Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Điều khiển và giám sát mô hình hệ thống trạm trộn sơn tự động dùng plc s7 1200

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.37 MB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ

NGUYỄN QUỐC VIỆT

ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT MƠ HÌNH HỆ
THỐNG TRẠM TRỘN SƠN TỰ ĐỘNG DÙNG
PLC S7-1200

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG

Đà Nẵng, 6/2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài: “ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT MƠ HÌNH
HỆ THỐNG TRẠM TRỘN SƠN TỰ ĐỘNG DÙNG
PLC S7-1200”

GVHD

: Ths. Nguyễn Phạm Công Đức

SINH VIÊN: Nguyễn Quốc Việt
LỚP

: K24 EDT2



MSV

: 24211702612

Đà Nẵng, 6/2023


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nguyễn Phạm Công Đức

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn
Họ và tên
Học hàm, học vị

:
:

Nguyễn Phạm Công Đức
Thạc sĩ

Cơ quan công tác

:

Trường Đại học Duy Tân
Điều khiển và giám sát


Nội dung hướng dẫn

:

mơ hình hệ thống trạm
trộn sơn tự động dùng
PLC S7-1200

Đồ án tốt nghiệp được giao ngày 10 tháng 2 năm 2023
Yêu cầu phải hoàn thành trước ngày 3 tháng 6 năm 2023
Nhận nhiệm vụ ĐATN
Sinh viên

Đã giao nhiệm vụ ĐATN
Cán bộ hướng dẫn ĐATN

Nguyễn Quốc Việt

ThS. Nguyễn Phạm Công Đức

SVTH: Nguyễn Quốc Việt


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nguyễn Phạm Công Đức

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: THS. NGUYỄN PHẠM CÔNG ĐỨC

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Việt

Msv: 24211702612

1. Tên đề tài:
“Điều khiển

và giám sát mơ hình hệ thống trạm trộn sơn tự động dùng
PLC S7-1200”.

2. Các số liệu, tài liệu ban đầu:
- PLC S7-1200, động cơ, cảm biến hồng ngoại.
- Trần Văn Hiếu, “Tự Động Hóa PLC S7 – 1200 Với TIA Portal”, năm 2019, nhà xuất
bản khoa học kỹ thuật.
3. Nội dung chính của đồ án:
Chương 1: Tổng quan về hệ thống trạm trộn sơn tự động.
Chương 2: Giới thiệu về PLC S7-1200 và phần mềm TIA Portal.
Chương 3: Thiết kế và thi cơng mơ hình trạm trộn sơn tự động.
Chương 4: Chương trình điều khiển và giám sát hệ thống.
Chương 5: Đánh giá kết quả thực hiện đề tài.
HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
4. Các sản phẩm dự kiến
- Mơ hình hệ thống điều khiển và giám sát mơ hình hệ thống trạm trộn sơn tự động
dùng s7-1200.
- Báo cáo thuyết minh đề tài.
- Chương trình điều khiển hệ thống trên TIA Portal.
Đà Nẵng, ngày ... tháng ... năm 2023
Người hướng dẫn

ThS. Nguyễn Phạm Công Đức


SVTH: Nguyễn Quốc Việt


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nguyễn Phạm Công Đức

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đồ án tốt nghiệp “Điều khiển và giám sát mơ hình hệ
thống trạm trộn sơn tự động dùng PLC S7-1200” là cơng trình nghiên cứu của bản
thân. Những phần có sử dụng tài liệu tham khảo có trong đề tài đã được liệt kê và
nêu rõ ra tại phần tài liệu tham khảo. Đồng thời những số liệu hay kết quả trình
bày trong đề tài đều mang tính chất trung thực, khơng sao chép, đạo nhái.
Nếu như sai tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm và chịu tất cả các kỷ luật của
bộ môn cũng như nhà trường đề ra.

Tác giả Đề tài

Nguyễn Quốc Việt

SVTH: Nguyễn Quốc Việt


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nguyễn Phạm Công Đức

LỜI CẢM ƠN
Xin được gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Phạm Công Đức đã hướng dẫn và

tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp.
Gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô thuộc Khoa Điện-Điện Tử đã tạo
điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành đồ án tốt nghiệp.

Em xin cảm ơn đến ba mẹ, những người đã hỗ trợ cho em lẫn tinh thần
và vật chất để em có sự phấn đấu và nỗ lực trong suốt quãng đường đại học
của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !

SVTH: Nguyễn Quốc Việt


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nguyễn Phạm Công Đức

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 12
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TRẠM TRỘN SƠN TỰ ĐỘNG 2
1.1. TỔNG QUAN VỀ DÂY CHUYỀN TRỘN SƠN TỰ ĐỘNG ........................... 2
1.1.1. Tổng quan về sơn........................................................................................... 2
1.1.2. Công nghệ sản xuất sơn ................................................................................. 3
1.1.3. Quy luật pha màu sơn .................................................................................... 7
1.2. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG ........................................... 13
1.3. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ .............................................................................. 14
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ PLC S7-1200 VÀ PHẦN MỀM TIA PORTAL.
.............................................................................................................................. 15
2.1. TỔNG QUAN VỀ PLC S7-1200 .................................................................... 15
2.2. GIỚI THIỆU VỀ PLC S7-1200 ...................................................................... 16
2.2.1 Khái niệm về PLC S7-1200 ......................................................................... 16

2.2.2 Các dịng chính của PLC-1200 .................................................................... 17
2.2.3 Cấu tạo của bộ điều khiển Siemens CPU S7-1200 ....................................... 17
2.3. GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM TIA PORTAL ............................................... 17
2.3.1. Tổng quan về TIA Portal ............................................................................. 17
2.3.2. Làm việc với TIA Portal V16....................................................................... 18
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MƠ HÌNH TRẠM TRỘN SƠN TỰ
ĐỘNG .................................................................................................................. 25
3.1 U CẦU CÔNG NGHỆ CỦA HỆ THỐNG .................................................. 25
3.2 THIẾT KẾ PHẦN CỨNG ............................................................................... 26
3.2.1 Sơ đồ khối ................................................................................................... 26
3.2.2 Lựa chọn thiết bị .......................................................................................... 27
3.2.2.1 Cảm biến vật thể hồng ngoại PNP E3F-DS30P1 ( 6-36V) ........................ 27
3.2.2.2 Van điện từ nước UNI-D UW15 ............................................................... 28
3.2.2.3
3.2.2.4
3.2.2.5
3.2.2.6
3.2.2.7

Van điện từ Airtac 4V210-08 (Van 5/2) ................................................... 28
Xy lanh kép SMC CXSM10-15-Y59BL ................................................... 28
Xylanh tròn MAL 16 hành trình 75,100,150 ............................................. 29
Van điện từ khí nén mini DC24V 3 chiều ................................................. 29
Cảm biến từ LJ18A3-8-Z/BX NPN .......................................................... 29

3.2.2.8 Động cơ giảm tốc YGF4632-370CH-143 ................................................. 30
3.2.3 Sơ đồ đấu nối............................................................................................... 31
3.2.2.9 Sơ đồ mạch động lực ................................................................................ 31
SVTH: Nguyễn Quốc Việt



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nguyễn Phạm Cơng Đức

3.3 THI CƠNG MƠ HÌNH HỆ THỐNG ............................................................... 33
CHƯƠNG 4. CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT HỆ THỐNG
TRẠM TRỘN SƠN TỰ ĐỘNG .......................................................................... 35
4.1 BẢNG PHÂN CÔNG ĐẦU VÀO ĐẦU RA ................................................... 35
4.2 LƯU ĐỒ THUẬT TỐN ................................................................................ 36
4.2.1 Chương trình chính ...................................................................................... 36
4.3 THIẾT KẾ GIAO DIỆN ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT TRÊN WINCC. ....... 40
CHƯƠNG 5. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỦA ĐỀ TÀI HƯỚNG
PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ........................................................................................ 48
5.1 KẾ HOẠCH KIỂM THỬ ................................................................................ 48
5.2 TIẾN HÀNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG ......................................................... 48
5.3 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG ............................................................ 53
5.4 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC .................................................................................. 53
5.5 HƯỚNG PHÁT TRIỂN................................................................................... 53
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 55

SVTH: Nguyễn Quốc Việt


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nguyễn Phạm Công Đức

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Thông số kỹ thuật .................................................................................. 31
Bảng 4.1. Phân công đầu vào ................................................................................. 35
Bảng 4.2. Bảng phân công các biến int .................................................................. 35
Bảng 4.3. Bảng phân công đầu ra .......................................................................... 36

SVTH: Nguyễn Quốc Việt


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nguyễn Phạm Cơng Đức

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hình ảnh sơn ............................................................................................ 2
Hình 1.2. Quy trình sản xuất sơn ............................................................................. 3
Hình 1.3. Nhà máy sản xuất sơn ICI Dulux, KCN Mỹ Phước2,Bình Dương ............ 4
Hình 1.4. Nhà máy sơn KOTPAINT tại Long an ..................................................... 5
Hình 1.5. Máy pha màu tự động của KOTPAINT(giá khoảng 110 triệu) ................. 5
Hình 1.6. Thang màu 7 sắc cầu vồng ....................................................................... 7
Hình 1.7. Thang màu vơ sắc .................................................................................... 7
Hình 1.8. So sánh tương quan giữa quang độ và cường độ của hai màu ................... 8
Hình 1.9. Quy luật cộng màu hệ màu RGB .............................................................. 8
Hình 1.10. Quy luật trừ màu trong hệ màu CMYK .................................................. 9
Hình 1.11. Sự khác biệt khi kết hợp 2 màu của sơn và ánh sáng (vàng+lam) ......... 10
Hình 1.12. Sự khác biệt khi kết hợp 2 màu của sơn và ánh sáng (lam+đỏ) ............. 10
Hình 1.13. Sự khác biệt khi kết hợp 2 màu của sơn và ánh sáng (đỏ+lu ̣c) .............. 10
Hình 1.14. Nguyên tắc pha trừ màu với 3 màu sơ cấp RYB ................................... 11
Hình 1.15. Ba màu cơ bản trên bánh xe màu .......................................................... 11
Hình 1.16. Ví dụ các màu thứ cấp .......................................................................... 12
Hình 1.17. Ví du ̣ về các màu trung gian ................................................................. 12

Hình 2.1. Ứng dụng của PLC................................................................................. 15
Hình 2.2. Hình ảnh về PLC S7-1200 ..................................................................... 16
Hình 2.3. Cấu tạo PLC-1200 ................................................................................. 17
Hình 2.4. Giao diện ban đầu của TIA Portal V16 ................................................... 18
Hình 2.5. Add CPU ............................................................................................... 19
Hình 2.6. Giao diện cấu hình PLC S7-1200 ........................................................... 19
Hình 2.7. Thiết lập địa chỉ IP cho PLC .................................................................. 20
Hình 2.8. Các địa chỉ I/O của CPU đang sử dụng .................................................. 20
Hình 2.9. Giao diện lập trình ................................................................................. 21
Hình 2.10. Nạp chương trình cho PLC_1 ............................................................... 21
Hình 2.11. Nạp chương trình cho PLC_1 ............................................................... 22
Hình 2.12. Nạp chương trình cho PLC_2 ............................................................... 22
Hình 2.13. Nạp chương trình cho PLC_3 ............................................................... 23
Hình 2.14. Nạp chương trình cho PLC_4 ............................................................... 23
Hình 2.15. Nạp chương trình cho PLC_5 ............................................................... 24
Hình 2.16. Xem chương trình chạy trên máy tính ................................................. 24
Hình 3.1. u cầu cơng nghệ ................................................................................. 26
Hình 3.2. Sơ đồ khối của hệ thống ......................................................................... 26
Hình 3.3. Cảm biến vật cản hồng ngoại E3F-DS30C4 ........................................... 27
Hình 3.4. Van điện từ nước UNI-D UW15 ............................................................ 28
Hình 3.5. Van điện từ Airtac 4V210-08 (Van 5/2) ................................................. 28
Hình 3.6.Xy lanh kép SMC CXSM10-15-Y59BL.................................................. 28
SVTH: Nguyễn Quốc Việt


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nguyễn Phạm Cơng Đức

Hình 3.7. Xylanh trịn MAL hành trình 75,100,1500 ............................................. 29

Hình 3.8. Van điện từ khí nén Mini DC24V 3 chiều .............................................. 29
Hình 3.9. Cảm biến từ LJ18A3-8-Z/BX ................................................................. 29
Hình 3.10. Động cơ giảm tốc YGF4632-370CH-143 ............................................. 30
Hình 3.11. PLC S7-1200 1214 DC/DC/DC .......................................................... 30
Hình 3.12. Sơ đồ đấu nối ....................................................................................... 31
Hình 3.13. Sơ đồ mạch động lực ............................................................................ 32
Hình 3.14. Mơ hình hệ thống thực tế ..................................................................... 33
Hình 3.15. Mơ hình hệ thống thực tế ..................................................................... 34
Hình 4.1. Chương trình chính ................................................................................ 39
Hình 4.2. Màn hình chọn mã màu và số lượng lon ................................................. 40
Hình 4.3. Giao diện vận hành ................................................................................ 43
Hình 5.1. Chọn ID màu trên màn hình wincc ......................................................... 48
Hình 5.2. Rót sơn mơ phỏng trên wincc ................................................................. 49
Hình 5.3. Rót sơn thực tế ....................................................................................... 49
Hình 5.4. Khâu cấp và đóng nắp trên win cc .......................................................... 50
Hình 5.5. Cấp nắp trên thực tế ............................................................................... 50
Hình 5.6. Khâu đẩy lon vào hộp trộn wincc ........................................................... 51
Hình 5.7. Khâu đẩy lon vào hộp trộn thực tế.......................................................... 51
Hình 5.8. Trộn sơn ................................................................................................ 52
Hình 5.9. Mở nắp kiểm tra màu sơn ....................................................................... 52

SVTH: Nguyễn Quốc Việt


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nguyễn Phạm Công Đức

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay đất nước ta đang tiến hành q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa để

bắt kịp với sự phát triển của tồn cầu . Trong đó ngành cơng nghiệp đóng vai trị
quan trọng cho sự phát triển của đất nước.
Sơn hiện nay đang là một loại vật liệu được sử dụng rộng rãi triên thế giới từ
trong công nghiệp đến xây dựng
Cùng với việc công nghệ phát triển một cách vũ bão như hiện nay yêu cầu cua
người dùng không chỉ dừng lại ở việc chất lượng đảm bảo mà cịn phải có mẫu mã
đẹp. Việc một sản phẩm có cơng nghệ tiên tiến kèm theo có một vẻ ngồi đẹp ưa
nhìn thì sẽ để lại nhiều thiện cảm cho người mua . Biết được những nhu cầu của
người mua nên các công ty đã chú trọng phát triển công nghệ trộn sơn song song
với những sản phẩm công nghệ mà họ tạo ra.
Cơng nghệ trộn sơn thì có rất nhiều loại giá thành cũng khác nhau vấn đề đặt ra
ở đây là tạo ra một hệ thống trạm trộn sơn giá thành tầm trung nhưng vẫn đáp ứng
được có thể tạo ra đầy đủ số màu sơn tối đa nhất.
Xuất phát từ những nhu cầu thực tế và những ham muốn hiểu biết về lĩnh vực này
nhóm em đã tiến hành thi cơng một mơ hình thu nhỏ ” điều khiển và giám sát mơ
hình hệ thống trạm trộn sơn tự động dùng s7-1200”

SVTH: Nguyễn Quốc Việt


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

2

GVHD: Nguyễn Phạm Công Đức

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TRẠM TRỘN
SƠN TỰ ĐỘNG
TỔNG QUAN VỀ DÂY CHUYỀN TRỘN SƠN TỰ ĐỘNG
1.1.1. Tổng quan về sơn

1.1.

Sơn là một hỗn hợp lỏng đồng nhất, hoặc có thể hóa lỏng được, hoặc thành
phần mastic, để khi quét lên bề mặt một lớp mỏng, nó sẽ chuyển thành một màng
rắn, trong đó chất tạo màng liên kết với các chất màu tạo màng liên tục bám trên bề
mặt vật chất. Hỗn hợp được điều chỉnh với một lượng phụ gia và dung mơi tùy theo
theo tính chất của mỗi loại sản phẩm.
Sơn thường được sử dụng rộng rãi để:
- Bảo vệ
- Trang trí
- Cung cấp kết cấu cho các đối tượng
Sơn hiện nay trên thị trường được bán dưới dạng sơn nước, có nhiều màu sắc
phong phú và đa dạng, có tính che phủ bám dính được nhiều bề mặt khác nhau

Hình 1.1. Hình ảnh sơn
 Các thành phần chính của sơn:
Nhựa (40%- 60%): Alkyd, Acrylic, Epoxy, Polyurethane, Fluorocarbon.
- Tạo liên kết các thành phần của sơn.
- Tạo độ kết dính cho sơn.
- Tạo độ bền cho màn sơn.
Bột màu (7% - 40%): bột màu gốc, bột màu bổ sung, bột chống gỉ.
SVTH: Nguyễn Quốc Việt


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-

3

GVHD: Nguyễn Phạm Công Đức


Tạo màu sơn.
Tạo độ bền và độ cứng của màng sơn.

Phụ gia (0% - 5%): Là các chất tăng độ bền cho sơn bao gồm độ bền màu sắc,
khả năng chịu thời tiết, tăng độ bóng cứng và độ phủ cho sơn, tăng thời gian bảo
quản của sơn, một số tính chất đặc biệt khác. Bao gồm:
- Chất làm khô tạo sức căng bề mặt.
- Chất chóng nấm mốc.
Dung mơi (10% - 30%): Hịa tan nhựa và bột màu.
1.1.2. Cơng nghệ sản xuất sơn

Hình 1.2. Quy trình sản xuất sơn
Dựa vào sơ đồ trên, ta có thể hiểu được một quy trình sản xuất sơn bao gồm
các công đoạn như sau:
Chuẩn bị nguyên liệu (bột tạo màu, nhựa, dung mơi hịa tan, các chất phụ gia
đã được nghiền và lọc)  Pha trộn theo tỉ lệ  Khuấy  Pha loãng  Chiết rót

 Dán nhãn  Đóng thùng  Vận chuyển  Tiêu thụ.
Trong đó có 4 khâu sản xuất như sau:
Ủ muối: Các nguyên liệu gồm bột màu (oxit kim loại như oxit titan, thiếc,
chì…), bột độn (CaCO3, silica, đất sét...), phụ gia (chất phân tán, chất hoạt động bề
mặt, chất tạo bọt...), một phần chất tạo màng là nhựa latex (vinyl-acrylic,
styreneacrylic) và dung môi hữu cơ (nước sạch) được đưa vào thùng muối ủ và
khuấy dưới tốc độ thấp. Các nguyên liệu này được muối ủ trong thời gian vài giờ để
đủ độ thấm ướt chất tạo màng và dung môi, tạo thành dạng hỗn hợp nhão (paste)
cho công đoạn nghiền tiếp theo.
Nghiền sơn: Đây là cơng đoạn chính trong quy trình sản xuất sơn nước. Hỗn
hợp nhão các nguyên liệu (paste) được chuyển vào thiết bị nghiền sơn. Quá
SVTH: Nguyễn Quốc Việt



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

4

GVHD: Nguyễn Phạm Cơng Đức

trình nghiền sơn tạo thành dung dịch dạng chất lỏng mịn, nhuyễn. Thời gian nghiền
có thể kéo dài phụ thuộc vào loại bột màu, bột độn và yêu cầu về độ mịn của sơn.
Trong giai đoạn này, thiết bị nghiền sử dụng nhiều nước làm lạnh thiết bị để đảm
bảo paste trong quá trình nghiền khơng bị nóng lên nhiều nhằm khống chế lượng
dung môi bị bay hơi ở nhiệt độ cao và tác động xấu đến các thành phần paste
nghiền. Nước phải được làm nguội đến 5 – 7oC trước khi đưa vào máy nghiền.
Khuấy sơn: Sau khi các nguyên liệu (Paste) đã được nghiền đến độ mịn theo yêu
cầu sẽ chuyển sang công đoạn khuấy sơn. Công đoạn này tạo thành sản phẩm cuối
cùng của quá trình sản xuất sơn. Nguyên liệu được chuyển sang bể khuấy, có thể
vài lơ hỗn hợp paste thành phẩm được đưa vào 1 bể khuấy chung. Bể khuấy có 1
máy khuấy liên tục trong quá trình khuấy sơn. Tại đây paste sơn đã đạt độ mịn được
bổ xung thêm đủ lượng chất tạo màng, dung môi, các phụ gia cần thiết. Khi đã đạt
độ đồng nhất thì cũng là lúc sản phẩm hồn tất và được chuyển sang cơng đoạn
đóng thùng.
Đóng gói thành phẩm: Cơng đoạn này có thể là dây chuyền tự động hoặc thủ
cơng. Bao bì đựng sơn nước thường là bao bì nhựa hoặc kim loại tùy vào sản phẩm
sơn mà công ty sơn phát hành. Thành phẩm sẽ được luân chuyển vào kho chứa. Quá
trình nhập kho được tiến hành chặt chẽ theo từng lô hàng. Các kho sản phẩm phải
được trang bị đầy đủ các phương tiện phòng chống cháy nổ vì nguy cơ cháy nổ rất
cao đối với sản phẩm sơn dung mơi hữu cơ.
Ngồi ra cịn có một số quá trình phụ trợ như vệ sinh thùng chứa sơn để đảm
bảo chất lượng sản phẩm, làm mát để dung môi không bị bay hơi, v.v…



Một số dây chuyền nhà máy sản xuất sơn

Hình 1.3. Nhà máy sản xuất sơn ICI Dulux, KCN Mỹ Phước2,Bình Dương

SVTH: Nguyễn Quốc Việt


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

5

GVHD: Nguyễn Phạm Cơng Đức

Hình 1.4. Nhà máy sơn KOTPAINT tại Long an
CÔNG TY TNHH KOTPAINT VIỆT NAM chuyên sản xuất và phân phối
các dòng sơn nước nổi tiếng như KOTPAINT và BLUEPAINT theo quy trình
cơng nghệ tiên tiến nhất của Nhật Bản phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia ISSQ-QCVN 16:2019/BXD. Tạo ra dòng sơn nước đặc biệt cho màu sắc luôn ”
Bền đẹp theo năm tháng “ với sự kết hợp giữa nhiều chất liệu tự nhiên khác nhau,
Khơng chứa CHÌ và THỦY NGÂN, an tồn cho người sử dụng và thân thiện với
mơi trường.

Hình 1.5. Máy pha màu tự động của KOTPAINT(giá khoảng 110 triệu)

SVTH: Nguyễn Quốc Việt


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


6

GVHD: Nguyễn Phạm Công Đức

MÁY PHA MÀU SƠN VI TÍNH HOẠT ĐỘNG
Sản phẩm sơn được sản xuất tại nhà máy, khi xuất ra xưởng chưa có màu, chỉ
là gốc màu trắng, hay còn gọi là màu gốc. Với sản phẩm này khi khách hàng lựa
chọn màu sắc đúng ý mình, nhà phân phối hay đại lý sẽ tiến hành trực tiếp trên máy
vi tính, sơn pha tự động với cơng thức đã được nhà máy lập trình sẵn, chỉ việc pha
đúng mã màu quy định trên cây màu, sẽ cho ra đúng màu tương ứng.
QUY TRÌNH PHA SƠN CHUẨN BẰNG HỆ THỐNG PHA MÀU TỰ
ĐỘNG
Mỗi hãng sơn đều có một phần mềm pha màu sơn độc lập, riêng biệt và được
cài đặt sẵn trên hệ thống máy pha sơn tại các trung tâm pha màu.
Hệ màu sắc sơn, các phương trình tính tốn để cho ra màu sơn hoàn chỉnh
thường được giữ bản quyền. Phần mềm càng tinh vi, chi tiết thì càng dễ pha ra màu
sơn chuẩn theo khách hàng yêu cầu.
Nhập màu sơn: Sau khi bạn lựa chọn được màu sơn ưng ý, nhân viên pha màu
sẽ nhập mã sơn lên phần mềm, phần mềm sẽ tự tính màu sơn gốc cùng lượng tinh
màu tương ứng để nhân viên chuẩn bị
Nhấn nút pha sơn: Khi đã đưa đúng sơn gốc vào đầu máy pha màu, chỉ Hệ
màu sắc sơn, các phương trình tính tốn để cho ra màu sơn hoàn chỉnh thường được
giữ bản quyền. Phần mềm càng tinh vi, chi tiết thì càng dễ pha ra màu sơn chuẩn
theo khách hàng yêu cầu. Cần nhấn nút pha màu là lượng tinh màu sẽ được phun
thẳng vào thùng sơn, sau đó chuyển qua máy lắc. Thời gian lắc cần thiết được tính
tương ứng với dung tích của thùng sơn.

LỢI ÍCH CỦA AUTOTINT(pha bằng máy pha màu tại cửa hàng)
 Phục vụ khách hàng tốt hơn : đáp ứng mọi yêu cầu màu sắc, thời gian đáp

ứng nhanh hơn
 Dự báo nhu cầu và lập kế hoạch tốt hơn
Giảm hàng tồn kho
 Giảm hay triệt tiêu sản phẩm khó bán ( Slow moving product )


SVTH: Nguyễn Quốc Việt


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

7

GVHD: Nguyễn Phạm Công Đức

NHƯỢC ĐIỂM CỦA AUTOTINT
 Khó thay đổi nguồn NVL


Dễ xảy ra lệch màu hơn so với sơn pha màu sẳn ( đặc biệt với những dòng
sơn kinh tế).

1.1.3. Quy luật pha màu sơn
 Khái niệm màu sắc
Theo quang học: Khi luồng ánh sáng trắng đi qua lăng kính mặt trời thì tách ra
7 sắc gồm: Đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Đó là sự hiển thị của các loại ánh
sáng có bước sóng dài ngắn khác nhau. Do đó về mặt quang học, ta có thể khẳng
định màu sắc chính là ánh sáng. Màu sắc mà chúng ta nhìn thấy từ mọi vật đó là sự
phản chiếu của ánh sáng từ vật vào mắt.


Hình 1.6. Thang màu 7 sắc cầu vồng
 Ba yếu tố cơ bản của màu sắc
- Sắc (Tone): Độ đậm hoặc nhạt của một màu nào đó khi pha trắng hoặc pha
đen.

Hình 1.7. Thang màu vơ sắc

SVTH: Nguyễn Quốc Việt


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

8

GVHD: Nguyễn Phạm Công Đức

- Quang độ (Value): Độ sáng hoặc tối của một màu, là tác dụng liên kết giữa
các độ đậm nhạt này với độ đậm nhạt kia. Ví dụ: Trong vịng thuần sắc, vàng là màu
có đỉnh quang độ sáng nhất, tím là màu có đỉnh quang độ tối nhất do sự đập mắt.
- Cường độ (Intensity): Là mức độ mạnh hay yếu của một màu nào đó (thị
giác cảm nhận được độ tươi thắm) do sự kích thích thị giác.
Ví dụ: Vàng - Quang độ sáng. Cam - Cường độ mạnh.

Hình 1.8. So sánh tương quan giữa quang độ và cường độ của hai màu
 Các quy luật pha màu
Có 2 quy luật pha màu là: Cộng màu và trừ màu
 Quy luật cộng màu:
Ba màu sơ cấp (hay màu cơ bản) trong ánh sáng là đỏ (Red - R), lục (Green G) và lam (Blue - B).

Hình 1.9. Quy luật cộng màu hệ màu RGB


SVTH: Nguyễn Quốc Việt


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

9

GVHD: Nguyễn Phạm Công Đức

- Ánh sáng đỏ hòa với ánh sáng lục cho ánh sáng vàng (Yellow - Y).
- Ánh sáng lục hòa với ánh sáng lam cho ánh sáng màu da trời (Cyan - C).
- Ánh sáng lam hịa với đỏ cho ánh sáng tím hồng (Magenta - M).
Tím hồng là màu khá gần với màu tím (Violet). Tím hồng (Magenta) là màu
khơng có trong phổ ánh sáng tự nhiên.
Các màu tím hồng (M), vàng (Y), và da trời (C) được gọi lả các màu thứ cấp
(secondary) của ánh sáng, vì chúng được tạo bởi hòa hai chùm ánh sáng màu sơ cấp
(primary). Nếu hòa cả 3 chùm ánh sáng sơ cấp R, G, B với nhau ta được ánh sáng
trắng. Đó là quy luật cộng màu.
 Quy luật trừ màu:
Trong màu hóa chất như mực in, phẩm nhuộm, sơn thì ngược lại: Ba màu sơ
cấp là tím hồng (Magenta - M), da trời (Cyan - C), và vàng (Yellow - Y)

Hình 1.10. Quy luật trừ màu trong hệ màu CMYK
- Tím hồng (M) hịa da trời (C) cho lam (Blue - B)
- Da trời (C) hòa với vàng (Y) cho lục (Green - G)
- Vàng (Y) hịa với tím hồng (M) cho đỏ (Red - R)
Như vậy, trong màu hóa chất thì đỏ, lục và lam lại là 3 màu thứ cấp. Hòa 3
màu sơ cấp hóa chất M, C, Y với nhau vể mặt nguyên tắc ta được màu đen. Nhưng
vì các màu hóa chất khơng tuyệt đối tinh khiết, nên vẫn cần có màu đen riêng. Vì

thế, trong in ấn, chỉ cần 4 màu da trời (C) tím hồng (M) vàng (Y) đen(K) (trong đó
K = key, tức màu đen), là in ra được tất cả các màu, trừ màu trắng (là màu của
giấy).
Tại sao màu hóa chất lại tuân theo quy luật trừ màu? Đó là bởi vì vật chất bản
thân nó khơng có màu sắc (trừ những vật tự phát sáng) mà chỉ tán xạ và hấp thụ các
SVTH: Nguyễn Quốc Việt



×