Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Nghiên cứu tính toán tường tầng hầm trong giai đoạn thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 96 trang )

QUY CÁCH VÀ N
ỘI DUNG TRÌNH BÀY LUẬN VĂN THẠC SĨ
1. B
ố cục và trình bày luận văn
Lu
ận văn phải được trình b
ày ng
ắn gọn,
rõ ràng, m
ạch lạc,
s
ạch sẽ,
không đư
ợc tẩy xoá, có đánh số trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ, đồ thị.
Một
b
ản luận văn hoàn chỉnh được
trình bày theo th
ứ tự sau:
 Trang bìa
được đóng bìa cứng, in chữ
nh
ũ đủ dấu tiếng Việt (
ph
ụ lục 1
).
 Trang bìa ph
ụ (
ph
ụ lục 2
).


 M
ục lục
: Các ti
ểu mục của luận văn được trình bày và đánh số thành nhóm
ch
ữ số, nhiều nhất gồm ba chữ số với số thứ nhất chỉ số c
hương (ví d
ụ:
4.1.2 ch
ỉ tiểu mục tiểu mục 2 mục 1 chương 4). Tại mỗi nhóm
m
ục và
ti
ểu
m
ục phải có ít nhất hai tiểu mục, nghĩa là không thể có tiểu mục 2.1.1 mà
không có tiểu mục 2.1.2 tiếp theo (ph
ụ lục 3
).
 B
ảng ký hiệu các chữ viết tắt (nếu có) xếp theo t
h
ứ tự bảng chữ cái. Không
l
ạm dụng chữ viết tắt. Không viết tắt những cụm từ dài hoặc những cụm từ
ít xu
ất hiện trong luận văn.
PHẦN MỞ ĐẦU
Trình bày lý do ch
ọn đề tài, mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên

c
ứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và
th
ực tiễn của đề tài nghiên
c
ứu.
PHẦN NỘI DUNG
S
ố chương của luận văn thạc sĩ tùy thuộc vào từng chuyên ngành và đề
tài c
ụ thể. Luận văn yêu cầu phải có cấu trúc chặt chẽ và trình tự khoa học
h
ợp lý, logic bao gồm các nội dung sau:
 Phân tích t
ổng hợp, đ
ánh giá th
ực tiễn và các công trình nghiên cứu đã có
c
ủa các tác giả trong và ngoài nước liên quan đến đề tài luận văn; nêu
nh
ững vấn đề còn tồn tại; chỉ ra những vấn đề mà đề tài luận văn cần tập
trung nghiên c
ứu, giải quyết.
 Trình bày c
ơ sở lý thuyết và
th
ực tiễn, giả thuyết khoa học, các phương
pháp nghiên c
ứu đã được sử dụng trong luận văn.
 Trình bày k

ết quả nghiên cứu và đề xuất.

ớng
ứng d
ụng trong thực tiễn.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
 K
ết luận:
Trình bày nh
ững kết quả của luận văn một cách ngắn gọn
không
có l
ời bàn và bình luận thêm.
 Ki
ến nghị
: Kh
ả năng áp dụng và kiến nghị các nghiên cứu tiếp.
TÀI LI
ỆU THAM KHẢO: Chỉ b
ao g
ồm các tài liệu được trích dẫn, sử dụng và
đ
ề cập tới để bàn luận trong luận
văn (có ít nh
ất 20 tài liệu tham khảo).
PH
Ụ LỤC:
Ph
ần
Ph

ụ lục
bao gồm những nội dung cần thiết đ

minh h
ọa
ho
ặc
làm rõ cho n
ội dung luận văn,
như s
ố liệu,
m
ẫu biểu, h
ình ảnh…Số trang của
phần Ph
ụ lục không được nhi
ều hơn ph
ần
chính c
ủa luận văn.
Lu
ận văn sử dụng
ch
ữ VnTime
(ho
ặc Roman)
13 ho
ặc 14 của hệ soạn
th
ảo Winword hoặc tương đương; mật độ chữ bình thường, không được nén

ho
ặc kéo
dãn kho
ảng cách giữa các chữ;
dãn dòng
đặt ở chế độ 1,
5 lines; l

trên 3.5 cm; l
ề dưới
3 cm; l
ề trái 3
.5 cm; l
ề phải 2 cm.
S
ố trang được đánh
ở giữa, phía tr
ên đầu mỗi trang gi
ấy. Nếu có bảng biểu, h
ình vẽ trình bày
theo chi
ều ngang khổ giấy thì
đ
ầu bảng là lề trái của trang.
Lu
ận văn được in
trên m
ột mặt giấy trắng khổ A4 (210x297 mm), dày
t
ừ 80 đến

100 trang
(không k
ể phụ lục).
Trong t
ừng trang luận văn, các nguồn lấy từ tà
i li
ệu tham khảo cần
đư
ợc chỉ rõ, đặt trong dấu móc vuông, ví dụ
2; 4,6
Vi
ệc đánh số bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải gắn với số chương;
ví d
ụ Hình 3.4 có nghĩa là hình thứ 4 trong Chương 3. Mọi đồ thị, bảng biểu
l
ấy từ các nguồn k
hác ph

i đư
ợc trích dẫn đầy đủ, ví dụ
(Ngu
ồn: Bộ Xây
d
ựng
. 2000). Ngu
ồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong dan
h
m
ục Tài liệu tham khảo.
Tên c

ủa bảng
bi
ểu ghi phía trên
c
ủa
b
ảng,
tên c
ủa
hình ảnh ghi phía dư
ới
c
ủa
hình ảnh. Các b
ảng
bi
ểu
và đồ thị có kích thư
ớc
nh
ỏ trình bày
li
ền với phần nội dung
vi
ết
. Các b
ảng dài có thể đ
ể ở những
trang riêng nhưng ph
ải

trình bày ti
ếp theo ngay
trang vi
ết
đ
ầu tiên
liên quan
t
ới bảng này
. Trình bày b
ảng biểu và hình vẽ phải nêu rõ số c
ủa h
ình và bảng
bi
ểu đ
ó, ví d

(… đư
ợc nêu trong Bảng 4.1
) ho
ặc
(xem Hình 3.2).
2. Hư
ớng dẫn sắp xếp tài liệu tham khảo
a/ Tài li
ệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp,
Đ
ức, Nga, Trung
…). Các tài li
ệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn,

không phiên âm, không d
ịch, kể cả tài liệu bằng tiếng Trung, tiếng Nhật

ối với những tài liệu bằng ngôn ngữ còn ít người biết có thể thêm phần dịch
ti
ếng Việt đi kèm theo mỗi tài liệu).
b/ Tài li
ệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả theo thông lệ t
ừng

ớc:
- Tác gi
ả là người nước ngoài:
x
ếp thứ tự ABC theo họ.
- Tác gi
ả là người Việt Nam
, Vi
ệt kiều (họ tên Việt Nam)
: x
ếp theo th
ứ tự
ABC theo tên nhưng v
ẫn giữ
nguyên th
ứ tự thông thường của tên người
Vi
ệt, không đảo tên lên trước họ.
- Tài liệu không có tên tác gi
ả thì xếp

theo th
ứ tự ABC từ đầu của tên cơ
quan ban hành báo cáo hay
ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục Thống kê xếp vào
v
ần T, Bộ Giáo dục & đào tạo xếp vào vần B, v.v
c/ Cách vi
ết tài liệu tham khảo
+ Tài li
ệu tham khảo là sách phải ghi đ
ầy đủ các thông tin:
 tên tác gi
ả hoặc cơ quan ban hành (không có dấu ngăn cách);
 năm xu
ất bản (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn);
 tên sách (đư
ợc in nghiêng, có dấu phẩy cuối tên);
 nhà xu
ất bản (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản);
 nơi xu
ất bản (dấu
ph
ẩy cuối tên nơi xuất bản);
 ghi s
ố thứ tự trang trích dẫn (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo).
+ Tài li
ệu tham khảo là luận án, luận văn, báo cáo khoa học phải ghi đầy đủ
các thông tin:
 tên tác gi
ả (không có dấu ngăn cách);

 năm công b
ố (đặt trong ngo
ặc đ
ơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn);
 tên lu
ận án, luận văn, báo cáo khoa học (được in nghiêng, có dấu phẩy
cu
ối tên);
 tên cơ s
ở đào tạo, cơ quan ban hành (dấu phẩy cuối tên cơ sở đào tạo,
cơ quan);
 ghi s
ố thứ tự trang trích dẫn (dấu chấm kết thúc tài liệu tham
kh
ảo);
+ Tài li
ệu tham khảo là bài báo trong tạp chí phải ghi đầy đủ các thông tin:
 tên tác gi
ả (không có dấu ngăn cách);
 năm xu
ất bản (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn);
 tên bài báo (đ
ặt trong ngoặc kép không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên);
 tên t
ạp chí (được in nghiêng, có dấu phẩy cuối tên);
 s
ố tạp chí (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn);
 ghi s
ố thứ tự trang trích dẫn (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo).
Ph

ụ lục 1:
M
ẫu bìa luận văn Thạc sĩ có in
ch
ữ mầu nhũ, khổ A4 (210x297mm
)
B
Ộ GIÁO DỤC V
À ĐÀO TẠO BỘ XÂY
DỰNG
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC
KI
ẾN TRÚC HÀ NỘI

H
Ọ V
À TÊN TÁC GIẢ LUẬN VĂN
TÊN Đ
Ề TÀI
LU
ẬN VĂN
LU
ẬN VĂN THẠC SĨ

(ghi ngành c
ủa học vị đ
ược công nhận)
Chuyên ngành: Ki
ến trúc

Quy ho
ạch
Xây d
ựng dân dụng & công nghiệp
K
ỹ thuật hạ tầng đô thị
C
ấp thoát n
ước đô thị
Qu
ản lý đô thị & công tr
ình
Hà Nội - Năm
B
Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY
D
ỰNG
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC
KI
ẾN TRÚC H
À NỘI

H
Ọ VÀ TÊN TÁC GIẢ LUẬN VĂN
KHÓA:………….L
ỚP:…………….
TÊN Đ
Ề TÀI

LU
ẬN VĂN
Chuyên ngành:
Mã s
ố:
(chuyên ngành Ki
ến trúc
– mã s
ố: 60.58.01
Quy ho
ạch
– mã s
ố: 60.58.05
Xây d
ựng dân dụng & công nghiệp
– mã
s
ố:6
0.58.20
K
ỹ thuật hạ tầng đô thị
- mã s
ố: 60.58.22
C
ấp thoát n
ước đô thị
- mã s
ố: 60.58.70
Qu
ản lý đô thị & công tr

ình
– mã s
ố: 60.58.10
)
LUẬN VĂN THẠC SĨ
(ghi ngành c
ủa học vị được công nhận
)
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1 :
2 :
Hà N
ội
- Năm
*Trư
ớc khi nộp, học viên trình để xin chữ ký của cán bộ hướng dẫn
Ph
ụ lục 3:
M
ẫu
Trang m
ục lục
M
ỤC LỤC
L
ời cảm ơn
L
ời cam đoan
M
ục lục

Trang
Danh m
ục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh m
ục các bảng
Danh m
ục các hình vẽ, đồ thị
M
Ở ĐẦU
N
ỘI DUNG
Chương 1. (Tên Chương ….)
1.1
1.1.1
1.1.2
1.2
………
Chương 2. (Tên Chương ….)
2.1
2.1.1
2.1.2
2.2
.
Chương 3. (Tên Chương ….)
3.1
3.1.1
3.1.2
3.2
.
Chương 4. (Tên Chương…)

4.1
4.1.1
4.1.2
4.2
.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LI
ỆU THAM KHẢO
PH
Ụ LỤC
(Cu
ối mỗi chương không có phần kết luận chương)
B
Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
B
Ộ XÂY DỰNG
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

HOÀNG ĐĂNG THÁI
KHÓA:2008 – 2011, L
ỚP
: CH2008X
NGHIÊN C
ỨU TÍNH TOÁN T
ƯỜNG TẦNG
H
ẦM TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG
LU
ẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

CHUYÊN NGÀNH: XÂY D
ỰNG DÂN DỤNG
& CÔNG NGHI
ỆP
MÃ S

: 60.58.20
NGƯ
ỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1: PGS.TS. NGUY
ỄN ĐỨC NGUÔN
2: TS. NGUY
ỄN CÔNG GIANG
Hà N
ội
– Năm 2011
L
ỜI CẢM
ƠN
Sau ba năm h
ọc tập và nghiên cứu tại lớp cao học xây dựng 2008X,
khoa Sau đ
ại học, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, dưới giảng dạ
y c
ủa các
th
ầy cô giáo và sự giúp
đ
ỡ tận tình của khoa Sau đại học, sự cố vấn và hướng
d

ẫn của thầy giáo hướng dẫn,
c
ộng với sự nỗ lực cảu bản thân, tôi đã hoàn
thành lu
ận văn tốt nghệp cao học với đề tài: “
Nghiên c
ứu tính toán tường tầng
h
ầm trong giai đoạn thi công”.
Tôi xin chân thành c
ảm
ơn các cấp lãnh đạo trường Đại học Kiến trúc
Hà N
ội, khoa Sau đại học v
à các t
h
ầy cô giáo đ
ã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tôi trong quá trình h
ọc tập v
à nghiên cứu tại trường.
Tôi xin đ
ặc biệt cảm
ơn PGS.TS. Nguyễn Đức Nguôn và TS. Nguyễn
Công Giang – trư
ờng Đại học Kiến trúc H
à Nội,
đ
ã t
ận tình giúp đỡ, hướng

d
ẫn v
à đưa ra nhiều ý kiến quý báu, cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong quá trình hoàn thành lu
ận văn.
H
ỌC VIÊN LỚP CH2008X
Hoàng Đăng Thái
L
ỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công tr
ì
nh nghiên c
ứu của ri
êng tôi. Các số
li
ệu k
êt quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng có ai công bố trong
b
ất kỳ công tr
ình khoa học nào khác.
TÁC GI
Ả LUẬN VĂN
Hoàng Đăng Thái
1
M
ỤC LỤC
Trang
L
ỜI CẢM ƠN

L
ỜI CAM ĐOAN
M
ỤC LỤC
1
DANH M
ỤC CÁC BẢNG
4
DANH M
ỤC CÁC HÌNH VẼ
6
M
Ở ĐẦU
9
PH
ẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. T
ỔNG QUAN VỀ T
ƯỜNG TẦNG HẦM
12
1.1. Gi
ới thiệu về t
ường tầng hầm và việc sử dụng hiện nay.
12
1.1.1. Gi
ới thiệu về tư
ờng tầng hầm
12
1.1.2. Th
ực trạng sử dụng tường tầng hầm trên thế giới và ở Việt Nam.

12
1.2. Các lý thuy
ết tính toán t
ường tầng hầm.
13
1.2.1. Tính toán l
ực tĩnh của t
ường tầng hầm.
13
1.2.2. Phương pháp s
ố gia tính tường nhiều thanh chống.
15
1.2.3. Phương pháp ph
ần tử hữu hạn.
17
1.3. Các phương pháp thi công tư
ờng tầng hầm nhà cao tầng
20
1.3.1. Phương pháp đào l
ộ thiên (đào trước)
.
20
1.3.2. Phương pháp thi công t
ừ trên xuống
(top- down).
22
1.3.3. Phương pháp thi công đ
ồng thời phần ngầm v
à thân công trình
(down - up).

24
CHƯƠNG 2. CƠ S
Ở LÝ THUYẾT VỀ TÍNH TOÁN T
ƯỜNG
TẦNG HẦM THEO TRÌNH TỰ THI CÔNG DOWN - UP
26
2
2.1. T
ải trọng tác dụng.
26
2.1.1. Áp l
ực đất
26
2.1.2. Áp l
ực nước.
29
2.2. Tính toán tư
ờng tầng hầm trong giai đoạn thi công
b
ằng
phương pháp down – up.
31
2.2.1. Đi
ều kiện ban đầu.
31
2.2.2. Tính toán chuy
ển vị của tường tầng hầm theo các sơ đồ tính
tương ứng với các trình tự thi công.
32
2.3. Phân tích nh

ận xét kết quả nội lực tính toán.
45
2.3.1. Phân tích, nh
ận xét các
giá tr
ị chuyển vị t
ường trong đất với số

ợng gối tựa khác nhau.
45
2.4. M
ột số trường hợp khác.
49
2.4.1. Trư
ờng hợp tường thay đổi kích thước tiết diện
49
2.4.2. Trư
ờng hợp đất nền thay đổi giá trị góc ma sát trong.
52
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN TƯ
ỜNG TẦNG
H
ẦM THEO
PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG DOWN – UP V
ỚI SỐ LIỆU CỦA
CÔNG TRÌNH PACIFIC PLACE – 83 LÝ TH
Ư
ỜNG KIỆT, HÀ
N
ỘI

58
3.1. TÝnh to¸n chuyÓn vÞ cña têng theo sè liÖu cña c«ng tr×nh tßa
nhµ Pacific Place 83 Lý Thưêng KiÖt Hµ Néi.
58
3.1.1. Gi
ới thiệu sơ lược
v
ề công trình.
58
3.1.2. Tính toán theo các trình t
ự thi công
60
3.2. Phân tích các k
ết quả thu được
75
3.2.1. T
ổng hợp so sánh các kết quả tính toán theo các trình tự thi công
75
3
3.2.2. Phân tích k
ết quả để lựa chọn tr
ình tự thi công hợp lý
87
K
ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
81
TÀI LI
ỆU THAM KHẢO
83
PH

Ụ LỤC
85
4
DANH M
ỤC CÁC BẢNG
S
ố hiệu
bảng
Tên b
ảng
B
ảng 2.1
Giá tr
ị áp lực chủ động và bị động lớn nhất và tải trọng tương
ứng tác dụng l
ên tường tầng hầm các trường hợp nhóm 1
B

ng 2.2
K
ết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 1
B
ảng 2.3
K
ết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 2
B
ảng 2.4
K
ết quả tính toán chuyển vị của t
ường trong trường hợp 3

B
ảng 2.5
K
ết quả tính toán chuyển vị của t
ường trong trườ
ng h
ợp 4
B
ảng 2.6
Giá tr
ị áp lực chủ động, bị động lớn nhất và tải trọng tương ứng
tác d
ụng lên tường tầng hầm các trường hợp nhóm 2
Bảng 2.7
Kết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 5
B
ảng 2.8
K
ết quả tính toán chuyển vị của tường trong t

ờng hợp 6
B
ảng 2.9
K
ết quả tính toán chuyển vị của t
ường trong trường hợp 7
B
ảng 2.10
K
ết quả tính toán chuyển vị của t

ường trong trường hợp 8
B
ảng 2.11
Giá tr
ị áp lực chủ động , bị động lớn nhất và tải trọng tương ứng
tác d
ụng lên tường tầng hầm khi

ờng có tiết diện 3,6 x 0,8 m
B
ảng 2.12
K
ết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 5
B
ảng 2.13
K
ết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 6
B
ảng 2.14
K
ết quả tính toán chuyển vị của t
ường trong trường hợp 7
B
ảng 2.15
K
ết quả tí
nh toán chuy
ển vị của tường trong trường hợp 8
B
ảng 2.16

Giá tr
ị chuyển vị lớn nhất của tường theo các trường hợp của
nhóm 2 khi tư
ờng có tiết diện 3,6 x 0,8m
B
ảng 2.17
Giá tr
ị áp lực chủ động , bị động lớn nhất và tải trọng tương ứng
tác d
ụng l
ên tường
t
ầng hầm khi đất có góc ma sát trong
 = 20
0
5
B
ảng 2.18
Giá tr
ị chuyển vị lớn nhất của t
ường theo trường hợp 5 khi đất có
góc ma sát trong  = 20
0
B
ảng 2.19
Giá tr
ị chuyển vị lớn nhất của tường theo trường hợp 6 khi đất có
góc ma sát trong  = 20
0
B

ảng 2
.20
Giá tr
ị chuyển vị lớn nhất của tường theo trường hợp 7 khi đất có
góc ma sát trong  = 20
0
B
ảng 2.21
Giá tr
ị chuyển vị lớn nhất của tường theo trường hợp 8 khi đất có
góc ma sát trong  = 20
0
B
ảng 2.22
Giá tr
ị chuyển vị lớn nhất của t
ường theo các tr
ư
ờng hợp của
nhóm 2 khi đ
ất có góc ma sát trong
 = 20
0
B
ảng 3.1
B
ảng chỉ ti
êu cơ lý các lớp đất
Bảng 3.2
Tính toán áp lực đất bị động và tải trọng tương ứng tác dụng vào


ờng các trường hợp nhóm 1
B
ảng 3.3
Tính toán áp l
ực đất bị động và tải trọng tư
ơng
ứng tác dụng vào

ờng các trường hợp nhóm 2
B
ảng 3.4
K
ết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 1
B
ảng 3.5
K
ết quả tính toán chuyển vị của t
ường trong trường hợp 2
B
ảng 3.6
K
ết quả tính toán chuyển vị của t
ường trong trường hợp 3
B
ảng
3.7
K
ết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 4
B

ảng 3.8
Giá tr
ị chuyển vị lớn nhất tương ứng với các trường hợp nhóm 1
B
ảng 3.9
K
ết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 5
B
ảng 3.10
K
ết quả tính toán chuyển vị của t
ường trong
trư
ờng hợp 6
B
ảng 3.11
K
ết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 7
B
ảng 3.12
K
ết quả tính toán chuyển vị của tường trong trường hợp 8
B
ảng 3.13
Giá tr
ị chuyển vị lớn nhất tương ứng với các trường hợp nhóm 2
6
DANH M
ỤC H
ÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

S
ố hiệ
u hình
v
ẽ, đồ thị
Tên hình v
ẽ, đồ thị
Hình 1.1
Sơ đ
ồ quan hệ của chống
Hình 1.2
Sơ đồ tính toán theo phương pháp Sachipana
Hình 1.3
Sơ đ
ồ tính theo phương pháp dầm tương đương
Hình 1.4
Sơ đ
ồ tính toán theo phương pháp số gia
Hình 1.5
Sơ đ
ồ phân chia
ph
ần tử
Hình 1.6
Thi công ph
ần ngầm bằng ph
ương pháp đào lộ thiên
Hình 1.7
Thi công ph
ần ngầm theo phương pháp thi công top

– down
Hình 1.8
Thi công đ
ồng thời phần ngầm và phần thân công trình theo
phương pháp thi công down – up
Hình 2.1
Áp l
ực do
lăng th
ể đất sau lưng tường gây ra chuyển vị cho

ờng
Hình 2.2
S
ự chuyển dịch của t
ường khiến đất sau lưng tường ép lại
Hình 2.3
Bi
ểu đồ phân bố áp lực nước sau lưng tường chắn
Hình 2.4
Sơ đ
ồ tính của trường hợp 1
Hình 2.5
Sơ đ
ồ chuyển vị của trường h
ợp 1
Hình 2.6
Sơ đ
ồ tính của tr
ường hợp 2

Hình 2.7
Sơ đ
ồ chuyển vị của tr
ường hợp 2
Hình 2.8
Sơ đ
ồ tính của trường hợp 3
Hình 2.9
Sơ đồ chuyển vị của trường hợp 3
Hình 2.10
Sơ đ
ồ tính của trường hợp 4
Hình 2.11
Sơ đ
ồ chuyển vị của tr
ường hợp 4
Hình 2.12
Sơ đ
ồ tính của tr
ường hợp 5
Hình 2.13
Sơ đ
ồ chuyển vị của trường hợp 5
7
Hình 2.14
Sơ đ
ồ tính của tr
ường hợp 6
Hình 2.15
Sơ đ

ồ chuyển vị của trường hợp 6
Hình 2.16
Sơ đ
ồ tính của trường hợp 7
Hình 2.17
Sơ đ
ồ chuyển vị của trường hợp 7
Hình 2.18
Sơ đ
ồ tính của tr
ường hợp 8
Hình 2.19
Sơ đ
ồ chuyển vị của tr
ường hợp 8
Hình 2.20
Bi
ểu đồ chuyển vị của tường nhóm 1
Hình 2.21
Biểu đồ chuyển vị của tường nhóm 2
Hình 2.22
Bi
ểu đồ giá trị chuyển vị lớn nhất của tường theo các trường
h
ợp
Hình 2.23
Bi
ểu đồ
so sánh chuy
ển vị của t

ường theo trường hợp 5
khi góc  =10
0
và  = 20
0
Hình 2.24
Bi
ểu đồ so sánh chuyển vị của tường theo trường hợp 6
khi góc  =10
0
và  = 20
0
Hình 2.25
Bi
ểu đồ so sánh chuyển vị của tường theo trường hợp 7
khi góc  =10
0
và  = 20
0
Hình 2.26
Bi
ểu đồ so sánh chuyển vị của tường theo trường hợp 8
khi góc  =10
0
và  = 20
0
Hình 3.1
Sơ đ
ồ tính của t
ường trong trường hợp 1

Hình 3.2
Sơ đ
ồ chuyển vị của trường hợp 1
Hình 3.3
Sơ đ
ồ tính của tường trong trường hợp 2
Hình 3.4
Sơ đ
ồ chuyển
v
ị của trường hợp 2
Hình 3.5
Sơ đ
ồ tính của t
ường trong trường hợp 3
Hình 3.6
Sơ đ
ồ chuyển vị của trường hợp 3
Hình 3.7
Sơ đ
ồ tính của tường trong trường hợp 4
Hình 3.8
Sơ đ
ồ chuyển vị của trường hợp 4
8
Hình 3.9
Sơ đ
ồ tính của t
ường trong trường hợp 5
Hình 3.10

Sơ đ
ồ chuyển vị của trường hợp 5
Hình 3.11
Sơ đ
ồ tính của tường trong trường hợp 6
Hình 3.12
Sơ đ
ồ chuyển vị của trường hợp 6
Hình 3.13
Sơ đ
ồ tính của t
ường trong trường hợp 6
Hình 3.14
Sơ đ
ồ chuyển vị của tr
ường hợp 6
Hình 3.15
Sơ đ
ồ tính
c
ủa tường trong trường hợp 6
Hình 3.16
Sơ đồ chuyển vị của trường hợp 6
Hình 3.17
Bi
ểu đồ chuyển vị của tường theo các trường hợp nhóm 1
(trư
ờng hợp 1, 2, 3, 4)
Hình 3.18
Bi

ểu đồ chuyển vị của t
ường theo các trường hợp nhóm 2
(trư
ờng hợp 5,6,7,8)
Hình 3.19
Sơ đ
ồ chuyển vị của tường trong trường hợp có 2 gối tựa
Hình 3.20
Sơ đ
ồ chuyển vị của tường trong trường hợp có 3 gối tựa
9
M
Ở ĐẦU
Hi
ện nay
quá trình
đô th
ị hóa đang
bùng n

ở Việt Nam, nó kéo theo
vi
ệc
nhu c
ầu về không gian sử dụng cũng
tăng lên nhanh chóng. Nhà cao t
ầng
đang đư
ợc xây dựng ng
ày càng nhiều

, và vi
ệc khai thác khoảng không gian
ng
ầm l
à xu hướng
t
ất yếu
trong bài toán kinh t
ế v
à công năng sử dụng
c
ủa các
tòa nhà. Đi
ều đó cũng đ
ã được thể hiện rất rõ thông qua việc Nhà nước đã
ban
hành các văn b
ản pháp lý quy định đối với việc xây dựng v
à sử dụng công
trình ngầm.
V
ới công nghệ xây dựng ngày càng phát triển thì việc tính toán và thi
công các công trình ng
ầm không còn
khó khăn ở Việt Nam. Tuy nhi
ên các
v
ấn đề về công trình ngầm k
hông th
ể coi

là đơn gi
ản, nó đòi hỏi cao cả về tính
kinh t
ế và giải pháp kỹ thuật.
Xét v
ề khía cạnh kỹ thuật, có thể nêu lên là các vấn đề
ch
ủ yếu
c
ần
quan tâm là v

n
ội lực của tường tầng hầm,
v

chuy
ển vị,
v
ề ảnh hưởng đến
công trình xung quanh, về giải pháp kết cấu như kích thước; cường độ và vật
li
ệu làm tường tầng hầm, về các điều kiện địa chất như nước ngầm; karst; đặc
đi
ểm
đ
ất nền
M
ới đây nhất, t
rong h

ội thảo chuyên đề về Quản lý chất lượng công
trình xây d
ựng trong giai đoạn hội nhập ngày 8
-12-2010 do s
ở Xây dựng
Thành ph
ố Hồ Chí Minh tổ chức, đã có rất nhiều bài viết đề cập đến những sự
c
ố xảy ra khi thi công phần ngầm cho các công trình. Qua phân tích của các
chuyên gia, thì có không ít s
ự cố xảy trực tiếp hoặc gián tiếp li
ên
quan đ
ến sự
chuy
ển
v
ị của t
ường chắn, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến các công trình
lân c
ận, có thể n
êu ra ở đây 2 ví dụ cụ thể:
- Công trình Khách s
ạn Nikko H
à Nội, trong quá trình đào đất móng
d

m gi
ằng v
à sàn tầng hầm, tường cừ tại trục 14 đã bị dịch chuyển vị về phía

hố đ
ào kho
ảng 20cm, khiến cho khu tập thể 2 tầng tiếp giáp công trình bị lún,
10
n
ứt nghiêm trọng, có nguy cơ bị đổ không thể sử dụng được.
[1]
- Tòa nhà h
ỗn hợp Sông Đ
à
– Hà Đông, chuy
ển dịch của t
ường chắn
khi
ến cho các căn hộ xung quanh công tr
ình bị lún,
nghiêng, chuy
ển dịch về
phía công trình. [1]
Rõ ràng, chuy
ển vị của t
ường tầng hầm là một vấn đề cần được ưu tiên
quan tâm hàng đ
ầu, trong cả thiết kế v
à thi công.
Các phương pháp thi công t
ầng hầm phổ biến hiện nay đó l
à: phương
pháp đào trước (đào lộ thiên), phương pháp thi công từ trên xuống (top –
down), phương pháp thi công đ

ồng thời cả phần ngầm và thân công trình.
M
ỗi
phương pháp s

có các trình t
ự thi công khác nhau nhằm mục đích hạn chế
n
ội lực phát sinh và chuyển vị của tường tầng hầm, giảm bớt c
hi phí, và đ
ảm
b
ảo cho sơ đồ thi công gần
đúng nh
ất
v
ới sơ đồ khai thác sử dụng.
Phương pháp thi công đào trư
ớc hay thi công từ trên xuống đều đã
đư
ợc nghiên cứu tính toán kết cấu rất nhiều với sự hỗ trợ của các phần mềm
tin học. Riêng đối với phương pháp thi công đông thời cả phần ngầm và thân
công trình thì hi
ện nay chưa ai tính toán nghiên cứu về vấn đề ảnh hưởng của
công ph
ần thân đối với nội lực và chuyển vị của tường tầng
. Chính vì v
ậy nội
dung chính c
ủa đề tài này

là t
ập trung
nghiên c
ứu tính toán
chuy
ển vị
trong
t
ừng
giai đo
ạn thi công
theo phương pháp thi công đ
ồng thời phần ngầm và
thân, t
ừ đó sẽ đề
xu
ất trình tự thi công
h
ợp lý nhất
, th
ỏa mãn yêu cầu về
chuy
ển vị của tường và tiến độ thi công
Môc tiªu nghiªn cøu
Nghiên c
ứu, tính toán t
ường tầng
h
ầm theo từng giai đoạn thi công theo
phương pháp down – up, t

ừ đó đề xuất tr
ình tự thi công trong đó chuyển vị
c
ủa t
ường là bé nhất
và s
ự sai khác về
chuy
ển vị
gi
ữa s
ơ đồ
theo trình t

thi
công và sơ đồ khai thác sử dụng là ít nhất.
Ph¹m vi nghiªn cøu.
11
Mụ hỡnh tớnh toỏn cho t
ng tng hm trong quỏ trỡnh thi cụng. p
d
ng cho cỏc cụng tr
ỡnh xõy dng dõn dng cao tng Vit Nam, theo
phng phỏp thi cụng
ng thi c phn ngm v
thõn cụng tr
ỡnh (down up).
L
y s liu
c

a cụng tr
ỡnh Pacific Place
83 Lý Th
ng Kit H
Ni l
m vớ
d
c th
.
Phơng pháp nghiên cứu.
Nghiên cứu tổng quan các mô hình phù hợp với trình tự thi công đồng
thời cả phần thân và phần ngầm của công trình.
Sử dụng các phần mềm xây dựng ứng dụng trên máy tính để tính toán
các trờng hợp, từ đó tổng hợp số liệu, so sánh kết quả và rút ra nhận xét cần
thiết.
Dựa trên mô hình bài toán lý thuyết ở trên giải một bài toán thờng gặp
trong thực tế.
12
CHƯƠNG I: T
ỔNG QUAN VỀ T
ƯƠNG TẦNG HẦM.
1.1. Gi
ới thiệu về t
ường tầng hầm và việc s
ử dụng hiện nay.
1.1.1. Gi
ới thiệu về t
ường tầng hầm.

ờng tầng hầm l

à một dạng tường trong đất, sử dụng để làm tường
trong các t
ầng hầm nh
à cao tầng. Tường tầng hầm là một bộ phận kết cấu
công trình b
ằng b
ê tông cốt thép được đúc tại chỗ hoặc lắp ghép t
rong đ
ất.
Vi
ệc thi công t
ường trong đất thực chất là thi công cọc baret, được nối
liền nhau qua các gioăng chống thấm để tạo thành một bức tường trong đất.

ờng tầng hầm được sử dụng để làm tường hầm cho nhà cao tầng, các
công trình ng
ầm như: đường tàu
đi
ện ngầm, đường cầu chui, cống thoát nước
l
ớn, các gara ô tô ngầm dưới đất v.v…
Trong gi
ới hạn luận văn cao học này, chỉ đề cập đến vấn đề tường tầng
h
ầm trong nhà cao tầng, tập trung làm rõ vấn đề tường tầng hầm trong giai
đo
ạn thi công.
1.1.2. Thực trạng của việc sử dụng tường tầng hầm trên Thế giới và ở
Vi
ệt Nam

.
Ngày nay, không gian ng
ầm đô thị được cho là một chỉ tiêu tăng điều
ki
ện sống của nhân dân trong chính sách phát triển đô thị, liên quan đến việc
tăng s
ố lượng và chất lượng dịch vụ. Và xây d
ựng tầng hầm đ
ã trở thành một
xu hư
ớng tất yếu đối với các tòa nhà cao tầng. Điều đó càng được thể hiện rõ
nét khi nhà nư
ớc ban hành các văn
b
ản nghị định quy định về việc xây dựng
và s
ử dụng tầng hầm đối với nh
à cao tầng.
Vi
ệc sử dụng t
ường tầng hầm hiện
nay đ
ã tr
ở nên quen thuộc, phổ biến
trên kh
ắp thế giới.
Ở Việt Nam, tại các th
ành ph
ố lớn, đã có rất nhiều tòa nhà cao tầng
đư

ợc xây dựng có tầng hầm,
và gi
ờ đây vấn đề thiết kế v
à thi công tầng hầm
không còn là m
ột chuyện khó khăn ở Việt Nam, tuy nhi
ên
chưa th
ực sự đáp
13
ng
c mc cn thit ca ngi dõn. H Ni v thnh ph H Chớ Minh
l 2 thnh ph
i u trong vic xõy dng tng hm, nh
ng vn cũn cn rt
nhi
u na cỏc t
ũa nh cú tng hm tn dng ti a khong khụng gian
ng
m.
1.2. Cỏc lý thuy
t tớnh toỏn t
ng tng hm.
Hi
n nay cú rt nhiu ph
ng phỏp tớnh tng tng hm c xõy dng
d
a tr
ờn cỏc mụ hỡnh tớnh toỏn gn ỳng nht vi s lm vic tht ca
tng tng hm. Vic xõy dng cỏc mụ hỡnh tớnh toỏn cho cỏc phng phỏp

khỏc nhau l khỏc nhau, d
a theo cỏc gi thit a ra khi xõy dng.
Sau õy s

gi
i thiu s lc mt vi
lý thuy
t
tớnh t
ng tng hm
. V
m
i mt lý thuyt tớnh, cng ch nờu lờn mt vi phng phỏp in hỡnh.
1.2.1. Tớnh toỏn l
c tnh ca tng liờn tc trong
t.[7]
Trong n
i dung ny ch cp n phng phỏp Sachipana (Nht). Phng
phỏp ny khi tớnh toỏn xem l
c trc thanh chng, mụ
men thõn t
ng bt bin,
ly mt s kt qu o
th
c t cỏc hin tng
lm cn c
:
1) Sau khi
t
tng chng d

i, lc
tr
c ca t
ng chng
trờn h
u nh khụng


i ho
c nu cú th

khụng ỏng k
.
2) Chuy
n dch
c
a thõn t
ng t
i
m chng tr l
ờn, phn ln ó xy ra tr

c khi lp t tng chng d
i (xem
hỡnh 1.1).
1
a
2
b
1

2
c
1
3
Hình 1.1: Sơ đồ quan hệ của chống với chuyển dịch của
thân tờng trong quá trình đào đất. a, b, c là trình tự dào.
1, 2, 3 lần lợt là chuyển dịch của tờng sau lần đào thứ
nhất, thứ hai, thứ ba

×