UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA LÝ – HÓA – SINH
----------
PHẠM THỊ HỒNG NHUNG
XÂY DỰNG BỘ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
CHƯƠNG “TỪ TRƯỜNG” VẬT LÝ 11 NÂNG CAO
THEO HÌNH THỨC KẾT HỢP CÂU HỎI TỰ LUẬN
VÀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Quảng Nam, tháng 5 năm 2015
UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA LÝ – HÓA – SINH
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
XÂY DỰNG BỘ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
CHƯƠNG “TỪ TRƯỜNG” VẬT LÝ 11 NÂNG CAO THEO
HÌNH THỨC KẾT HỢP CÂU HỎI TỰ LUẬN VÀ TRẮC
NGHIỆM KHÁCH QUAN
Sinh viên thực hiện
PHẠM THỊ HỒNG NHUNG
MSSV: 2111010233
CHUYÊN NGÀNH: SƯ PHẠM VẬT LÝ
KHÓA: 2011 – 2015
Cán bộ hướng dẫn
THS. NGUYỄN DUY LINH
MSCB: ………………….
Quảng Nam, tháng 5 năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi dưới sự hướng
dẫn khoa học của thầy giáo Th.s Nguyễn Duy Linh. Những nội dung và kết quả
trình bày trong khóa luận là trung thực và chưa từng công bố trong bất kì cơng
trình nào khác.
Tam Kỳ, tháng 5 năm 2015
Tác giả khóa luận
Phạm Thị Hồng Nhung
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy giáo
Th.s. Nguyễn Duy Linh, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu để hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, quý Thầy, Cơ giáo
khoa Lý- Hóa- Sinh trường Đại Học Quảng Nam và quý thầy cô giáo trực tiếp
giảng dạy, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn Ban giám hiệu cùng quý thầy cô tổ Lý trường
THPT Nguyễn Dục đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong q trình làm khóa luận.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, động
viên tơi hồn thành khóa luận này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Tam Kỳ, tháng 5 năm 2015
Tác giả khóa luận
Phạm Thị Hồng Nhung
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Thứ tự Từ viết tắt Ý nghĩa
1
2 CNH - HĐH Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa
3
4 GD &ĐT Giáo dục và đào tạo
5
6 KT - ĐG Kiểm tra – đánh giá
7
8 TN Trắc nghiệm
9
10 TL Tự luận
11
TNKQ Trắc nghiệm khách quan
MCQ Multiple choice (câu hỏi nhiều lựa chọn)
HS Học sinh
GV Giáo viên
THPT Trung học phổ thông
TNSP Thực nghiệm sư phạm
iii
Bảng DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ Trang
Tên gọi
Bảng 3.1 47
Bảng thống kê tần số và phân phối tần suất của
Hình 3.1 đề kiểm tra 48
Hình 3.2 Đồ thị biểu diễn điểm số đề kiểm tra của HS 48
Bảng 3.2 Đồ thị phân phối tần suất 49
Hình 3.3 Bảng phân loại HS theo năng lực 49
Bảng 3.3 Biểu đồ phân loại theo học lực của HS 50
Bảng các tham số thống kê của đề kiểm tra
Bảng 3.4 Bảng thống kê về số lượng HS chọn các đáp án -23-
trong từng câu hỏi
Bảng 3.5 Bảng kết quả tính độ khó p và độ phân biệt D 52
của các câu hỏi TNKQ kiểm tra
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ ......................................................... iv
MỤC LỤC............................................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................... 3
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 3
7. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................... 4
8. Cấu trúc của bài ............................................................................................... 4
NỘI DUNG ........................................................................................................... 5
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN KẾT HỢP CÂU HỎI TỰ
LUẬN VÀ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN TRONG KIỂM
TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG.............................................................................. 5
1.1. Cơ sở lí luận về việc kiểm tra – đánh giá kết quả học tập của học sinh... 5
1.1.1. Khái niệm về kiểm tra – đánh giá............................................................... 5
1.1.2. Mục đích của kiểm tra – đánh giá.............................................................. 6
1.1.3. Ý nghĩa của việc kiểm tra – đánh giá ......................................................... 6
1.1.3.1. Đối với học sinh ........................................................................................ 7
1.1.3.2. Đối với giáo viên ....................................................................................... 7
1.1.3.3. Đối với cơ quan quản lý giáo dục ............................................................. 7
1.1.4. Chức năng của kiểm tra – đánh giá ........................................................... 8
1.1.4.1. Chức năng sư phạm .................................................................................. 8
1.1.4.2. Chức năng xã hội ...................................................................................... 8
v
1.1.4.3. Chức năng khoa học.................................................................................. 9
1.1.5. Nguyên tắc của kiểm tra – đánh giá........................................................... 9
1.1.5.1. Đảm bảo tính khách quan ......................................................................... 9
1.1.5.2. Đảm bảo tính tồn diện............................................................................. 9
1.1.5.3. Đảm bảo tính hệ thống .............................................................................. 9
1.1.5.4. Đảm bảo tính cơng khai ............................................................................ 9
1.1.6. Các hình thức trắc nghiệm trong kiểm tra – đánh giá .............................. 9
1.2. Câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm khách quan ............................... 10
1.2.1. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan ............................................................. 10
1.2.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 10
1.2.1.2. Các kiểu câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng trong KT - ĐG ............ 11
1.2.1.3. Ưu điểm, nhược điểm của câu hỏi trắc nghiệm khách quan .................. 14
1.2.1.4. Các yêu cầu đối với câu hỏi trắc nghiệm khách quan (MCQ) ............. 15
1.2.2. Câu hỏi tự luận ......................................................................................... 15
1.2.2.1. Khái niệm ............................................................................................... 15
1.2.2.2. Ưu điểm, nhược điểm của câu hỏi tự luận ............................................. 16
1.2.2.3. Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luận ....................................................... 16
1.2.3. Một số điểm giống và khác nhau giữa câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc
nghiệm khách quan............................................................................................. 17
1.2.3.1. Những điểm giống nhau giữa câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm
khách quan ........................................................................................................... 17
1.2.3.2. Những điểm khác nhau giữa câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm
khách quan ........................................................................................................... 17
1.3. Cơ sở của việc lựa chọn và sử dụng kết hợp câu hỏi tự luận và câu hỏi
trắc nghiệm khách quan .................................................................................... 19
1.3.1. Thực trạng về tình hình kiểm tra kết quả học tập của học sinh trung học
phổ thông hiện nay.............................................................................................. 19
1.3.2. Tác dụng của việc kết hợp 2 hình thức câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc
nghiệm khách quan............................................................................................. 21
1.3.2.1. Tác dụng đo lường các mục tiêu dạy học ............................................... 21
vi
1.3.2.2. Đảm bảo tính thuận tiện, hiệu quả của hoạt động kiểm tra – đánh giá
trong trường phổ thông ........................................................................................ 21
1.4. Kĩ thuật soạn đề theo hình thức câu hỏi tự luận kết hợp câu hỏi trắc
nghiệm khách quan ............................................................................................ 22
1.4.1. Các mức độ kiến thức cơ bản ................................................................... 22
1.4.2. Qui trình soạn thảo một đề theo hình thức câu hỏi tự luận kết hợp câu
hỏi trắc nghiệm khách quan ............................................................................... 22
1.4.3. Cách trình bày một đề tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan .......... 27
1.5. Cách phân tích, đánh giá và đề tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan
.............................................................................................................................. 28
1.5.1. Cách phân tích câu hỏi trắc nghiệm khách quan (MCQ)...................... 28
1.5.2. Các đại lượng cơ bản đánh giá 1 đề tự luận kết hợp với trắc nghiệm
khách quan .......................................................................................................... 30
Kết luận chương 1 .............................................................................................. 31
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG BỘ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG “TỪ
TRƯỜNG” VẬT LÝ 11 NÂNG CAO THEO HÌNH THỨC KẾT HỢP CÂU
HỎI TỰ LUẬN VÀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN................................. 32
2.1. Mục tiêu và cấu trúc nội dung chương “Từ trường” Vật lý 11 nâng cao
.............................................................................................................................. 32
2.1.1. Mục tiêu chương “Từ trường” Vật lý 11 nâng cao ................................ 32
2.1.2. Cấu trúc nội dung chương “Từ trường” Vật lý 11 nâng cao ................ 33
2.2. Các nội dung kiến thức và mức độ cần kiểm tra...................................... 34
2.3. Bảng ma trận đề kiểm tra 1 tiết ................................................................. 38
2.4. Xây dựng bộ đề kiểm tra 1 tiết chương “Từ trường” Vật lý 11 nâng cao.
Đáp án.................................................................................................................. 38
Kết luận chương 2 .............................................................................................. 44
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM..................................................... 45
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ................................... 45
3.1.1. Mục đích .................................................................................................... 45
3.1.2. Nhiệm vụ.................................................................................................... 45
3.2. Đối tượng và nội dung của thực nghiệm sư phạm ................................... 45
vii
3.2.1. Đối tượng ................................................................................................... 45
3.2.2. Nội dung .................................................................................................... 46
3.3. Cách tiến hành thực nghiệm sư phạm....................................................... 46
3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm sư phạm ............................................................. 46
3.3.2. Chọn đề kiểm tra mẫu ............................................................................... 46
3.3.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm.................................................................. 47
3.3.3.1. Đối với đề kiểm tra.................................................................................. 47
3.3.3.2. Đối với các câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong đề kiểm tra............. 51
Kết luận chương 3 .............................................................................................. 53
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 54
1. Kết luận ........................................................................................................... 54
2. Hướng phát triển của khóa luận................................................................... 54
3. Một số kiến nghị ............................................................................................. 54
DANH MỤC THAM KHẢO............................................................................. 56
PHỤ LỤC ..........................................................................................................- 1 -
PHỤ LỤC 1: BỘ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG “ TRƯỜNG” VẬT LÝ
NÂNG CAO. ĐÁP SỐ......................................................................................- 1 -
PHỤ LỤC 2: BẢNG THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG HS CHỌN CÁC ĐÁP ÁN Ở
CÁC CÂU HỎI TRONG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MẪU...........................- 23 -
PHỤ LỤC 3: PHIẾU ĐIỀU TRA .................................................................- 26 -
viii
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ CNH – HĐH, thời kỳ mà tri thức và trí
tuệ của con người được coi là yếu tố quyết định sự phát triển của xã hội. Từ đó,
yêu cầu ngành giáo dục phải đổi mới mạnh mẽ, sâu sắc và đồng bộ cả mục tiêu,
nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, phát huy tính chủ động sáng
tạo và năng lực tự học, tự nghiên cứu của học sinh. Tại Đại Hội XI của Đảng
cộng sản Việt Nam về phần GD & ĐT có viết: “Đổi mới chương trình, nội dung,
phương pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện,…”.
Do chuyển đổi mục tiêu, nội dung GD & ĐT nên phương pháp dạy và học
cũng thay đổi. Vì vậy mà hình thức KT – ĐG cũng phải đổi mới cho phù hợp.
Bởi vì, KT – ĐG là một khâu khơng thể tách rời q trình dạy học, việc kiểm tra
đánh giá có hệ thống và thường xuyên cung cấp kịp thời những thông tin cần
thiết giúp HS tự điều chỉnh hoạt động học, đồng thời giúp GV có những thơng tin
phản hồi để điều chỉnh và hồn thiện q trình dạy học. Chính vì vậy mà Bộ GD
& ĐT đã chọn KT – ĐG là khâu đột phá trong q trình đổi mới căn bản, tồn
diện giáo dục.
Trước đây, ở nước ta thường sử dụng hình thức KT – ĐG bằng TL. Hình
thức này có nhiều ưu điểm là: việc ra đề không tốn nhiều thời gian, công sức, cho
phép kiểm tra ở mức độ hiểu sâu của HS về một nội dung, kiến thức nào đó,
đồng thời kiểm tra được kỹ năng trình bày, diễn đạt của HS, đánh giá được q
trình tư duy của HS có đúng hay khơng. Tuy nhiên hình thức này vẫn cịn tồn tại
nhiều hạn chế, đó là khơng thể kiểm tra được lượng kiến thức lớn nên HS thường
học tủ, việc chấm bài mang nặng tính chủ quan của người chấm.
Khắc phục những hạn chế đó, hình thức KT – ĐG bằng TNKQ đã được
đưa vào sử dụng và đang dần phổ biến ở nước ta. Đây là hình thức KT – ĐG có
nhiều ưu điểm như: trong một lượng thời gian ngắn có thể kiểm tra được lượng
kiến thức lớn, làm bài và chấm bài nhanh, kết quả đánh giá lại hết sức khách
quan. Tuy nhiên nó cũng tồn tại một số hạn chế như: không thể kiểm tra được
1
quá trình tư duy, phương pháp làm bài của HS. Chính vì vậy trong nhiều trường
hợp khơng khẳng định được là HS hiểu đúng và suy luận đúng hay chỉ là do
nhầm lẫn, đốn “ mị” mà đưa ra kết quả đúng. Mặc khác GV cũng không uốn
nắn kịp thời được những hạn chế, sai sót trong cách trình bày, diễn đạt vấn đề
của HS.
Cả hai hình thức kiểm tra phổ biến nhất đều có những ưu điểm và hạn chế
riêng. Vì vậy, để khắc phục những nhược điểm của mỗi hình thức chúng ta có thể
sử dụng bài kiểm tra kết hợp giữa câu hỏi TL và TNKQ để góp phần đảm bảo và
nâng cao chất lượng đào tạo của trường THPT.
Vật lý là một môn học khá trừu tượng, kiến thức tương đối rộng, có nhiều
cơng thức và có tính ứng dụng trong thực tiễn rất cao nên việc sử dụng câu hỏi
TNKQ để KT – ĐG là cần thiết. Đồng thời các lý thuyết và bài tập về Vật lý
cũng địi hỏi tính lập luận, logic rất cao. Như thế, việc sử dụng câu hỏi TL để
KT – ĐG vô cùng quan trọng đối với bộ mơn này. Vì vậy, KT – ĐG trong mơn
học này cần có sự kết hợp câu hỏi TL và câu hỏi TNKQ giúp cho q trình kiểm
tra tồn diện và đầy đủ cả lý thuyết và bài tập, góp phần giúp GV đánh giá một
cách chính xác kết quả học tập của HS sau đó điều chỉnh q trình dạy học cho
phù hợp.
Chương Từ trường là một chương khó, trừu tượng đối với HS vì thế cần
khai thác kỹ từng khía cạnh nên sử dụng câu hỏi TNKQ ở chương này là hợp lý.
Mặc khác, ở chương này có nhiều khái niệm, cơng thức, bài tập chứa đựng nhiều
kiến thức tổng hợp, đòi hỏi HS không những nắm vững kiến thức Vật lý, kiến
thức tính tốn mà cịn phải biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo và lập luận logic cao
nên hình thức KT – ĐG bằng TL được sử dụng. Vì vậy, chương “Từ trường” cần
có sự kết hợp của hình thức TL và TNKQ để KT – ĐG kết quả học tập của HS.
Xuất phất từ những lí do trên tơi chọn đề tài “Xây dựng bộ đề kiểm tra 1
tiết chương “Từ trường” Vật lý 11 nâng cao theo hình thức kết hợp câu hỏi tự
luận và trắc nghiệm khách quan” để nghiên cứu làm khóa luận tốt nghiệp.
2
2. Mục tiêu của đề tài
Xây dựng bộ đề kiểm tra 1 tiết chương “ Từ trường” Vật lý 11 nâng cao
theo hình thức kết hợp câu hỏi TL và TNKQ để KT – ĐG kết quả học tập của HS
trường THPT một cách toàn diện.
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
- Quá trình KT – ĐG.
- Bộ đề kiểm tra 1 tiết có sự kết hợp giữa câu hỏi TL và TNKQ chương “Từ
trường”
- Học sinh lớp 11 trường THPT Nguyễn Dục
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về KT – ĐG.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về hình thức TL và TNKQ.
- Nghiên cứu cơ sở của việc lựa chọn và sử dụng kết hợp câu hỏi TL và
TNKQ.
- Nghiên cứu nội dung chương trình vật lý 11 THPT nói chung và chương “
Từ trường” nói riêng; trên cơ sở đó xác định được mục tiêu nhận thức ứng với
từng đơn vị kiến thức mà HS cần đạt được.
- Vận dụng cơ sở lý luận xây dựng bộ đề kiểm tra 1 tiết đánh giá kết quả
học tập của HS cho một số kiến thức chương “Từ trường” Vật lý 11 nâng cao.
- TNSP để đánh giá đề kiểm tra và đánh giá việc học tập của HS nhằm nâng
cao chất lượng dạy học.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng đề kiểm tra 1 tiết theo hình thức kết hợp câu hỏi TL và
TNKQ nhiều lựa chọn trên cơ sở các mục tiêu đặt ra và có sự kết hợp phù hợp
hai loại câu hỏi này thì sẽ cho phép đánh giá chính xác khách quan mức độ nắm
vững kiến thức của HS và điều chỉnh hoạt động dạy của GV trong dạy học
chương “Từ trường” Vật lý 11 nâng cao, góp phần nâng cao kết quả học tập.
6. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp mà chúng tôi đã sử dụng đối với đề tài này đó là:
- Phương pháp lý thuyết
3
+ Đọc, phân tích, tổng hợp, khái quát các nội dung về cơ sở lí luận của
cơng tác KT – ĐG kết quả học tập của HS.
+ Nghiên cứu khóa luận, luận văn, luận án về đề tài liên quan nội dung
chương “Từ trường” thuộc chương trình Vật lý 11 nâng cao.
- Phương pháp chuyên gia
Trao đổi với một số GV giàu kinh nghiệm về lĩnh vực mà mình nghiên
cứu để có những bổ sung về kiến thức kịp thời và đầy đủ, khoa học.
- Phương pháp thực nghiệm
Tiến hành TNSP tại trường THPT Nguyễn Dục để kiểm tra hiệu quả
cũng như tính khả thi của đề tài.
- Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu TNSP về mặt
định lượng trên cơ sở đó đánh giá kết quả thực nghiệm của HS.
7. Phạm vi nghiên cứu
- Chỉ nghiên cứu, xây dựng bộ đề kiểm tra 1 tiết chương “Từ trường” Vật lý
11 nâng cao theo hình thức kết hợp câu hỏi TL và câu hỏi TNKQ.
- Việc TNSP để kiểm định chất lượng bộ đề kiểm tra được tiến hành tại
trường THPT Nguyễn Dục.
8. Cấu trúc của bài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo thì luận văn gồm
ba chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn kết hợp câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc
nghiệm khách quan trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh ở trường
trung học phổ thông.
Chương 2. Xây dựng bộ đề kiểm tra 1 tiết chương “Từ trường” 11 nâng cao
theo hình thức kết hợp câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi trắc
nghiệm khách quan.
Chương 3. Thực tập sư phạm.
4
NỘI DUNG
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN KẾT HỢP CÂU HỎI TỰ
LUẬN VÀ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN TRONG KIỂM
TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
1.1. Cơ sở lí luận về việc kiểm tra – đánh giá kết quả học tập của học sinh
1.1.1. Khái niệm về kiểm tra – đánh giá
Hiện nay có rất nhiều quan niệm, ý kiến khác nhau về KT – ĐG tuy nhiên
các nhà lý luận dạy học đều nhất trí rằng hai quá trình này có mối quan hệ gắn bó
khắng khít, chặc chẽ, thống nhất với nhau.
Kiểm tra là q trình thu thập thơng tin để có được nhận xét, để xác định
mức độ đạt được cả số lượng và chất lượng về kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, hình
thành thái độ của người học. Kiểm tra là để có dữ liệu thơng tin làm cơ sở cho
việc đánh giá, là phương tiện, hình thức quan trọng để thực hiện việc đánh giá kết
quả học tập của HS.
Đánh giá “là q trình hình thành những nhận định phán đốn về kết quả
của cơng việc, dựa vào sự phân tích những thông tin thu được, đối chiếu với
những mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp
để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả công
việc”[8;tr.6].
Trong lĩnh vực giáo dục “đánh giá kết quả học tập là q trình thu thập, xử
lý thơng tin về trình độ, khả năng mà người học thực hiện các mục tiêu học tập
đã xác định, nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của GV, cho nhà
trường và cho bản thân để giúp họ học tập tiến bộ hơn” [4;tr12].
KT – ĐG là những hoạt động khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết
với nhau, kiểm tra là hoạt động khởi đầu, là phương tiện cho quá trình đánh giá.
Trong giáo dục khái niệm kiểm tra là thu thập những dữ liệu, những thông tin
làm cơ sở cho việc đánh giá. Quá trình kiểm tra cho phép làm rõ các đặc trưng về
số lượng và chất lượng của thực trạng giáo dục, “KT – ĐG là hai hoạt động đan
xen nhằm miêu tả và tập hợp những bằng chứng về kết quả của quá trình giáo
5
dục nhằm đối chiếu với mục tiêu. Kiểm tra luôn gắn với đánh giá.” [4;tr.22].
Trong thực tế có thể tiến hành kiểm tra nhưng không đánh giá. Tuy nhiên để có
thể đánh giá nhất thiết phải tiến hành kiểm tra, tức thu thập thông tin.
Từ những quan niệm chung về KT – ĐG trên ta có thể thấy: KT – ĐG trong
dạy học Vật lý là q trình thu thập và xử lý thơng tin về tình hình lĩnh hội kiến
thức, bồi dưỡng tư tưởng đạo đức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo của HS so với mục
tiêu học tập. Qua sự hiểu biết các nguyên nhân và ảnh hưởng tình hình học tập
của HS giúp GV có những biện pháp sư phạm thích hợp nhằm nâng cao chất
lượng bài học và giúp các em học tập ngày một tiến bộ hơn.
1.1.2. Mục đích của kiểm tra – đánh giá
Mục đích của KT – ĐG kết quả học tập là để có được những quyết định
đúng đắn về quá trình dạy học. Việc KT – ĐG kết quả học tập trong giáo dục
nhằm vào những mục đích chính như sau:
- Làm sáng tỏ mức độ đạt được và chưa đạt được về các mục tiêu dạy học,
tình trạng kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ của HS so với yêu cầu của chương
trình; phát hiện những sai sót và nguyên nhân dẫn tới những sai sót đó, giúp HS
điều chỉnh hoạt động của mình.
- Cơng khai hóa các nhận định về năng lực, kết quả học tập của mỗi em HS
và cả tập thể lớp, tạo cơ hội cho các em có khả năng tự đánh giá, giúp các em
nhận ra sự tiến bộ của mình, khuyến khích động viên và thúc đẩy việc học tập
ngày một tốt hơn.
- Giúp GV có cơ sở thực tế để nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu của
mình, hồn thiện hoạt động dạy, phấn đấu không ngừng nâng cao chất lượng và
hiệu quả dạy học.
1.1.3. Ý nghĩa của việc kiểm tra – đánh giá
Trong quá trình giáo dục đào tạo KT – ĐG kết quả học tập là một hoạt động
thường xuyên có một tầm quan trọng đặc biệt và quyết định đối với chất lượng
giáo dục, có ý nghĩa như sau:
6
1.1.3.1. Đối với học sinh
Việc KT – ĐG được tiến hành thường xuyên, có hệ thống sẽ giúp HS: có
hiểu biết kịp thời những thơng tin “liên hệ ngược” bên trong, điều chỉnh hoạt
động học tập của HS.
- Về mặt giáo dưỡng thì việc KT – ĐG giúp các em thấy được: tiếp thu bài
ở mức nào? Cần phải bổ sung những gì? Có cơ hội nắm chắc những u cầu
trong chương trình học.
- Về mặt phát triển thì KT – ĐG giúp HS phát triển năng lực tư duy sáng
tạo, linh hoạt vận dụng kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề thực tế như:
ghi nhớ; tái hiện; chính xác hóa; phát triển năng lực chú ý, tư duy sáng tạo…
- Về mặt giáo dục thì giúp HS: phát hiện và điều chỉnh thực trạng hoạt động
học tập, củng cố và phát triển trí tuệ cho các em, giáo dục các em có một phẩm
chất đạo đức nhất định.
1.1.3.2. Đối với giáo viên
Việc KT – ĐG kết quả học tập của HS sẽ giúp cho người GV những “thơng
tin ngược ngồi”, từ đó có sự điều chỉnh hoạt động dạy cho phù hợp. Cụ thể như
sau:
- Trình độ chung của cả lớp hoặc khối lớp hoặc cá nhân.
- KT – ĐG tạo cơ hội cho GV xem xét có hiệu quả những việc làm sau:
+ Cải tiến nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học của người
GV đang tiến hành.
+ Hoàn thiện việc dạy học hoàn thiện việc dạy bằng con đường nghiên
cứu khoa học giáo dục.
- Xác nhận kết quả học tập của HS so với mục tiêu của giáo dục đề ra.
1.1.3.3. Đối với cơ quan quản lý giáo dục
KT – ĐG kết quả học tập của HS sẽ cung cấp cho cán bộ quản lý giáo dục
các cấp những thông tin cần thiết về thực trạng dạy – học trong một đơn vị giáo
dục để có những chỉ đạo kịp thời, uốn nắn những sai lệch nếu có, khuyến khích,
hỗ trợ những sáng kiến hay, đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu giáo dục.
7
Vậy có thể nói KT – ĐG kết quả học tập của HS có ý nghĩa về nhiều mặt,
trong đó quan trọng nhất vẫn là đối với chính bản thân từng em HS.
1.1.4. Chức năng của kiểm tra – đánh giá
KT – ĐG khơng những có tác dụng rất lớn đến HS mà cịn đóng vai trị tích
cực trong việc kết hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội, tạo điều kiện thuận
lợi cho các em có một mơi trường học tập, phấn đấu có những trang thiết bi,
phương pháp giảng dạy tiên tiến, phù hợp với trình độ nhận thức của các em.
Chính vì vậy, KT – ĐG có chức năng hướng HS, GV, gia đình và xã hội thực
hiện tốt các nhiệm vụ của mình để đạt được các mục tiêu của chương trình dạy
học và giáo dục.
KT – ĐG có 3 chức năng chính đó là chức năng sư phạm, chức năng xã hội
và chức năng khoa học.
1.1.4.1. Chức năng sư phạm
Chức năng xác nhận thành tích học tập: nhằm phát hiện được thực trạng về
kiến thức, kỹ năng, thái độ của học sinh để từ đó xác định mức độ đạt được và
khả năng tiếp tục học tập và vươn lên của HS.
Ở chức năng sư phạm này gồm có 4 chức năng đó là:
- Chức năng kiểm tra thì KT – ĐG là phương tiện hữu hiệu để kiểm tra hoạt
động của GV.
- Chức năng dạy học thì giúp các em thấy được những ưu điểm và nhược
điểm của mình trong học tập để tiếp tục vươn lên đồng thời giúp cho GV thấy
được những ưu điểm, nhược điểm của mình trong dạy học để khơng ngừng cải
tiến.
- Chức năng điều khiển: đánh giá không những là công cụ dùng để thu thập
thông tin phản hồi về q trình giáo dục mà cịn là cơ chế điều khiển hữu hiệu
chính q trình này.
1.1.4.2. Chức năng xã hội
Cơng khai hóa kết quả học tập của mỗi HS trước hết là đối với nhà trường,
với cơ quan quản lý giáo dục sau đó là đối với phụ huynh HS, xã hội.
8
1.1.4.3. Chức năng khoa học
Cho phép xác định về một khía cạnh nào đó trong thực trạng dạy và học
hay nhận định về hiệu quả của một sáng kiến cải tiến nào đó trong dạy học.
1.1.5. Nguyên tắc của kiểm tra – đánh giá
Để thực hiện tốt các chức năng trên KT – ĐG kết quả học tập của HS phải
tuân theo các nguyên tắc sau đây:
1.1.5.1. Đảm bảo tính khách quan
- Tạo điều kiện để mỗi HS bộc lộ thực chất khả năng và trình độ của mình.
Ngăn ngừa được tình trạng thiếu trung thực khi làm bài kiểm tra….
- Tránh đánh giá chung chung về sự tiến bộ của toàn lớp hay của một nhóm
thực hành, một tổ thực tập.
- Việc đánh giá phải sát với hoàn cảnh và điều kiện dạy học.
- Tránh những nhận định chủ quan, áp đặt, thiếu căn cứ.
1.1.5.2. Đảm bảo tính tồn diện
Việc KT – ĐG phải đảm bảo yêu cầu đánh giá toàn diện, thể hiện bởi: số
lượng, chất lượng, kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ của từng cá nhân.
1.1.5.3. Đảm bảo tính hệ thống
- Đánh giá trước, trong, sau khi học xong một phần, một chương, một môn.
- Kết hợp KT – ĐG thường xuyên, KT – ĐG định kỳ, tổng kết cuối năm,
cuối khóa học.
1.1.5.4. Đảm bảo tính cơng khai
- Việc KT – ĐG phải được tiến hành công khai.
- Kết quả KT – ĐG phải được cơng bố kịp thời để mỗi HS có thể:
+ Tự xếp hạng trong tập thể.
+ Tập thể HS hiểu biết, học tập giúp đỡ lẫn nhau.
+ Kết quả KT – ĐG phải được ghi vào hồ sơ, sổ sách.
1.1.6. Các hình thức trắc nghiệm trong kiểm tra – đánh giá
Trong nhà trường, loại TN dùng để KT – ĐG kiến thức kỹ năng, kỹ xảo của
HS về các môn học gọi là TN thành tích học tập.
9
Có ba loại TN. Đó là vấn đáp, quan sát và viết, được sơ đồ hóa như sau:
Các hình thức TN
Quan sát Viết Vấn đáp
TN khách quan
TN tự luận
Diễn Tiểu Luận Câu hỏi Đúng - Điền Ghép
văn nhiều lựa Sai khuyết đôi
giải luận
chọn
- Loại quan sát giúp người kiểm tra xác định những thái độ, những phản
ứng vô thức, những kỹ năng về thực hành, các kỹ năng về nhận thức, kỹ năng
ứng xử, kỹ năng giải quyết vấn đề….
- Loại vấn đáp được tổ chức theo kiểu hỏi – đáp giữa một HS và một GV
hoặc với một hội đồng.
- Loại viết thường có hai hình thức chính đó là:
+ Trắc nghiệm tự luận (hay còn gọi là TL)
+ Trắc nghiệm khách quan
1.2. Câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm khách quan
1.2.1. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan
1.2.1.1. Khái niệm
TN (test) theo tiếng Anh là “thử”, “sát hạch”; theo tiếng Hán thì “trắc” có
nghĩa là đo lường, “nghiệm” là suy xét, chứng thực, xác nhận.
Theo GS.Trần Bá Hồnh “Test có thể tạm dịch là hình thức TN, là hình
thức đặc biệt để thăm dị một số đặc điểm về năng lực, trí tuệ của HS (thơng
minh, trí nhớ, tưởng tượng, chú ý) hoặc để kiểm tra một số kiến thức, kỹ năng, kỹ
xảo của HS thuộc một chương trình nhất định [4],[5].
Hình thức TN trong giáo dục là hình thức dùng bài TN như một công cụ để
đo lường mức độ mà cá nhân đạt được trong một lĩnh vực cụ thể. Tới nay, người
10