Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Bt Chuyên Đề Tốt Nghiệp - Vũ Thị Hương Lý-4.Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.88 KB, 39 trang )

MỤC LỤC

Trang

LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................7
DANH MỤC BẢNG.........................................................................................8
DANH MỤC BIỂU ĐỒ....................................................................................9
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................10
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................10
2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................11
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................11
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................12
5. Bố cục của luận văn...........................................................................................12

CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP............................................................14
1.1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp...........................14
1.2. Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp.....................................................19
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp.............19
1.2.2 Phương pháp phân tích TCcông ty...........................................................21
1.2.3. Thu thập thông tin sử dụng cho đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp................................................................................................................22
1.2.4.Nợi dung đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.........................25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................53

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI HẢI ĐĂNG QUANG...............................................54

Vũ Thị Hương Lý – MSV : 19160042



2.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng Cơng ty TNHH Thương Mại Hải
Đăng Quang...........................................................................................................54
2.1.1. Q trình hình thành và phát triền...........................................................54
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.........................................................................................55
2.1.3. Đặc điểm của Công ty.............................................................................58
2.2. Đánh giá thực trạng tài chính của Công Công ty TNHH Thương Mại Hải
Đăng Quang...........................................................................................................61
2.2.1. Đánh giá tình hình huy động vốn............................................................61
2.2.2. Đánh giá quy mơ và cơ cấu nguồn vốn...................................................63
2.2.3. Đánh giá quy mô và cơ cấu tài sản..........................................................68
2.2.4. Đánh giá mơ hình tài trợ.........................................................................72
2.2.5. Đánh giá dịng tiền..................................................................................74
2.2.6. Đánh giá tình hình cơng nợ và khả năng thanh toán...............................78
2.2.7. Đánh giá về hiệu quả hoạt đợng của cơng ty..........................................85
2.2.8. Đánh giá tác động của địn bẩy tài chính................................................89
2.3. Đánh giá chung về thực trạng tài chính của cơng Cơng ty TNHH Thương
Mại Hải Đăng Quang............................................................................................91
2.3.1. Những mặt tích cực.................................................................................91
2.3.2 Hạn chế, tồn tại........................................................................................91
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................92

CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM CẢI THIỆN TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HẢI
ĐĂNG QUANG..............................................................................................94
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty 2020.....................................94
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội.........................................................................94

Vũ Thị Hương Lý – MSV : 19160042



3.1.2. Mục tiêu và định hướng hoạt động của Công ty TNHH Thương Mại Hải
Đăng Quang......................................................................................................95
3.1.3. Các chỉ tiêu kế hoạchkinh doanh trong năm 2017..................................96
3.2. Các giải pháp chủ yếu nhắm cải thiện tình hình tài chính của cơng Cơng ty
TNHH Thương Mại Hải Đăng Quang...................................................................97
3.2.1. Nâng cao công tác quản trị nợ phải thu cho Công ty..............................97
3.2.2. Xác định lượng tiền và các khoản tương đương tiền để đảm bảo khả
năng thanh tốn cho Cơng ty.............................................................................99
3.2.3. Giảm bớt gánh nặng nợ cho Công ty....................................................100
3.2.4. Nâng cao tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản sao cho cao hơn lãi suất vay
vốn của ngân hàng...........................................................................................101
3.2.5. Nâng cao hiệu suất sử dụng Tài Sản ngắn hạn......................................103
3.3. Kiến nghị......................................................................................................104
3.3.1. Về phía Doanh Nghiệp..........................................................................104
3.3.2. Về phía Nhà nước.................................................................................104
TĨM TẮT CHƯƠNG 3......................................................................................105

KẾT LUẬN...................................................................................................107
DANH MỤC ĐỀ TÀI THAM KHẢO..........................................................109

Vũ Thị Hương Lý – MSV : 19160042


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt

Viết đầy đủ

Nghĩa tiếng việt


1.

BCKQHDK Báo cáo kết quả hoạt động Báo cáo kết quả hoạt động
D

kinh doanh

kinh doanh

2.

BCĐKT

Bảng cân đồi kế toán

Bảng cân đồi kế toán

3.

BCLCTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

4.

CN


Chi nhánh

Chi nhánh

5.

HĐQT

Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị

6.

ISO

Intenational Organization for

Tổ chức tiêu chuẩn hóa

7.

LNST

Standardization
Lợi
nhuận sau thuế

quốc
tế sau thuế

Lợi
nhuận

8.

NLĐ

Người lao động

Người lao động

ROE

Return On Equity

Lợi nhuận trên vốn chủ sở

10.

ROA

Return On Assets

hữu
Tỷ suất thu nhập trên tài

11.

SXKD


Sản xuất kinh doanh

sản xuất kinh doanh
Sản

12.

tài sảnCĐ

Tài sản cố định

tài sảnCĐ

13.

tài sản dài Tài sản dài hạn

tài sản dài hạn

hạn
tài sản ngắn Tài sản ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn

15.

hạn
TGĐ

Tổng giám đốc


16.

vốn chủ sở Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu

17.

hữu
VCĐ

Vốn cố định

18.

vốn chủ sở Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu

hữu
WTO

Tổ chức thương mại thế

14.

19.

Tổng giám đốc


Vốn cố định

World Trade Organisation

giới

Vũ Thị Hương Lý – MSV : 19160042


DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Thương Mại Hải Đăng Quang
.......................................................................................................................55
Hình 2.2. Tình hình biên động nguồn vốn 2012-2016.................................65

Vũ Thị Hương Lý – MSV : 19160042


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản.............................32
Bảng 1.2. Bảng phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền...................38
Bảng 2.1. Các khách hàng chủ yếu của Công ty TNHH Thương Mại Hải
Đăng Quang...................................................................................................60
Bảng 2.2. Diễn biến tình hình huy động vốn của cơng ty.............................61
Bảng 2.3. Bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn 2012 – 2016.......64
Bảng 2.4. Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn năm 2015................................66
Bảng 2.5. Bảng phân tích tình hình biến động tài sản 2012 – 2016..............69
Bảng 2.6. Bảng phân tích hoạt động tài trợ năm 2015..................................72

Bảng 2.7: Phân tích tình hình lưu chuyển tiền và khả năng tạo tiền.............75
Bảng 2.8. Bảng phân tích quy mơ cơng nợ của cơng ty................................79
Bảng 2.9. Bảng phân tích khả năng thanh tốn của công ty..........................83
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn...............................86
Bảng 2.11. Bảng phân tích tác động của địn bẩy tài chính..........................89
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch năm 2017 – 2020...................96

Vũ Thị Hương Lý – MSV : 19160042


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là q trình xem xét, kiểm tra, đối
chiếu và so sánh số liệu về tài chính hiện hành với q khứ. Qua đó, người sử dụng
thơng tin có thể đánh giá đúng thực trạng tài chính của doanh nghiệp, nắm vững
tiềm năng, xác định chính xác hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong
tương lai và triển vọng của doanh nghiệp.
Thông tin về tình hình tài chính rất hữu ích đối với việc quản trị doanh
nghiệp và cũng là nguồn thông tin quan trọng đối với những người ngồi doanh
nghiệp. Phân tích tình hình tài chính khơng những cho biết tình hình tài chính của
doanh nghiệp tại điểm báo cáo mà cịn cho thấy những kết quả hoạt động mà doanh
nghiệp đạt được trong hồn cảnh đó. Mục đích của phân tích tình hình tài chính là
giúp người sử dụng thơng tin đánh giá chính xác sức mạnh tài chính, khả năng sinh
lãi và triển vọng của doanh nghiệp. Bởi vậy, phân tích tình hình tài chính của một
doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều nhóm người khác nhau như Ban Giám đốc,
Hội đồng quản trị, các nhà đầu tư, các cổ đông, các chủ nợ, các khách hàng, các nhà
quản lý…kể cả các cơ quan Chính phủ và bản thân người lao động. Mỗi một nhóm
người có những nhu cầu thơng tin khác nhau và do vậy, mỗi nhóm người có xu
hướng tập trung vào những khía cạnh riêng trong bức tranh tài chính của một cơng
ty. Mặc dù mục đích của họ khác nhau nhưng mục đích tối cao và quan trọng nhất

của phân tích tình hình tài chính là giúp những người ra quyết định lựa chọn
phương án kinh doanh tối ưu và đánh giá chính xác thực trạng và tiềm năng của
doanh nghiệp.
Tuy nhiên, hiện nay vấn đề nhận thức tình hình tài chính và phân tích tình
hình tài chính của các nhà quản lý nói chung và tại Công ty Cổ Phần Công Nghệ và
Xây Dựng Sơng Hồng nói riêng vẫn chưa đúng mức với tầm quan trọng của Cơng
ty. Bởi vì, Cơng ty Cơng ty Cổ Phần Công Nghệ và Xây Dựng Sông Hồng được
biết đến như một Công ty hàng đầu về xây lắp và cung cấp thiết bị y tế tại thị trường
Việt Nam. Từ đó góp phần mạnh mẽ vào sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam.

Vũ Thị Hương Lý – MSV : 19160042


Trong nền kinh tế mở như hiện nay, thì việc cơng khai minh bạch các thơng
tin tài chính của các doanh nghiệp là vô cùng cấp thiết. Công khai minh bạch các
thơng tin tài chính sẽ giúp cho các nhà đầu tư có cái nhìn đúng đắn hơn trong việc
ra quyết định đầu tư. Do vậy cần phải thực hiện tập trung nghiên cứu tình hình tài
chính tại Cơng ty, trên cơ sở đó sẽ có những kiến nghị, đề xuất giúp cải thiện phân
tích tình hình tài chính, để Cơng ty có cái nhìn đúng đắn hơn về vai trị của phân
tích tài chính. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên nên em lựa chọn đề
tài: “Hoạt động quản trị tài chính của Cơng ty Cổ Phần Công Nghệ và Xây Dựng
Sông Hồng” làm đề tài của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nội dung đề tài tập trung nghiên cứu tình hình tài chính tại Công ty để thấy
rõ xu hướng, tốc độ tăng trưởng và thực trạng phân tích tài chính của Cơng ty, trên
cơ sở đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị giúp cải thiện phân tích tình hình tài
chính và giúp Công ty hoạt động hiệu quả hơn.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được vận dụng trong đề tài chủ yếu là phương pháp
so sánh và tổng hợp số liệu thực tế thu thập được tại Công ty, các số liệu trên báo cáo

tài chính tại Phịng TC - KT thuộc Công ty Cổ Phần Công Nghệ và Xây Dựng Sông
Hồng để xác định xu hướng phát triển, mức độ biến động của các số liệu cũng như
các chỉ tiêu và từ đó đưa ra các nhận xét.
4. Những đóng góp của đề tài
- Phân tích thực trạng tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ Phần Công Nghệ và
Xây Dựng Sông Hồng, chỉ ra những tồn tại, hạn chế.
- Đề xuất những giải pháp hoàn thiện phân tích tình hình tài chính tại Cơng
ty Cổ Phần Công Nghệ và Xây Dựng Sông Hồng.
5. Kết cấu đề tài
Đề tài “Hoạt động quản trị tài chính của Cơng ty Cổ Phần Công Nghệ và
Xây Dựng Sông Hồng” của tôi gồm 3 chương:
+ Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ Phần Công Nghệ và Xây Dựng Sông
Hồng
Vũ Thị Hương Lý – MSV : 19160042


+ Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt đợng quản trị tài chính Cơng ty Cổ
Phần Cơng Nghệ và Xây Dựng Sơng Hồng
+ Chương 3: Giải pháp hồn thiện hoạt động quản trị tài chính của Cơng ty
Cổ Phần Cơng Nghệ và Xây Dựng Sông Hồng.

Vũ Thị Hương Lý – MSV : 19160042


CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ XÂY
DỰNG SƠNG HỒNG.

1.1. Q trình ra đời của Cơng ty Cổ Phần Công Nghệ và Xây Dựng Sông
Hồng:
Công ty Cổ phần Công nghệ và Xây dựng Sông Hồng (SONG HONG B&T.,

JSC) được thành lập ngày 11/01/2008, khi mới thành lập được lấy tên là Công ty Cổ
Phần công nghệ và truyền thông Sông Hồng theo giấy phép kinh doanh số:
0102613340 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 11/01/2008 .
Nghành nghề kinh doanh  Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được
phân vào đâu.
Ngày 29/01/2018 sau khi tiến hành họp Hội đồng quản trị các thành viên đã
thống nhất thông qua quyết định đổi tên doanh nghiệp thành Công ty Cổ Phần Công
Nghệ và Xây Dựng Sông Hồng.
1.1.1. Thông tin chung về Công ty:
Tên công ty:
Tên giao dịch:
Tên viết tắt:
Địa chỉ trụ sở chính:

Cơng ty Cổ phần Cơng nghệ và Xây dựng Sông Hồng
SONGHONG BUILDING & TECHNOLOGY JOINT
STOCK COMPANY
SONG HONG B&T., JSC
Số 70, phố An Dương, Phường Yên Phụ, Quận Tây Hồ, thành
phố Hà Nội.

Điện thoại:
Email:

024. 3717. 2247

Mã số doanh nghiệp: 0102613340
Mã số thuế: 0102613340
Tài khoản số: 13357676 tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – CN Thăng
Long.


Vũ Thị Hương Lý – MSV : 19160042


1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ Phần Công Nghệ và Xây
Dựng Sông Hồng cho đến nay:
Sự thay đổi của Công ty được chia làm hai giai đoạn sau:
Giai đoạn đầu khi mới thành lập từ năm 2008 đến năm 2014. Thời điểm này
Công ty mới thành lập gặp rất nhiều trở ngại về vốn, kinh nghiệm thị trường chưa
có cộng thêm chính sách cắt giảm đầu tư của Chính phủ mang nhiều thách thức và
khó khăn đến với doanh nghiệp. Việc tiếp cận thị trường bị thu hẹp, trong khi đó
nhu cầu của các chủ đầu tư đòi hỏi đáp ứng ngày càng cao. Doanh thu của Công ty
thời điểm này chủ yếu về lĩnh vực xây dựng nên gặp rất nhiều khó khăn trong giai
đoạn này. Để thích ứng với nhu cầu của các Chủ đầu tư khó tính Cơng ty đã nâng
cao uy tín của mình bằng chất lượng những cơng trình đã tham gia thi công như
Nhà thi đấu Đà Nẵng (2013-2014), Bệnh viện sản nhi Bắc Ninh (2014)….
Nối tiếp sự thành cơng từ việc tạo ra uy tín với Chủ đầu tư và khách hàng trong
cả nước từ năm 2015 đến nay Công ty Cổ phần Công nghệ và Xây dựng Sơng Hồng
ngồi việc giữ vững và củng cố thêm những thế mạnh của mình trong lĩnh vực thi
cơng xây dựng, cơng ty cịn đi sâu vào việc tìm hiểu và phát triển các ngành nghề,
kinh doanh khác như: cung cấp và lắp đặt trang thiết bị y tế, hệ thống kỹ thuật y tế,
hệ thống cơ điện...
Năm 2015 xây dựng Bệnh viện đa khoa Đà Nẵng, cung cấp Thiết bị y tế cho
Bệnh viện đa khoa Cái Nước (2015), lắp đặt hệ thống khí y tế cho Bệnh viện đa
khoa Hưng Yên (2015-2016), xây dựng Bệnh viện đa khoa Việt Tiệp – Hải Phịng
(2016-2017), Nhập khẩu Hệ thống trình chiếu cho Bảo tàng Quảng Ninh (2018),
xây dựng Trung tâm tim mạch thuộc Bệnh viện đa khoa Đà Nẵng (từ 2016 đến
nay).
Sau 12 năm hình thành và phát triển với kinh nghiệm thi cơng các cơng trình
dự án có quy mô lớn của Nhà nước, Công ty luôn cố gắng đáp ứng tối đa nhất

những yêu cầu từ phía Chủ đầu tư. Công ty luôn sẵn sàng chia sẻ với đối tác tất cả
những khó khăn, tìm ra những giải pháp giải quyết những vấn đề tồn đọng nhằm
mang lại những sản phẩm và dịch vụ tiện ích hồn hảo với chất lượng tốt nhất.
Từ khi hoạt động đến nay, Công ty đã thực hiện nhiều dự án lớn đánh dấu
những bước phát triển vượt bậc như dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Yên, Bệnh
viện đa khoa Đà Nẵng, Bệnh viện Hịa Bình, Bệnh viện đa khoa Ninh Bình...

Vũ Thị Hương Lý – MSV : 19160042


1.1.3. Nghành nghề kinh doanh:
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính hiện nay: Xây dựng cơng trình đường
sắt và đường bộ, Phá dỡ, lắp đặt hệ thống điện, Hoàn thiện cơng trình xây dựng, Tư
vấn về kiến trúc và kỹ thuật thi cơng các cơng trình xây dựng, cơng trình giao
thơng, cơng trình thủy lợi, cơng trình bưu chính, viễn thông, bến tầu, cảng, khu đô
thị, khu công nghiệp…..lắp đặt hệ thống thiết bị công nghiệp, dân dụng, lắp đặt hệ
thống khí y tế, chuyển giao cơng nghệ. Kinh doanh bất động sản, Bán bn dược
phẩm, máy móc thiết bị y tế. Giao nhận vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu.
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Công Nghệ và Xây Dựng Sông Hồng:
1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Cơng ty theo mơ hình Cơng ty cổ phần
-

Hội đồng quản trị: gồm 3 người
Chủ tịch Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát: gồm 3 người
Ban giám đốc: gồm 1 Giám đốc, 1 phó Giám đốc
Các phịng ban liên quan:
+ Phịng kinh doanh
+ Phịng tài kế tốn
+ Phịng dự án

+ Phòng thiết kế kỹ thuật
+ Phòng tổ chức hành chính
+ Các đội thi cơng
+ Trung tâm bảo hành
1.2.2. Mơ hình cơ cấu tổ chức:

Vũ Thị Hương Lý – MSV : 19160042


SƠ ĐỒ (1.1) BỘ MÁY TỔ CHỨC CÔNG TY
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SỐT

BAN GIÁM ĐỐC

PHỊNG KINH
DOANH

PHỊNG TÀI

PHỊNG

PHỊNG DỰ ÁN

CHÍNH KẾ TỐN

CÁC ĐỘI THI CƠNG

KẾ -KỸ


TRUNG TÂM

Vũ Thị Hương Lý – MSV : 19160042


1.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận:
-

Chủ tịch Hội đồng quản trị: là người quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân
danh cơng ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty
không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Quyết định chiến lược,
kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty.
Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn
theo quy định của Luật doanh nghiệp. Quyết định giải pháp phát triển thị
trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và
hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi
trong báo cáo tài chính gần nhất của cơng ty.
- Giám sát, chỉ đạo Giám đốc, Phó giám đốc và các quản lý khác trong điều
hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
- Giám sát, chỉ đạo Giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc
kinh doanh hằng ngày của cơng ty.
- Trình báo cáo quyết tốn tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;
- Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc
xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh.
- Ban kiểm soát: trưởng ban kiểm soát do Chủ tịch Hội đồng quản trị đề cử.
- Ban Giám đốc: giúp Chủ tịch Hội đồng quản trị điều hành Công ty theo sự
phân công của Chủ tịch Hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
Hội đồng quản trị về nhiệm vụ được phân công.
+ Giúp Chủ tịch Hội đồng quản trị tổ chức bộ máy kinh doanh, quản lý lao động.

+ Theo dõi, quản lý, duyệt chi để phục hoạt động kinh doanh trong Công ty
+ Tham mưu cho Ban quản trị đưa ra những kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
+ Xây dựng chiến lược kinh doanh, marketing sản phẩm và đưa ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sử dụng.
+ Xây dựng phương án thi công và các giải pháp kỹ thuật.
+ Được ký kết các hợp đồng kinh tế.
+ Chịu trách nhiệm về thực hiện chế độ chính sách đối với lao động trong Cơng ty.
+ Điều hành mọi hoạt động chung của Công ty.
- Phịng kinh doanh: Phịng kinh doanh với chức năng tìm kiếm các dự án,
tiếp cận với các cơng trình. Đồng thời phối hợp với phịng dự án theo dõi tiến
trình các dự án, tìm hiểu thị trường vật tư thiết bị để nhập vật tư thiết bị phục
vụ cho dự án.
+ Thực hiện hoạt động bán hàng cho khách hàng và Chủ đầu tư nhằm đem lại
Doanh thu cho Công ty.
8
Vũ Thị Hương Lý – MSV : 19160042


-

Phòng dự án:
Chức năng: Được coi là một trong những phịng then chốt trong việc phát triển
cơng ty, với vị trí quan trọng trên, phịng dự án
+ Triển khai đấu thầu , quản lý hồ sơ thầu.
+ Thực hiện công tác nghiệm thu, thanh quyết toán các dự án.
+ Phối hợp với các phịng kinh doanh, phịng tài chính kế tốn thực hiện tốt
cơng tác xuất nhập khẩu, mua sắm thiết bị, vật tư phục vụ thi cơng cơng trình.
- Phịng tài chính kế tốn:
Chức năng: trợ giúp ban giám đốc trong việc quản lý tài chính, nhân sự và các
cơng việc hành chính khác, Lập báo cáo tài chính phục vụ yêu cầu quản trị của lãnh

đạo Công ty và phục vụ Cơ quan thuế.
+ Hàng ngày lập phiếu thu – chi
+ Theo dõi công nợ: phải thu – phải trả
+ Thanh tốn chi phí, cơng nợ, tiền lương cho người lao động.
+ Giao dịch ngân hàng.
+ Xuất – nhập , kiểm kê hàng hóa, tài sản hàng tháng, q.
+ Tính tốn và trích nộp đầy đủ nghĩa vụ với cơ quan thuế.
+ Kiểm tra, xét duyệt báo cáo thống kê từ các phòng ban.
- Phòng kỹ thuật xây dựng:
Chức năng:
+ Giám sát các cơng trình xây dựng, làm các hồ sơ thanh tốn khối lượng các
cơng trình.
+ Đánh giá các rủi ro tiềm ẩn, nguyên vật liệu và chi phí.
+ Giải quyết các vấn đề phát sinh trong kỹ thuật xây dựng.
+ Thực hiện các quy định của ngành xây dựng như an tồn lao động…..
- Phịng kỹ thuật điện máy:
Chức năng:
+ Tư vấn về thông số cấu hình máy, thiết bị y tế.
+ Đào tạo cách thức vận hành quản lý máy.
+ Lắp ráp linh kiện máy
+ Cập nhật những kiến thức mới nhất liên quan đến hệ thống thiết bị y tế nói
chung.
+ Kiểm tra, vận hành , đào tạo kỹ thuật viên.
- Các đội thi cơng
Chức năng:
+ Chịu sự quản lý trực tiếp của phịng thiết kế - kỹ thuật
+ Trực tiếp tham gia thi cơng các cơng trình
- Trung tâm bảo hành
Chức năng:
9

Vũ Thị Hương Lý – MSV : 19160042


+ Chịu sự quản lý trực tiếp của phòng thiết kế - kỹ thuật
+ Bảo hành, bảo trì các cơng trình cơng ty thi cơng và các sản phẩm cơng ty đã
cung cấp.
+ Bảo dưỡng định kỳ
- Phòng tổ chức hành chính:
Chức năng: Phịng tổ chức hành chính có chức năng quản lý cơ sở vật chất.
+ Công tác nhân sự: Tổ chức tuyển dụng nhân sự, ra quyết định tuyển dụng
và ký hợp đồng lao động.
+ Về pháp lý: Chịu trách nhiệm về các thủ tục về đăng ký kính doanh, dấu và
mã số thuế, các văn bản luật và những quy định mới của pháp luật liên quan đến
đấu thầu và dự án.
+ Công tác quản lý về công văn, giấy tờ và dấu: Chịu trách nhiệm về lưu, giữ
và xử lý công văn đến, công văn đi và công tác quản lý về dấu.
+ Quản lý hậu cần, tạp vụ, an ninh nội bộ....
+ Các công tác về văn phòng: Tổng hợp và chịu trách nhiệm cung cấp văn
phịng phẩm, các thiết bị phục vụ cho cơng tác văn phòng.
1.3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh:
1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh:
1.3.1.1. Về doanh thu:
Từ năm 2014 Công ty bắt đầu chuyển dịch kinh doanh sang lĩnh Bán bn
máy móc trang thiết bị y tế, Cung cấp vật tư tiêu hao, xây dựng Bệnh viện đã mang
đến sự ổn định cho Công ty doanh thu trong năm 2016 đạt 485.690.017.429đ.
Doanh thu trung bình của Cơng ty qua các năm 2016 đến 2019 đạt
289.240.794.224đ cho ta thấy tình hình kinh doanh có những khó khăn nhất định,
sự biến động về tỉ giá USD khiến cho tình hình mua sắm trong nước giảm được thể
hiện rõ trên bảng Bảng kết quả kinh doanh dưới đây.


1.1. Bảng doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Cơng ty từ 2016 đến 2019
ĐVT: VNĐ

 
Doanh thu

2016
485,690,01
7,429

2017
123,806,536
,210

2018
256,856,60
2,305

2019
290,610,020
,951

10
Vũ Thị Hương Lý – MSV : 19160042


Chi phí

6,567,792


5,646,980,

8,145,396

,557

626

,197

1,660,819

LNTT

69,907,

,943

290,624,

,256

14,957,

,628

567

2,616,494


775

1,271,239

LNST

1,453,124,

,480

54,949,

,315

784

12,861,067

297

389,580

Thuế TNDN

12,789,032,

913

10,244,573


522

1,162,499,

,224

654

(Nguồn: Phịng kế tốn)

Dưới sự chỉ đạo của sáng suốt của Ban lãnh đạo Công ty và sự cống hiến hết
mình của đội ngũ nhân viên cùng với việc áp dụng công nghệ - cung cấp thiết bị kỹ
thuật tiên tiến đã đem lại tăng trưởng đều từ 2018 đến nay. Công ty đã thực hiện
thành công các gói thầu lớn bao gồm thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ, vật tư y
tế và thi công xây dựng cơng trình Bệnh viện Đa Khoa Đà Nẵng và Trung tâm tim
mạch Đà Nẵng, Bệnh viện Đa Khoa Bình Phước….. tạo niềm tin cho khách hàng
cũng như các Chủ đầu tư. Sau đó Cơng ty thích nghi dần và đến năm 2018, 2019
doanh thu bắt đầu tăng trở lại, cụ thể theo bảng sau:

Bảng 1.2 Biến động doanh thu, lợi nhuận, chi phí từ 2016 đến 2019:
ĐVT: VNĐ
2017/2016

Chỉ tiêu

Doanh thu

Chi phí
LNTT
Thuế TNDN


2018/2017

+/-

%

(361,883,481,21
9)

+/-

(292.
30)

(920,811,931
)
(1,590,912,64
6)

(16.

(334,630,540

+/-

2,498,415,

(2,275.


30.67
12,791,160,

183
(608.

11.61
4,643,636,587

36.31

(11,407,942,913
99.46 )

2,561,544,

%

33,753,418,64
51.80 6

571

75)

%

133,050,066
,095


31)

2019/2018

(785.06)
(2,325,869,343

11
Vũ Thị Hương Lý – MSV : 19160042


)

98)
(1,256,282,10

LNST

6)

481

97.90 )

(8,399.
00)

10,229,615,
702


(800.30)
(9,082,073,570

99.85 )

(781.25)

 Về Chi phí:
Đặt mục tiêu lợi nhuận kỳ vọng Cơng ty đã đưa ra các chính sách nhằm quản
lý tốt chi phí phát sinh nâng cao thích nghi với cơ chế thị trường trong từng giai
đoạn phát triển tại Cơng ty. Năm 2017 chi phí giảm 920.811.931đ giảm 16.31% so
với năm 2016. Vì vậy chi phí cũng được cắt giảm phù hợp với tình hình kinh doanh
trong năm 2017.
 Lợi nhuận:
Việc đánh giá doanh thu, chi phí, cho chúng ta thấy được lợi nhuận qua từng
năm. Lợi nhuận năm 2017 giảm 1,256,282,106đ tương đương 8.399% so với năm
2016. Nhưng đến năm 2018 lợi nhuận đã tăng trưởng trở lại 10,229,615,702đ đạt
99.85%. Năm 2019 lợi nhuận giảm 9,082,073,570đ so với năm 2018 do chi phí
quản lý doanh nghiệp tăng 36.31% so với năm 2018. Công ty phải thuê các chuyên
gia nước ngoài về hướng dẫn vận hành, chạy thử thiết bị y tế tại các Bệnh viện dẫn
đến tổng chi phí tăng. Qua đây ta thấy được một phần tình hình hoạt động kinh
doanh của Cơng ty trong thời điểm hiện tại và tìm ra hướng giải quyết những khó
khăn bất lợi trong hoạt động kinh doanh và định hướng phát triển trong tương lai.
1.3.1.2. Doanh thu từ các hoạt động chủ yếu của Công ty từ 2016 đến 2019:
Bảng 1.3. Các hoạt động doanh thu chủ yếu từ 2016 đến 2019
ĐVT: VNĐ
Doanh thu
Doanh thu
bán


hàng

2016

2017

2018

2019

71,057,498,180

213,197,386,494

265,036,289,081

336,422,749,354

12
Vũ Thị Hương Lý – MSV : 19160042


hóa
Doanh thu
về xây lắp
cơng trình
Tổng

149,267,268,075


485,690,017,429

52,749,038,030

43,659,215,811

25,573,731,870

123,806,536,210

256,856,602,305

290,610,020,951

(Nguồn: Phịng kế tốn)
Nhận xét : từ bảng báo cáo trên cho thấy doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp là
hoạt động buôn bán lắp đặt thiết bị y tế. Doanh thu về xây lắp công trình do phải
cạnh tranh với các cơng ty xây dựng lớn trong nghành nên chưa tạo ra được lợi
nhuận chính.
1.3.2. Kết quả hoạt động khác:
 Về thi đua:
Trong công ty có tổ chức một số hoạt động khen thưởng như sau:
Về cá nhân: nhân viên xuất sắc nhất tháng,năm. Nhân viên đạt thành tích cao.
Về tập thể: các bộ phận đạt doanh thu vượt chỉ tiêu do công ty đề ra.
- Tổ chức các khóa đào tạo về chun mơn nhằm hoàn thiện các kỹ năng, khiến
thức đáp ứng được u cầu và thách thức trong cơng việc, có cơ hội tham gia các
buổi huấn luyện thực tế được tổ chức thường xuyên để mọi người có thể trải nghiệm
và học hỏi.
 Văn hóa thể thao:
Do có hoạt động cơng đoàn cấp cơ sở nên đời sống tinh thần của cán bộ công

nhân viên được nâng cao. Hàng năm Công ty tổ chức các hoạt động lễ hội, sinh hoạt
tập thể, tổ chức cho cán bộ, công nhân viên cùng gia đình đi thăm quan, nghỉ mát...
qua đó CBCNV cũng sẽ có cơ hội hiểu nhau hơn và phát huy được tinh thần làm
việc nhóm hiệu quả hơn.
- Vào ngày 26/3 hàng năm cơng ty có tổ chức hội thao cho nhân viên như đá bóng,
cầu lơng, bóng bàn nhằm nâng cao sức khỏe thể chất cho cán bộ công nhân viên
trong Công ty.
- Thành lập Quỹ hỗ trợ cán bộ, nhân viên gặp khó khăn với mục đích trợ cấp, hỗ trợ
(một lần hoặc lâu dài) cho những cán bộ, nhân viên và người thân trong gia đình có
hồn cảnh đặc biệt khó khăn...

13
Vũ Thị Hương Lý – MSV : 19160042


- Tặng quà vào những sự kiện quan trọng của mỗi cá nhân như ngày sinh nhật, kết
hôn, hay vào các dịp lễ: quốc tế phụ nữ, ngày phụ nữ Việt Nam, Tết trung thu, Tết
nguyên đán.....
 - Khen thưởng cho con em cán bộ, nhân viên đạt thành tích cao trong học tập.
1.4. Các đặc điểm kinh tế ảnh hưởng đến hoạt động quản trị tài chính của
Cơng ty:
Cơng tác quản trị Tài chính doanh nghiệp ở các công ty khác nhau cũng có
những đặc điểm khác nhau, do chịu sự ảnh hưởng của các nhân tố chủ yếu sau:
Một là, Hình thức pháp lý tổ chức công ty: Hình thức pháp lý tổ chức công ty
ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức tài chính của công ty như: phương thức hình
thành và huy động vốn, việc tổ chức quản lý sử dụng vốn, phân phối lợi nhuận…
Hai là, Đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của ngành kinh doanh: Hoạt động kinh
doanh của công ty thường thực hiện trong một hoặc một số ngành kinh doanh nhất
định. Mỗi ngành kinh doanh lại có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng, ảnh
hưởng đến việc tổ chức vốn, huy động vốn… của công ty.

Ba là, Môi trường kinh doanh: Môi trường kinh doanh bao gồm tất cả các
điểu kiện bên trong và bên ngoài có ảnh hưởng tới hoạt động của công ty, do đó
cũng ảnh hưởng đến công tác quản trị Tài chính doanh nghiệp của công ty. Môi
trường kinh doanh bao gồm: Môi trường kinh tế – tài chính, môi trường chính trị,
môi trường luật pháp, môi trường công nghệ, môi trường văn hóa – xã hội….

14
Vũ Thị Hương Lý – MSV : 19160042



×