Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

I Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam (2).Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 97 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ ................................................................... vi
Bảng......................................................................................................................vii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................... 4
1.1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại .............................................................. 4
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại ....................................................... 5
1.1.3. Vai trò của ngân hàn thương mại ................................................................ 6
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................................ 8
1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp ............................................................................. 8
1.2.2. Các loại hình doanh nghiệp ......................................................................... 9
1.2.3. Khái niệm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại .................... 9
1.2.4.Đặc điểm cho vay doanh nghiệp ................................................................ 11
1.2.5. Phân loại cho vay doanh nghiệp ............................................................... 13
1.2.6. Vai trò cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại ....................... 18
1.3. PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................................... 19
1.3.1. Khái niệm phát triển cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại .. 19
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá phát triển cho vay doanh nghiệp ............................ 20
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP .................................................................................. 23
1.4.1. Nhân tố chủ quan ...................................................................................... 23

i



1.4.2. Nhân tố khách quan ................................................................................... 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................................................................... 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂNCHO VAYKHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH SƠN TÂY .............................................................. 28
2.1. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH SƠN TÂY ............................................................................................ 28
2.1.1.Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam- Chi nhánh Sơn Tây.................................................................................... 28
2.1.2.Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Sơn Tây ........................................... 30
2.1.3.Khái quát hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh củaNgân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Sơn Tây ............................... 33
2.2.THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SƠN TÂY .................................... 38
2.2.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 38
2.2.2. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp............................................. 39
2.2.3. Thực trạng phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Sơn Tây .......... 40
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SƠN TÂY ....................... 57
2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. 57
2.4.2. Hạn chế ....................................................................................................... 58
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế .......................................................................... 59

ii


Thang Long University Library


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..................................................................................... 65
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH SƠN TÂY .................................................................................. 66
3.1. DỰ BÁO NHU CẦU VAY VỐN CỦA DOANH NGHIỆP TRIÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ SƠN TÂY .................................................................................... 66
3.1.1. Dự báo phát triển kinh tế của Thị xã Sơn Tây trong thời gian tới ............. 66
3.1.2. Dự báo nhu cầu vốn của các doanh nghiệp trên địa bàn ............................ 67
3.2. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH
BIDV SƠN TÂY ................................................................................................. 68
3.2.1.Định hướng mục tiêu phát triển của BIDV Sơn Tây .................................. 68
3.2.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp của BIDV Sơn
Tây ........................................................................................................................ 69
3.3. GIẢI PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH SƠN TÂY ............................................................................................ 70
3.3.1.Tăng cường thực hiện các giải pháp Marketing.......................................... 70
3.3.2 Cải tiến quy trình, đơn giản hóa thủ tục vay vốn ........................................ 72
3.3.3. Đa dạng hóa phương thức vay và tài sản đảm bảo .................................... 73
3.3.4. Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định ...................................................... 76
3.3.5. Phân tán rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp ........................... 77
3.3.6.Đầu tư nâng cao hệ thống công nghệ thông tin .......................................... 79
3.3.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................................ 80
3.4.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 81
3.4.1. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................................ 81
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước ......................................................... 82


iii


3.4.3. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt
Nam ...................................................................................................................... 84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................... 86
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 88

iv

Thang Long University Library


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tôi. Những số liệu trong luận văn là hồn tồn trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Các kết
quả nghiên cứu do chính tơi thực hiện dưới sự hướng dẫn của giảng viên
hướng dẫn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đối với Phó Giáo sư, Tiến sỹ Nguyễn Thị
Quy, người đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Trường Đại học
Thăng Long, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây đã hỗ trợ tôi trong
việc sưu tầm tài liệu, các phương tiện kỹ thuật để tơi hồn thành bản luận văn
thạc sỹ này.

v



DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1

Sơ đồ tổ chức BIDV – Chi nhánh Sơn Tây

32

Biểu đồ
Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3
Biểu đồ 2.4
Biểu đồ 2.5
Biểu đồ 2.6
Biểu đồ 2.7
Biểu đồ 2.8

Tình hình huy động vốn BIDV – Chi nhánh Sơn Tây
giai đoạn 2011– 2014
Tình hình dư nợ cho vay BIDV Sơn Tây giai đoạn
2011 – 2014
Tình hình thu dịch vụ rịng tại BIDV Chi nhánh Sơn
Tây
Tình hình lợi nhuận trước thuế của BIDV Sơn Tây từ
2011– 2014
Số lượng KHDN mở tài khoản tại BIDV Sơn Tây giai
đoạn 2011 – 2014
Tình hình dư nợ cho vay KHDN tại BIDV Sơn Tây

giai đoạn 2011 – 2014
Tình hình doanh số cho vay KHDN tại BIDV Sơn Tây
giai đoạn 2011 – 2014
Thị phần cho vay KHDN trên địa bàn Sơn Tây 2014

34

35

37

38

43

45

47
53

Thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
Biểu đồ 2.9

BIDV Sơn Tây giai đoạn 2011 – 2014

56

vi

Thang Long University Library



Bảng
Số lượng sản phẩm cho vay doanh nghiệp của một số
Bảng 2.1

NHTM trên địa bàn Sơn Tây năm 2014

42

Số lượng khách hàng có số dư tiền vay tại BIDV Sơn
Bảng 2.2

Tây giai đoạn 2011– 2014

44

Cơ cấu dư nợ cho vay doanh nghiệpgiai đoạn 2011 Bảng 2.3

2014

48

Cơ cấu cho vay tại BIDV Sơn Tây theo mục đích sử
Bảng 2.4

dụng vốn giai đoạn 2011 - 2014

49


Cơ cấu cho vay doanh nghiệp theo thời hạn giai đoạn
Bảng 2.5

2011 2014

51

Thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp trên địa
Bảng 2.6

bàn thị xã Sơn Tây

52

Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu cho vay doanh
Bảng 2.7

nghiệp giai đoạn 2011 -2014

vii

54


DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt
NHTM
BIDV

Nghĩa đầy đủ

Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam

KH

Khách hàng

DN

Doanh nghiệp

viii

Thang Long University Library


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, nền kinh tế Việt Nam đã có
chuyển biến tích cực, nhiều doanh nghiệp đã phát triểnvượt bậc về quy mô và
hiệu quả. Số lượng doanh nghiệp tăng lên nhanh chóng. Các doanh nghiệp giữ
vai trị rất quan trọng trong nền kinh tế, là đối tượng sử dụng vốn chủ yếu
trong nền kinh tế, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội,
thúc đẩy quá trình đổi mới và phát triển kinh tế, đưa nền kinh tế nước ta
nhanh chóng hồ nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Trong những năm
gần đây, với tiến trình cổ phần hố, sắp xếp, đổi mới hoạt động của doanh
nghiệp Nhà nước và các chính sách hỗ trợ của Chính phủ, các Bộ, Ngành và
Địa phương đã tạo được môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh
nghiệp có cơ hội phát triển và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh đó vẫn

cịn nhiều doanh nghiệp phải đối diện với nhiều khó khăn thách thức do
những hạn chế xuất phát từ quy mô nhỏ, những yếu kém về năng lực sản xuất,
kinh doanh, năng lực cạnh tranh,…mà chủ yếu do thiếu vốn đầu tư.Vì thế vấn
đề cho vay đối với các doanh nghiệp này càng trở nên cấp thiết hơn đối với
việc duy trì, đổi mới, phát triển doanh nghiệp, phát triển nền kinh tế.
Hiện nay, hoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây (Chi nhánh BIDV Sơn
Tây), vẫn cịn hạn chế về quy mơ, chưa đa dạng về đối tượng, chưa đáp ứng
đầy đủ nhu cầu của doanh nghiệp, chưa đáp ứng được sự phát triển cuả các
doanh nghiệp và sự phát triển của nền kinh tế trên địa bàn hoạt động.
Chi nhánh BIDV Sơn Tây là chi nhánh cấp I trực thuộc BIDV Việt
Nam – là một trong các ngân hàng thương mại lớn của Việt Nam hiện nay.
Tuy nhiên, trong mấy năm qua, hoạt động cho vay của BIDV Sơn Tây chưa
có được sự bứt phávề quy mô, hiệu quả so với các NHTM khác trên địa bàn

1


trú đóng, khả năng cạnh tranh, thị phần và mức tăng trưởng chưa đạt theo kỳ
vọng của BIDV đặc biệt trong hoạt động cho vay các khách hàng doanh
nghiệp.
Để có sự phát triển bền vững, Chi nhánh BIDV Sơn Tâycần có những
thay đổi tồn diện về hoạt động cho vay đặc biệt là đối với khách hàng doanh
nghiệp. Vì vậy việc nghiên cứu, tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng để
tìm ra các giải pháp để phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Chi
nhánh BIDV Sơn Tâylà vấn đề cần thiết có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Phát triển cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam -Chi nhánh Sơn Tây” làm đề tài nghiên cứu của luận
văn thạc sỹ.

2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu và hệ thống hố các vấn đề lý luận cơ bản về phát triển
cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cho vay doanh nghiệp tại
Chi nhánh BIDV Sơn Tây, từ đó đánh giá những kết quả đạt được cũng như
những hạn chế còn tồn tại trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển cho vay doanh nghiệp tại
Chi nhánh BIDV Sơn Tây.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các vấn đề về lý luận
và thực tiễn liên quan đến việc phát triển cho vay Doanh nghiệp tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu hoạt động cho vay Doanh
nghiệp tại Chi nhánh BIDV Sơn Tây, giai đoạn 2011 - 2014 và định hướng,
giải phápphát triển cho vay doanh nghiệp trong giai đoạn 2015 - 2018.

2

Thang Long University Library


4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích nghiên cứu nói trên, luận văn sẽ sử dụng kết
hợp các phương pháp nghiên cứu như phân tích, tổng hợp, đối chiếu và so
sánh từ các nguồn dữ liệu thu thập được.
Phương pháp thu thập dữ liệu: Luận văn sử dụng chủ yếu các dữ liệu
thứ cấp từ các nguồn:
- Giáo trình, tài liệu tham khảo, các cơng trình nghiên cứu khoa học có liên
quan;
- Các thơng tin được thu thập từ sách, báo điện tử;

- Các dữ liệu, thông tin và các báo cáo tài chính, phỏng vấn lãnh đạo và
nhân viên làm công tác cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh BIDV
Sơn Tây.
Phương pháp xử lý số liệu: Luận văn sử dụng các phương pháp và kỹ
thuật thống kê: phân tích và đánh giá; sử dụng bảng dữ liệu, các biểu mẫu
trong nghiên cứu để xử lý, phân tích và đánh giá các dữ liệu thu được.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, luận văn
được bố cục thành ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại NHTM
Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây
Chương 3: Giải pháp phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của
nền kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của
nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó NHTM thường
chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các ngân hàng
[4, tr13]
Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ ngân

hàng gắn liền với quá trình sản xuất và lưu thơng của hàng hố. Tuy vậy,
phương thức hoạt động của các NHTM khác với các doanh nghiệp khác.
Nguyên liệu đầu vào cũng như sản phẩm đầu ra không thay đổi hình thái vật
chất mà chỉ thay đổi giá trị, chất liệu để kinh doanh chủ yếu là quyền sử dụng
các khoản tiền tệ . Bản chất của hoạt động kinh doanh này là huy động tiền
gửi nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế, dân cư để cho vay đáp ứng nhu cầu vốn
của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động kinh doanh và tiêu
dùng.
Theo luật tổ chức tính dụng, khái niệm ngân hàng như sau: “Ngân hàng
là loại hình tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch
vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gởi, sử dụng số tiền này
để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn, và các hoạt động kinh doanh
khác có liên quan” [2]
NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín
dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận

4

Thang Long University Library


Xét về bản chất, NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh vì mục tiêu lợi
nhuận - lợi nhuận tối đa.
Khác hẳn với các doanh nghiệp phi tài chính kinh doanh trong các lĩnh
vực công nghiệp, thương nghiệp, trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc kinh doanh
hàng hố, cịn NHTM chun kinh doanh tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ ngân
hàng.
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại có các chức năng như sau :

- Chức năng trung gian tín dụng: Khi thực hiện chức năng trung gian
tín dụng, NHTM đóng vai trị là "cầu nối" giữa người dư thừa vốn và người
có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời
nhàn rỗi trong nền kinh tế, NHTM hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp
tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trị là
người đi vay vừa đóng vai trị là người cho vay. Với chức năng trung gian tín
dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi
tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh
tế. Chức năng này có vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện
liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, NHTM đã biến
vốn nhàn rỗi khơng hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân
chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Chức năng trung gian tín
dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM vì nó phản ánh bản
chất của NHTM là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển
của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
[13]
- Chức năng trung gian thanh tốn: NHTM làm trung gian thanh tốn
khi nó thực hiện thanh tốn theo u cầu của khách hàng như trích tiền từ tài

5


khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo
lệnh của họ. Ở đây NHTM đóng vai trị là người "thủ quỹ" cho các doanh
nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ. Với chức
năng này, các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh tốn
thuận lợi. Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời
gian đi tới gặp chủ nợ, người phải thanh tốn và lại đảm bảo được việc thanh

tốn an tồn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu thơng hàng hoá, đẩy nhanh
tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
Đồng thời, việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được
lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thơng tiền mặt
như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền... Chức năng này cũng chính là cơ
sở hình thành chức năng tạo tiền của NHTM. [4, tr15]
- Chức năng tạo tiền: Với chức năng trung gian tín dụng và trung gian
thanh tốn, NHTM có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện
trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại NHTM. Đây chính là
một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch. Với chức năng
"tạo tiền", hệ thống NHTM đã làm tăng phương tiện thanh toán trong nền
kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. [10]
Các chức năng của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ
cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất,
tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực
hiện tốt chức năng trung gian thanh tốn và chức năng tạo tiền lại góp phần
làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng.
1.1.3. Vai trò của ngân hàn thương mại
Một là, NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, là công cụ quan
trọng thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất.

6

Thang Long University Library


Vốn được tạo ra từ q trình tích lũy, tiết kiệm của mỗi cá nhân, doanh
nghiệp và Nhà nước trong nền kinh tế. Vì vậy muốn có nhiều vốn phải tăng
thu nhập quốc dân và có mức độ tiêu dùng hợp lý. Mặt khác, khi nền kinh tế
càng phát triển sẽ càng tạo ra nhiều nguồn vốn, điều đó sẽ có tác động tích

cực đến hoạt động của ngân hàng.
Hai là, NHTM là chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho SXKD
NHTM là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường thơng qua hoạt
động tín dụng của ngân hàng đối với các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị
trường hoạt động của các doanh nghiệp chịu sự tác động mạnh mẽ của các
quy luật kinh tế khách quan và sản xuất dựa trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thị
trường. Thơng qua hoạt động tín dụng, ngân hàng là cầu nối giữa các doanh
nghiệp với thị trường [13]. Nguồn vốn tín dụng của ngân hàng cung ứng cho
doanh nghiệp đã đóng vai trị quan trọng trong việc nâng cao chất lượng mọi
mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu thị trường và từ đó
tạo cho doang nghiệp chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh
Ba là, NHTM là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Thông qua hoạt động của NHTM, NHTW thực hiện chính sách tiền tệ
phục vụ các mục tiêu ngắn hạn hoặc dài hạn của Chính phủ. Trong sự vận
hành của nền kinh tế thị trường, NHTM hoạt động có hiệu quả thơng qua các
nghiệp vụ kinh doanh của mình và thực sự là cơng cụ để Nhà nước điều tiết vĩ
mô nền kinh tế [4]. Bằng hoạt động tín dụng và thanh tốn giữa các NHTM
trong hệ thống, các NHTM đã góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng
trong lưu thông. Thông qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền
kinh tế, NHTM thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia
vốn của thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả và thực thi vai trị
điều tiết gián tiếp vĩ mô: “Nhà nước dẫn dắt ngân hàng, ngân hàng dẫn dắt thị
trường”

7


Bốn là, NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính
quốc tế.
Trong nền kinh tế thị trườg khi các mối quan hệ hàng hóa tiền tệ ngày

càng được mở rộng thì nhu cầu giao lưu kinh tế xã hội giữa các nước trên thế
giới ngày càng trở nên cần thiết và cấp bách. Do vậy nền tài chính của mỗi
nước cũng phải hịa nhập với nền Tài chính quốc tế và NHTM cùng các hoạt
động kinhdoanh của mình đã giữ vai trị quan trọng trong sự hòa nhập này.
Với các nghiệp vụ kinh doanh như nhận tiền gửi, cho vay, nghiệp vụ thanh
toán, NHTM đã tạo điều kiện thúc đẩy ngoại thương không ngừng mở rộng.
Thông qua các hoạt động thanh toán, kinh doanh ngoại hối, quan hệ tín dụng
với các ngân hàng nước ngồi, hệ thống NHTM đã thực hiện vai trò điều tiết
nền tài chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp
Trước khi làm rõ khái niệm khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng là
gì chúng ta sẽ phải tìm hiểu về thế nào là Doanh nghiệp? Theo điều 4 Luật
Doanh nghiệp 2014 “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản,
có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theoquy định của pháp
luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Các doanh nghiệp
sau khi được cấp giấy chứng nhận kinh doanh, nghĩa là nó đã đã là một pháp
nhân, được thừa nhận về mặt pháp lý, và đi vào hoạt động. Trong quá trình
kinh doanh, các doanh nghiệp với rất nhiều những nhu cầu về vốn, dịch vụ
thanh toán… để phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh của mình. Và giải
pháp hiệu quả nhất là họ sẽ tìm tới ngân hàng để thõa mãn những nhu cầu đó.
Như vậy có thể hiểu “Khách hàng doanh nghiệp của NHTM là những
doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng

8

Thang Long University Library



cho mục đích sản xuất kinh doanh của họ” [10]. Hay nói cách khác, các
doanh nghiệp chính là đối tượng phục vụ của ngân hàng.
1.2.2. Các loại hình doanh nghiệp
Theo luật Doanh nghiệp 2014, có các loại hình doanh nghiệp sau:
- Doanh nghiệp nhà nước: Là tổ chức kinh tế nhà nước sở hữu tồn bộ
vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức
cơng ty nhà nước, cơng ty cổ phần, cơng ty trách nhiệm hữu hạn
- Doanh nghiệp tư nhân: Là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân
đứng lên xây dựng làm chủ chịu trách nhiệm với pháp luật về các hoạt động
cũng như tài sản của doanh nghiệp
- Hợp tác xã: Là một loại hình tổ chức tập thể do các cá nhân, hộ gia
đình, pháp nhân có nhu cầu góp vốn xây dưng góp sức lập ra theo điều 1 của
bộ luật hợp tác xã năm 2003.
- Công ty cổ phần: Là loại hình doanh nghiệp Vốn điều lệ được chia
thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần Theo điều 77 Luật doanh nghiệp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn: Là loại hình doanh nghiệp phổ biến
hiện nay đây là loại hình doanh nghiệp có 2 thành viên trở lên và công ty
TNHH 1 thành viên.
-Công ty hợp danh: Là loại hình đặc trưng của cơng ty đối nhân trong
đó có các cá nhân và thương nhân cùng hoạt động lĩnh vực thương mại dưới
một hãng và cùng nhau chịu mọi trách nhiệm về các khoản nợ của cơng ty.
- Cơng ty liên doanh: Là loại hình doanh nghiệp công ty do hai hay
nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc
hiệp định giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngồi nhằm tiến
hành hoạt động kinh doanh các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân Việt Nam.
Đây là loại hình doanh nghiệp do các bên tổ chức hợp thành
1.2.3. Khái niệm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại

9



Cho vay là hoạt động truyền thống và quan trọng nhất của NHTM.
Cho vay chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn
nhất và cũng là hoạt động có nhiều rủi ro nhất. Có nhiều khái niệm về cho
vay của NHTM, trong đó có một số khái niệm điển hình như sau.
Theo Rose, cho vay là chức năng kinh tế hàng đầu của Ngân hàng, để
tài trợ chi tiêu của các doanh nghiệp, các cá nhân và các cơ quan chính phủ
[15, tr615]. Cho vay của ngân hàng có mối quan hệ mật thiết với tình hình
phát triển kinh tế tại khu vực ngân hàng phục vụ. Hơn nữa, thông qua các
khoản vay của Ngân hàng, thị trường sẽ có thêm thơng tin về chất lượng tín
dụng của từng khách hàng, giúp họ có khả năng nhận thêm các khoản cho
vay mới từ những nguồn khác với chi phí thấp hơn.
Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng giữa các chủ thể kinh tế có
ngân hàng làm trung tâm. Dưới hình thức này, các quan hệ tín dụng được
thực hiện thơng qua hoạt động của ngân hàng. Theo đà phát triển của nền
kinh tế, hình thức tín dụng ngân hàng ngày càng trở thành hình thức chủ yếu
khơng chỉ ở trong nước mà còn trên trường quốc tế.
Theo khoản 14 và 16 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12: Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử
dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng
khác. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả
gốc và lãi. Nói cách khác, nếu xem xét tín dụng ngân hàng như một q trình,
có thể phát biểu tín dụng ngân hàng là sự vận động của giá trị vốn lần lượt
qua ba giai đoạn:

10


Thang Long University Library


− Giai đoạn cho vay: chuyển giao cho bên đi vay một lượng giá trị
nhất định biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc hiện vật.
− Giai đoạn sử dụng vốn: Bên đi vay sử dụng tạm thời tài sản trên
trong một thời gian nhất định, hết thời gian thoả thuận, bên đi vay phải hoàn
trả lại cho bên cho vay.
− Giai đoạn hoàn trả: Sau thời gian sử dụng vốn vay bên đi vay phải
hoàn trả cho bên cho vay một giá trị vốn lớn hơn giá trị lúc cho vay. Phần
chênh lệch đó có thể xem là lợi tức của bên cho vay.
Tóm lại, tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho
vay và bên đi vay, trong đó các các ngân hàng, các tổ chức tín dụng vừa là
bên đi vay vừa là bên cho vay. Bên cho vay chuyển giao tạm thời quyền sử
dụng tài sản cho bên đi vay trong thời gian thỏa thuận, bên đi vay có nghĩa vụ
hồn trả lại vô điều kiện đầy đủ vốn và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn
thanh toán.
Từ khái niệm cho vay và khái niệm về khách hàng doanh nghiệp ta có
khái niệm về cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp như sau:
“Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp là hình thức cấp tín dụng
mà trong đó NHTM giao cho khách hàng là doanh nghiệp một khoản tiền
để sử dụng trong một thời hạn nhất định theo ngun tắc hồn trả cả gốc
và lãi với mục đích đáp ứng nhu cầu vay vốn để phục vụ phát triển sản
xuất, kinh doanh.” [20]
Cho vay khách hàngdoanh nghiệp đóng góp lớn đến sự lưu thơng các
nguồn vốn trong xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu,từ nơi hiệu
quả thấp đến nơi hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh của các
doanh nghiệp.
1.2.4. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp


11


Cho vay đối với doanh nghiệp là một trong những mục tiêu mở rộng tín
dụng của các ngân hàng hiện nay. Không chỉ ở các nước đang phát triển như
ở nước ta mà ở các nước phát triển thì khách hàng doanh nghiệp cũng là một
đối tượng khách hàng cần chú ý vì đây là một thị trường rất tiềm năngvì các
doanh nghiệp ngày càng gia tăng trên khắp cả nước và nhu cầu vay của khối
doanh nghiệp rất lớn.
Cũng như các đối tượng cho vay khác thì cho vay doanh nghiệp có đầy
đủ các phương thức cho vay, tuy nhiên nó có phần nào chặt chẽ hơn về quy
trình nghiệp vụ và giám sát. Có thể liệt kê một số đặc điểm cơ bản cho vay
doanh nghiệp như sau:
Thứ nhất,cho vay doanh nghiệp có chứa đựng nhiều rủi ro vì hoạt động
của các doanh nghiệp chịu nhiều yếu tố tác động, đặc biệt là sự biến động của
kinh tế thị trường, đồng thời các hầu hết doanh nghiệp thiếu các tài sản thế
chấp. Chính vì vậy nên các ngân hàng chưa thực sự mặn mà với đối tượng
khách hàng này, nhất là trong thời điểm hiện nay, khi mà xu hướng ngân hàng
bán lẻ đang phát triển, rất nhiều ngân hàng đã chuyển đổi mơ hình từ ngân
hàng bán bn sang ngân hàng bán lẻ, theo đó, khách hàng mũi nhọn của
ngân hàng là khai thác khối khách hàng cá nhân, hộ gia đình và các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, khi đó, các doanh nghiệp lớn sẽ ít được ngân hàng tập
trung khai thác hơn.
Thứ hai, số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại NH chiếm tỷ
trọng thấp, nhưng dư nợ cho vay doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng dư nợ cho vay của NH.Trong nền kinh tế, số lượng doanh nghiệp thấp
hơn nhiều so với số lượng cá nhân. Do đó, số lượng khách hàng doanh nghiệp
vay vốn tại ngân hàng cũng thấp hơn nhiều so với số lượng khách hàng cá
nhân. Tuy nhiên, nếu như các món vay của khách hàng cá nhân thường có

quy mơ nhỏ thì món vay của doanh nghiệp lại khá lớn. Chính bởi vậy dư nợ

12

Thang Long University Library



×