Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.29 KB, 107 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING


LÊ VINH TÀI

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


Nội dung Gáy bìa luận văn:
LÊ VINH TÀI  LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ  2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING


LÊ VINH TÀI

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN


VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
TS PHAN VĂN THĂNG

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Một số giải pháp hoàn thiện
công tác Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị” này là công trình nghiên cứu thực sự
của cá nhân tác giả; được tích hợp giữa quá trình nghiên cứu tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị và quá trình học
tập tại Trường Đại Tài chính Marketing; được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý
thuyết, kiến thức kinh điển, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng
dẫn khoa học của Tiến sĩ Phan Văn Thăng.
Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các đánh giá, kiến
nghị đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên./.
Tác giả luận văn

Lê Vinh Tài

i



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và lòng kính trọng sâu sắc đối với TS.
Phan Văn Thăng, người thầy đã tận tâm hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trong Khoa Đào tạo Sau Đại học,
Trường Đại học Tài chính - Marketing đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức có
giá trị trong suốt khóa học vừa qua.
Chân thành cảm ơn Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Quảng Trị đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành khóa học này.
Xin cảm ơn quý đồng nghiệp, những người thân trong gia đình, bạn bè đã chia
sẻ, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 7 năm 2015
Tác giả

Lê Vinh Tài

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................xiii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài ................................................................................................. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trước đây về quản trị rủi ro tín dụng của ngân
hàng thương mại ................................................................................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 5

6. Dự kiến kết quả nghiên cứu ........................................................................................ 6
7. Kết cấu luận văn .......................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................................... 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................... 7
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI

............................................................................................................................... 7

1.1.1. Khái niệm rủi ro....................................................................................................... 7
1.1.2. Rủi ro tín dụng ......................................................................................................... 7
1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng .......................................................................................... 8
1.1.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ......................................................................... 9
1.1.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng .............................................................................. 10
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................. 11
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ở ngân hàng .................................................... 11

viii


1.2.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng ..................................................................... 11
1.2.3. Vai trò của quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại .. 12
1.2.4. Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng theo thông lệ quốc tế............. 13
1.2.5. Chức năng của quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng ....................................... 15
1.2.6. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng................................................... 19
1.2.7. Phương pháp quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng ............................................ 21
1.2.8. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng .................................................. 25
1.2.9. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng ............................................................................ 30
1.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

MỘT SỐ NHTM TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ............................................................. 33
1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng bằng biện pháp trích lập dự phòng ............. 33
1.3.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng bằng biện pháp tuân thủ những nguyên tắc
tín dụng thận trọng........................................................................................................... 33
1.3.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng bằng biện pháp đặt ra hạn mức cho vay ..... 34
1.3.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng bằng biện pháp kiểm tra, giám sát ............. 34
1.3.5. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng bằng biện pháp quản trị hệ thống thông tin
tín dụng ............................................................................................................................ 35
1.3.6. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số đơn vị cụ thể ............................ 35
1.3.7 Bài học kinh nghiệm về QTRRTD tại các NHTM Việt Nam ................................ 37
CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................... 39
THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ............................................................................... 39
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ......................................................................................... 39

ix


2.1.1 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Trị .............................................................................................................. 39
2.1.3. Mô hình tổ chức và cơ chế quản lý, điều hành hoạt động .................................... 40
2.1.4. Phương hướng phát triển của BIDV Chi nhánh Quảng Trị .................................. 43
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA BIDV
QUẢNG TRỊ ................................................................................................................... 46
2.2.1. Mục tiêu, nguyên tắc, chức năng của QTRRTD tại BIDV Quảng Trị .................. 46
2.2.2. Tình hình thực hiện các nội dung QTRRTD tại BIDV Quảng Trị........................ 47
2.2.4. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng của BIDV Quảng Trị ......................................... 64
2.2.5. Kết quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Quảng Trị giai đoạn 2011 –

2014

............................................................................................................................. 65

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI BIDV
QUẢNG TRỊ ................................................................................................................... 68
2.3.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của BIDV Quảng
Trị

............................................................................................................................. 68

2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng
của BIDV Quảng Trị ....................................................................................................... 68
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................................... 71
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
QUẢNG TRỊ ................................................................................................................... 71
3.1. GIẢI PHÁP VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHÂN SỰ ................................................. 71
3.1.1. Xây dựng bộ máy QLRR chuyên biệt phù hợp với thông lệ ............................... 71
3.1.2 Hoàn thiện cơ cấu giám sát và quản lý rủi ro tín dụng ........................................... 72
3.1.3 Xây dựng văn hóa quản trị rủi ro tín dụng ............................................................. 73
3.1.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..................................................................... 73

x


3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ, PHƯƠNG PHÁP, QUY TRÌNH QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA BIDV CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ............................. 75
3.2.1. Xây dựng chính sách cho vay hợp lý ................................................................... 75
3.2.2 Quy định về giới hạn cấp tín dụng ........................................................................ 76

3.2.3 Xây dựng các tiêu chí xác định nhóm khách hàng liên quan ................................. 76
3.2.4 Quy định cụ thể về thẩm quyền phán quyết tín dụng đối với khách hàng cho vay 77
3.3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÁC NỘI DUNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
QUẢNG TRỊ ................................................................................................................... 77
3.3.1. Hoàn thành công tác xếp hạng tín dụng nội bộ ................................................... 77
3.3.2 Giải pháp sử dụng quản lý khoản vay(LOS) và quản lý nội dung các tài liệu
(EMC) ............................................................................................................................. 78
3.3.3. Các giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng ............................................................. 79
3.2.4 Giải pháp hạn chế, bù đắp khi có rủi ro xảy ra ....................................................... 84
3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.............................................................................................. 86
3.4.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam................... 86
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ...................................................................... 89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 94

xi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Định biên lao động của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2011 -2014 ..................41
TU
4
3

T
4
3
U


Bảng 2.2. Cơ cấu lao động của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2011 -2014 ......................42
TU
4
3

T
4
3
U

Bảng 2.3. Các chỉ tiêu kinh doanh giai đoạn 2015 – 2020 của BIDV Quảng Trị .........44
TU
4
3

T
4
3
U

Bảng 2.4. Tăng trưởng tín dụng giai đoạn 2011 – 2014 tại BIDV Quảng Trị ..............65
TU
4
3

T
4
3
U


Bảng 2.5. Cơ cấu tín dụng giai đoạn 2011 – 2014 tại BIDV Quảng Trị .......................66
TU
4
3

T
4
3
U

Bảng 2.5. Chất lượng tín dụng giai đoạn 2011 – 2014 tại BIDV Quảng Trị ................67
TU
4
3

T
4
3
U

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Phương pháp quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng ....................................21
TU
4
3

T
4
3

U

Hình 1.2. Phương pháp đo lường và đánh giá rủi ro tín dụng .......................................26
TU
4
3

T
4
3
U

Hình 2.1. Mô hình tổ chức và cơ chế quản lý, điều hành hoạt động của BIDV Quảng
TU
4
3

Trị ..................................................................................................................................40
T
4
3
U

Hình 2.2. Hệ thống chấm điểm xếp hạng khách hàng là tổ chức kinh tế tại BIDV
TU
4
3

Quảng Trị .......................................................................................................................49
T

4
3
U

Hình 2.3. Hệ thống văn bản quy định các kỹ thuật kiểm soát rủi ro tín dụng tại BIDV
TU
4
3

Quảng Trị .......................................................................................................................52
T
4
3
U

T
4
3

Hình 2.4. Các công cụ, kỹ thuật cụ thể dùng trong kiểm soát rủi ro tín dụng tại BIDV
TU
4
3

Quảng Trị .......................................................................................................................53
T
4
3
U


Hình 2.5. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng của BIDV Chi nhánh Quảng Trị ..............55
TU
4
3

T
4
3
U

T
4
3

Hình 2.6. Quy trình tín dụng tại BIDV Quảng Trị ........................................................56
TU
4
3

T
4
3
U

Hình 2.7. Quản trị rủi ro tín dụng của BIDV Chi nhánh Quảng Trị .............................64
TU
4
3

T

4
3
U

Hình 2.8. Khâu phân tích rủi ro trong mô hình quản trị rủi ro tín dụng của BIDV Chi
TU
4
3

nhánh Quảng Trị ............................................................................................................65
T
4
3
U

Hình 3.1. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Quảng
TU
4
3

Trị ..................................................................................................................................71
T
4
3
U

xii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

1.

BCBS: Ủy ban Basel về giám sát hoạt động ngân hàng
(Basel Committee on Banking Supervision)

2.

BIDV: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

3.

BIDV Quảng Trị: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Trị

4.

CBCNV: Cán bộ công nhân viên

5.

CIC: Trung tâm thông tin tín dụng

6.

DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

7.

DNTN: Doanh nghiệp tư nhân


8.

DNQD: Doanh nghiệp quốc doanh

9.

DNNQD: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

10. ECM: Quản lý nội dung các tài liệu
11. HĐQT: Hội đồng quản trị
12. LOS: Quản lý khoản vay
13. NHNN : Ngân hàng nhà nước
14. NHTM : Ngân hàng thương mại
15. NH TMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
16. BIDV: NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
17. NQH : Nợ quá hạn
18. QHKH: Quan hệ khách hàng
19. RRTD: Rủi ro tín dụng
20. QTTD: Quản trị tín dụng
21. TCTD: Tổ chức tín dụng
xiii


22. TDN: Tổng dư nợ
23. TSĐB : Tài sản đảm bảo
24. QLTD: Quản lý tín dụng
25. QTTD: Quản trị tín dụng
26. QTRR: Quản trị rủi ro
27. QTRRTD: Quản trị rủi ro tín dụng
28. DNH: Tín dụng ngân hàng

29. NHTW: Ngân hàng trung ương
30. PGĐ: Phó Giám đốc
31. TCTD: Tổ chức tín dụng

xiv


LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại là một trong những hoạt động
kinh doanh chính mang lại thu nhập chủ yếu cho các ngân hàng, đặc biệt là các
NHTM Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quảng Trị (BIDV Quảng Trị) nói riêng. Song song với việc đưa đến lợi
nhuận cao, lĩnh vực tín dụng cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Hậu quả của rủi ro tín
dụng thường gây ra những ảnh hưởng xấu đối với ngân hàng, ví dụ như: tăng thêm
chi phí ngân hàng, giảm thu nhập, làm xấu đi tình hình tài chính và uy tín của ngân
hàng. Nếu rủi ro ở mức độ lớn sẽ làm phát sinh những rủi ro mới như rủi ro mất khả
năng thanh toán, có thể làm cho ngân hàng đến bờ vực phá sản, hoặc tạo nên hiệu
ứng dây chuyền bất lợi trong lĩnh vực Ngân hàng.
Rủi ro trong hoạt động tín dụng là không thể tránh khỏi, nó tồn tại khách quan
cùng với sự tồn tại của hoạt động tín dụng và xảy ra do các nguyên nhân chủ quan
cũng như khách quan. Vì vậy, mỗi ngân hàng cần phải xây dựng một chính sách quản
trị rủi ro tín dụng hiệu quả nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những tổn thất có thể
xảy ra.
Trong những năm qua, hoạt động tín dụng của BIDV Quảng Trị đã đạt được
những thành tựu không nhỏ, đóng góp vào sự phát triển của BIDV và phát triển
chung của kinh tế xã hội của địa phương. BIDV Quảng Trị đã và đang quan tâm hơn
tới việc kiểm soát tỷ lệ tăng trưởng tín dụng, tập trung vào tính hiệu quả của các hoạt
động tín dụng, đồng thời, quy trình tín dụng cũng được thực hiện ngày càng gần hơn
với các chuẩn mực quốc tế. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu trong tổng dư nợ của
BIDV Quảng Trị vẫn tồn tại ở mức cao. Việc phân tích đánh giá khách hàng còn

nhiều bất cập, chưa hỗ trợ hiệu quả cho việc ra quyết định cho vay và thu hồi nợ vay.
Nguyên nhân của tình trạng này là do công tác quản trị rủi ro tín dụng còn chưa được
thực hiện tốt, rủi ro tín dụng chưa được xác định, đo lường, đánh giá và kiểm soát
một cách chặt chẽ, chưa thực sự phù hợp với thông lệ quốc tế và yêu cầu hội nhập.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn nêu trên, tác giả lựa chọn thực hiện đề tài:
1


“Một số giải pháp hoàn thiện công tác Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị” với mong muốn
tiếp tục quá trình nghiên cứu và đưa ra những giải pháp hữu hiệu trong quản trị rủi ro
tín dụng ở BIDV Quảng Trị nói riêng và hệ thống NHTM nói chung nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh của NHTM trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trước đây về quản trị rủi ro tín dụng của
ngân hàng thương mại
Quản trị rủi ro tín dụng là một trong những vấn đề đóng vai trò quan trọng
trong bất kỳ ngân hàng nào và cũng là một hoạt động mang nhiều nội dung phức tạp.
Hiện nay, công tác quản trị rủi ro tín dụng là công tác được đặc biệt chú trọng, quan
tâm trong hệ thống các ngân hàng với mục tiêu thực hiện tốt công tác đo lường hiệu
quả mọi rủi ro có thể xảy ra đối với Ngân hàng, từ đó có thể chủ động phòng tránh và
xử lý kịp thời để hạn chế tổn thất cho Ngân hàng. Về các công trình nghiên cứu liên
quan đến đề tài quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng, hiện nay có khá nhiều công
trình nghiên cứu cũng như các hội thảo liên quan. Trong phạm vi của đề tài, tác giả
xin trích dẫn một số nội dung sau đây:
- Luận án tiến sỹ kinh tế “Các biện pháp của Ngân hàng thương mại nhằm
hạn chế những rủi ro trong cho vay đối với các doanh nghiệp” của tác giả Lê Thị
Hiệp Thương. Luận án đã nêu lên rủi ro là những kết quả hoạt động ngoài mong đợi
của con người. Trong hoạt động cho vay của ngân hàng tất yếu có rủi ro. Rủi ro
trong cho vay có thể xuất phát từ biến động lãi suất, hay tỷ giá đồng tiền cho vay, tuy
nhiên RRTD là rủi ro cơ bản trong hoạt động cho vay. Luận án đã phân tích thực

trạng và đưa ra một số biện pháp tích cực nhằm ngăn ngừa và hạn chế RRTD trong
các ngân hàng thương mại nói chung. [Lê Thị Hiệp Thương, 1996]
- Luận án tiến sỹ kinh tế “Những giải pháp chủ yếu hạn chế rủi ro tín dụng
ngân hàng thương mại nước ta hiện nay” của tác giả Nguyễn Hữu Thủy. Tác giả đã
đề cập đến những hạn chế của NHTM nước ta hiện nay như: Công nghệ lạc hậu, sản
phẩm đơn điệu, đội ngũ cán bộ ngân hàng thiếu kiến thức, kinh nghiệm, việc quản lý
không theo kịp mở rộng quy mô tín dụng; quy chế hoạt động chưa chặt chẽ; thông tin
tín dụng chưa đầy đủ. Trên cơ sở đó, Luận án đã đề xuất những giải pháp tích cực
2


nhằm hạn chế RRTD như: Đa dạng hóa sản phẩm, chú trọng đào tạo cán bộ, công tác
phát triển mạng lưới; công tác điều hành, kiểm soát….[Nguyễn Hữu Thủy, 1996]
- Luận án tiến sỹ kinh tế “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương mại
cổ phần Công thương Việt Nam” của tác giả Nguyễn Đức Tú. Tác giả đã chỉ ra các
nguyên nhân khách quan chủ quan dẫn đến RRTD tại các NHTM và đưa ra các giải
pháp tích cực nhằm hạn chế RRTD tại NTTM CP Công Thương Việt Nam nói riêng
và có thể áp dụng cho các NHTM nước ta. [Nguyễn Đức Tú, 2012]
Ngoài ra còn nhiều tác giả khác cũng đã đề cập đến những giải pháp QTRRTD
cho các NHTM hiện nay thể hiện qua các Luận án, Luận văn, bài báo đăng trên tạp
chí Ngân hàng.
Các công trình nghiên cứu trên đã phân tích định tính, đưa ra các mô hình định
lượng đo lường rủi ro tổn thất mà NHTM phải đối diện. Đồng thời, các công trình
trên rất có ích, rất kịp thời. Mặc dù vậy, chúng ta không thể vận dụng được một cách
có hiệu quả nhất các thông tin, giải pháp từ các công trình trên nếu như không tính
tới những điều kiện cụ thể của từng địa phương và từng ngân hàng cụ thể. Điều này
dẫn tới cần có nhiều công trình nghiên cứu cụ thể hơn nữa ở các đơn vị và địa
phương khác nhau.
Với mong muốn xây dựng một mô hình cụ thể phù hợp với thực trạng để áp
dụng cho việc QTRRTD tại BIDV Quảng Trị, tác giả đã xây dựng nội dung luận văn

“Một số giải pháp hoàn thiện công tác Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị”.
Trong những năm qua, các NHTM đã nỗ lực không ngừng trong việc áp dụng
các mô hình QTRRTD theo thông lệ quốc tế, nhằm kiểm soát một cách có hiệu quả
các RRTD, giảm thiểu các tổn thất. Các NHTM cũng đã thiết lập hệ thống quản lý
RRTD chuyên biệt, từ hội sở chính đến chi nhánh, và đến nay hầu như các NHTM
đều có tổ chức bộ máy QTRR như ban hành quy định XHTD, thực hiện xếp hạng tín
dụng; đa dạng hóa danh mục đầu tư tín dụng, quy định giới hạn cấp tín dụng, quy
định hạn mức phán quyết tín dụng, thực hiện công tác kiểm soát chất lượng tín
dụng….Tuy nhiên, các NHTM QTRRTD vẫn đang còn trên giai đoạn tiếp cận các
thông lệ quốc tế, chưa áp dụng các mô hình QTRRTD một cách bài bản khoa học.
3


Một số hạn chế trong QTRRTD vẫn còn xuất hiện trong hệ thống các NHTM, cụ thể
là vẫn chưa ban hành khung quản lý rủi ro tổng thể, thiếu công cụ, quy trình đo
lường, đánh giá hạn mức rủi ro.
Trước tình hình thực tế như trên, việc xây dựng nội dung đề tài luận văn này
hướng tới mục tiêu giúp các ngân hàng nói chung và BIDV Quảng Trị nói riêng có
những định hướng giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế trong khâu quản lý rủi
ro tín dụng, từ đó thực hiện tốt hơn nhiệm vụ của hệ thống các ngân hàng trong quá
trình phát triển kinh tế xã hội ở các địa phương và của cả quốc gia.
Với Luận văn này, tác giả sẽ hệ thống hóa lại lý thuyết quản trị rủi ro tín dụng
một cách khoa học, có tính hệ thống và cập nhật những công trình nghiên cứu mới
nhất để làm nền tảng cho việc khảo sát thu , thập thông tin và phân tích một cách
toàn diện và đầy đủ các hoạt động về quản trị rủi ro tín dụng ở Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị. Trên cơ sở phân tích thực
trạng quản trị rủi ro tín dụng ở Ngân hàng đã lựa chọn, chúng tôi sẽ cố gắng tìm ra và
đề xuất những kiến nghị một cách hợp lý nhất để nâng cao hiệu quả của công tác
quản trị rủi ro tín dụng ở Hệ thống ngân hàng này.

3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn bao gồm:
- Hệ thống hóa và cập nhật những lý luận mới nhất về rủi ro tín dụng và quản
trị rủi ro tín dụng của NHTM nhằm làm rõ bản chất, các nhân tố tác động và cũng
đồng thời làm nền tảng khoa học cho việc phân tích công tác quản trị rủi ro tín dụng
ở các NHTM trên thực tế .
- Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN Quảng Trị giai đoạn 2010 – 2014.
- Dựa trên những phân tích, đánh giá thực trạng tại BIDV Quảng Trị để đề
xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị đến năm 2020.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
4


- Đối tượng nghiên cứu chung của công trình này là: toàn bộ công tác quản trị
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Trị.
Đối tượng nghiên cứu cụ thể là :
- Về lý thuyết : Các vấn đề cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng trong các
ngân hàng thương mại.
- Về khảo sát và phân tích thực trạng: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại
BIDV Quảng Trị, những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những
hạn chế đó.
- Về tìm ra giải pháp: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín
dụng tại BIDV Quảng Trị trong giai đoạn tới. Nội dung cụ thể của các giải pháp trên
và định hướng áp dụng.
* Phạm vi nghiên cứu
Về mặt nội dung: Hoạt động QT RRTD tại BIDV Quảng Trị.

Về mặt thời gian: Số liệu nghiên cứu giai đoạn 2010 - 2014. Các giải pháp đề
xuất trong Luận văn có tầm nhìn đến năm 2020.
Về mặt không gian: Ngân hàng TMCP BIDV Chi nhánh Quảng Trị.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành luận văn này tác giả đã sử dụng các phương pháp phân tích
thống kê, so sánh và tổng hợp. Phương pháp phân tích thống kê, so sánh và tổng hợp
được tác giả sử dụng để phân tích các dữ liệu trong các báo cáo tín dụng của BIDV
Chi nhánh Quảng Trị liên quan đến khâu quản lý rủi ro tín dụng tại đây để đánh giá
được về thực trạng công tác này tại ngân hàng trong thời gian qua.
- Phương pháp tổng hợp được sử dụng trong việc hệ thống hoá các vấn đề lý
luận làm cơ sở cho việc nghiên cứu đề tài cũng như tổng kết thực tiễn hoạt động tín
dụng và QTRRTD của BIDV Quảng Trị và tổng kết, rút kinh nghiệm từ QTRRTD
của các ngân hàng được nghiên cứu.

5


- Phương pháp phân tích được sử dụng trong việc luận giải, chứng minh nhằm
làm sáng tỏ các vấn đề lý luận, trong việc đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và
QTRRTD tại BIDV Quảng Trị cũng như trong việc đánh giá lựa chọn một số giải
pháp hoàn thiện công tác QTRRTD.
- Phương pháp so sánh được sử dụng chủ yếu trong việc đánh giá hoạt động tín
dụng và mức độ RRTD tại BIDV Quảng Trị qua các năm.
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu
Luận văn sẽ hệ thống hóa và làm rõ lý luận về RRTD và QTRRTD; làm rõ các
tiêu chỉ đánh giá RRTD; các nội dung trong quy trình QTRRTD; góp phần hoàn
thiện hơn các chính sách, các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động tín dụng
của các NHTM và có những biện pháp giám sát thích hợp đối với các NHTM về hoạt
động tín dụng và rủi ro tín dụng. Luận văn sẽ góp phần tạo thêm cơ sở lý luận cho
việc nghiên cứu về rủi ro và quản trị rủi ro đối với hoạt động tín dụng của các

NHTM.
Luận văn sẽ giúp BIDV Quảng Trị phân tích và đánh giá lại các tồn tại, yếu
kém và nguyên nhân gây ra yếu kém trong công tác QTRRTD. Các kiến nghị của
Luận văn có ý nghĩa đối với BIDV Quảng Trị nói riêng và các NHTM Việt Nam nói
chung trong việc QTRRTD.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các danh mục viết tắt, bảng, biểu, hình vẽ,
luận văn được kết cấu thành ba chương:
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của
ngân hàng thương mại.
CHƯƠNG 2: Thực trạng về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị.
CHƯƠNG 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị.

6


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm rủi ro
Theo ý kiến tác giả, rủi ro (risk) là một sự không chắc chắn (uncertainty) hay
một tình trạng bất ổn. Tuy nhiên, không phải bất cứ sự không chắc chắn nào cũng là
rủi ro. Chỉ có những tình trạng không chắc chắn nào có thể ước đoán được xác suất
xảy ra mới được xem là rủi ro. Những tình trạng không chắc chắn nào chưa từng xảy
ra và không thể ước đoán được xác suất xảy ra được xem là sự bất trắc chứ không
phải là rủi ro.

1.1.2. Rủi ro tín dụng
Có thể hiểu một cách tổng quát, rủi ro tín dụng là loại rủi ro do khách hàng
không trả được nợ, nghĩa là không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ của họ. Khách
hàng không có khả năng hoặc không sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình,
làm gây ra toàn bộ hay một phần lỗ của khoản tiền cho vay của người cho vay.
Trong tài liệu “Financial Institutions Management – A Modern Perpective”,
A.Saunder và H.Lange định nghĩa rủi ro tín dụng là “khoản lỗ tiềm tàng khi ngân
hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự
tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ về cả
số lượng và thời hạn”. [Bank Management, University of South Carolina, The
Dryden Press, 1995, page 107]
Theo Timothy W.Koch: “Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro
xảy ra khi khách hàng sai hẹn – có nghĩa là khách hàng không thanh toán vốn gốc và
lãi theo thỏa thuận. Rủi ro ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và
thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ
hạn”. [Bank Management, University of South Carolina, The Dryden Press, 1995,
page 107]
7


Theo Henie Van Greuning, Sonja Brajovic Bratanovic, rủi ro tín dụng được
hiểu như sau:
“ Rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi
trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín
dụng, đây là thuộc tính vốn có của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc
chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không chi trả được toàn bộ. Điều này gây ra sự
cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân
hàng”. [The World Bank].
Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành

kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước, rủi ro tín dụng “là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. [Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN].
Theo tác giả luận văn, rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả năng, do đó
có thể xảy ra hoặc không xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một khoản vay dù
chưa quá hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất, một ngân hàng có tỷ lệ
nợ quá hạn thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ rất cao nếu danh mục đầu tư tín
dụng tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Cách
hiểu này sẽ giúp cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng được chủ động trong phòng
ngừa, trích lập dự phòng, đảm bảo chống đỡ và bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra.
1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng
- Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia
thành các loại hình sau:
+ Rủi ro giao dịch
+ Rủi ro danh mục tín dụng
- Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro:
+ Rủi ro khách quan

8


+ Rủi ro chủ quan của người vay và người cho vay
- Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng
+ Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn
+ Rủi ro do không có khả năng trả nợ
+ Rủi ro tín dụng không giới hạn ở hoạt động cho vay
1.1.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
Có rất nhiều nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng. Quản trị RRTD cần xác định
những nguyên nhân cụ thể, cách thức gây ra rủi ro tín dụng để có biện pháp hạn chế.

1.1.4.1. Nguyên nhân khách quan
Những nguyên nhân bất khả kháng tác động tới người vay, làm họ mất khả
năng thanh toán cho ngân hàng. Ví dụ: Thiên tai, chiến tranh, hoặc những thay dổi
tầm vĩ mô (thay đổi chính phủ, chính sách kinh tế, hàng rào thuế quan...) vượt quá
tầm kiểm soát của người vay lẫn người cho vay.
1.1.4.2. Nguyên nhân chủ quan
- Nguyên nhân thuộc về ngân hàng: Chất lượng cán bộ kém, cán bộ không đủ
T
7
2

T
7
2

trình độ đánh giá khách hàng hoặc đánh giá không tốt, sai sót, mắc lỗi trong quy trình
nghiệp vụ…là một trong những nguyên nhân của RRTD. Tiếp đến là nguyên nhân về
do đạo đức phẩm chất cán bộ ngân hàng. Do hám lợi nhiều khi họ đã cố tình làm sai
lệch các kết quả thẩm định, cố ý làm sai quy định. Việc các Ngân hàng chạy theo chỉ
tiêu doanh số và lợi nhuận bất chấp những rủi ro tiềm ẩn từ món vay cũng là nguyên
nhân dẫn đến rủi ro trong cho vay của ngân hàng. Các quy định về tín dụng, QTTD
trong ngân hàng chưa chặt chẽ cũng là nguyên nhân gây RRTD.
- Nguyên nhân thuộc về người vay: Khả năng quản trị kinh doanh kém,
T
7
2

T
7
2


không có khả năng dự đoán, không tính toán kỹ lưỡng những bất trắc có thể xảy ra,
không có khả năng thích ứng và khắc phục khó khăn trong kinh doanh. Sử dụng vốn
sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay một số người vay vốn, chây ì ;
cố tình báo cáo sai lệch thông tin tài chính doanh nghiệp, sẵn sàng tìm mọi thủ đoạn
ứng phó với ngân hàng như cung cấp thông tin sai, mua chuộc cán bộ ngân hàng.

9


1.1.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng là rất lớn. Nó tác động đến các ngân hàng và
tác động đến cả nền kinh tế.
1.1.5.1. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng
Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi
cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn,
điều này làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi. Khi không thu được nợ
thì vòng quay vốn tín dụng giảm làm ngân hàng kinh doanh không có hiệu quả. Khi
gặp phải rủi ro tín dụng, ngân hàng thường rơi vào tình trạng mất khả năng thanh
khoản, làm mất lòng tin người gửi tiền, ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng... Nếu
tình trạng này kéo dài không khắc phục được, ngân hàng sẽ bị phá sản, gây hậu quả
nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính vì
vậy, những điều này đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có
những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong cho vay.
1.1.5.2. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế
Hoạt động ngân hàng liên quan đến hoạt động doanh nghiệp, các ngành và các
cá nhân, vì vậy khi một ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì người
gửi tiền ở các ngân hàng khác hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền ở các
ngân hàng khác, làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp khó khăn. Ngân hàng phá
sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản suất kinh doanh của doanh nghiệp, không có tiền

trả lương dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn. Hơn nữa, sự hoảng loạn của các
ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Nó làm cho nền kinh tế bị suy
thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định. Ngoài ra, rủi
ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới vì ngày nay nền kinh tế mỗi
quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
Kinh nghiệm cho ta thấy cuộc khủng hoảng tài chính châu Á (1997) và mới
đây là cuộc khủng hoảng tài chính Nam Mỹ (2001-2002) đã làm rung chuyển toàn
cầu. Mặt khác, mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên

10


rủi ro tín dụng tại một nước ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế các nước có liên
quan.
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ở ngân hàng
Rủi ro tín dụng là điều không một ngân hàng nào muốn có, để giảm thiểu tác
hại các ngân hàng phải xây dựng và thực thi các chiến lược, chính sách quản lý, kinh
doanh tín dụng, tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế, và giảm thiếu nợ quá
hạn, nợ xấu nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu quả, nâng cao chất lượng và
phát triển bền vững đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Xét về thực chất
những hoạt động này của ngành ngân hàng chính là các hoạt động về quản trị rủi ro
tín dụng.
Quản trị rủi ro tín dụng về cơ bản là một quá trình được bắt đầu từ bốn công
việc cơ bản của quản trị là hoạch định những việc cần làm từ trước rồi đến tổ chức
thực hiện, lãnh đạo và kiểm tra kiểm soát rủi ro tín dụng. Các hoạt động này thường
được bắt đầu bằng việc thẩm định rủi ro trong một khoản đầu tư. Khi rủi ro đã được
thẩm định, quyết định đầu tư có thể được đưa ra và mối quản hệ giữa rủi ro so với
lợi nhuận sẽ ở một vị thế tốt hơn.
Để hoạt động ngân hàng không rơi vào tình trạng đổ vỡ, làm ăn kém hiệu quả,

trong quá trình quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng sử dụng một hệ thống biện pháp
nghiệp vụ để kiểm soát rủi ro tín dụng, hạn chế hậu quả xấu trong hoạt động tín dụng,
giảm thiểu đến mức chấp nhận được những tổn thất về tài sản, thu nhập do người vay
vốn không thực hiện, hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo điều
khoản đã cam kết với NH.
1.2.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng
Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng là giảm mức độ rủi ro tín dụng trong danh
mục đầu tư tín dụng được lựa chọn đến một mức độ được chấp nhận đã xác định
trước. Rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất trong hoạt động ngân hàng, mức độ RRTD
ngày càng gia tăng do đó quản lý rủi ro tốt là lợi thế là công cụ tạo giá trị của các
NHTM.

11


1.2.3. Vai trò của quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng
thương mại
Hiện nay, công tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trò rất quan trọng đối với các
ngân hàng thương mại nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung. Việc đánh giá,
thẩm định và quản trị tốt các khoản cho vay, các khoản dự định giải ngân sẽ hạn chế
những rủi ro tín dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải, và tất yếu sẽ giảm bớt nợ xấu cho
Ngân hàng cụ thể:
- Dự báo, phát hiện rủi ro tiềm ẩn: phát hiện những biến cố không có lợi, ngăn
chặn các tình huống không có lợi đã và đang xảy ra và có thể lan ra phạm vi rộng.
- Giải quyết hậu quả rủi ro để hạn chế các thiệt hại đối với tài sản và thu nhập
của ngân hàng. Đây là quá trình logic chặt chẽ. Do đó, cần có quản trị để đảm bảo
tính thống nhất.
- Phòng chống rủi ro được thực hiện bởi các nhân viên, cán bộ lãnh đạo ngân
hàng. Trong ngân hàng, nhân viên có suy nghĩ và hành động khác, có thể trái ngược
hoặc cản trở nhau. Vì vậy, cần phải có quản trị để mọi người hành động một cách

thống nhất.
QTRR là đề ra những mục tiêu cụ thể giúp ngân hàng đi đúng hướng. Các
NHTM cần phải có kế hoạch hành động cụ thể và hiệu quả phù hợp với mục tiêu đề
ra, và công tác quản trị thực hiện điều này.
Đối với bản thân NHTM, quản trị tốt RRTD sẽ giúp các NHTM đảm bảo an
toàn vốn, lãi, các thu nhập không bị giảm sút, giúp phát triển hoạt động tín dụng, từ
đó góp phần tạo đà tăng trưởng cho các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng.
Đối với nền kinh tế, hạn chế được RRTD sẽ giúp các NHTM phát huy được
đầy đủ chức năng vốn có của mình, góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất
kinh doanh phát triển nền kinh tế, hạn chế lạm phát và thất nghiệp, đảm bảo ổn định
an ninh chính trị.

12


1.2.4. Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng theo thông lệ
quốc tế
Uỷ ban Basel có đưa ra các nguyên tắc về quản lý rủi ro tín dụng (tại ấn
phẩm số 75 tháng 09/2000) như sau:
* Thiết lập bộ máy tổ chức chịu trách nhiệm quản trị rủi ro
Nguyên tắc 1: HĐQT có trách nhiệm phê duyệt và rà soát định kỳ (ít nhất là
hàng năm) chiến lược và chính sách về rủi ro tín dụng của Ngân hàng. Chiến lược
này phản ánh sức chịu đựng của Ngân hàng đối với rủi ro và mức độ sinh lời mà
Ngân hàng dự kiến đạt được khi phải gánh chịu các loại rủi ro tín dụng.
Nguyên tắc 2: Ban điều hành phải có trách nhiệm triển khai thực hiện chiến
lược rủi ro tín dụng do HĐQT phê duyệt, và xây dựng chính sách và quy trình để
nhận dạng, đo lường, kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng. Những chính sách và quy
trình này cần chỉ rõ rủi ro tín dụng trong toàn bộ hoạt động của Ngân hàng ở từng
khoản tín dụng cũng như ở cấp độ quản lý danh mục.
Nguyên tắc 3: Ngân hàng cần phải xác định và quản lý rủi ro tín dụng phát

sinh trong tất các sản phẩm và các hoạt động. Ngân hàng phải đảm bảo rằng rủi ro
của các sản phẩm và hoạt động mới phải được kiểm soát và thực hiện theo quy trình
quản lý rủi ro thích hợp trước khi sản phẩm và hoạt động đó được ban hành hoặc
triển khai và phải được phê duyệt trước bởi hội đồng quản trị hoặc một uỷ ban thích
hợp.
* Thực hiện theo một quy trình cấp tín dụng hợp lý
Nguyên tắc 4: Ngân hàng phải hoạt động trong phạm vi các tiêu chí cấp tín
dụng được xác định rõ ràng và hiệu quả. Những tiêu chí này cần bao gồm những chỉ
số rõ ràng về thị trường mục tiêu của Ngân hàng và sự hiểu biết thấu đáo của người
vay vốn hay đối tác, nguồn trả nợ của khách hàng cũng như mục đích và cơ cấu tín
dụng.
Nguyên tắc 5: Ngân hàng phải xây dựng các hạn mức tín dụng tổng thể cho
mỗi khách hàng hoặc đối tác vay vốn, hoặc nhóm khách hàng có liên quan được tổng
hợp lại theo các loại rủi ro khác nhau theo các phương pháp có nghĩa và có thể so
13


×