Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NĂNG CAO DỊCH VỤ INTERNET ADSL TẠI CÔNG TY CỞ PHẦN VIỄN THÔNG FPT TELECOM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 91 trang )

LỜI CẢM ƠN
Qua ba năm học tập và rèn luyện tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu
Nghị Việt Hàn, em đã nhận được rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm q báu, những
gì mà em có được như ngày hơm nay là nhờ sự dạy dỗ tận tình của tất cả các thầy cô
trong trường, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Thương mại điện tử.
Nhân dịp này cho em gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến tất cả các thầy
cô trong khoa Thương mại điện tử đã đem hết lịng nhiệt tình cũng như kiến thức của
mình truyền đạt cho chúng em. Đặc biệt là cô Lê Thị Mỹ Hạnh là người trực tiếp
hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong q trình thực hiện và hồn thành đồ án tốt
nghiệp của mình
Cũng cho em gởi lời cảm ơn đến tất các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần viễn
thông FPT Telecom chi nhánh Đà Nẵng đã tạo điều kiện tốt cho em trong suốt quá
trình thực tập tại chi nhánh. Đặc biệt, em xin chân thành anh trưởng phịng kinh doanh
và các cơ chú phịng kinh doanh tiêu thụ của cơng ty đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ em
có thể hồn thành bài đồ án tốt nghiệp này
Và trên hết em muốn gởi lòng biết ơn sâu sắc đến những người thân trong gia đình
em, những người ln động viên, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn
thành đồ án tốt nghiệp của mình.
Sau cùng, em xin chúc thầy cơ, các cơ chú và anh chị dồi dào sức khỏe, thành công
trong sự nghiệp và luôn hạnh phúc
Xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 06 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Mai Thị Xuân Thủy

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i


MỤC LỤC

.................................................................................................................ii

DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ...............................................................................................vii
MỞ ĐẦU

................................................................................................................. 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ INTERET ADSL .......................... 4
1.1. Dịch vụ ................................................................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ .................................................................................... 4
1.1.2. Những đặc điểm cơ bản của dịch vụ ........................................................... 5
1.2. Dịch vụ viễn thông ............................................................................................. 6
1.2.1. Khái niệm ..................................................................................................... 6
1.2.2. Đặc điểm ....................................................................................................... 6
1.2.3. Các loại hình dịch vụ viễn thông ................................................................ 6
1.3. Internet và ADSL ............................................................................................... 7
1.3.1. Internet ......................................................................................................... 7
1.3.1.1. Khái niệm về Internet .............................................................................. 7
1.3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 7
1.3.1.3. Lợi ích của Internet ............................................................................... 10
1.3.2. ADSL .......................................................................................................... 10
1.3.2.1. ADSL là gì? ........................................................................................... 10
1.3.2.2. Ứng dụng của ADSL ............................................................................. 11
1.3.2.3. ADSL hoạt động như thế nào ................................................................ 11
1.3.2.4. Ưu điểm và nhược điểm của dịch vụ ADSL .......................................... 12
1.4. Mơ hình SWOT ................................................................................................ 13
1.4.1. Khái niệm về mơ hình SWOT .................................................................... 13

1.4.2. Phân tích SWOT là gì? .............................................................................. 14
1.4.3. Vai trị và ý nghĩa ....................................................................................... 14
1.4.3.1. Vai trò : ................................................................................................. 14
1.4.3.2. Ý nghĩa : ................................................................................................ 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ INTERNET ADSL TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VIỄN THÔNG FPT TELECOM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ....................... 16
ii


2.1. Tổng quan về công ty cổ phần viễn thông FPT Telecom chi nhánh Đà
Nẵng .......................................................................................................................... 16
2.1.1. Giới thiệu công ty, lịch sử hình thành và phát triển ................................ 16
2.1.1.1. Giới thiệu cơng ty .................................................................................. 16
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 17
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh và đặc điểm ngành kinh doanh ............................. 19
2.1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh.............................................................................. 19
2.1.2.2. Đặc điểm ngành kinh doanh ................................................................. 20
2.1.3. Sứ mệnh, tầm nhìn và mục tiêu, nhiệm vụ của cơng ty ........................... 22
2.1.3.1. Sứ mệnh ................................................................................................. 22
2.1.3.2. Tầm nhìn ............................................................................................... 22
2.1.3.3. Mục tiêu, nhiệm vụ ................................................................................ 22
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .................. 23
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 23
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban....................... 23
2.2. Phân tích các yếu tố thuộc mơi trường vi mơ và vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của công ty .................................................................................. 25
2.2.1. Môi trường vĩ mô ....................................................................................... 25
2.2.1.1. Mơi trường kinh tế ................................................................................ 25
2.2.1.2. Mơi trường chính trị - pháp luật .......................................................... 26
2.2.1.3. Môi trường kỹ thuật - công nghệ ......................................................... 26

2.2.1.4. Môi trường tự nhiên .............................................................................. 27
2.2.1.5. Mơi trường nhân khẩu .......................................................................... 27
2.2.1.6. Mơi trường văn hóa .............................................................................. 27
2.2.2. Môi trường vi mô ....................................................................................... 28
2.2.2.1. Đối thủ cạnh tranh ................................................................................ 28
2.2.2.2. Khách hàng ........................................................................................... 31
2.2.2.3. Nhà cung ứng ........................................................................................ 32
2.2.2.4. Mơi giới Marketing ............................................................................... 33
2.3. Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần viễn thông FPT
Telecom chi nhánh Đà Nẵng ................................................................................... 33
2.3.1. Nguồn lực của công ty ............................................................................... 34
iii


2.3.1.1. Nguồn lao động ..................................................................................... 34
2.3.1.2. Cơ cấu nhân sự theo phòng ban ........................................................... 35
2.3.1.3. Cơ sở hạ tầng ........................................................................................ 35
2.3.1.4. Nguồn lực tài chính cơng ty .................................................................. 36
2.3.2. Tài chính của cơng ty................................................................................. 37
2.3.2.1. Báo cáo kết tốn của công ty ................................................................ 37
2.3.2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn
2010-2012 ........................................................................................................... 41
2.3.2.3. Phân tích thơng số tài chính ................................................................. 44
2.4. Thực trạng dịch vụ Internet ADSL tại công ty cổ phần viễn thông FPT
Telecom chi nhánh Đà Nẵng ................................................................................... 48
2.4.1. Đặc điểm kỹ thuật và công nghệ ADSL của công ty FPT Telecom chi
nhánh Đà Nẵng ..................................................................................................... 48
2.4.2. Các thành phần của hệ thống ADSL ........................................................ 50
2.4.3. Quá trình cung cấp dịch vụ Internet ADSL tại công ty cổ phần viễn
thông FPT Telecom chi nhánh Đà Nẵng ............................................................ 54

2.4.4. Cách tính cước dịch vụ Internet ADSL .................................................... 55
2.4.5. Tình hình cung cấp dịch vụ Internet ADSL của công ty ......................... 56
2.4.5.1. Các hoạt động trước khi cung cấp dịch vụ đến khách hàng................. 56
2.4.5.2. Các hoạt động triển khai dịch vụ đến khách hàng ............................... 57
2.4.5.3. Các hoạt động sau khi triển khai cũng cấp dịch vụ cho khách hàng ... 58
2.4.6. Các phản hồi và khiếu nại của khách hàng ............................................. 58
2.4.7. Phân tích SWOT ........................................................................................ 59
2.4.7.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 59
2.4.7.2. Điểm yếu ............................................................................................... 61
2.4.7.3. Cơ hội .................................................................................................... 62
2.4.7.4. Đe dọa ................................................................................................... 64
2.4.8. Những biện pháp công ty đã thực hiện nhằm nâng cao dịch vụ ADSL . 66
2.4.9. Đánh giá chung về tình hình cung cấp dịch vụ Internet ADSL của công
ty

..................................................................................................................... 67
2.4.9.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 67
2.4.9.2. Những vấn đề còn tồn tại ...................................................................... 67
iv


2.4.9.3. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................ 68
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO DỊCH VỤ INTERNET ADSL TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT TELECOM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG69
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp. .................................................................................. 69
3.1.1. Định hướng phát triển công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Nam
giai đoạn 2011 – 2020 ........................................................................................... 69
3.1.2. Định hướng phát triển của Tổng công ty FPT ......................................... 70
3.1.3. Phương hướng nâng cao dịch vụ Internet ADSL của công ty cổ phần
viễn thông FPT Telecom chi nhánh Đà Nẵng..................................................... 71

3.2. Một số giải pháp nâng cao dịch vụ Internet ADSL tại công ty cổ phần viễn
thông FPT Telecom chi nhánh Đà Nẵng ................................................................ 72
3.2.1. Giải pháp dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng ...................................... 72
3.2.2. Giải pháp về cơ sở hạ tầng ........................................................................ 74
3.2.3. Giải pháp về nguồn nhân lực .................................................................... 75
3.2.4. Giải pháp về giá dịch vụ ............................................................................ 79
3.2.5. Xây dựng chương trình Marketing, quảng cáo dịch vụ Internet ADSL . 79
3.2.6. Giải pháp cho các chương trình khuyến mại phát triển thuê bao mới phù
hợp

..................................................................................................................... 80

KẾT LUẬN ............................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... viii
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ............................................................... ix

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
Bảng 2-1

Tên bảng

Trang

Bảng cơ cấu lao động tại FPT chi nhánh Đà Nẵng – FPT 34
Telecom từ 2010 – 2012


Bảng 2-2

Cơ cấu nhân sự theo phòng ban qua các năm 2012

Bảng 2-3

Bảng cân đối kế toán công ty cổ phần viễn thông FPT Telecom 37

35

chi nhánh Đà Nẵng
Bảng 2-4

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần 41
viễn thông FPT Telecom chi nhánh Đà Nẵng

Bảng 2-5

Bảng phân tích thơng số tài chính

44

vi


DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên hình


Trang

Hình 1-1

Mơ hình ADSL

11

Hình 1-2

Mơ hình SWOT

13

Hình 2-1

Cơ cấu tổ chức

23

Hình 2-2

Kết cấu tài sản

39

Hình 2-3

Kết cấu nguồn vốn


40

Hình 2-4

Kết quả hoạt động kinh doanh

43

Hình 2-5

Thơng số khả năng thanh tốn

45

Hình 2-7

Mơ hình tham chiếu của ADSL

48

Hình 2-8

Mơ tả sự phân chia phổ tần số trong ADSL

49

Hình 2-9

Mơ hình kết nối hệ thống ADSL trong thực tế


51

Hình2-10

Cấu trúc phân chia dịch vụ ADSL

51

Hình 2-11

Quá trình cung cấp dịch vụ đến khách hàng

54

Hình 3-1

Chỉ tiêu hoạt động các mảng kinh doanh

70

vii


Một số giải pháp nâng cao dịch vụ Internet ADSL tại công ty cổ phần viễn thông FPT Telecom …

MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài.
Ở Việt Nam dịch vụ Internet được nhà nước cho phép thực hiện từ những năm
1997 nhưng đến năm 2002 thị trường Internet ở Việt Nam mới thực sự sôi động và
mức độ cạnh tranh ngày càng cao. Loại hình Internet ADSL bắt đầu chính thức được

cung cấp tại Việt Nam từ tháng 7-2003.
Trong thời buổi công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ như ngày nay thì
Internet thật sự rất cần thiết cho mọi người. Nó là phương tiện kết nối mọi người với
nhau không giới hạn khoảng cách về không gian và thời gian. Hơn thế nữa, thơng qua
Internet người ta có thể tìm thấy một kho tàng tri thức của nhân loại. Ngày nay, người
ta không chỉ học tập và nghiên cứu trong sách vở mà với trình độ cơng nghệ phát triển
mạnh mẽ thì chúng ta cịn có thêm cơ hội tìm hiểu tri thức thơng qua Internet. Chính vì
thế mà có rất nhiều nhà cung ứng dịch vụ trong lĩnh vực này đã ra đời nhằm đáp ứng
những nhu cầu đó.
Cơng ty Cổ phần Viễn thơng FPT Telecom chi nhánh Đà Nẵng là một trong
những công ty kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông ở Việt Nam, chuyên cung cấp các
dịch vụ viễn thông với nhiều sản phẩm đa dạng và phong phú. Cung cấp các dịch vụ
có chất lượng là một trong những mục tiêu hàng đầu của công ty FPT. Với phương
châm “Mọi dịch vụ trên một kết nối”, FPT Telecom đã không ngừng đầu tư, triển khai
và tích hợp ngày càng nhiều các dịch vụ giá trị gia tăng trên cùng một đường truyền
Internet. Ngoài ra, việc đẩy mạnh hợp tác đầu tư với các đối tác viễn thông lớn trên thế
giới, xây dựng các tuyến cáp đi quốc tế… là những hướng đi FPT Telecom đang triển
khai mạnh mẽ để đưa các dịch vụ của mình trở thành dịch vụ tốt hàng đầu ở Việt Nam.
Từ những thực tiễn trên, việc nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp nâng cao dịch
vụ Internet ADSL của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Telecom chi nhánh Đà Nẵng”
là vấn đề cần thiết để biết được đánh giá của khách hàng về dịch vụ ADSL của công
ty, từ đó làm cơ sở cho cơng ty cải tiến dịch vụ để phục vụ khách hàng ngày càng tốt
hơn.
II. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.
- Tìm hiểu tình tình hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần viễn thơng FPT
Telecom chi nhánh Đà Nẵng
- Tìm hiểu quy trình cung cấp dịch vụ Internet ADSL.
Mai Thị Xuân Thủy – CCTM04F

1



Một số giải pháp nâng cao dịch vụ Internet ADSL tại công ty cổ phần viễn thông FPT Telecom …

- Và trên cơ sở nhận thức tổng hợp về hệ thống lý luận chuyên ngành Thương
Mại Điện Tử.
- Tiến hành phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh của cơng ty, cũng như tình
hình dịch vụ ADSL của cơng ty. Để từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao dịch
vụ Internet ADSL của công ty cổ phần viễn thông FPT Telecom chi nhánh Đà Nẵng.
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu:
Thực hiện nghiên cứu về một số vấn đề liên quan đến các hoạt động kinh doanh
và hoạt động dịch vụ Internet ADSL của công ty cổ phần viễn thông FPT Telecom chi
nhánh Đà Nẵng
- Phạm vi nghiên cứu
+ Nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh và hoạt động dịch vụ ADSL của
công ty tại thị trường Đà Nẵng.
+ Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động của công ty từ năm 2010 - 2012.
IV. Phương pháp nghiên cứu.
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp luận: Dựa trên cơ sở lý thuyết, các tài liệu tham khảo, các chuyên
đề, sách báo phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
- Phương pháp tổ hợp, phân tích và thống kê: thu thập dữ liệu về thông tin của
hoạt động dịch vụ Internet ADSL từ các nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp để phân tích
và đánh giá.
V. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
Trong q trình thu thập thơng tin và thực hiện đồ án, thì bài đồ án của em cũng
mang lại những ý nghĩa khoa học và thực tiễn sau:
- Khoa học:
+ Hệ thống hoá một số vấn đề lý thuyết cơ bản liên quan đến việc xây dựng và

thực hiện về dịch vụ Internet ADSL.
- Thực tiễn:
+ Mô tả thực trạng hoạt động của dịch vụ Internet ADSL và việc quản lý hoạt
động dịch vụ ADSL của Công ty cổ phần viễn thông FPT Telecom chi nhánh Đà Nẵng.
Từ đó, đưa ra những đánh giá, nhận xét về hoạt động của dịch vụ ADSL này trên cả

Mai Thị Xuân Thủy – CCTM04F

2


Một số giải pháp nâng cao dịch vụ Internet ADSL tại công ty cổ phần viễn thông FPT Telecom …

phương diện thành công đã đạt được cũng như hạn chế cịn tồn tại, đồng thời phân tích
làm rõ những ngun nhân của cả sự thành công và hạn chế.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao dịch vụ Internet ADSL tại công ty cổ
phần viễn thông FPT Telecom chi nhánh Đà Nẵng
VI. Dự kiến nội dung đồ án
Nội dung bài đồ án gồm 3 phần:
Chương I: Cơ sở lý luận về dịch vụ Internet ADSL
Chương II: Thực trang dịch vụ Internet ADSL tại công ty cổ phần viễn thông
FPT Telecom chi nhánh Đà Nẵng.
Chương III. Giải pháp nâng cao dịch vụ Internet ADSL tại công ty cổ phần viễn
thông FPT Telecom chi nhánh Đà Nẵng

Mai Thị Xuân Thủy – CCTM04F

3



Một số giải pháp nâng cao dịch vụ Internet ADSL tại công ty cổ phần viễn thông FPT Telecom …

CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ INTERET ADSL

1.1. Dịch vụ
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ
Trong thực tế đời sống hàng ngày, các hoạt động dịch vụ luôn diễn ra rất đa dạng
ở khắp mọi nơi và khơng ai có thể phủ nhận vai trò quan trọng của dịch vụ trong đời
sống xã hội. Tuy vậy, để có một khái niệm chuẩn về dịch vụ dường như vẫn còn là vấn
đề đang cần bàn luận thêm. Thực tế cho tới nay vẫn tồn tại nhiều khái niệm khác nhau
về dịch vụ.
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, dịch vụ là “những hoạt động phục vụ nhằm
thoả mãn nhu cầu sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt”. Do nhu cầu trong thực tế đời
sống đa dạng và phân công lao động xã hội nên có nhiều loại dịch vụ như dịch vụ phục
vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ phục vụ sinh hoạt công cộng, dịch vụ cá
nhân dưới hình thức những dịch vụ gia đình… dịch vụ là những hoạt động phục vụ.
Nhưng nếu xét theo phạm trù kinh tế, dịch vụ được hiểu theo nghĩa rộng hơn bao
gồm tồn bộ những ngành có tham gia đóng góp vào tổng sản phẩm quốc nội – GDP
hoặc tổng sản phẩm quốc dân – GNP trừ các ngành công nghiệp, nông nghiệp (bao
gồm cả lâm nghiệp, ngư nghiệp). Thêm vào đó, phạm trù kinh tế cũng coi dịch vụ là
sản phẩm của lao động xã hội, được mua bán trao đổi trên thị trường.
Nhiều cơng trình nghiên cứu và các buổi hội thảo của các tổ chức quốc tế như
IMF, WTO… về dịch vụ nhằm đi đến sự thống nhất về khái niệm và phạm vi của dịch
vụ, tuy nhiên hiện vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất về dịch vụ. Để có thể phân
biệt dịch vụ và hàng hóa, các nhà nghiên cứu tìm ra đặc điểm nổi bật để phân biệt. Các
đặc điểm đó như sau:
Thứ nhất, dịch vụ nói chung mang tính vơ hình. Khác với hàng hố, sản phẩm
dịch vụ khơng tồn tại dưới dạng những vật phẩm cụ thể và do đó khơng thể xác định

chất lượng dịch vụ trực tiếp bằng những chỉ tiêu kỹ thuật được lượng hố.
Thứ hai, q trình sản xuất – cung ứng dịch vụ và tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng
thời trong khi ở nền kinh tế hàng hố, sản xuất hàng hố tách khỏi lưu thơng và tiêu
dùng. Do sản xuất và tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng thời nên không thể sản xuất dịch
vụ hàng loạt và lưu trữ trong kho sau đó mới tiêu dùng, vì vậy trong hoạt động dịch vụ
khơng có hiện tượng tồn kho hoặc dự trữ sản phẩm dịch vụ.

Mai Thị Xuân Thủy – CCTM04F

4


Một số giải pháp nâng cao dịch vụ Internet ADSL tại công ty cổ phần viễn thông FPT Telecom …

Hai điểm đặc trưng nêu trên nhằm mục tiêu phân biệt sản phẩm dịch vụ với sản
phẩm hàng hoá, tuy nhiên sự phân biệt này cũng chỉ mang tính tương đối.
1.1.2. Những đặc điểm cơ bản của dịch vụ
- Tính khơng mất đi.
Kỹ năng dịch vụ không mất đi sau khi đã cung ứng.
- Tính vơ hình hay phi vật chất
Dịch vụ chỉ có thể nhận thức được bằng tư duy hay giác quan chứ ta không thể
chạm vào sản phẩm dịch vụ được, dịch vụ cũng không thể đo lường được bằng các
phương pháp đo lường thông thường về thể tích, trọng lượng.
- Tính khơng thể phân chia
Q trình sản xuất và tiêu thụ dịch vụ diễn ra đồng thời. Khác với sản xuất vật
chất, sản xuất dịch vụ không thể làm sẵn để lưu kho sau đó mới đem tiêu thụ. Dịch vụ
không thể tách rời khỏi nguồn gốc của nó, trong khi hàng hóa vật chất tồn tại khơng
phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt nguồn gốc của nó.
- Tính khơng ổn định và khó xác định chất lượng.
Chất lượng dịch vụ thường dao động trong một biên độ rất rộng, tùy thuộc vào

hoàn cảnh tạo ra dịch vụ (ví dụ, người cung ứng, thời gian, địa điểm cung ứng phục
vụ).
- Tính khơng lưu giữ được.
Dịch vụ không thể lưu giữ được. Thực tiễn nhu cầu dịch vụ thường khơng ổn
định, ln dao động thì cơng ty cung ứng dịch vụ sẽ gặp những vấn đề trở ngại về vấn
đề sử dụng nhân lực và cơ sở vật chất kỹ thuật.
- Hàm lượng trí thức trong dịch vụ chiếm tỷ lệ lớn
Người ta không cần các nguyên vật liệu đầu vào hữu hình như dây chuyền sản
xuất hay nhà máy để sản xuất ra dịch vụ, mà giữ vai trò quan trọng nhất trong hoạt
động dịch vụ là yếu tố con người, thể hiện qua quá trình sử dụng chất xám và các kỹ
năng chuyên biệt với sự hỗ trợ của các dụng cụ, trang thiết bị chứ không phải ở sức
mạnh cơ bắp hay các hoạt động gắn liền với các dây chuyền sản xuất đồ sộ.
- Sự nhạy cảm của dịch vụ đối với tốc độ thay đổi nhanh chóng của cơng nghệ.
Ðây là đặc điểm nổi bật và quan trọng nhất của dịch vụ, thể hiện ở chất lượng
dịch vụ không ngừng được tinh vi hố, chun nghiệp hóa và quan trọng hơn là sự
xuất hiện liên tục những dịch vụ mới.
Mai Thị Xuân Thủy – CCTM04F

5


Một số giải pháp nâng cao dịch vụ Internet ADSL tại công ty cổ phần viễn thông FPT Telecom …

1.2. Dịch vụ viễn thông
1.2.1. Khái niệm
Tại điều 3 chương I Luật Viễn thông, dịch vụ Viễn thông là dịch vụ gửi, truyền,
nhận và xử lý giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ Viễn thông, bao
gồm các dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng.
“Dịch vụ viễn thơng” là dịch vụ truyền kí hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, âm
thanh, hình ảnh hoặc các dạng khác của thông tin giữa các điểm kết cuối thông qua

mạng Viễn thông.
1.2.2. Đặc điểm
Dịch vụ viễn thông mang đầy đủ tính chất của một loại hình dịch vụ và nó cịn có
những đặc điểm riêng của ngành viễn thông như sau:
- Tin tức được gửi - nhận nguyên vẹn trong suốt quá trình sản xuất.
- Dịch vụ viễn thơng có tính vơ hình.
- Q trình sản xuất dịch vụ viễn thơng mang tính dây chuyền.
- Q trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ.
- Tải trọng không đều theo không gian và thời gian.
1.2.3. Các loại hình dịch vụ viễn thơng
Theo quy định của Luật Viễn thơng thì dịch vụ Viễn thơng được chia thành các
nhóm dịch vụ cơ bản sau:
- Dịch vụ cơ bản: là dịch vụ truyền đưa tức thời dịch vụ viễn thông qua mạng
viễn thông hoặc Internet mà không làm thay đổi loại hình, nội dung tin tức.
- Dịch vụ giá trị gia tăng: là dịch vụ tăng thêm giá trị thông tin của người sử dụng
dịch vụ bằng cách hoàn thiện loại hình, nội dung thơng tin hoặc cung cấp khả
năng lưu trữ, khơi phục thơng tin đó trên cơ sở sử dụng mạng viễn thông hoặc Internet.
- Dịch vụ kết nối Internet: là dịch vụ cung cấp cho các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ Internet khả năng kết nối với nhau và với Internet quốc tế.
- Dịch vụ truy cập Internet: là dịch vụ cung cấp cho người sử dụng khả năng truy
nhập Internet.
- Dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính, viễn thơng là dịch vụ sử dụng
Internet để cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông cho người sử dụng. Dịch vụ ứng
dụng Internet trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội khác phải tuân theo các quy định pháp
luật về bưu chính, viễn thông và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Mai Thị Xuân Thủy – CCTM04F

6



Một số giải pháp nâng cao dịch vụ Internet ADSL tại công ty cổ phần viễn thông FPT Telecom …

1.3. Internet và ADSL
1.3.1. Internet
1.3.1.1. Khái niệm về Internet
Internet là một hệ thống thơng tin tồn cầu có thể được truy nhập cơng cộng gồm
các mạng máy tính được liên kết với nhau. Hệ thống này truyền thông tin theo kiểu nối
chuyển gói dữ liệu (packet switching) dựa trên một giao thức liên mạng đã được chuẩn
hóa (giao thức IP). Hệ thống này bao gồm hàng ngàn mạng máy tính nhỏ hơn của các
doanh nghiệp, của các viện nghiên cứu và các trường đại học, của người dùng cá nhân,
và các chính phủ trên tồn cầu. ()
Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính
lại với nhau và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP (Transmission Control
Protocol/ Internet Protocol). Internet đảm bảo mọi người có khả năng thâm nhập đến
nhiều nguồn thơng tin thường trực, cung cấp các chỉ dẫn bổ ích , dịch vụ mua bán,
truyền tệp, thư tín điện tử và nhiều khả năng khác.
Internet là một tập hợp của các máy tính được liên kết nối lại với nhau thơng qua
hệ thống dây cáp mạng và đường điện thoại trên tồn thế giới với mục đích trao đổi,
chia sẻ dữ liệu và thông tin. Bất cứ nguời nào trên hệ thống cũng có thể tiếp cận và đi
vào xem thơng tin từ bất cứ một máy tính nào trên hệ thống này hay hệ thống khác.
()
Từ những khái niệm trên có thể hiểu Internet là mạng máy tính tồn cầu kết nối
hàng ngàn máy tính với nhau thơng qua bộ giao thức TCP/IP với mục đích giúp cho
mọi người trao đổi, chia sẻ và làm việc với nhau không bị giới hạn về mặt địa lý
1.3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Thời kỳ phôi thai của Internet
Bắt nguồn từ việc năm 1969 Bộ Quốc phòng Mĩ xây dựng dự án ARPANET
(Advanced Research Projects Agency- ARPA). Đây là Cơ quan Dự án nghiên cứu tiên
tiến, tiền thân của cơ quan sau này được thành lập với nhiệm vụ phát triển hệ thống
phòng thủ tên lửa quốc gia đặt trên vũ trụ. Cơ quan này nghiên cứu lĩnh vục mạng, với

ý đồ là chia sẻ thông tin giữa các trung tâm nghiên cứu được chính phủ bảo trợ. Theo
đó các máy tính được liên kết với nhau và sẽ có khả năng tự định đường truyền tin
ngay sau khi một phần mạng đã được phá hủy.

Mai Thị Xuân Thủy – CCTM04F

7


Một số giải pháp nâng cao dịch vụ Internet ADSL tại công ty cổ phần viễn thông FPT Telecom …

Trong 10 năm sau đó (từ năm 1972 đến năm 1982), các nhà khoa học cùng một
số các trường đại học tại Mĩ, Anh, Na- uy…đã nhiều lần cải tiến, thay đổi, nâng cấp
các đời mạng từ mạng ARPANET liên kết 40 máy thơng qua các bộ xử lí giao tiếp
giữa các trạm cuối (Terminal Interface Processor-TIP), thiết lập giao thức bắt tay
(agreed-upon), phát minh ra E-mail để gửi thông điệp trên mạng. Từ đó đến nay, Email là một trong những dịch vụ được dùng nhiều nhất…
Tiếp theo năm 1974, BBN đã xây dựng giao thức ứng dụng Telnet cho phép sử
dụng máy tính từ xa. Năm 1976, phịng thí nghiệm của hãng AT&T phát minh ra dịch
vụ truyền tệp cho mạng FTP (file transfer protocol – giao thức chuyển giao tệp tin).
Năm 1978, Tom Truscott và Steve Bellovin thiết lập mạng USENET dành cho những
người sử dụng UNIX. Mạng USENET là 1 trong những mạng phát triển sớm nhất và
thu hút nhiều người nhất. Năm 1979 ARPA thành lập ban kiểm sốt cấu hình internet.
Năm 1981 ra đời mạng CSNET(Computer Science NETwork) cung cấp các dịch
vụ mạng cho các nhà khoa học ở trường đại học mà không cần truy cập vào mạng
ARPANET.
Năm 1982 các giao thức TCP và IP được DAC và ARPA dùng đối với mạng
ARPANET. Sau đó TCP/IP được chọn là giao thức chuẩn. Năm 1983, được đánh dấu
là một mốc quan trọng bởi ARPANET được tách ra thành ARPANET và MILNET.
MILNET tích hợp với mạng dữ liệu quốc phòng. ARPANET trở thành một mạng dân
sự với quy mô nhỏ hơn. Lúc này, hội đồng các hoạt động Internet ra đời, sau được đổi

tên thành Hội đồng kiến trúc Internet.
Như vậy, ở thời kỳ phôi thai này, ARPANET mạng toàn khu vực đầu tiên và tiền
thân của Internet được thiết lập tại “bốn điểm nút” là Viện nghiên cứu Stanford,
UCLA, Đại học California ở Santa Barbara và Đại học Utah.
Mạng Internet ban đầu chỉ khởi sắc trong giới học thuật với việc tạo ra BITNET
(because It is Time Networt – Bởi vì đã đến thời của Mạng). Sau này, năm 1984 khi
giới nghiên cứu đưa ra “hệ thống tên miền” cho phép người sử dụng tìm kiếm các máy
vi tính khác theo tên chứ khơng phải theo số thì số máy chủ trên Internet đã tăng lên
con số chóng mặt (từ 1987 có 10.000 máy chủ, hai năm sau có tới 100.000 máy chủ).
Giai đoạn bùng nổ thứ nhất
Vào năm 1986 mạng NSFnet chính thức được thiết lập. Khi công nghệ mạng đã
phát triển, nhiều mạng mới đã hình thành và đều được kết nối với ARPANET, CSNET
Mai Thị Xuân Thủy – CCTM04F

8


Một số giải pháp nâng cao dịch vụ Internet ADSL tại công ty cổ phần viễn thông FPT Telecom …

và NSFNET, tất cả các mạng này nối với nhau và trở thành Internet. Cuối cùng thì
ARPANET và CSNET suy thối, chỉ còn NSFNET là một mạng khá tốt trở thành
mạng chính liên kết các mạng khác trên Internet. Lúc này đối tượng sử dụng Internet
chủ yếu là những nhà nghiên cứu và dịch vụ phổ biến nhất là E-mail và FTP. Internet
đã là một phương tiện đại chúng.
Cuộc bùng nổ thứ hai
Đến năm 1991, Tim Berners Lee ở trung tâm nghiên cứu nguyên tử châu Âu
(CERN) phát minh ra World Wide Web (WWW) dựa theo ý tưởng về siêu văn bản
được Ted Nelson đưa ra từ năm 1985. Có thể nói đây là một cuộc cách mạng trên
Internet vì người ta có thể truy cập, trao đổi thơng tin một cách dể dàng, nhanh chóng.
Trước sự phát triển “chóng mặt” của mạng Internet, ngôn ngữ đánh dấu siêu văn

bản HTML (HyperText Mark- up Language) cùng với giao thức truyền siêu văn bản
HTTP (HyperText Transfer Protocol.
Tháng 10/1993, Khoa báo chí Đại học Florida (Mỹ) tung ra cái mà họ tự tin là tờ
báo Internet đầu tiên. Cũng có tài liệu cho rằng năm 1992, tờ báo Chicago của Mỹ mới
là tờ báo điện tử đầu tiên trên thế giới.
Năm 1994, phiên bản online của tạp chí Hotwired chạy những banner quảng cáo
đầu tiên và hàng loạt báo khác tại Mỹ ồ ạt mở website. “Cơn sốt vàng” của thời thông
tin trực tuyến bắt đầu.
Công ty Netsscape tung ra các phần mềm ứng dụng để khai thác thông tin trên
Internet vào tháng 5 năm 1995. Công ty Amazon.com ra đời vào tháng 5 năm 1997 và
IBM tung ra chiến dịch quảng cáo cho các mơ hình điện tử năm 1997…
Đến cuối thời kỳ này, Internet bắt đầu cung cấp dịch vụ Web Mail bởi công ty
Hotmail vào tháng 7 năm 1996. Sau đó nó được Microsoft mua lại với giá 400 triệu dơ
la. Cũng trong năm đó triễn lãm Internet 1996 World Exposition là triển lãm thế giới
đầu tiên trên mạng Internet.
Internet bùng nổ với mạng không dây
Năm 1985, Cơ quan quản lí viễn thơng của Mĩ quyết định mở cửa một số băng
tần giải phóng khơng dây, cho phép người sử dụng chúng mà khơng cần giấy phép của
Chính phủ. Đây là bước mở đầu cho các mạng không dây ra đời và phát triển rất nhanh.
Ban đầu các nhà cung cấp các thiết bị không dây dùng cho mạng LAN như Proxim và
Symbol ở Mĩ đều phát triển các sản phẩm độc quyền, khơng tương thích với các sản
Mai Thị Xuân Thủy – CCTM04F

9


Một số giải pháp nâng cao dịch vụ Internet ADSL tại công ty cổ phần viễn thông FPT Telecom …

phẩm của các công ty khác. Điều này dẫn đến sự cần thiết phải xác lập một chuẩn
không dây chung. Năm 1997, một tiểu ban đã tiến hành thương lượng hợp nhất các

chuẩn và đã ban hành chuẩn chính thức IEE 802.11. Sau đó là chuẩn 802.11b và chuẩn
802.11a lần lượt được phê duyệt vào các năm 1999 và năm 2000.
Tháng 8 năm 1999 sáu công ty gồm Intersil, 3Com, Nokia, Aironet, Symbol và
Lucent liên kết tạo thành liên minh tương thích Ethernet khơng dây VECA. Thuật ngữ
Wi-Fi ra đời, là tên gọi thống nhất để chỉ công nghệ kết nối cục bộ khơng dây đã đươc
chuẩn hóa..
Tại Việt Nam dịch vụ Internet bắt đầu được cung cấp chính thức từ năm 1997.
Đây là dấu mốc quan trọng đối với việc tồn cầu hóa thơng tin của Việt Nam ra thế
giới. Tuy nhiên phải nói rằng, việc tham gia vào lĩnh vực này tuy muộn nhưng đã tạo
ra một “cuộc cách mạng” về công nghệ thông tin tạo đà cho sự “thay da đổi thịt” của
nền truyền thông đại chúng “đi hơi chậm” so với thế giới.
1.3.1.3. Lợi ích của Internet
Mạng Internet mang lại rất nhiều tiện ích hữu dụng cho người sử dụng, một trong
các tiện ích phổ thơng của Internet là hệ thống thư điện tử (email), trò chuyện trực
tuyến (chat), máy truy tìm dữ liệu (search engine), các dịch vụ thương mại và chuyển
ngân, và các dịch vụ về y tế giáo dục như là chữa bệnh từ xa hoặc tổ chức các lớp học
ảo. Chúng cung cấp một khối lượng thông tin và dịch vụ khổng lồ trên Internet.
Nguồn thông tin khổng lồ kèm theo các dịch vụ tương ứng chính là hệ thống các trang
Web liên kết với nhau và các tài liệu khác trong WWW (World Wide Web). Trái với
một số cách sử dụng thường ngày, Internet và WWW không đồng nghĩa. Internet là
một tập hợp các mạng máy tính kết nối với nhau bằng dây đồng, cáp quang, v.v.; còn
WWW hay Web, là một tập hợp các tài liệu liên kết với nhau bằng các siêu liên kết
(hyperlink) và các địa chỉ URL, và nó có thể được truy nhập bằng cách sử dụng
Internet. Các cách thức thông thường để truy cập Internet là quay số, băng rộng, không
dây, vệ tinh và qua điện thoại cầm tay.
1.3.2. ADSL
1.3.2.1. ADSL là gì?
ADSL - Asymmetric Digital Subscriber Line (đường thuê bao kỹ thuật số không
đối xứng) là một công nghệ mới nhất cung cấp kết nối tới các thuê bao qua đường cáp
điện thoại với tốc độ cao cho phép người sử dụng kết nối Internet 24/24 mà không ảnh

Mai Thị Xuân Thủy – CCTM04F

10


Một số giải pháp nâng cao dịch vụ Internet ADSL tại công ty cổ phần viễn thông FPT Telecom …

hưởng đến việc sử dụng điện thoại và fax. Công nghệ này tận dụng hạ tầng cáp đồng
điện thoại hiện thời để cung cấp kết nối, truyền dữ liệu số tốc độ cao. ASDL là một
chuẩn được Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ thông qua năm 1993 và gần đây đã được
Liên minh viễn thông quốc tế ITU công nhận và phát triển.

Hình 1-1: Mơ hình ADSL
Asymmetric: Tốc độ truyền không giống nhau ở hai chiều. Tốc độ của chiều
xuống (từ mạng tới thuê bao) có thể nhanh gấp hơn 10 lần so với tốc độ của chiều lên
(từ thuê bao tới mạng).
Digital: Các modem ADSL hoạt động ở mức bít (0 & 1) và dùng để chuyển
thơng tin số hố giữa các thiết bị số như các máy tính PC. Chính ở khía cạnh này thì
ADSL khơng có gì khác với các Modem thơng thường.
Subscriber Line: ADSL tự nó chỉ hoạt động trên đường dây thuê bao bình thường
nối tới tổng đài nội hạt. Ðường dây thuê bao này vẫn có thể được tiếp tục sử dụng cho
các cuộc gọi đi hoặc nghe điện thoại cùng một thời điểm thơng qua thiết bị gọi là
''splitters'' có chức năng tách thoại và dữ liệu trên đường dây.
1.3.2.2. Ứng dụng của ADSL
ADSL xác lập cách thức dữ liệu được truyền giữa thuê bao và thiết bị DSLAM ở
bưu điện trên chính đường dây điện thoại bình thường.
Thực chất của việc ứng dụng ADSL không phải nằm ở việc truyền dữ liệu đi/ đến
tổng đài điện thoại nội hạt mà tạo ra khả năng truy cập Internet với tốc độ cao. Như
vậy vấn đề nằm ở việc xác lập kết nối dữ liệu tới nhà cung cấp dịch vụ Internet. Mặc
dù chúng ta cho rằng ADSL được sử dụng để truyền dữ liệu bằng giao thức Internet,

nhưng trên thực tế việc thực hiện điều đó như thế nào lại là khơng phải đặc trưng kỹ
thuật của ADSL. Hiện nay, phần lớn người ta ứng dụng ADSL cho truy cập Internet
tốc độ cao và sử dụng các dịch vụ trên Internet một cách nhanh hơn.
1.3.2.3. ADSL hoạt động như thế nào
ADSL hoạt động trên đơi cáp đồng điện thoại truyền thống, tín hiệu được truyền
bởi hai modem chuyên dụng, một modem phía người dùng và một modem phía nhà
Mai Thị Xuân Thủy – CCTM04F

11


Một số giải pháp nâng cao dịch vụ Internet ADSL tại công ty cổ phần viễn thông FPT Telecom …

cung cấp dịch vụ kết nối. Các modem này hoạt động trên dải tần số ngoài phạm vi sử
dụng của các cuộc gọi thoại trên cáp đồng và có thể cho phép tốc độ truyền dữ liệu cao
hơn nhiều so với các modem hiện nay.
Một thiết bị lọc (Spliter) đóng vai trị tách tín hiệu điện thoại và tín hiệu dữ liệu
(data), thiết bị này được lắp đặt tại cả phía người sử dụng và phía nhà cung cấp kết nối.
Tín hiệu điện thoại và tín hiệu DSL được lọc và tách riêng biệt cho phép người dùng
cùng một lúc có thể nhận và gửi dữ liệu DSL mà không hề làm gián đoạn các cuộc gọi
thoại. ADLS tận dụng tối đa khả năng của cáp đồng điện thoại nhưng vẫn không làm
hạn chế dịch vụ điện thoại thông thường.
Spliter tạo nên 3 kênh thông tin: một kênh tải dữ liệu xuống tốc độ cao, một kênh
đẩy ngược dữ liệu với tốc độ trung bình và một kênh cho dịch vụ điện thoại thông
thường. Để đảm bảo dịch vụ điện thoại thơng thường vẫn được duy trì khi tín hiệu
ADSL bị gián đoạn, kênh tín hiệu thoại được tách riêng khỏi modem kỹ thuật số bởi
các thiết bị lọc.
1.3.2.4. Ưu điểm và nhược điểm của dịch vụ ADSL
 Ưu điểm:
- Tốc độ truy cập Internet và truyền dữ liệu rất cao.

- Kết nối liên tục: Liên tục giữ kết nối (Always on) khơng tín hiệu bận, khơng
thời gian chờ.
- Khơng phải quay số truy nhập: Không phải thực hiện vào mạng/ ra mạng.
Không phải trả cước điện thoại nội hạt.
- Cước phí tuỳ vào chính sách của ISP: Thơng thường cấu trúc cước theo lưu
lượng sử dụng, dùng bao nhiêu, trả tiền bấy nhiêu.
- Cho phép vừa truy cập Internet, vừa gọi điện thoại/ gửi Fax.
- Thiết bị đầu cuối rẻ.
- ADSL kết nối chúng ta tới một ISP định trước .
- Không hạn chế số người sử dụng khi chia sẻ kết nối Internet trong mạng nội bộ.
 Nhược điểm:
- Sự phụ thuộc của tốc độ vào khoảng cách từ nhà thuê bao đến nơi đặt thiết bị
ghép trên truy nhập DSLAM. Khoảng cách càng dài thì tốc độ đạt được càng thấp.
Nếu khoảng cách trên 5Km thì tốc độ sẽ xuống dưới 1Mbps.

Mai Thị Xuân Thủy – CCTM04F

12


Một số giải pháp nâng cao dịch vụ Internet ADSL tại công ty cổ phần viễn thông FPT Telecom …

- Trong thời gian đầu cung cấp dịch vụ, nhà cung cấp dịch vụ sẽ không thể đầu tư
các DSLAM tại tất cả các tổng đài điện thoại vệ tinh (chi phí rất lớn) vì vậy một số
khách hàng có nhu cầu không được đáp ứng do chưa đặt được DSLAM tới tổng đài
điện thoại vệ tinh gần nhà thuê bao.
- Địi hỏi đường dây cáp đồng có bán kính 0.7 – 0.9mm thì mới có thể phát huy
tối đa tốc độ.
- Khó có thể đạt tốc độ truyền dữ liệu tối đa.
1.4. Mơ hình SWOT

1.4.1. Khái niệm về mơ hình SWOT
Biến đổi những nhiệm vụ
thành những kế hoạch.

Điểm mạnh (Strengths)

Điểm yếu (Weaknesses)

Làm thế nào để sử dụng Làm thế nào để khắc phục
Cơ hội (Opportunities)

các thế mạnh nhằm tận những điểm yếu sẽ ngăn
dụng lợi thế của những cơ cản việc tận dụng những cơ
hội có được.

hội này.

Làm thế nào để sử dụng Làm thế nào để giải quyết
Đe dọa (Threats)

điểm mạnh để làm giảm những điểm yếu đó sẽ làm
khả năng và tác động của cho những mối đe dọa trở
các mối đe dọa.

thành hiện thực

Hình 1-2: Mơ hình SWOT
Mơ hình phân tích SWOT là một cơng cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt và ra
quyết định trong mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức kinh doanh nào. Viết tắt của 4
chữ Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (điểm yếu), Opportunities (cơ hội) và Threats

(đe dọa), SWOT cung cấp một cơng cụ phân tích chiến lược, rà sốt và đánh giá vị trí,
định hướng của một cơng ty hay của một đề án kinh doanh. SWOT phù hợp với làm
việc và phân tích theo nhóm, được sử dụng trong việc lập kế hoạch kinh doanh, xây
dựng chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, tiếp thị, phát triển sản phẩm và dịch vụ...
Đây là công cụ cực kỳ hữu ích giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề hoặc ra quyết định trong
việc tổ chức, quản lý cũng như trong kinh doanh.
+ Bốn chiến lược cơ bản của mô hình SWOT
(1) SO (Strengths - Opportunities): các chiến lược dựa trên ưu thế của công ty để tận
dụng các cơ hội thị trường.
Mai Thị Xuân Thủy – CCTM04F

13



×