuất khẩu 25.000 spC, giá CIF 22 USD/sp,
thuế suất thuế xuất khẩu là 10%.
2
BÀI 1: (tt)BÀI 1: (tt)
Biết rằng:
Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế đối với tất
cả các sản phẩm và nguyên vật liệu là 3
USD/sản phẩm hoặc 1 tấn.
Tỷ giá giữa VND và USD do Ngân hàng nhà
nước Việt Nam công bố là 19.000 (từ 1/6
đến 10/6), 19.050 (từ 11/6 đến 20/6) và
19.080 (từ 21/6 đến 30/6).
3
BÀI 2BÀI 2
Tính tiền thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu mà công ty
ABC phải nộp trong những trường hợp cụ thể sau:
1. Xuất khẩu trực tiếp sản phẩm A sang Châu Âu với tổng
giá trị lô hàng theo giá CIF là 300.000 USD. Thuế suất
thuế xuất khẩu là 10%.
2. Nhận ủy thác xuất khẩu sản phẩm B cho công ty XYZ,
giá FOB, tổng giá trị lô hàng là 1.000.000.000 đồng.
Thuế suất thuế xuất khẩu là 8%.
3. Nhập khẩu trực tiếp 50 tấn nguyên vật liệu từ một công
ty tại Thái Lan, giá FOB là 50.000.000 VND/tấn nguyên
vật liệu. Thuế suất thuế nhập khẩu là 15%.
4
BÀI 2 (tt)BÀI 2 (tt)
4. Nhập khẩu 20.000 sản phẩm C theo ủy thác của công ty
M&N theo giá CIF là 100.000 VND/sp. Thuế suất thuế
nhập khẩu là 30%.
5. Công ty ABC bán trực tiếp spA cho công ty T&T để xuất
khẩu với tổng giá trị lô hàng là 500.000.000 đồng. Thuế
suất thuế xuất khẩu là 10%. Biết rằng:
Chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế trong tất cả các
trường hợp trên là 10.000 USD/lô hàng.
Tỷ giá giữa VND và USD theo công bố của NHNN VN
trong thời gian xảy ra các giao dịch trên không thay đổi
(1 USD = 19.000 VND).
5
BÀI 3BÀI 3
Tính tổng số tiền thuế xuất nhập khẩu mà công ty phải nộp
trong tháng 8/200x, biết rằng trong tháng công ty có các
hoạt động xuất nhập khẩu như sau:
Nhận ủy thác xuất khẩu: hoa hồng 8% trên giá FOB.Nhận ủy thác xuất khẩu: hoa hồng 8% trên giá FOB.
20.000 spA: giá CIF 100.000 VND/sản phẩm.
15.000 spB: giá CIF 125.000 VND/sản phẩm
30.000 spC: giá CIF 175.000 VND/sản phẩm.
(I+F) của toàn bộ lô hàng là 253.500.000 đồng được
phân bổ cho từng sản phẩm theo số lượng thực tế xuất
khẩu.
6
Chia se tu [ Click ]
Chia se tu [ Click ]
GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010
Khoa Thị trường Chứng khoán
NHẬP KHẨUNHẬP KHẨU
10.000 sản phẩm D:10.000 sản phẩm D: giá CIF của toàn bộ lô
hàng là 160.000 USD. Theo biên bản giám định
của VinaControl tại cửa khẩu, 50% sản phẩm
đã bị hỏng trong quá trình vận chuyển (hoàn
toàn do thiên tai).
20.000 sản phẩm K:20.000 sản phẩm K: giá CIF của toàn bộ lô
hàng là 375.000 USD. Chi phí vận tải & bảo
hiểm quốc tế của lô hàng là 15.000 USD. Qua
kiểm tra, hải quan xác định thiếu 1.000 sản
phẩm so với số lượng kê khai.
7
BÀI 3: (tt)BÀI 3: (tt)
BiẾT RẰNG: thuế suất thuế xuất khẩu và thuế nhập
khẩu đối với các mặt hàng cụ thể như sau:
10% đối với sản phẩm A và C;
05% đối với sản phẩm B;
20% đối với sản phẩm D;
25% đối với sản phẩm K;
Tỷ giá giữa VND & USD do NHNNVN công bố không
thay đổi trong tháng 8 là: 1 USD = 19.000 VND.
Ngoài ra, xác định số tiền hoa hồng mà công ty
được hưởng khi nhận ủy thác xuất khẩu hàng hóa.
8
BÀI 4BÀI 4,tính số thuế xuất khẩu công ty B nộp,tính số thuế xuất khẩu công ty B nộp
9
Trong kỳ kê khai, Công ty B có các hoạt động:
Xuất khẩu 50.000 sản phẩm A, giá CIF 80.000 đồng/sp;
20.000 sản phẩm B, giá CIF 100.000 đồng/sp; 40.000
sản phẩm C, giá CIF 50.000 đồng/sp.
I + F của toàn bộ lô hàng là 26.125 USD được tính cho
từng loại hàng theo số lượng xuất khẩu.
Hàng B thuộc số 30.000 sản phẩm nhập khẩu trước đó,
với giá CIF: 4USD/sp, và đã nộp thuế nhập khẩu.
Thuế suất xuất khẩu của sản phẩm A, B, C lần lượt là
5%, 10% và 8%. Thuế suất nhập khẩu spB là 20%. Tỷ
giá do NHNNVN công bố: 1 USD = 19.000 VND
BÀI 5BÀI 5
10
Tháng 9, công ty xuất nhập khẩu R có tình hình sau
Ngày 1, nhập khẩu 16.000 sản phẩm. Giá CIF 350.000
đồng/sản phẩm.
Ngày 5, nhập khẩu 20.000 sp. Giá FOB 500.000 VND/sp
Ngày 12, nhận ủy thác nhập khẩu 15.000 sản phẩm.
Giá F0B qui đổi ra tiền Việt Nam là 300.000 đồng/sp.
Ngày 25, mua của công ty QL 10.000 sản phẩm. Giá
250.000 đồng / sản phẩm.
Ngày 26, nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất
khẩu; tổng giá CIF của nguyên liệu nhập là 40.000 USD
BÀI 5 (tt)BÀI 5 (tt)
11
Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế đối với hàng
công ty nhập khẩu là 18.000 đồng/sản phẩm
Thuế suất thuế xuất khẩu 10%
Thuế suất thuế nhập khẩu 30%.
Tỷ giá ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố
ở thời điểm kê khai: 19.000 VND/USD
Tính số thuế nhập khẩu công ty R phải nộp
BÀI 6, BÀI 6, Trong tháng 10/200x, công ty xuất Trong tháng 10/200x, công ty xuất
nhập khẩu HK có tình hình saunhập khẩu HK có tình hình sau
12
Ngày 5, xuất khẩu 15.000 spA. Giá CIF 550.000
đồng/sp. Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 50.000
đồng/sản phẩm.
Ngày 6, nhập khẩu 30.000 kg vật tư để gia công hàng
xuất khẩu đã ký kết theo hợp đồng. Giá F0B 100.000
đồng/kg. (I+F) là 8.000 đồng/kg.
Ngày 7, nhập khẩu 10.000 sản phẩm B. Giá F0B qui
đổi ra tiền Việt Nam là 220.000 đồng/sản phẩm. (I+F)
là 30.000 đồng/sản phẩm. Qua giám định, ½ số sản
phẩm B bị hỏng hoàn toàn do thiên tai.
Chia se tu [ Click ]
Chia se tu [ Click ]
GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010
Khoa Thị trường Chứng khoán
BÀI 6 (tt)BÀI 6 (tt)
13
Ngày 19, xuất khẩu 20.000 sản phẩm C. Giá FOB
680.000 đồng/sản phẩm. Phí vận tải và bảo hiểm
quốc tế 60.000 đồng/sản phẩm.
Ngày 20, ủy thác xuất khẩu 9.000 sản phẩm A. Giá
CIF 490.000 đồng / sản phẩm. Phí vận tải và bảo
hiểm quốc tế là 40.000 đồng / sản phẩm.
Ngày 21, xuất khẩu 10.000 sản phẩm D. Giá CIF
400.000 đồng / sản phẩm. (I+F) là 30.000 đồng /
sản phẩm. Số hàng này có chứng từ đã nộp thuế
nhập khẩu nguyên vật liệu hết 200 triệu đồng.
BÀI 6 (tt)BÀI 6 (tt)
14
Ngày 25, nhập khẩu 50.000 sản phẩm E. Giá CIF
150.000 đồng/sản phẩm. (I+F) là 20.000 đồng/sản
phẩm. Khi kiểm tra lô hàng, hải quan xác định thiếu
4.000 sản phẩm E so với chứng từ.
Bán cho công ty TD để xuất khẩu 10.000 spE, giá bán
250.000 đồng/sản phẩm.
Thuế suất nhập khẩu vật tư & spB là 15%, spE là 25%.
Thuế suất xuất khẩu hàng A là 6%, C là 3%, D là 8%
Tính số thuế xuất nhập khẩu công ty HK phải nộp
BÀI 7, BÀI 7, Tháng 9/200x, công ty Tháng 9/200x, công ty
xuất nhập khẩu Q có tình hình sau:xuất nhập khẩu Q có tình hình sau:
15
Ngày 2, xuất khẩu trực tiếp 10.000 sản phẩm. Giá F0B
là 450.000 đồng / sản phẩm.
Ngày 10, xuất khẩu trực tiếp 20.000 sản phẩm. Giá
CIF là 500.000 đồng / sản phẩm.
Ngày 15, nhận ủy thác xuất khẩu 12.000 sản phẩm.
Giá CIF qui đổi ra tiền Việt Nam là 600.000 đồng/sp.
Ngày 22, nhận ủy thác xuất khẩu 10.000 sản phẩm.
Giá F0B qui đổi ra tiền Việt Nam là 750.000 đồng/sp.
BÀI 7 (tt)BÀI 7 (tt)
16
Ngày 25, bán cho công ty xuất nhập khẩu R
15.000 sản phẩm, giá bán 435.000 đồng / sản
phẩm.
Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế đối với hàng xuất
khẩu của công ty là 30.000 đồng/sản phẩm.
Thuế suất thuế xuất khẩu 8%
Thuế suất thuế nhập khẩu 15%
Yêu cầu: Tính số thuế xuất khẩu công ty xuất
nhập khẩu Q phải nộp.
BÀI 8BÀI 8
17
Trong kỳ kê khai, công ty xuất nhập khẩu AH có tình
hình sau:
1. Nhập khẩu 100.000 spA. Giá CIF 6 USD/sp. Phí vận tải
và bảo hiểm quốc tế 0,5 USD/sp. Thuế suất 20%
2. Nhập khẩu 20.000 spB. Giá F0B 10 USD/sp. Phí vận tải
và bảo hiểm quốc tế 0,8 USD/sp Thuế suất 30%
3. Nhận ủy thác nhập khẩu 15.000 spA. Giá F0B 4 USD/sp.
Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 0,5 USD/sp
4. Ủy thác nhập khẩu cho công ty K 4.000 spB. Giá F0B 5
USD/sp. Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 0,4 USD/sp
BÀI 8 (tt)BÀI 8 (tt)
18
5. Mua của Công ty QL 10.000 spD. Giá mua 250.000
đồng/sản phẩm.
6. Nhập khẩu 2.000 kg nguyên liệu để sản xuất hàng xuất
khẩu; tổng giá trị nguyên liệu nhập theo giá CIF là
100.000 USD. Thuế suất 10%.
7. Xuất khẩu trực tiếp 15.000 spC. Giá CIF 25 USD/sp. Phí
vận tải và bảo hiểm quốc tế 1 USD/sp. Thuế suất 3%
8. Xuất khẩu 30.000 spD. Giá F0B 18 USD/sp. Phí vận tải
và bảo hiểm quốc tế 0,5 USD/sp. Thuế suất 8%
9. Ủy thác Xuất khẩu 10.000 sản phẩm C. Giá CIF 23
USD/sp. Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 0,8 USD/sp.
Chia se tu [ Click ]
Chia se tu [ Click ]
GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010
Khoa Thị trường Chứng khoán
BÀI 8 (tt)BÀI 8 (tt)
19
10. Nhận ủy thác xuất khẩu 20.000 sản phẩm D. Giá CIF
20 USD/sản phẩm. Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 1
USD/sản phẩm.
11. Xuất khẩu trực tiếp 50.000 sản phẩm D. Giá CIF 19
USD/sản phẩm. (I+F) là 0.6 USD/sản phẩm. Số hàng
này sử dụng vật tư nhập khẩu đã nộp thuế nhập
khẩu 50.000 USD.
12. Tỷ giá do ngân hàng nhà nước công bố ở thời điểm
kê khai 19.000 VND/USD
Tính số thuế xuất nhập khẩu công ty AH phải nộp
BÀI 9BÀI 9
20
Trong kỳ tính thuế, Công ty G có tình hình:
Nhập khẩu 1 tấn nguyên liệu j, thuế nhập khẩu tính
cho mỗi kg nguyên liệu j là 24.000 đồng
Nhập khẩu 6.000 sản phẩm B theo hợp đồng gia
công cho nước ngoài.
Trong kỳ đã sử dụng hết số nguyên liệu j nói trên để
sản xuất 75.000 thành phẩm A.
Xuất khẩu 3.000 sản phẩm B đã gia công, giá FOB
90.000 đồng / sản phẩm.
BÀI 9 (tt)BÀI 9 (tt)
21
Xuất khẩu 50.000 sản phẩm A trong số thành phẩm
nói trên, giá FOB 200.000 đồng / sản phẩm, (I+F)
là 6.000 đồng / sản phẩm.
Còn lại 25.000 sản phẩm A bán cho công ty xuất
nhập khẩu MQ, giá bán 18.000 đồng / sản phẩm.
Thuế suất thuế xuất khẩu của hàng A là 4%
Hàng B có thuế suất thuế xuất khẩu là 3%, thuế
suất thuế nhập khẩu là 20%
Tính số thuế xuất nhập khẩu công ty G phải nộp
22
BÀI 10BÀI 10
23
Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở A có tình hình:Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở A có tình hình:
Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước nguyên liệu, số
thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu là 250 triệu đồng.
Xuất kho 8.000 lít rượu nước để sản xuất 12.000
chai rượu loại 50
0
Bán 9.000 chai rượu 50
0
, giá đã có thuế TTĐB là
46.200 đồng / chai
Biết thuế suất Thuế TTĐB của rượu 50
0
là 65%
Tính số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở A phải nộp.Tính số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở A phải nộp.
BÀI 11BÀI 11
24
Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở M có tình hình:Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở M có tình hình:
Mua 10.000 kg vật tư để sản xuất bia. Giá mua là
15.000 đồng/kg. Vật tư không thuộc diện chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt.
Trong kỳ sản xuất được 65.000 lít bia hơi, đã sử dụng
hết số nguyên liệu trên. Tiêu thụ được 40.000 lít bia
hơi. Giá bán đã có thuế TTĐB là 5.600 đồng/lít.
Thuế suất Thuế tiêu thụ đặc biệt của bia hơi là 40%
Tính số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở M phải nộpTính số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở M phải nộp
Chia se tu [ Click ]
Chia se tu [ Click ]
GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010
Khoa Thị trường Chứng khoán
BÀI 12BÀI 12
Công ty Thăng Long sản xuất thuốc lá, trong kỳ có các Công ty Thăng Long sản xuất thuốc lá, trong kỳ có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể như sau:nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể như sau:
Trong kỳ, công ty đã mua 20.000 kg nguyên liệu thuộc
diện chịu thuế TTĐB để sản xuất 10.000 cây thuốc lá
loại 555, giá chưa có thuế TTDB 4.000 đồng/kg. Biết Biết
rằng cuối kỳ còn các nguyên vật liệu tồn kho và sản rằng cuối kỳ còn các nguyên vật liệu tồn kho và sản
phẩm dở dang trong quá trình sản xuất.phẩm dở dang trong quá trình sản xuất.
Sản xuất và nhập kho: 5.000 cây 555 & 6.000 cây Sản xuất và nhập kho: 5.000 cây 555 & 6.000 cây
Craven. Craven. Thuế suất thuế TTĐB của nguyên vật liệu,
thuốc lá loại 555 & thuốc lá loại Craven là 65%.
25
Xuất kho: 4.500 cây loại 555 & 5.000 cây loại Craven.
Trong đó:
Bán cho thương nghiệp: 2.000 cây 555 với giá bán chưa
có thuế TTĐB là 15.000 đồng/cây & 3.000 cây Craven
với giá 8.000 đồng/cây.
Ký gửi đại lý 2.500 cây loại 555 và 2.000 cây loại
Craven. Đến cuối kỳ, đại lý mới bán được 1.500 cây loại
555 và 1.000 cây thuốc loại Craven. Giá bán chưa có
thuế TTĐB: 20.000 đồng/cây 555 và 10.000 đồng/cây
Craven.
Tính thuế TTĐB mà công ty Thăng Long phải nộpTính thuế TTĐB mà công ty Thăng Long phải nộp
26
BÀI 12 (tt)BÀI 12 (tt)
BÀI 13BÀI 13
Công ty M&N trong tháng 09/200x có các nghiệp vụ Công ty M&N trong tháng 09/200x có các nghiệp vụ
kinh tế sau: (tính tiền thuế TTĐB & nhập khẩu)kinh tế sau: (tính tiền thuế TTĐB & nhập khẩu)
Nhập khẩu 100 tấn nguyên liệu với giá 500 USD/tấn, tỷ
giá USD/VND 16.000. Thuế suất thuế nhập khẩu là 30%.
Thuế suất thuế TTĐB là 40%.
Xuất kho toàn bộ 100 tấn NVL để sản xuất sản phẩm và
sản xuất được 400.000 sp (giả định không có sản phẩm
dở dang cuối kỳ và NVL dư thừa). Số sản phẩm sản xuất
thuộc diện chịu thuế TTĐB với thuế suất là 50%.
Công ty đã bán 250.000 sản phẩm với giá bán chưa thuế
TTĐB là 5.000 đồng/sản phẩm.
27
BÀI 14 BÀI 14 tính thuế nhập khẩu & TTĐBtính thuế nhập khẩu & TTĐB
28
Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở X có tình hình:Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở X có tình hình:
Nhập khẩu thuốc lá sợi nguyên liệu, tổng giá CIF qui đổi
là 400 triệu đồng. Thuế suất nhập khẩu 30%
Sử dụng số nguyên liệu trên, sản xuất được 27.625 hộp
thuốc lá điếu, gồm 7.500 hộp có đầu lọc & 20.125 hộp
không đầu lọc. Tiêu thụ 6.000 hộp (12 gói / hộp) thuốc
lá điếu có đầu lọc & 11.000 không đầu lọc.
Giá bán đã có thuế TTĐB của thuốc có đầu lọc là 99.000
đồng/hộp, không đầu lọc là 66.000 đồng/hộp.
Thuế suất TTĐB của thuốc lá có đầu lọc & không đầu lọc
& thuốc lá sợi là 65%.
BÀI 15 BÀI 15 tính thuế xuất khẩu & TTĐBtính thuế xuất khẩu & TTĐB
29
Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở K có tình hình:
Nhập kho thành phẩm 80.000 sản phẩm A (bộ bài) và
50.000 sản phẩm B (bộ hàng vàng mã).
Xuất kho 75.000 sản phẩm A và 40.000 spB , trong đó:
Tiêu thụ trong nước 5.000 sản phẩm A, 30.000 spB
Còn lại xuất khẩu, giá FOB 10
USD
/spA, 15
USD
/spB
Giá bán đã có thuế TTĐB trong nước: 4.200 đồng/sản
phẩm A, 8.500 đồng/sản phẩm B.
Bài lá có thuế suất xuất khẩu là 10%, TTĐB là 40%
Hàng mã có thuế suất xuất khẩu 15%, TTĐB là 70%
Tỷ giá NHNN công bố ở thời điểm kê khai là 19.000
BÀI 16BÀI 16
Công ty ABC trong tháng 8/200x có tình hình Công ty ABC trong tháng 8/200x có tình hình
kinh doanh như sau:kinh doanh như sau:
Mua 20.000 kg thuộc diện chịu thuế TTĐB để sản
xuất 10.000 sản phẩm A, giá mua chưa thuế TTĐB
là 2.000 đồng/kg, thuế suất thuế TTĐB là 50%.
Trong tháng công ty sản xuất chỉ được 8.000 sản
phẩm A với số nguyên vật liệu đã mua (không còn
nguyên vật liệu cuối kỳ) và 8.000 sản phẩm B thuộc
diện chịu thuế TTĐB (sản lượng sản xuất thực tế
thấp hơn so với kế hoạch).
30
Chia se tu [ Click ]
Chia se tu [ Click ]
GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010
Khoa Thị trường Chứng khoán
BÀI 16 (tt)BÀI 16 (tt)
Công ty xuất bán 5.000 sản phẩm A và 6.000 sản Công ty xuất bán 5.000 sản phẩm A và 6.000 sản
phẩm B, trong đó:phẩm B, trong đó:
Bán cho công ty thương mại M&N 3.000 sản phẩm A và
4.000 sản phẩm B với giá bán chưa thuế TTĐB: 10.000
đồng/sản phẩm A và 20.000 đồng/sản phẩm B.
Số còn lại bán trực tiếp cho người tiêu dùng với giá bán
chưa thuế TTĐB là 12.000 VND/spA và 25.000 VND/spB.
Thuế suất thuế TTĐB của spA là 60%, của spB là 70%.
Yêu cầu: tính số tiền thuế TTĐB mà công ty ABC Yêu cầu: tính số tiền thuế TTĐB mà công ty ABC
phải nộp trong tháng.phải nộp trong tháng.
31
BÀI 17BÀI 17
Công ty K&K trong tháng 09/200x có các nghiệp vụ Công ty K&K trong tháng 09/200x có các nghiệp vụ
kinh tế sau:kinh tế sau:
Mua 20.000 kg nguyên vật liệu với giá 5.000 đồng/kg,
trong đó công ty đã sử dụng 10.000 kg để sản xuất sản
phẩm A và 10.000 kg để sản xuất sản phẩm B. Thuế
suất thuế TTĐB của nguyên vật liệu là 50%.
Sử dụng toàn bộ số nguyên vật liệu mua được dùng để
sản xuất và nhập kho thành phẩm: 8.000 sản phẩm A
và 9.000 sản phẩm B (không còn nguyên vật liệu dở
dang cuối kỳ).
32
Bán trực tiếp cho công ty A: 4.000 spA, và 4.000 spB
với giá bán chưa có thuế TTĐB là 10.000 đồng/spA;
20.000 đồng/spB.
Vận chuyển đến đại lý bán hàng (ký gửi): 2.000 sản
phẩm A và 3.000 sản phẩm B. Đến cuối tháng đại lý chỉ
mới bán được 1.500 sản phẩm A và 2.500 sản phẩm B.
Giá bán chưa có thuế TTĐB 12.000 đồng/spA và 21.000
đồng/spB
Thuế suất thuế TTĐB của spA là 50%, spB là 60%
Yêu cầu: tính số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt mà công Yêu cầu: tính số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt mà công
ty K&K phải nộp trong tháng.ty K&K phải nộp trong tháng.
33
BÀI 17 (tt)BÀI 17 (tt)
34
BÀI 18BÀI 18
35
Công ty S sản xuất ti vi và chịu thuế suất GTGT là
10%. Trong kỳ, công ty S tiêu thụ 1.000 chiếc, giá
bán thanh toán là 5.5 triệu đồng/chiếc
Số thuế GTGT theo chứng từ đầu vào đã chịu khi
mua nguyên vật liệu trong kỳ là 200 triệu đồng.
Công ty S thuộc diện nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ.
Tính số thuế giá trị gia tăng công ty S phải nộp
BÀI 19BÀI 19
36
Trong kỳ tính thuế, Cơ sở L có tình hình sau: Trong kỳ tính thuế, Cơ sở L có tình hình sau:
1. Nhập khẩu 16.000 sản phẩm A. Giá CIF 30.000
đồng/sản phẩm, (I+F) = 2.000 đồng/sản phẩm.
2. Nhập khẩu 15.000 sản phẩm B. Giá FOB 26.500
đồng/sản phẩm, (I+F) = 1.500 đồng/sản phẩm.
3. Mua 25.000 kg nguyên liệu, tổng giá mua chưa có
thuế GTGT là 500 triệu đồng; trong đó sử dụng hết
10.000 kg để sản xuất 5.000 sản phẩm E thuộc diện
chịu thuế TTĐB, thuế suất thuế TTĐB là 40%, số
nguyên liệu còn lại để sản xuất sản phẩm C.
Chia se tu [ Click ]
Chia se tu [ Click ]
GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010
Khoa Thị trường Chứng khoán
BÀI 19 (tt)BÀI 19 (tt)
37
4. Mua công ty QC 10.000 sản phẩm D. Giá mua thanh
toán 26.400 đồng/sản phẩm.
5. Xuất khẩu 30.000 sản phẩm C. Giá F0B 100.000
đồng/sản phẩm; (I+F) = 18.000 đồng/sản phẩm.
6. Tiêu thụ nội địa tổng cộng 12.000 sản phẩm A, 15.000
sản phẩm B; 9.000 sản phẩm D; 5.000 sản phẩm E.
Giá bán thanh toán 68.200 đồng/sản phẩm A; 66.000
đồng/spB; 39.600 đồng/spD; 61.600 đồng/spE.
7. Dùng 3.000 sản phẩm A để trao đổi với công ty SH,
lấy một số sản phẩm cần thiết.
BÀI 19 (tt)BÀI 19 (tt)
38
Thuế suất xuất khẩu sản phẩm C là 6%. Thuế suất
nhập khẩu sản phẩm A 30%, sản phẩm B 25%
Thuế suất GTGT của nguyên liệu 5%, các sản phẩm
khác 10%. Riêng hàng xuất khẩu có thuế suất 0%
Cơ sở L thuộc diện tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
Yêu cầu: Tính số tiền thuế các loại Cơ sở L phải nộp.Yêu cầu: Tính số tiền thuế các loại Cơ sở L phải nộp.
Thực hiện yêu cầu trên với giả thiết Cơ sở L thuộc
diện tính thuế theo phương pháp trực tiếp.
39
Trong kỳ tính thuế, công ty SH có tình hình sau:Trong kỳ tính thuế, công ty SH có tình hình sau:
1. Xuất khẩu 50.000 sản phẩm A. Giá CIF 550.000
đồng/sản phẩm. (I+F) 50.000 đồng/sản phẩm.
2. Nhập khẩu 10.000 kg vật tư để gia công hàng xuất
khẩu đã ký kết theo hợp đồng. Giá F0B 100.000
đồng/kg. (I+F) là 8.000 đồng/kg.
3. Nhập khẩu 20.000 sản phẩm B. Giá F0B 120.000
đồng/sản phẩm. (I+F) 10.000 đồng/sản phẩm. Sản
phẩm B chịu thuế TTĐB, thuế suất 65%.
BÀI 20
40
4. Nhập khẩu 10.000 sản phẩm D. Giá CIF 50.000
đồng/sản phẩm. Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế
6.000 đồng/sản phẩm.
5. Thuê một công ty xây dựng, mở rộng phân xưởng
sản xuất C, đã thanh toán khi nhận bàn giao, hết
2.2 tỷ đồng (đã có VAT).
Thuế suất xuất khẩu hàng A là 3%. Thuế suất nhập
khẩu hàng B 40%, hàng D 20% và vật tư 15%.
Thuế suất giá trị gia tăng của tất cả các loại sản
phẩm là 10%. Hàng xuất khẩu thuế suất 0%
BÀI 20 (tt)
BÀI 20:BÀI 20: Tiêu thụ trong nước, gồmTiêu thụ trong nước, gồm
9.000 sản phẩm D: giá bán thanh toán 108.900
đồng/sản phẩm. Số hàng này có chứng từ đã nộp
thuế nhập khẩu nguyên vật liệu hết 100 triệu đồng.
17.000 sản phẩm B: giá bán thanh toán 580.800
đồng/sản phẩm.
500 sản phẩm D theo hình thức trả góp trong 12
tháng, tiền lãi thu được trên tổng số hàng bán trả
góp là 10 triệu đồng.
Tính số thuế các loại công ty SH phải nộp trong kỳTính số thuế các loại công ty SH phải nộp trong kỳ
Công ty SH thuộc diện tính thuế theo PP khấu trừ.
41 42
10.000 sản phẩm A: giá CIF 10
USD
/sản phẩm. (I+F) là
0.8
USD
/sản phẩm.
25.000 sản phẩm A: giá F0B 8
USD
/sản phẩm. (I+F) là
0.5
USD
/sản phẩm. Thuế suất 30%.
20.000 sản phẩm B. Giá F0B 6
USD
/sản phẩm. (I+F) là
0.2
USD
/sản phẩm. Thuế suất 15%.
4.000 sản phẩm K. Giá CIF 6
USD
/sản phẩm. (I+F) là
0.6
USD
/sp. Thuế suất 35%. Sản phẩm K thuộc diện hàng
chịu thuế TTĐB, thuế suất 40%.
1.000 kg nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu C; tổng
giá CIF là 200.000
USD
. (I+F) 500
USD
. Thuế suất 10%
BÀI 21:BÀI 21: Trong kỳ tính thuế, cơ sở AC có tình Trong kỳ tính thuế, cơ sở AC có tình
hình sau: hình sau: Nhập khẩu:Nhập khẩu:
Chia se tu [ Click ]
Chia se tu [ Click ]