Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp bản việt chi nhánh tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.79 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

VÕ BÁ THỌ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT - CHI NHÁNH TỈNH

KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng, 2022

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

VÕ BÁ THỌ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT- CHI NHÁNH TỈNH

KIÊN GIANG

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Lợi


Đà Nẵng, 2022

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp cao học này, tác giả đã nhận được sự giúp
đỡ nhiệt tình của Giảng viên hướng dẫn, lãnh đạo chi nhánh, bạn bè, đồng nghiệp.
Sự động viên và chia sẽ của gia đình và người thân. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu đến quý Ban Giám hiệu, quý Thầy Cô Trường Đại học Duy Tân đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và nghiên cứu của chương trình
Thạc sĩ.
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy TS. Nguyễn Lợi đã tận tình hướng dẫn khoa
học và tham gia chỉnh sửa, hoàn thiện trong suốt q trình nghiên cứu và hồn
thành bài luận văn này.
Trân trọng cảm ơn lãnh đạo Ngân hàng Bản Việt – Chi nhánh tỉnh Kiên
Giang, các đồng nghiệp, người thân và bạn bè đã cung cấp tư liệu, thực trạng tình
hình hoạt động và tạo điều kiện cho tơi nghiên cứu để hồn thành Luận văn trong
thời hạn quy định.

Học viên

Võ Bá Thọ

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Tổng quan tài liệu nghiên cứu đề tài........................................................................4
6. Bố cục của luận văn.................................................................................................6

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................7
1.1. KHÁI QT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG.......................................7
1.1.1. Tín dụng ngân hàng và vai trị của tín dụng ngân hàng....................................7
1.1.2. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại......................................................10
1.1.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng.............................................................................16
1.1.4. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng..................................................................17
1.1.5. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng..............................................................18
1.2. NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG......................................18
1.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng................................................................................18
1.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng.................................................................................22
1.2.3. Theo dõi và kiểm sốt rủi ro tín dụng.............................................................26
1.2.4. Tài trợ rủi ro tín dụng......................................................................................29
1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NHTM................................................................................................31
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG. .33
1.4.1. Các nhân tố bên trong.....................................................................................33
1.4.2. Các nhân tố bên ngoài.....................................................................................35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................38

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP BẢN VIỆT – CHI NHÁNH KIÊN GIANG................................39
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT – CHI NHÁNH KIÊN
GIANG..................................................................................................................... 39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân Hàng TMCP Bản Việt....................39
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Ngân Hàng TMCP Bản Việt Chi nhánh
Kiên Giang................................................................................................................41
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Bản Việt Chi Nhánh Kiên
Giang......................................................................................................................... 42
2.1.4. Tình hình cho vay của Ngân hàng Bản Việt Chi Nhánh Kiên Giang giai đoạn

2017-2020................................................................................................................. 46
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP BẢN VIỆT – CHI NHÁNH KIÊN GIANG.............................................49
2.2.1. Thực trạng nhận diện rủi ro.............................................................................49
2.2.2. Thực trạng đo lường rủi ro tín dụng................................................................56
2.2.3. Thực trạng theo dõi và kiểm sốt rủi ro tín dụng tại chi nhánh......................59
2.2.4. Thực trạng cơng tác tài trợ rủi ro tín dụng.....................................................63
2.3. ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP BẢN VIỆT – CHI NHÁNH KIÊN GIANG................................66
2.3.1. Kết quả đạt được.............................................................................................66
2.3.2 Hạn chế, nguyên nhân......................................................................................67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................72
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT – CHI NHÁNH KIÊN GIANG...........73
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP...................................................................73
3.1.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bản Việt – Chi
nhánh Kiên Giang đến 2025.....................................................................................73
3.1.2. Định hướng về công tác quản trị rủi ro của Ngân hàng TMCP Bản Việt – Chi
nhánh Kiên Giang đến 2025.....................................................................................74

3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG BẢN VIỆT – CHI NHÁNH KIÊN GIANG..............................................76
3.2.1. Nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro.........................................76
3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ cơng tác quản trị rủi ro................................................85
3.3. KIẾN NGHỊ....................................................................................................101
3.3.1. Đối với Chính phủ.........................................................................................101
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam........................................................102
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................105
KẾT LUẬN............................................................................................................106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Giải thích
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CBTD Cán bộ tín dụng
CIC Trung tâm thơng tin tín dụng Quốc gia Việt Nam
DN Dư nợ
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Nhà Thành phố Hồ
Bản Việt Chí Minh
Hội đồng quản trị
HĐQT Hội đồng thành viên
HĐTV Hợp tác xã
HTX Khách hàng cá nhân
KHCN Khách hàng doanh nghiệp
KHDN Kế hoạch kinh doanh
KHKD Ngân hàng Nhà nước
NHNN Ngân hàng thương mại
NHTM Rủi ro tín dụng
RRTD Sản xuất kinh doanh
SXKD Tổ chức tín dụng
TCTD Tài sản bảo đảm
TSBĐ Công ty TNHH MTV quản lý tài sản của TCTD Việt Nam
VAMC Xử lý rủi ro
XLRR

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Số hiệu Tên bảng Trang

bảng
1.1 Mơ hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor 24
2.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động 43
2.2 Cơ cấu dư nợ 45
2.3 Một số chỉ tiêu kinh doanh cơ bản 46
2.4 Cơ cấu dư nợ theo thời gian 47
2.5 Cơ cấu dư nợ theo loại hình kinh tế 48
2.6 Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế 49
Phân loại nợ và nợ xấu tại Ngân hàng Bản Việt Chi nhánh Kiên 53
2.7 Giang
Bảng trích lập dự phòng rủi ro 54
2.8 Tình hình nợ xấu cho vay KHCN từ 2017 – 2020 55
2.9 Phân loại nợ của Bản Việt đối với KHCN và KHDN 58
2.10 Kết quả chấm điểm KHCN và KHDN từ năm 2017-2020 như sau: 59
2.11 Tỷ lệ trích dự phòng cụ thể 65
2.12

DANH MỤC HÌNH VẼ

Số hiệu Tên hình Trang

hình Các loại rủi ro tín dụng 14
1.1 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng 61
2.1 Quy trình quản lý nợ có vấn đề 93
3.1

1

MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại đóng vai trị quan trọng đối với sự phát triển của nền
kinh tế thị trường và là một trong những cơng cụ góp phần khơng nhỏ trong việc
ổn định lượng tiền tệ lưu thơng khi nền kinh tế có những chuyển biến phức tạp.
Kinh doanh ngân hàng là loại hình kinh doanh mang lại nhiều lợi nhuận nhưng
cũng là loại hình chứa đựng nhiều rủi ro. Trong tồn bộ hoạt động của các ngân
hàng thương mại diễn ra trên thế giới và ở nước ta, tín dụng đóng vai trị cực kỳ
quan trọng, xét trên phương diện: Quy mô sử dụng vốn và khả năng tạo ra lợi
nhuận. Xét về quy mô sử dụng vốn, thông thường ở các ngân hàng thương mại dù
ở châu lục nào, tín dụng thường chiếm khoảng 70% tổng số tài sản có và do vậy
cũng là khoản mục tạo lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng thương mại. Vì tín dụng
là khoản mục sinh lợi chủ yếu nên đây cũng lại là khoản mục rủi ro chủ yếu của
ngân hàng thương mại. Rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
có nhiều loại: Rủi ro khơng hồn trả, rủi ro chậm trả, rủi ro lãi suất, rủi ro lạm phát
và rủi ro tỉ giá… Tuy nhiên khi đề cập đến rủi ro của ngân hàng thương mại, chủ
yếu người ta đề cập đến rủi ro khơng hồn trả. Sở dĩ như vậy là vì, như chúng ta
biết, tín dụng bao giờ cũng được hiểu là sự vận động đơn phương của giá trị từ
người cho vay sang người đi vay và khi kết thúc kỳ hạn tín dụng, nó sẽ quay về
với điểm xuất phát ban đầu, cả vốn và lãi. Sự khơng quay lại hoặc chậm quay lại
chính là rủi ro của tín dụng.
Năm 2008 thế giới đã rơi vào một cuộc khủng hoảng tài chính tồi tệ nhất kể
từ cuộc Đại suy thối 1929 – 1933, bắt đầu từ Mỹ - nền kinh tế hàng đầu thế giới
sau đó nó ảnh hưởng đến các nền kinh tế hùng mạnh ở châu Âu, châu Á như: Đức,
Anh, Pháp, Nhật, Singapore… Toàn bộ kinh tế thế giới bị đẩy vào tình trạng suy
thối nghiêm trọng và Việt Nam, mặc dù là nền kinh tế nhỏ mới nổi nhưng với
một độ mở cao nên ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới là không thể
tránh khỏi và lĩnh vực Tài chính, Ngân hàng là một trong những lĩnh vực bị ảnh
hưởng nhiều nhất. Đặc biệt là kể từ năm 2011 thì hệ thống Ngân hàng tại Việt

2


Nam bắt đầu gặp những khó khăn về thanh khoản, nợ xấu tăng cao cùng với việc
tái cơ cấu ngành ngân hàng…

Ngân hàng TMCP Bản Việt- Chi nhánh Kiên Giang là chi nhánh hoạt động
kinh doanh gần đây tuy đã mang lại nhiều kết quả trong hoạt động tín dụng, nhưng
bên cạnh đó cịn tồn tại nhiều hình thái rủi ro mà cơ chế kiểm tra-giám sát chưa
được thực hiện đồng bộ. Tỷ lệ nợ quá hạn chiếm 10,39%, tỷ lệ nợ xấu chiếm
5,85% trên tổng dư nợ. Chính vì vậy, u cầu hiện nay là rủi ro tín dụng phải được
quản lý, kiểm sốt một cách hợp lý, có hiệu quả đảm bảo rủi ro tín dụng ở mức
thấp nhất nhằm giảm thiểu những thiệt hại nhằm tăng them lợi nhuận kinh doanh
cho ngân hàng, góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế cạnh tranh về lâu dài.

Từ thực tế đó, tác giả chọn đề tài: ““Hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt – Chi nhánh tỉnh Kiên Giang” Với hy
vọng đưa ra các giải pháp hạn chế tủi ro, nâng cao hiệu quả kinh doanh và phát
triển bền vững hoạt động kinh doanh ngân hàng của NH Bản Việt Chi Nhánh Kiên
Giang)
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng
tại NHTM, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt - Chi nhánh tỉnh Kiên Giang, hướng đến đạt
được các chuẩn mực về quản trị rủi ro theo quy định chung của NHNN Việt Nam,
đồng thời nâng cao tính an tồn trong hoạt động tín dụng của chi nhánh ngân hàng.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Hệ thống hóa các lý luận về quản trị RRTD đối với khách hàng vay vốn tại
NHTM.


- Phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác quản trị RRTD tại Ngân hàng
TMCP Bản Việt- Chi nhánh tỉnh Kiên Giang.

- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị RRTD tại Ngân hàng
TMCP Bản Việt - Chi nhánh tỉnh Kiên Giang.

3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt - Chi nhánh
tỉnh Kiên Giang
3.2. Phạm vi nghiên cứu:

- Phạm vi không gian: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay đối với khách hàng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt - Chi nhánh
tỉnh Kiên Giang

- Phạm vi thời gian: Từ năm 2017 đến năm 2020 và các giải pháp đề xuất tầm
nhìn đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu

Để thực hiện đề tài này, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu dưới
đây:

- Phương pháp thu nhập dữ liệu: Tiến hành thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn
thông tin khác nhau. Cụ thể, dữ liệu được thu thập từ các nguồn sau:


+ Nguồn thông tin sơ cấp: Phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia, các nhà quản lý
tại Ngân hàng TMCP Bản Việt- Chi nhánh tỉnh Kiên Giang để nhận diện ra những
mặt thành công và các tồn tại trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng tại Chi nhánh.

+ Nguồn thông tin thứ cấp: Những vấn đề lý luận đã được đúc rút trong các
giáo trình chun ngành trong nước và quốc tế; các cơng trình nghiên cứu đã công
bố, các báo cáo tổng hợp tại Ngân hàng TMCP Bản Việt- Chi nhánh tỉnh Kiên
Giang.

- Phương pháp thống kê: Sau khi thu thập dữ liệu có liên quan đến đề tài
nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả, thu thập và xử lý thông
tin, làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt- Chi nhánh tỉnh Kiên Giang.

- Phương pháp phân tích và tổng hợp: Tác giả sử dụng phương pháp phân tích,
tổng hợp để đúc kết từ thực tiễn kết hợp với lý luận để đánh giá công tác quản trị rủi

4

ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt- Chi nhánh tỉnh Kiên Giang giai đoạn
2018-2020 và đưa ra các giải pháp, kiến nghị cho vấn đề này tại Chi nhánh.
5. Tổng quan tài liệu nghiên cứu đề tài

Như đã trình bày, tín dụng là hoạt động chủ yếu của các NHTM Việt Nam,
hiện nay nó mang lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng. Tuy nhiên, bản thân tín
dụng lại chứa đựng rất nhiều rủi ro nên các ngân hàng ln tìm cách kiểm soát và
hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro tín dụng. Đã có rất nhiều nghiên cứu về vấn đề
này, tơi xin trình bày một số tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu của mình:


Luận văn – “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi
nhánh Hậu Giang” – Nguyễn Hoàng Thức, học viên cao học trường Đại học Nha
Trang – Năm 2012. Tác giả đã nghiên cứu các vấn đề lý luận về tín dụng, rủi ro tín
dụng, nguyên nhân, biện pháp phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. Phân tích
thực trạng rủi ro tín dụng, các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và cơng tác quản
trị rủi ro tín dụng tại BIDV Hậu Giang. Để đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế rủi
ro tín dụng, tác giả đã thu thập, tổng hợp các số liệu thực tế về hoạt động tín dụng
tại ngân hàng BIDV Hậu Giang; Ghi nhận các ý kiến, nhận định của các cán bộ tín
dụng thơng qua các mẫu điều tra về nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và các giải
pháp góp phần hạn chế rủi ro tín dụng; Trao đổi kinh nghiệm với các cán bộ tín
dụng cơng tác tại BIDV Hậu Giang và các cán bộ công tác trong ngành tài chính,
ngân hàng nói chung.

Luận văn – “Nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh” – Nguyễn
Thị Ánh Thủy, học viên cao học trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh –
Năm 2009. Đề tài đã tiếp cận những lý luận cơ bản về quản trị rủi ro của ngân hàng
trong nền kinh tế thị trường, so sánh với thực tiễn đánh giá hoạt động quản trị rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, luận văn
đã xây dựng các định hướng, giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng nói chung và cụ thể là nâng cao năng lực quản trị rủi ro đảm
bảo cho hoạt động tín dụng tăng trưởng ổn định và bền vững.

5

Luận văn – “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam” – Trần Tiến Chương, học viên cao học trường Đại học
Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2008. Dựa trên những cơ sở lý luận về rủi ro
tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng, Luận văn đi sâu nghiên cứu thực trạng và nguyên
nhân rủi ro tín dụng cũng như cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương

mại cổ phần Ngoại Thương, chỉ ra những mặt cịn hạn chế cần khắc phục. Từ đó, tác
giả đã mạnh dạn đưa ra những giải pháp cụ thể để nâng cao chất lượng quản trị rủi ro
tín dụng trên cơ sở những quan điểm định hướng và mục tiêu trong giai đoạn phát
triển sắp tới. Một số giải pháp nằm ngoài tầm quyết định của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam, tác giả đã đề xuất và kiến nghị Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam và Chính phủ để hỗ trợ cho sự tăng trưởng tín dụng bền vững.

Bài viết “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương
mại Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Loan, đăng trên Tạp chí Ngân hàng số 1 + 2 -
Tháng 01 năm 2012. Cơng trình tập trung nghiên cứu thực tế để tìm ra hạn chế trong
cơng tác quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng tại NHTM Việt
Nam giai đoạn năm 2006 đến năm 2010, từ đó đề xuất biện pháp nâng cao năng lực
quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng tại NHTM Việt Nam.
Tuy nhiên cơng trình nghiên cứu chưa phản ánh được những vấn đề liên quan đến rủi
ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam giai đoạn hiện nay

Luận án tiến sĩ kinh tế, với tên đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” của nghiên cứu sinh Nguyễn Hùng
Tiến thực hiện bảo vệ tại Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh vào
năm 2016. Luận án đã tìm ra và khẳng định một số nguyên nhân gây ra rủi ro tín
dụng tại Agribank và làm rõ những biện pháp Agribank đang triển khai giải quyết tuy
nhiên những biện pháp này vẫn chưa giải quyết được những tồn tại, yếu kém trong
công tác quản trị rủi ro tín dụng của Agribank. Luận án đề xuất được hệ thống giải
pháp đồng bộ trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank. Tuy nhiên luận án
chỉ nghiên cứu dựa trên một ngân hàng thương mại Nhà nước hoạt động tín dụng chủ
yếu là nơng nghiệp – nơng thơn, trong khi đó các NHTM Việt Nam khá đa dạng và

6

hiện nay chủ yếu là ngân hàng thương mại cổ phần với tỷ trọng sở hữu vốn của Nhà

nước khác nhau, đối tượng khách hàng khác nhau, thị trường khác nhau,... do vậy nội
dung nghiên cứu Luận án này không bao quát hết được thực trạng quản trị rủi ro tín
dụng tại các NHTM Việt Nam.

Với các cơng trình nghiên cứu trên, các tác giả đã nêu được những vấn đề cơ
bản về quản trị rủi ro tín dụng, các chuẩn mực quản trị rủi ro theo Basel 2, phân tích ở
nhiều góc cạnh từ quản trị rủi ro chung, quản trị rủi ro cho khách hàng cá nhân, quản trị
rủi ro đối với vốn trung dài hạn… Tuy vậy, ở mỗi thời kỳ khác nhau thì cơng tác quản
trị rủi ro tín dụng cũng cần được nhìn nhận, đánh giá và đưa ra những chính sách, giải
pháp quản trị phù hợp. Do đó, tác giả đã nghiên cứu sâu hơn và cụ thể hơn về quản
trị rủi ro tín dụng, phân tích những nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Bản Việt chi nhánh Kiên Giang; Qua đó đề xuất những giải pháp phù
hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng cho Ngân hàng Bản Việt Chi
nhánh Kiên Giang.

6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được kết cấu thành 3 phần, cụ thể như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay của Ngân
hàng thương mại.
Chương 2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Bản Việt
Chi nhánh tỉnh Kiên Giang.
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Bản Việt Chi nhánh tỉnh Kiên Giang.

7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


1.1. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1.1. Tín dụng ngân hàng và vai trị của tín dụng ngân hàng

1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
a. Khái niệm tín dụng ngân hàng
“Tín dụng” xuất phát từ gốc latinh nghĩa là một sự tín nhiệm, tin tưởng lẫn

nhau hay nói một cách khác đó là lịng tin. Cịn theo nghĩa dân gian Việt Nam thì tín
dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn lẫn nhau trên cơ sở hoàn trả cả gốc và lãi.

Lịch sử phát triển cho thấy, tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một
sản phẩm của nền sản xuất hàng hóa. Nó tồn tại độc lập và phát triển cùng với nền
kinh tế hàng hóa, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Trãi qua nhiều hình thái kinh tế-
xã hội, tín dụng được định nghĩa khác nhau nhưng bao quát có thể hiểu như sau:

“Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai
chủ thể, một bên là chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng
trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận phải cam kết hoàn trả theo thời
hạn đã thỏa thuận”.

Mối quan hệ giao dịch trên thể hiện các nội dung sau:
Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định, giá
trị này có thể dưới hình thái tiền tệ, hàng háo, máy móc, thiết bị, bất động sản.
Người đi vay chỉ được sử dụng thạm thời trong một thời gian nhất định, sau đó
khi hết thời hạn sử dụng theo thỏa thuận người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay.
Giá trị hồn trả thơng thường lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói cách
khác người đi vay phải trả thêm phần lãi vay.
Tóm lại, tín dụng là phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ sử dụng vốn lẫn
nhau giữa các chủ thể trong nên kinh tế theo nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi.


8

b. Bản chất của tín dụng ngân hàng
Về bản chất, tín dụng là một cơng cụ của ngân hàng thương mại trong việc thực
hiện chức năng trung gian tài chính trong q trình vận hành vốn của nền kinh tế.
Như vậy, yếu tố tất yếu trong việc tồn tại, hình thành và sử dụng nguồn vốn
cho vay xuất phát từ sự cần thiết khách quan trong việc:
– Giải quyết mâu thuẫn giữa việc tạo lập thường xuyên một nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi trong chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, sử dụng ngân
sách quốc gia và ngân sách gia đình với việc sử dụng nguồn vốn đó một cách tối ưu
để phục vụ sản xuất kinh doanh.
– Đảm bảo quá trình luân chuyển vốn một cách liên tục trong điều kiện nền
kinh tế vận hành trên cơ sở hoạt động của nhiều doanh nghiệp, nhiều ngành với chu
kỳ luân chuyển vốn khác nhau.
– Đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp và nền kinh tế.
Về phương diện kinh tế và nguồn gốc hình thành tư bản cho vay thì nguồn vốn
của NHTM chính là nguồn vốn thuộc sở hữu của Nhà nước, sở hữu của doanh
nghiệp và dân cư. Trong chừng mực nào đó, chúng ta có thể nhìn nhận rằng người
cho vay đầu tiên chính là các chủ sở hữu nguồn vốn vay của NHTM chính là doanh
nghiệp, cá nhân có nhu cầu vốn tạm thời thiếu hụt. Ở đây NHTM hoạt động như là
cầu nối của thị trường vốn. Trong mối quan hệ này NHTM là con nợ của doanh
nghiệp, cá nhân có tiền gửi nhàn rỗi gửi tại Ngân hàng và là chủ nợ của các doanh
nghiệp có nhận vay vốn tại Ngân hàng.
Như vậy, bản chất của tín dụng Ngân hàng được thể hiện đầy đủ khi tín dụng
Ngân hàng thực hiện các chức năng: Chức năng dịch chuyển nguồn vốn, chức năng
phát hành, chức năng giám soát hoạt động của các chủ thể nền kinh tế.
1.1.1.2. Vai trị của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường
Sự ra đời và tồn tại của tín dụng bắt nguồn từ đặc điểm của chu chuyển vốn
tiền tệ và sự cần thiết sinh lợi đối với vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi và nhu cầu vốn

nhưng chưa tích lũy kịp dẫn đến sự hình thành quan hệ cung cầu tiền tệ giữa người

9

đi vay và người cho vay, do đó tín dụng xuất hiện, tồn tại như là một sự cần thiết
khách quan trong nền kinh tế.

“Tín dụng là các quan hệ kinh tế gắn liền với q trình tạo lập và sử dụng quỹ
tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất
và đời sống theo nguyên tắc hồn trả.” Vì vậy, là một trong những nhân tố đóng vai
trị quan trọng trong nền kinh tế thị trường.

a. Hoạt động tín dụng đảm bảo nhu cầu về vốn cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh vố nhu cầu tiêu dùng cho các cá nhân trong nền kinh tế

Thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp. Việc phân
phối vốn tín dụng đã góp phần điều hịa trong tồn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho
quá trình sản xuất được liên tục.

Ngồi ra tín dụng cịn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, là động lực kích
thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện cung cấp vốn cho đầu tư phát triển. Trong
nền kinh tế sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình thành vốn
lưu động và cố định của các doanh nghiệp. Vì vậy tín dụng đã góp phần động viên
vật tư đi vào sản xuất, thúc đẩy ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất để
đẩy nhanh quá trình tái sản xuất.

Riêng trong điều kiện nước ta hiện nay, cơ cấu kinh tế còn mất cân đối, lạm
phát và thất nghiệp vẫn cịn ở mức độ cao. Vì vậy, thơng qua việc đầu tư tín dụng sẽ
góp phần sắp xếp và tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý.


Mặt khác, thơng qua hoạt động tín dụng mà sử dụng nguồn lao động và nguồn
nguyên liệu một cách hợp lý, thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, đồng thời góp
phần giải quyết các vấn đề xã hội.

b. Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất
Hoạt động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, mà
vốn này nằm phân tán ở khắp mọi nơi, trong tay các nhà doanh nghiệp, các cơ quan
nhà nước và của cá nhân, trên cơ sở đó cho các đơn vị kinh tế vay. Tuy nhiên, q
trình đầu tư tín dụng khơng phải rải đều cho mọi chủ thể có nhu cầu, mà việc đầu tư
được tiến hành một cách tập trung, chủ yếu là cho các doanh nghiệp lớn, những

10

doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. Đầu tư tập trung là quá trình tất yếu, vừa đảm
bảo tránh rủi ro tín dụng, vừa thúc đẩy q trình tăng trưởng kinh tế.

c. Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành mũi nhọn

Trong điều kiện nước ta nông nghiệp là ngành sản xuất đáp ứng nhu cầu cần
thiết cho xã hội, là ngành chịu tác động nhiều nhất của quá trình tự nhiên và là
ngành đang trong q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa. Vì vậy, trong giai đoạn
trước mắt, nhà nước cần tập trung đầu tư phát triển nông nghiệp để giải quyết những
nhu cầu tối thiểu của xã hội, đồng thời tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế
khác.

Bên cạnh đó, nhà nước cần tập trung tín dụng để tài trợ cho các ngành kinh tế
mũi nhọn, nhằm tạo cơ sở và lôi cuốn các ngành kinh tế khác.

d. Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các

doanh nghiệp

Đặc trưng cơ bản của tín dụng là hoạt động trên cơ sở hồn trả và có lợi tức.
Vì vậy, hoạt động của tín dụng đã góp phần kích thích sử dụng vốn vay có hiệu quả.

Khi sử dụng vốn vay ngân hàng thì các doanh nghiệp phải tơn trọng hoạt động
tín dụng, tức là phải đảm bảo hồn trả nợ vay theo đúng thời hạn và tơn trọng các
điều kiện khác đã ghi trong hợp đồng tín dụng. Bằng cách tác động như vậy, đòi hỏi
doanh nghiệp phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí
sản xuất, tăng vịng quay của vốn, tạo điều kiện để nâng cao doanh lợi doanh
nghiệp.

1.1.2. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng theo định nghĩa bởi Hiệp ước Basel ra đời năm 2010 và
Peter.Rose (2002), là khả năng mà ngân hàng sẽ mất một phần hoặc toàn bộ khoản
vay từ những sự kiện đe dọa khả năng thanh toán của khách hàng. Các sự kiện không
mong muốn này bao gồm phá sản của khách hàng hoặc sự cố tình từ chối thanh tốn
khoản nợ của khách hàng. Theo Thông tư số 02/2017/TT-NHNN liên quan đến việc

11

sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngồi thì rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả
năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc
khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Như vậy, dù cách thể hiện khác nhau nhưng các khái niệm về rủi ro tín dụng được
đưa ra đều hội tụ chung ở một điểm rủi ro tín dụng chính là tổn thất mà ngân hàng có
thể gặp phải từ sự khơng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh tốn của khách hàng.


Rủi ro tín dụng là một trong những mối lo ngại rất lớn của các NHTM vì rủi ro
này khơng những ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động và uy tín của ngân hàng
mà cịn quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Rủi ro tín dụng làm cho giá
trị tài sản của ngân hàng giảm sút, làm mất vốn và sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh
toán của ngân hàng. Bessis (2002) nhấn mạnh rằng, ngân hàng cần đặc biệt quan tâm
đến rủi ro tín dụng vì chỉ cần một số lượng nhỏ các khách hàng chính của ngân hàng
mất khả năng thanh tốn cũng có thể dẫn đến những tổn thất lớn cho ngân hàng. Đặc
biệt, đối với các ngân hàng còn nghèo nàn trong việc kinh doanh dịch vụ tài chính,
trong khi tín dụng được là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu thì rủi ro tín dụng lại càng được
chú ý.

Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng
để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân
hàng nhà nước thì :” Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách
hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam
kết.

Theo tài liệu “Financial Institutions Managerment- A Modern Perpective”,A.
Saunder và H.Lange định nghĩa rủi ro tín dụng là “Khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng
cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các nguồn thu nhập dự tính
mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ về cả số
lượng và thời hạn”.


×