Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG THỜI TRANG TRẺ EM - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

----------

PHAN THỊ TỨ

XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG
THỜI TRANG TRẺ EM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Quảng Nam, tháng 04 năm 2015

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành tốt khóa luận này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến
Giáo viên ThS. Hồ Tuấn Anh, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt q
trình thực hiện khóa luận.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy
cho em trong suốt 3 năm học qua, những kiến thức mà em học được trên giảng
đường sẽ là hành trang giúp em phát triển trong tương lai.
Trong quá trình thực hiện và trình bày khóa luận khơng tránh khỏi nhưng
sai sót và hạn chế, do đó em rất mong nhận được sự đóng góp, nhận xét phê bình
của thầy cơ và các bạn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Phan Thị Tứ

GVHD: ThS. Hồ Tuấn Anh SVTH: Phan Thị Tứ



MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu của đề tài .......................................................................................... 1
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 2
1.5. Đóng góp của đề tài......................................................................................... 2
1.6. Cấu trúc đề tài ................................................................................................. 2
B. NỘI DUNG ....................................................................................................... 3
Chương I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 3
1.1. Khái niệm cơ bản về Internet .......................................................................... 3
1.1.1. Giới thiệu chung........................................................................................... 3
1.1.2. Phân loại....................................................................................................... 3
1.2. World Wide Web ............................................................................................ 4
1.2.1. Các khái niệm cơ bản về World Wide Web................................................. 4
1.2.2. Cách tạo trang Web ...................................................................................... 4
1.2.3. Trình duyệt Web (Web Client hay Web Browser) ...................................... 4
1.2.4. Webserver .................................................................................................... 5
1.2.5. Phân loại Web .............................................................................................. 5
1.2.5.1. Web tĩnh .................................................................................................... 5
1.2.5.2. Website động............................................................................................. 6
1.3. Ngôn ngữ lập trình HTML .............................................................................. 6
1.3.1. Giới thiệu về ngơn ngữ lập trình HTML...................................................... 6
1.3.2. Cấu trúc chung của một trang HTML .......................................................... 6
1.3.3. Các thẻ HTML cơ bản.................................................................................. 7
1.4. Ngôn ngữ lập trình PHP .................................................................................. 8
1.4.1. Giới thiệu chung về ngơn ngữ lập trình PHP ............................................... 8
1.4.2. Cấu trúc chung của một trang PHP .............................................................. 9
1.4.3. Các đặc điểm của php .................................................................................. 9

1.4.4. Các chức năng của php .............................................................................. 10
1.4.5. Các thẻ PHP cơ bản.................................................................................... 11

1.5. Giới thiệu về CSS.......................................................................................... 11
1.5.1. Ưu điểm của CSS ....................................................................................... 12
1.5.2. Các đặc tính cơ bản của CSS ..................................................................... 12
1.5.3. Thứ tự xếp lớp ............................................................................................ 12
1.6. Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL ................................................ 13
1.6.1. Giới thiệu.................................................................................................... 13
1.6.2. Môt số đặt điểm của MySQL ..................................................................... 13
Chương 2: PHÂN TÍCH ........................................................................................ 14
2.1. Mục tiêu, Phạm vi dự án được ứng dụng ...................................................... 14
2.1.1. Mục tiêu ..................................................................................................... 14
2.1.2. Phạm vi dự án được ứng dụng ................................................................... 14
2.2. Phân tích yêu cầu .......................................................................................... 15
2.2.1. Tác nhân của hệ thống................................................................................ 15
2.2.2. Ca sử dụng (Use case) của hệ thống .......................................................... 15
2.2.3. Biểu đồ ca sử dụng của hệ thống ............................................................... 16
2.2.4. Đặc tả các ca sử dụng ................................................................................. 17
2.3. Mô hình hóa cấu trúc của hệ thống ............................................................... 24
2.3.1. Xác định các lớp thực thể........................................................................... 24
2.3.2. Xây dựng các thẻ CRC của một số lớp thực thể ........................................ 25
2.3.3. Xác định các lớp biên................................................................................. 28
2.3.4. Xác định các lớp điều khiển....................................................................... 29
2.3.5. Các lớp tham gia vào các ca sử dụng và biểu đồ lớp: ................................ 30
2.4. Mơ hình hóa hành vi của hệ thống ................................................................ 31
2.4.1. Biểu đồ trạng thái ....................................................................................... 31
2.4.2. Biểu đồ tuần tự ........................................................................................... 32
2.4.3. Biểu đồ hoạt động ...................................................................................... 35
Chương 3: THIẾT KẾ .......................................................................................... 37

3.1. Thiết kế chi tiết Cơ sở dữ liệu của hệ thống ................................................. 37
3.1.1. Biểu đồ lớp chi tiết ..................................................................................... 37
3.1.2. Ánh xạ sang Cơ sở dữ liệu quan hệ............................................................ 38
3.1.2.1. Mơ hình quan hệ...................................................................................... 38

3.1.2. 2. Mô tả các bảng ....................................................................................... 39
3.2. Thiết kế giao diện người dùng ...................................................................... 41
3.4. Thiết kế kiến trúc vật lý hệ thống ................................................................. 43
3.4.1. Biểu đồ thành phần..................................................................................... 43
3.4.2. Biểu đồ triển khai ....................................................................................... 44
Chương 4: CHƯƠNG TRÌNH DEMO ................................................................ 45
4.1. Cài đặt hệ thống: ........................................................................................... 45
4.2. Các ca sử dụng được cài đặt thực tế trong chương trình demo..................... 45
4.3. Một số giao diện của chương trình................................................................ 45
4.3.1. Giao diện trang chủ .................................................................................... 45
4.3.2. Giao diện trang chi tiết sản phẩm............................................................... 46
4.3.3. Giao diện trang đăng nhập ......................................................................... 46
4.3.4. Giao diện trang giỏ hàng ............................................................................ 47
C. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 48
1. Những vấn đề đạt được .................................................................................... 48
2. Những vấn đề còn hạn chế ............................................................................... 48
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 49
E. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN............................................. 50

A. MỞ ĐẦU

1.1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, nhu cầu sử dụng của con người trong xã hội luôn là động cơ lớn

thúc đẩy sản xuất. Như ta đã biết việc thiếu thông tin làm cho việc đưa sản phẩm đến

tay người tiêu dùng trở nên khó khăn và gây nhiều phiền phức cho xã hội. Bên cạnh
đó việc phổ biến sử dụng Internet đã tạo ra một bước ngoặt mới trong định hướng
phát triển ngành CNTT của nước ta, cùng với nhu cầu sử dụng máy tính để trao
đổi và cập nhật thông tin càng ngày tăng. Từ thực tế việc đưa thông tin đáp ứng
nhu cầu của mọi người và hỗ trợ cho việc mua bán diễn ra một cách nhanh chóng.
Song song với việc bán hàng qua điện thoại thì bán hàng qua mạng cũng là một
giải pháp tối ưu trong việc phân phối thông tin vào mục đích thương mại.

Việc bạn có thể ở nhà mà đi đến cửa hàng này hoặc cửa hàng khác trong
không gian ảo đã trở thành hiện thực. Ngày nay, bất cứ thứ hàng nào, bạn có thể
đặt mua qua Internet từ một bó hoa tươi, một chiếc điện thoại, một chiếc máy vi
tính cho đến một bộ quần áo… Bạn có thể mua cho mình tất cả các mặt hàng
được bán ở một cửa hàng nào đó trên mạng. Do đó, xây dựng Website bán hàng
thời trang trẻ em online là một vấn đề thực tế, ứng dụng được và có tiềm năng
phát triển trong tương lai.

Sự ra đời của ngơn ngữ lập trình cho phép chúng ta có thể thiết kế và xây
dựng các ứng dụng giao dịch điện tử dưới nhiều hình thức khác nhau. Với sự hỗ
trợ của các loại cơ sở dữ liệu quan hệ, PHP và MySQL khơng nhằm ngồi mục
đích để xây dựng ứng dụng giao dịch điện tử. Với lí do đó, được sự hướng dẫn
tận tình của Giáo viên ThS. Hồ Anh Tuấn, em đã chọn đề tài “Xây dựng
Website bán hàng thời trang trẻ em” sử dụng ngôn ngữ HTML, PHP, CSS,
phần mềm Xampp để làm khóa luận của mình.
1.2. Mục tiêu của đề tài

- Đáp ứng nhu cầu mua bán ngày càng phát triển của xã hội, xây dựng nên
một môi trường làm việc hiệu quả

- Thúc đẩy phát triển buôn bán trực tuyến


1

- Rút ngắn khoảng cách giữa người mua và người bán, tạo ra một Website
trực tuyến có thể đưa nhanh thơng tin cũng như việc trao đổi mua bán các loại
hàng qua mạng

- Việc quản lý hàng trở nên dễ dàng
- Sản phẩm được sắp xếp có hệ thống nên người dùng dễ tìm kiếm sản phẩm.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Để hoàn thành đề tài của khóa luận học phần lần này em đã sử dụng
phương pháp sưu tầm, thu thập và nghiên cứu tài liệu.Từ đó, phân tích tài liệu kết
hợp với đánh giá, nhận xét và so sánh các nguồn tài liệu.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Tìm hiểu và bám sát vào các nguồn thơng tin sau: Tham khảo các website
thời trang trẻ em đã có trên mạng và các shop Thời trang trẻ em hàng đầu tại Việt
Nam. Để đảm bảo tính thực tiễn, sử dụng phương pháp nghiên cứu trực quan,
phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và phương pháp so sánh, tổng hợp, qua tạp
chí, internet.
1.5. Đóng góp của đề tài
Đề tài tập trung vào phân tích cụ thể từng chức năng của hệ thống bán quần áo
trẻ em. Từ đó tin học hóa các chức năng đó để hệ thống ngày càng cải thiện hơn
Đáp ứng nhu cầu mua bán ngày càng phát triển của xã hội, xây dựng nên
một môi trường làm việc hiệu quả
Thúc đẩy phát triển buôn bán trực tuyến
Rút ngắn khoảng cách giữa người mua và người bán, tạo ra một Website
trực tuyến có thể đưa nhanh thông tin cũng như việc trao đổi mua bán các loại
hàng qua mạng
Việc quản lý hàng trở nên dễ dàng
1.6. Cấu trúc đề tài
Gồm 4 chương:

Chương I: Cơ sở lý thuyết
Chương II: Phân tích
Chương III: Thiết kế
Chương IV: Chương trình Demo

2

B. NỘI DUNG
Chương I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1. Khái niệm cơ bản về Internet
1.1.1. Giới thiệu chung
Internet là mạng của các máy tính trên tồn cầu được thành lập từ những

năm 80 bắt nguồn từ mạng APARRNET của bộ quốc phòng Mỹ.
Vào mạng Internet, bạn có thể tìm thấy nhiều tài liệu để nghiên cứu, học

tập, trao đổi thư từ, đặt hàng, mua bán... Một trong những mục tiêu của Internet
là chia sẻ thông tin giữa những người dùng trên nhiều lĩnh vực khác nhau.

Mỗi máy tính trên Internet được gọi là một host. Mỗi host có khả năng như
nhau về truyền thông tới máy khác trên Internet. Một số host được nối tới mạng
bằng đường nối Dial-up (quay số) tạm thời, số khác được nối bằng đường nối
mạng thật sự 100% (như Ethernet, Tokenring...).

1.1.2. Phân loại
Các máy tính trên mạng được chia làm 2 nhóm Client và Server.
- Client: Máy khách trên mạng, chứa các chương trình Client
- Server: Máy phục vụ-Máy chủ. Chứa các chương trình Server, tài


nguyên (tập tin, tài liệu...) dùng chung cho nhiều máy khách. Server luôn ở trạng
thái chờ yêu cầu và đáp ứng yêu cầu của Client.

- Internet Server: Là những server cung cấp các dịch vụ Internet như Web
Server, Mail Server, FPT Server…

Các dịch vụ thường dùng trên Internet
- Dịch vụ World Wide Web (gọi tắt là Web)
- Dịch vụ Electronic Mail (viết tắt là Email)
- Dịch vụ FPT
Để truyền thơng với những máy tính khác, mọi máy tính trên Internet phải
hỗ trợ giao thức chung TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol-
là giao thức điều khiển truyền dữ liệu và giao thức Internet), là một giao thức
đồng bộ, cho truyền thông điệp từ nhiều nguồn và tới nhiều đích khác nhau. Ví
dụ có thể vừ lấy thư từ trong hộp thư, đồng thời vừa truy cập trang Web. TCP

3

đảm bảo tính an tồn dữ liệu, IP là giao thức chi phối phương thức vận chuyển
dữ liệu trên Internet.
1.2. World Wide Web

1.2.1. Các khái niệm cơ bản về World Wide Web
World Wide Web (WWW) hay còn gọi là Web là một dịch vụ phổ biến

nhất hiện nay trên Internet, 85% các giao dịch trên Internet ước lượng thuộc về
WWW. Ngày nay số Website trên thế giới đã đạt tới con số khổng lồ. WWW cho
phép bạn truy xuất thông tin văn bản, hình ảnh, âm thanh, video trên tồn thế
giới. Thơng qua Website, các q cơng ty có thể giảm thiểu tối đa chi phí in ấn
và phân phát tài liệu cho khách hàng ở nhiều nơi.


1.2.2. Cách tạo trang Web
Có nhiều cách để tạo trang Web:
- Có thể tạo trang Web trên bất kì chương trình xử lí văn bản nào.
- Tạo Web bằng cách viết mã nguồn bởi một trình soạn thảo văn bản như:

Notepad, WordPad…là những chương trình soạn thảo văn bản có sẵn trong
Window.

- Thiết kế bằng cách dùng Web Wizard và công cụ của Word 97, Word
2000.

- Thiết kế Web bằng các phần mềm chuyên nghiệp: FrontPage,
Dreamweaver, Nescape Editor… Phần mềm chuyên nghiệp như DreamWeaver
sẽ giúp bạn thiết kế trang Web dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn, phần lớn mã lệnh
HTML sẽ có sẵn trong phần Code cho bạn.

Để xây dựng một ứng dụng Web hoàn chỉnh và có tính thương mại, bạn cần
kết hợp cả Client Script (kịch bản trình khách) và Server Script (kịch bản trên
trình chủ) với một loại cơ sở dữ liệu nào đó, chẳng hạn như: MS Access, SQL
Server, MySQL, Oracle,...

Khi bạn muốn triển khai ứng dụng Web trên mạng, ngoài các điều kiện về
cấu hình phần cứng, bạn cần có trình chủ Web thường gọi là Web Server.

1.2.3. Trình duyệt Web (Web Client hay Web Browser)
Trình duyệt Web là cơng cụ truy xuất dữ liệu trên mạng, là phần mềm giao

diện trực tiếp với người sử dụng. Nhiệm vụ của Web Browser là nhận các yêu


4

cầu của người dùng, gửi các yêu cầu đó qua mạng tới các Web Server và nhận

các dữ liệu cần thiết từ Server để hiển thị lên màn hình. Để sử dụng dịch vụ

WWW, Client cần có 1 chương trình duyệt Web, kết nối vào Internet thông qua

một ISP. Các trình duyệt thơng dụng hiện nay là: Microsoft Internet Explorer,

Mozilla Firefox và Google Chrome… Trong đó Internet Explorer là một trình

duyệt chuẩn cho phép trình bày nội dung do Web server cung cấp, cho phép đăng

kí tới bất kì Website nào trên Internet, hỗ trợ trình bày trang Web.

1.2.4. Webserver

Webserver: là một máy tính được nối vào Internet và chạy các phần mềm

được thiết kế. Webserver đóng vai trị một chương trình xử lí các nhiệm vụ xác

định, như tìm trang thích hợp, xử lí tổ hợp dữ liệu, kiểm tra dữ liệu hợp lệ....

Webserver cũng là nơi lưu trữ cơ sở dữ liệu, là phần mềm đảm nhiệm vai trị

Server cung cấp dịch vụ Web.

Webserver hỗ trợ các cơng nghệ khác nhau:


- IIS (Internet Information Service) : Hỗ trợ ASP, mở rộng hỗ trợ PHP

- Apache: Hỗ trợ PHP

- Tomcat: Hỗ trợ JSP (Java Servlet Page)

1.2.5. Phân loại Web

1.2.5.1. Web tĩnh

Tài liệu được phân phát rất đơn giản từ hệ thống file của Server. Định dạng

các trang web tĩnh là các siêu liên kết, các trang định dạng Text, các hình ảnh

đơn giản.

Ưu điểm: CSDL nhỏ nên việc phân phát dữ liệu có hiệu quả rõ ràng, Server

có thể đáp ứng nhu cầu Client một cách nhanh chóng. Ta nên sử dụng Web tĩnh

khi không thay đổi thông tin trên đó.

Nhược điểm: Khơng đáp ứng được u cầu phức tạp của người sử dụng,

không linh hoat.

Hoạt động của trang Web tĩnh được thể hiện như sau:

Browser gửi yêu cầu


Browser Server

Server gửi trả tài liệu

5

1.2.5.2. Website động

Về cơ bản nội dung của trang Web động như một trang Web tĩnh, ngồi ra

nó cịn có thể thao tác với CSDL để đáp ứng nhu cầu phức tập của một trang

Web. Sau khi nhận được yêu cầu từ Web Client, chẳng hạn như một truy vấn từ

một CSDL đặt trên Server, ứng dụng Internet Server sẽ truy vấn CSDL này, tạo

một trang HTML chứa kết quả truy vấn rồi gửi trả cho người dùng.

Hoạt động của Web động:

Yêu cầu kết nối .

CGI CSDL URL

Form Dữ liệu trả về Dữ liệu trả về

1.3. Ngôn ngữ lập trình HTML

1.3.1. Giới thiệu về ngơn ngữ lập trình HTML


Trang Web là sự kết hợp giữa văn bản và các thẻ HTML. HTML là chữ viết

tắt của HyperText Markup Language được hội đồng World Wide Web

Consortium (W3C) quy định. Một tập tin HTML chẳng qua là một tập tin bình

thường, có đi .html hoặc .htm.

HTML giúp định dạng văn bản trong trang Web nhờ các thẻ. Hơn nữa, các

thẻ html có thể liên kết từ hoặc một cụm từ với các tài liệu khác trên Internet. Đa

số các thẻ HTML có dạng thẻ đóng mở. Thẻ đóng dùng chung từ lệnh giống như

thẻ mở, nhưng thêm dấu xiên phải (/). Ngôn ngữ HTML qui định cú pháp không

phân biệt chữ hoa chữ thường. Ví dụ, có thể khai báo <html> hoặc <HTML>.

Khơng có khoảng trắng trong định nghĩa thẻ.

1.3.2. Cấu trúc chung của một trang HTML

<html>

<head>

<title> Tiêu đề của trang Web </title>

</head>


<body>

<-- Các thẻ Html và nội dung sẽ hiển thị -->

</body>

</html>

6

Theo cấu trúc đó trình bày như trên ta thấy một File HTML chia thành hai
phần cơ bản:

- Phần đầu: Được tạo bởi hai Tag <head>, </head>: tại đây định nghĩa trên
(tiêu đề) của trang Web. Phần này được hiển thị trên thanh tiêu đề của trang Web
được khai báo giữa hai Tag <Title>, </Title>.

- Phần thân: Được khai báo bởi hai Tag <Body>, </Body>: Trình bày nội
dung thể hiện trên trang Web. Các nội dung cần hiển thị hoặc xử lý trên trang
Web sẽ được dịnh nghĩa trong phần Body của HTML. Để cho các trang Web
được sinh động hơn ngôn ngữ HTML cũng bao gồm rất nhiều Tag dựng cho việc
định trang, liên kết các trang với nhau, chèn hình ảnh vào trang…

HTML có không phân biệt chữ hoa và chữ thường và không có khoảng
trắng trong định nghĩa trên thẻ.

1.3.3. Các thẻ HTML cơ bản
 Thẻ <head>...</head>: Tạo đầu mục trang
 Thẻ <title>...</title>: Tạo tiêu đề trang trên thanh tiêu đề, đây là thẻ bắt


buộc. Thẻ title cho phép bạn trình bày chuỗi trên thanh tựa đề của trang Web mỗi
khi trang Web đó được duyệt trên trình duyệt Web.

 Thẻ <body>...</body>: Tất cả các thông tin khai báo trong thẻ <body>
đều có thể xuất hiện trên trang Web. Những thơng tin này có thể nhìn thấy trên
trang Web.

 Các thẻ định dạng khác. Thẻ

:Tạo một đoạn mới. Thẻ
<font>... </font>: Thay đổi phơng chữ, kích cỡ và màu kí tự…

 Thẻ định dạng bảng <table>…</table>: Đây là thẻ định dạng bảng
trên trang Web. Sau khi khai báo thẻ này, bạn phải khai báo các thẻ hàng <tr> và
thẻ cột <td> cùng với các thuộc tính của nó.

 Thẻ hình ảnh <img>: Cho phép bạn chèn hình ảnh vào trang Web. Thẻ
này thuộc loại thẻ khơng có thẻ đóng.

 Thẻ liên kết <a>... </a>: Là loại thẻ dùng để liên kết giữa các trang Web
hoặc liên kết đến địa chỉ Internet, Mail hay Intranet(URL) và địa chỉ trong tập tin
trong mạng cục bộ (UNC).

7

 Các thẻ Input: Thẻ Input cho phép người dùng nhập dữ liệu hay chỉ thị
thực thi một hành động nào đó, thẻ Input bao gồm các loại thẻ như: text,
password, submit, button, reset, checkbox, radio, image.

 Thẻ Textarea: < Textarea>.... < \Textarea>: Thẻ Textarea cho phép
người dùng nhập liệu với rất nhiều dòng. Với thẻ này bạn không thể giới hạn
chiều dài lớn nhất trên trang Web.


 Thẻ Select: Thẻ Select cho phép người dùng chọn phần tử trong tập
phương thức đã được định nghĩa trước. Nếu thẻ Select cho phép người dùng chọn
một phần tử trong danh sách phần tử thì thẻ Select sẽ giống như combobox. Nếu
thẻ Select cho phép người dùng chọn nhiều phần tử cùng một lần trong danh sách
phần tử, thẻ Select đó là dạng listbox.

 Thẻ Form: Khi bạn muốn submit dữ liệu người dùng nhập từ trang Web
phía Client lên phía Server, bạn có hai cách để làm điều nàu ứng với hai phương
thức POST và GET trong thẻ form. Trong một trang Web có thể có nhiều thẻ
Form khác nhau, nhưng các thẻ Form này không được lồng nhau, mỗi thẻ form
sẽ được khai báo hành động (action) chỉ đến một trang khác.
1.4. Ngơn ngữ lập trình PHP

1.4.1. Giới thiệu chung về ngôn ngữ lập trình PHP
Bất cứ ai khi thiết kế những trang Web đều nhận thấy rằng những hạn chế

của ngôn ngữ HTML và ngôn ngữ lập trình khác như CSS và Javacript. Trong
khi các ngơn ngữ này vẫn duy trì những điểm cốt lõi để phát triển Web theo chức
năng quan trọng là xử lí văn bản cũng được giới hạn.

PHP (Hypertext Preprocessor) là ngơn ngữ lập trình được kết nối chặt chẽ
với máy chủ (Windows hoặc Unix). Khi một trang Web muốn dựng PHP thì phải
đáp ứng được tất cả các q trình xử lí thơng tin trong trang Web đó, sau đó đưa
ra kết quả như ngơn ngữ HTML. Về q trình xữ lí này diễn ra trên máy chủ nên
trang Web được viết tắt bằng PHP sẽ dễ nhận hơn bất cứ hệ điều hành nào.

Cũng như hầu hết các ngơn ngữ khác, PHP có thể nối trực tiếp với HTML.
Khi một tài liệu đưa ra phân tích q trình xử lí cũng được thực hiện ở những
điểm quan trọng rồi sau đó đưa ra kết quả.


8

PHP là một ngôn ngữ lập trình có cấu trúc và tính năng đa dạng. Chính với
những điểm giống nhau này đã khuyến khích những nhà thiết kế Web chuyển
qua sử dụng PHP. Với phiên bản này PHP cung cấp một số lượng cơ sở dữ liệu
khá đồ sộ gồm cả MySQL, mSQL, OPBC và Oracle. Nó có thể làm việc với các
hình ảnh các file dữ liệu, FTP, XML và Host của các kỹ thuật ứng dụng khác.

PHP có thể chạy trên Windows NT/2000/2003 và Unix với sự hỗ trợ của
IIS và Apache, ngồi ra nó có thể chạy trên một số Flatform khác.

PHP cung cấp các tính năng mạnh mẽ để thực hiện ứng dụng Web một cách
nhanh chóng. Hơn nữa bạn không phải ngại tới vấn đề bản quyền khi bạn sắm một
máy vi tính và cài lên thì những phần mềm Apache, PHP tất cả đểu miễn phí.

1.4.2. Cấu trúc chung của một trang PHP
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Hi</TITLE>
</HEAD>
<BODY>
echo ”Giới thiệu PHP”;
?>
</BODY>
</HTML>
Phần mà PHP được đặt trong thẻ <?php và thẻ đừng ?>. Ta cũng có thể thấy

rằng một trang PHP cũng chính là một trang HTML có những đoạn PHP ở bên

trong, có phần mở rộng là .PHP. Khi thêm một đoạn script vào HTML, PHP
dựng dấu phân cách (Delimiters) để phân biệt giữa đoạn HTML và đoạn PHP.

1.4.3. Các đặc điểm của php
PHP là một ngơn ngữ lập trình Web rất được ưa chuộng, hiện là ngơn ngữ

lập trình web phổ biến nhất. Nhờ vào một số đặc điểm sau:
- PHP dễ học và linh động
- Rất nhiều hàm hỗ trợ và nhiều phần mở rộng phong phú

9

- Đặc biệt mã nguồn mở, thường xuyên nâng cấp, chạy được trên nhiều
máy chủ web, nhiều hệ điều hành (đa nền tảng)

- Cộng đồng sử dụng và hỗ trợ đông đảo
- Ngồi phần code chính (thường gọi là code thuần), các phần mở rộng
cũng rất phong phú mà lại miễn phí như nhiều frame work, nhiều CMS
- Các mã nguồn chia sẻ trên mạng tìm được rất nhiều và dễ dàng
- Được tích hợp và sử dụng ổn định trong một mơ hình LAMP =
Linux+Apache+MySQL+PHP, mã nguồn mở, chi phí thấp
- Các hosting hỗ trợ nhiều
1.4.4. Các chức năng của php
Trước hết và cũng là quan trọng nhất, nó đảm nhiệm vai trị của: ngơn ngữ
kịch bản phía máy chủ (Server Side script) - máy chủ sẽ tiếp nhận request (yêu
cầu) từ máy khách (client) - máy chủ web sẽ triệu gọi file mã nguồn tương ứng.
Trong file mã nguồn này chứa các mã php để xử lý request - trình thơng dịch sẽ
dịch mã php sang mã HTML, CSS, XML,...trả ra cho máy chủ web, máy chủ
web trả lại thông tin (reponse) cho máy khách. Dữ liệu nhận được từ máy khách
là các đoạn mã dạng text như HTML, CSS... mà không thể thấy mã php (vì đã

được thực thi thành dạng text)
- Đảm bảo được tính bảo mật, đây cũng là chức năng cơ bản và quan trọng
của một Ngồi ra PHP cịn có thể:
- Xử lý ảnh
- Cho phép và xử lý file upload ( tải file lên server )
- Thiếp lập và xử lý cookie, session
- (*) Thao tác tới cơ sở dữ liệu
- Gửi email
- (*) Xử lý dữ liệu nhận được từ form nhập liệu
Thông qua php, một trang web tĩnh (static webpage), thường chỉ phần giao
diện tại máy khách - tương tác tới máy chủ web, trở thành một trang web động
(nội dung thay đổi, tùy biến theo các sự kiện, yêu cầu) - hay được gọi là Dynamic
Webpage. Học lập trình PHP vì thế cũng hay được gọi là: lập trình web động với
php, lập trình ứng dụng web

10

1.4.5. Các thẻ PHP cơ bản
Có 4 loại thẻ khác nhau mà bạn có thể sử dụng khi thiết kế trang PHP:
 Kiểu Short: Thẻ mặc định mà các nhà lập trình PHP thường sử dụng.
Ví dụ: <? Echo “Well come to PHP.” ;?>
 Kiều đinh dạng XML: Thẻ này có thể sử dụng với văn bản đinh dạng

XML
Ví dụ: <? Php echo “Well come to PHP with XML”;>?
 Kiểu Script: Trong trường hợp bạn sử dụng PHP như một script tương tự

khai báo JavaScipt hay VBScript:
Ví dụ: <script language= “php”>
echo “Php Script”;

</script>
 Kiểu ASP: Trong trường hợp bạn khai báo thẻ PHP như một phần trong

trang ASP.
Ví dụ: <% echo “PHP – ASP”; %>
*PHP và HTML là các ngôn ngữ không “nhạy cảm “với khoảng trắng,

khoảng trắng có thể được đặt xung quanh để các mã lệnh để rõ ràng hơn. Chỉ có
khoảng trắng đơn có ảnh hưởng đến sự thể hiện của trang Web (nhiều khoảng
trắng liên tiếp sẽ chỉ thể hiện dưới dạng một khoảng trắng đơn).
1.5. Giới thiệu về CSS

CSS là chữ viết tắt của Cascading Style Sheets, nó chỉ đơn thuần là một
dạng file text với phần tên mở rộng là .css. Trong Style Sheet này chứa những
câu lệnh CSS. Mỗi một lệnh của CSS sẽ định dạng một phần nhất định của
HTML ví dụ như: font của chữ, đường viền, màu nền, căn chỉnh hình ảnh v.v..

Trước đây khi chưa có CSS, những người thiết kế web phải trộn lẫn giữa
các thành phần trình bày và nội dung với nhau. Nhưng với sự xuất hiện của CSS,
người ta có thể tách rời hồn tồn phần trình bày và nội dung. Giúp cho phần
code của trang web cũng gọn hơn và quan trọng hơn cả là dễ chỉnh sửa hơn.

11

1.5.1. Ưu điểm của CSS
- CSS có thể tách riêng phần định dạng ra khỏi nội dung của trang Web,

do đó nó sẽ rất thuận tiện khi chúng ta muốn thay đổi giao diện của một trang
web


- CSS là một sợi chỉ xuyên suốt trong q trình thiết kế một website bởi vì
nó cho phép nhà thiết kế kiểm soát bộ giao diện, kiểu cách và sự sắp đặt của
nhiều trang hay nhiều đối tượng trong một lần định nghĩa. Để thay đổi tổng thể
hay nhiều đối tượng có cùng Style, chúng ta chỉ cần thay đổi Style đó và lập tức
tất cả các thành phần áp dụng Style đó sẽ thay đổi theo. Nó giúp ta tiết kiệm công
sức rất nhiều

- Do định nghĩa các Style có thể được tách riêng ra khỏi nội dung của
trang web, chúng được các trình duyệt load một lần và sử dụng cho nhiều lần, do
đó nó giúp các trang web nhẹ hơn và chạy nhanh hơn

1.5.2. Các đặc tính cơ bản của CSS
- CSS qui định cách hiển thị của các thẻ HTML bằng cách quy định các

thuộc tính của các thẻ đó (font chữ, màu sắc). Để cho thuận tiện chúng ta có thể
đặt tồn bộ các thuộc tính của thẻ vào trong một filr riêng có phần mở rộng là
“.css”, thường người ta hay đặt tên nó là stylesheet.css.

- Có thể khai báo CSS bằng nhiều cách khác nhau. Chúng ta có thể đặt
đoạn CSS phía trong thẻ <Head>…</Head>, hoặc ghi nó ra một file riêng với
phần mở rộng “.css”, ngoài ra chúng ta có thể đặt chúng trong từng therHTML
riêng biệt.

1.5.3. Thứ tự xếp lớp
Style nào sẽ được áp dụng khi có nhiều hơn một style được chỉ định cho

một thành phần HTML? Tùy vào từng cách đặt khác nhau mà mức độ ưu tiên
cho nó cũng khác nhau. Mức độ ưu tiên này tuân theo thứ tự sau:

1. Style nội tuyến - Style đặt trong từng thẻ HTML riêng biẹt

2. Style bên trong - Style đặt bên trong cặp thẻ <Head>…</Head>
3. Style bên ngoài - Style đặt trong các file riêng có đi “.css.”
4. Style theo mặc định của trình duyệt

12

1.6. Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
1.6.1. Giới thiệu
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở miễn phí nằm trong

nhóm LAMP (Linux – Apache -MySQL – PHP), Microsoft (Windows, IIS, SQL
Server, ASP/ASP.NET), vì MySQL được tích hợp sử dụng chung với apache,
PHP nên nó phổ biến nhất thế giới. Vì MySQL ổn định và dễ sử dụng (đối với tui
thì ko chắc.), có tính khả chuyển, hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp
một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh (vì được nhiều người hỗ trợ mã
nguồn mở mà) và MySQL cũng có cùng một cách truy xuất và mã lệnh tương tự
với ngơn ngữ SQL chính vì thế nên MySQL được sử dụng và hỗ trợ của những
lập trình viên u thích mã nguồn mở.

MySQL khơng bao qt tồn bộ những câu truy vấn cao cấp như SQL
Server. Vì vậy MySQL chỉ đáp ứng việc truy xuất đơn giản trong quá trình vận
hành của website, thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên internet và
có thể giải quyết hầu hết các bài tốn trong PHP, Perl. MySQL miễn phí hồn
tồn cho nên bạn có thể tải về MySQL từ trang chủ. Nó có nhiều phiên bản cho
các hệ điều hành khác nhau: phiên bản Win32 cho các hệ điều hành dòng
Windows, Linux, Mac OSX, Unix, FreeBSD, NetBSD, Novell NetWare, SGI

Irix, Solaris, SunOS, …MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về Hệ
Quản trị Cơ sở dữ liệu quan hệ sử dụng Ngơn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL).


1.6.2. Môt số đặt điểm của MySQL
MySQL là một phần mềm quản trị CSDL dạng server-based (gần tương

đương với SQL Server của Microsoft).
MySQL quản lý dữ liệu thơng qua các CSDL, mỗi CSDL có thể có nhiều

bảng quan hệ chứa dữ liệu.
MySQL có cơ chế phân quyền người sử dụng riêng, mỗi người dùng có thể

được quản lý một hoặc nhiều CSDL khác nhau, mỗi người dùng có một tên truy
cập (user name) và mật khẩu tương ứng để truy xuất đến CSDL.

Khi ta truy vấn tới CSDL MySQL, ta phải cung cấp tên truy cập và mật
khẩu của tài khỏan có quyền sử dụng CSDL đó. Nếu khơng, chúng ta sẽ khơng
làm được gì cả giống như quyền chứng thực người dung trong SQL Server vậy.

13

Chương 2: PHÂN TÍCH

2.1. Mục tiêu, Phạm vi dự án được ứng dụng
2.1.1. Mục tiêu
Ở nước ta hiện nay, đời sống kinh tế ngày càng phát triển cho nên nhu cầu

tiêu thụ hàng hóa ngày càng tăng. Việc lựa chọn một hay nhiều mặt hàng chiếm
nhiều thời gian của khách hàng. Vì vậy xây dựng “Website bán hàng thời trang
trẻ em” mục đích:

- Nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hoá
- Thông tin luôn được cập nhật mới và luôn đáp ứng được nhu cầu thông

tin
- Tiết kiệm được thời gian chi phí đi lại cho khách hàng
- Với thời đại thông tin phát triển như vũ bão hiện nay, khái niệm Internet
cũng khơng cịn xa lạ đối với mọi người, việc đưa những sản phẩm, những thông
tin hỗ trợ lên mạng đang trở thành một nhu cầu cần thiết cho mọi người.
2.1.2. Phạm vi dự án được ứng dụng
 Yêu cầu trang Web: Hệ thống gồm 2 phần
- Phần khách hàng
 Khách hàng là những người có nhu cầu mua sắm hàng hóa, họ sẽ tìm kiếm
các mặt hàng cần thiết từ hệ thống và đặt mua các mặt hàng này. Vì hế phải có
các chức năng:
 Hiển thị danh sách các mặt hàng của cửa hàng để khách hàng xem, lựa
chọn và mua
 Khách hàng xem các thông tin tin tức mới, khuyến mãi trên trang web
 Sau khi khách hàng chọn và đặt hàng trực tiếp thì phải hiện lên đơn hàng
để khách hàng có thể nhập thơng tin mua hàng và xem hóa đơn mua hàng
- Phần dành cho người quản trị
 Người làm chủ ứng dụng có quyền kiểm sốt mọi hoạt động của hệ
thống. Người này được cấp username và password để đăng nhập hệ thống thực
hiện chức năng của mình:
 Dành cho mọi đối tượng có nhu cầu mua sắm trên mạng

14

 Do nghiệp vụ của cửa hàng kết hợp với công nghệ mới và được xử lý
trên hệ thống máy tính nên cơng việc liên lạc nơi khách hàng cũng như việc xử lý
hoá đơn thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác. Rút ngắn được thời gian
làm việc, cũng như đưa thông tin về các sản phẩm mới nhanh chóng đến cho
khách hàng.
2.2. Phân tích yêu cầu


2.2.1. Tác nhân của hệ thống
Có 2 tác nhân cơ bản là khách hàng và nhà quản lý:
- Khách hàng: Qua Website, khách hàng có thể xem thơng tin, lựa chọn

những sản phẩm ưa thích ở mọi nơi thậm chí ngay trong phịng làm việc của
mình.

- Nhà quản trị: Nhà quản trị có tồn quyền sử dụng và cập nhật sản phẩm,
hoá đơn, quản lý khách hàng, đảm bảo tính an tồn cho Website.

2.2.2. Ca sử dụng (Use case) của hệ thống
- Đăng nhập hệ thống: mô tả người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng tài

khoản đã được tạo trước đó để thực hiện các chức năng đã được phân quyền của
hệ thống.

- Đăng ký sử dụng: mô tả người dùng tạo một tài khoản sử dụng để đăng
nhập vào hệ thống

- Quản lý sản phẩm: Use case mơ tả q trình nhà quản lý yêu cầu thay đổi
sản phẩm trong một danh mục bao gồm các yêu cầu thêm, sửa, loại bỏ sản phẩm

- Quản lý tin tức: Use case mơ tả q trình nhà quản lý thêm, sửa, loại bỏ
tin tức và xem tin tức của khách hàng

- Quản lý giỏ hàng: Use case mơ tả q trình nhà quản lý thêm, sửa, xóa
giỏ hàng của khách hàng

- Tìm Kiếm: Use Case Tìm kiếm sản phẩm mơ tả q trình tìm kiếm thơng

tin về sản phẩm mà khách hàng cần mua, và Nhà quản lý muốn xem lại

- Đặt hàng: Use case mơ tả q trình gửi yêu cầu mua hàng trong giỏ hàng
tới cửa hàng.

15


×