Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Luật Kinh Doanh.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.01 KB, 5 trang )

Luật kinh doanh
A. Khái niệm công ty trách nhiệm hữu hạn của một thành viên.
Khái niệm
Công ty trách nhiệm hữu hạn:
Công ty trách nhiệm hữu hạn thường viết tắt là Cơng ty TNHH. Đây là một
trong các loại hình doanh nghiệp phổ biển ở nước ta.
Theo khoản 7 Điều 4 luật doanh nghiệp 2020, Công ty trách nhiệm hữu
hạn bao gồm hai loại hình. Đó là: cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Những người góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Người góp vốn sở
hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Cơng ty gọi là thành viên góp
vốn.
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
Theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020:
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ
chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công
ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ
phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu
theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129
của Luật này.
B. Đặc điểm pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn đối với một
thành viên.
Cơng ty TNHH có tư cách pháp nhân
Thứ nhất, Công ty TNHH 1 thành viên được thành lập hợp pháp
Việc thành lập một pháp nhân hợp pháp được thực hiện qua quá trình


đăng ký kinh doanh; tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền; và thể hiện


dưới dạng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Bởi vậy, tư cách pháp
nhân của tổ chức sẽ có được kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh; theo Khoản 2 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020:
“Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
2. Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.”
Thứ hai, Công ty trách nhiệm hữu hạn có tài sản riêng và phải chịu trách
nhiệm bằng chính tài sản của mình
Khi bắt đầu đăng ký thành lập doanh nghiệp, vốn điều lệ là một phần
điều kiện bắt buộc chủ sở hữu phải kê khai; nhằm đưa ra một giới hạn về
trách nhiệm của công ty. Vốn điều lệ của Công ty TNHH 1 thành viên do
chủ sở hữu góp; và được ghi vào điều lệ của công ty. Chủ sở hữu sẽ phải
chuyển quyền sở hữu đối với tài sản của mình; sang sở hữu của công ty
theo quy định của pháp luật. Như vậy, cơng ty TNHH 1 thành viên sẽ có tài
sản độc lập hoàn toàn với chủ sở hữu.
Thứ ba, nhân danh chính mình tham gia vào quan hệ pháp luật
Nghĩa là, khi tham gia vào quan hệ pháp luật, công ty sẽ dùng tên của
doanh nghiệp mình; để thiết lập các mối quan hệ xã hội. Chẳng hạn như
Hợp đồng mua bán điện thoại giữa bên A là Công ty TNHH 1 thành viên
ABC với bên B là anh Nguyễn Văn A. Bằng hành động này, một lần nữa,
Công ty TNHH 1 thành viên khẳng định tính độc lập về tài sản; tư cách
pháp lý với chủ sở hữu của công ty.
Thứ tư, cơ cấu quản lý chặt chẽ
Điều lệ của loại hình cơng ty TNHH 1 thành viên quy định rõ về cơ cấu tổ
chức; cách thức quản lý;… theo quy định của pháp luật. Quy định này
nhằm giúp cho Nhà nước dễ dàng kiểm sốt hoạt động cơng ty.
Như vậy, bằng việc đáp ứng đầy đủ 4 điều kiện do pháp luật quy định;

Công ty TNHH 1 thành viên là một loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp
nhân.
Điều 76.Quyền của chủ sở hữu công ty
1. Chủ sở hữu cơng ty là tổ chức có quyền sau đây:


a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
b) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm
của công ty;
c) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi
nhiệm người quản lý, Kiểm sốt viên của cơng ty;
d) Quyết định dự án đầu tư phát triển;
đ) Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
e) Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và các hợp đồng khác do
Điều lệ cơng ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được
ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá
trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
g) Thông qua báo cáo tài chính của cơng ty;
h) Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần
hoặc tồn bộ vốn điều lệ của cơng ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết
định phát hành trái phiếu;
i) Quyết định thành lập cơng ty con, góp vốn vào cơng ty khác;
k) Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;
l) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế
và các nghĩa vụ tài chính khác của cơng ty;
m) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản cơng ty;
n) Thu hồi tồn bộ giá trị tài sản của cơng ty sau khi cơng ty hồn thành
giải thể hoặc phá sản;
o) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
2. Chủ sở hữu cơng ty là cá nhân có quyền quy định tại các điểm a, h, l, m,

n và o khoản 1 Điều này; quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ
công ty, trừ trường hợp Điều lệ cơng ty có quy định khác.


Điều 79. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở
hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mơ hình sau
đây:
a) Chủ tịch cơng ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
b) Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
2. Đối với cơng ty có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước theo
quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này thì phải thành lập Ban kiểm
sốt; trường hợp khác do cơng ty quyết định. Cơ cấu tổ chức, chế độ làm
việc, tiêu chuẩn, điều kiện, miễn nhiệm, bãi nhiệm, quyền, nghĩa vụ, trách
nhiệm của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên thực hiện tương ứng theo quy
định tại Điều 65 của Luật này.
3. Cơng ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ
một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ cơng ty khơng
quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người
đại diện theo pháp luật của công ty.
4. Trường hợp Điều lệ cơng ty khơng quy định khác thì cơ cấu tổ chức,
hoạt động, chức năng, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Chủ
tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc thực hiện theo quy đ ịnh của
Luật này.
Điều 80. Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên có từ 03 đến 07 thành viên. Thành viên Hội đồng
thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm với nhiệm kỳ
không quá 05 năm. Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty

thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công
ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ
sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo


quy định của Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có
liên quan.
2. Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Hội đồng thành viên được thực
hiện theo quy định tại Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của
pháp luật có liên quan.
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm hoặc do
các thành viên Hội đồng thành viên bầu theo nguyên tắc đa số theo trình
tự, thủ tục quy định tại Điều lệ cơng ty. Trường hợp Điều lệ cơng ty khơng
có quy định khác, nhiệm kỳ, quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng
thành viên áp dụng theo quy định tại Điều 56 và quy định khác có liên
quan của Luật này.
4. Thẩm quyền, cách thức triệu tập họp Hội đồng thành viên áp d ụng
theo quy định tại Điều 57 của Luật này.
5. Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có ít nhất hai phần
ba tổng số thành viên Hội đồng thành viên dự họp. Trường hợp Điều lệ
cơng ty khơng có quy định khác thì mỗi thành viên Hội đồng thành viên có
một phiếu biểu quyết có giá trị như nhau. Hội đồng thành viên có thể
thơng qua nghị quyết, quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.
6. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên được thơng qua khi có
trên 50% số thành viên dự họp tán thành hoặc số thành viên dự họp sở
hữu trên 50% tổng số phiếu biểu quyết tán thành. Việc sửa đổi, b ổ sung
Điều lệ công ty, tổ chức lại công ty, chuyển nhượng một phần hoặc tồn
bộ vốn điều lệ của cơng ty phải được ít nhất 75% số thành viên dự họp
tán thành hoặc số thành viên dự họp sở hữu từ 75% tổng số phiếu biểu

quyết trở lên tán thành. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên
có hiệu lực kể từ ngày được thông qua hoặc từ ngày ghi tại nghị quyết,
quyết định đó, trừ trường hợp Điều lệ cơng ty có quy định khác.
7. Cuộc họp Hội đồng thành viên phải được ghi biên bản, có thể được ghi
âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác. Biên bản họp Hội
đồng thành viên áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 60 của Luật này.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×