Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

áp dụng giải thuật k mean xây dựng website bán hàng thời trang viết chương trình minh họa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
------------***------------

PHAN THỊ THÙY DUNG

ÁP DỤNG GIẢI THUẬT K-MEAN XÂY DỰNG WEBSITE
BÁN HÀNG THỜI TRANG VIẾT CHƯƠNG TRÌNH MINH
HỌA

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Chuyên ngành: Tin học
Người hướng dẫn khoa
học
ThS. NGUYỄN MINH HIỀN

Hà Nội, 2014
1


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn ThS. Nguyễn Minh Hiền
giảng viên khoa Công nghệ Thông tin trường Đại học sư phạm Hà Nội 2 đã
trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho em hoàn thành khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo trong khoa Công nghệ
Thông tin, trường Đại học sư phạm Hà Nội 2, những người đã giúp đỡ, tạo
điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Trong quá trình thực hiện, do còn nhiều hạn chế về trình độ cũng như thời
gian thực hiện nên đề tài sẽ không tránh được nhiều sai sót. Em rất mong
được sự chỉ bảo góp ý của thầy cô và các bạn.


Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình và bạn bè đã
giúp đỡ, động viên em rất nhiều trong suốt quá trình học tập để em có thể
thực hiện tốt khóa luận này.
Hà Nội, ngày 6 tháng 5 năm 2014
Sinh viên

PHAN THỊ THÙY DUNG

2


LỜI CAM ĐOAN
Tên em là

: PHAN THỊ THÙY DUNG

Sinh viên lớp : K36 – Tin học, khoa Công nghệ Thông tin, trường Đại
học sư phạm Hà Nội 2.
Em xin cam đoan:
1. Đề tài “Áp dụng giải thuật K-mean xây dựng website bán hàng thời
trang. Viết chương trình minh họa” là sự nghiên cứu của riêng em dưới sự
hướng dẫn của cô giáo ThS. Nguyễn Minh Hiền.
2. Khóa luận hoàn toàn không sao chép của tác giả nào khác.
Nếu sai em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 6 tháng 5 năm 2014
Người cam đoan

PHAN THỊ THÙY
DUNG


3


4


MỤC LỤC
3
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG................................11
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ MODUL........................37
Kết luận..........................................................................................................57
CHƯƠNG 3: BÀI TOÁN THỰC TẾ ÁP DỤNG.......................................58
THUẬT TOÁN K-MEAN.............................................................................58
Kết luận..........................................................................................................71
KẾT LUẬN CHUNG....................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................74
HƯỚNG DẪN CHẠY CHƯƠNG TRÌNH..................................................75
1. Điều kiện để chương trình chạy được khi máy tính có các phần mềm
sau:..................................................................................................................75
+ Phần mềm Abode Dreamweaver CS5.....................................................75
+Phần mềm Xampp......................................................................................75
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Gói các Use case...............................................................................17
Hình 2: Use case tổng quát...........................................................................17
Hình 3: Biểu đồ Use case đăng ký................................................................18
Hình 4: Biểu đồ tuần tự cho Use case đăng ký............................................19
Hình 5: Biểu đồ cộng tác cho Use case đăng ký..........................................19
Hình 6: Biểu đồ hoạt động cho Use case đăng ký.......................................20
Hình 7: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng đăng ký.....................................20
Hình 8: Biểu đồ Use case đăng nhập............................................................20

Hình 9: Biểu đồ tuần tự cho Use case đăng nhập.......................................22
Hình 10: Biểu đồ cộng tác cho Use case đăng nhập...................................22
5


Hình 11: Biểu đồ hoạt động cho Use case đăng nhập.................................23
Hình 12: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng đăng nhập...............................23
Hình 13: Biểu đồ Use case của gói Use case quản lý danh mục sản phẩm
24
Hình 14: Biểu đồ tuần tự của Use case quản lý danh mục sản phẩm.......26
Hình 15: Biểu đồ cộng tác của Use case quản lý danh mục sản phẩm.....26
Hình 16: Biểu đồ hoạt động của Use case quản lý danh mục sản phẩm. .26
Hình 17: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng quản lý danh mục sản phẩm.27
Hình 18: Biểu đồ Use case của gói Use case mua hàng..............................27
Hình 19: Biểu đồ tuần tự của Use case mua hàng......................................31
Hình 20: Biểu đồ cộng tác của Use case mua hàng.....................................32
Hình 21: Biểu đồ hoạt động của Use case mua hàng..................................32
Hình 22: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng mua hàng................................33
Hình 23: Biểu đồ Use case của gói Use case quản lý thông tin cá nhân....33
Hình 24: Biểu đồ tuần tự của Use case sửa thông tin cá nhân..................34
Hình 25: Biểu đồ cộng tác của Use case sửa thông tin cá nhân.................35
Hình 26: Biểu đồ hoạt động của Use case sửa thông tin cá nhân..............35
Hình 27: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng sửa thông tin cá nhân............35
Hình 28: Biểu đồ lớp chi tiết.........................................................................36
Hình 29: Biểu đồ thành phần.......................................................................37
Hình 30: Biểu đồ triển khai..........................................................................37
Hình 31: Màn hình đăng nhập trang quản trị............................................51
Hình 32: Giao diện trang quản trị...............................................................52
Hình 33: Giao diện trang chủ.......................................................................53
Hình 34: Giao diện trang chi tiết sản phẩm................................................54

Hình 35: Giao diện giỏ hàng.........................................................................55
Hình 36: Sản phẩm tìm kiếm theo thuật toán K - mean............................56
6


Hình 37: Sơ đồ thuật toán K-mean..............................................................61
Hình 38: Kết quả khi tìm kiếm theo K-mean.............................................71
Hình 39: Kết quả khi tìm kiếm thông thường............................................71
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: Mô tả chi tiết bảng THANHVIEN.................................................38
Bảng 2: Mô tả chi tiết bảng SANPHAM.....................................................39
Bảng 3: Mô tả chi tiết bảng NHOMSANPHAM.........................................39
Bảng 4: Mô tả chi tiết bảng CHITIETHOADON......................................40
Bảng 5: Mô tả chi tiết bảng HOADON........................................................40
Bảng 6: Mô tả chi tiết bảng TINTUC..........................................................41
Bảng 7: Mô tả chi tiết bảng K-MEAN.........................................................41
Bảng 8: Mô tả chi tiết bảng THENGANHANG.........................................42
Bảng 9: Mô tả chi tiết bảng HOIDAP..........................................................42
Bảng 10: Cấu hình hệ thống yêu cầu tối thiểu............................................56
Bảng 11: Cấu hình đề nghị...........................................................................56
Bảng 12: Ví dụ về sản phẩm.........................................................................61
Bảng 13: Bảng giá sau khi ánh xạ................................................................61
Bảng 14: Bảng kích thước sau khi ánh xạ...................................................62
Bảng 15: Bảng chất liệu sau khi ánh xạ.......................................................62
Bảng 16: Bảng sản phẩm sau khi ánh xạ.....................................................62
Bảng 17: Bảng kết quả phân nhóm..............................................................65
Bảng 18: Bảng kết quả phân nhóm sau khi ánh xạ....................................65
Bảng 19: Bảng sản phẩm trong cơ sở dữ liệu web......................................65
Bảng 20: Bảng sản phẩm sau khi loại bỏ cột mã sản phẩm.......................66


7


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong cuộc sống ngày càng phát triển, sự ra đời của Công nghệ Thông tin
nói chung và Internet nói riêng giữ một vai trò đặc biệt quan trọng. Internet ra
đời thực sự là một cuộc cách mạng vĩ đại, nó mang lại cho chúng ta một kho
kiến thức mà không một thư viện, một bộ bách khoa toàn thư hay một hệ
thống thư viện nào khác có thể so sánh được. Đặc biệt, Internet cũng là môi
trường kinh doanh nhanh - rẻ - hiệu quả nhất.
Internet giúp cho mọi người trên thế giới thuận lợi khi tham gia vào mạng
toàn cầu, khi đó Internet giúp bạn cung cấp thông tin về công ty và sản phẩm
đến với khách hàng và đối tác của bạn một cách dễ dàng ngay khi bạn ở bất
cứ đâu chỉ cần thông qua Website của chính doanh nghiệp mình.
Do đó, việc xây dựng ra một Website mua bán sản phẩm trực tuyến thông
qua Internet đã không còn xa lạ với mọi người nữa. Xuất phát từ ý tưởng trên
đồng thời sau một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu cùng với những kiến thức đã
được các thầy, cô giáo trong khoa CNTT trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
trang bị, đặc biệt là được sự đồng ý của giảng viên hướng dẫn, cô Nguyễn
Minh Hiền em đã chọn đề tài: “Áp dụng giải thuật K-mean xây dựng
website bán hàng thời trang. Viết chương trình minh họa” nhằm góp phần
đẩy mạnh sự phổ biến của thương mại điện tử ở Việt Nam.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích:
- Nghiên cứu và xây dựng chương trình đẩy mạnh sự phổ biến của thương
mại điện tử ở Việt Nam.
- Hỗ trợ tìm kiếm sản phẩm.
- Tăng tốc độ xử lý thông tin và giảm chi phí.

8


* Nhiệm vụ :
Nhiệm vụ chính của khóa luận là áp dụng thuật toán K- mean vào xây
dựng một website giới thiệu sản phẩm và hỗ trợ chọn mua sản phẩm thời
trang trực tuyến.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là thuật toán K- mean, công nghệ
website và thị trường thương mại điện tử thời trang của Việt Nam.
Thuật toán K- mean là một trong những thuật toán quan trọng trong kỹ
thuật phân cụm trong khai phá dữ liệu. Trong khuôn khổ khóa luận chỉ tìm
hiểu đến một phần của kỹ thuật phân cụm, đó là tìm hiểu thuật toán K- mean
và áp dụng trong một bài toán thực tế là tìm kiếm sản phẩm thời trang công sở
hỗ trợ tư vấn khách hàng.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu qua việc đọc sách, báo và các tài liệu liên quan nhằm xây
dựng cơ sở lý thuyết của đề tài và các biện pháp cần thiết để giải quyết các
vấn đề của đề tài.
- Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia để có thể thiết kế chương trình
phù hợp với yêu cầu thực tiễn. Nội dung xử lý nhanh đáp ứng được yêu cầu
ngày càng cao của người sử dụng.
- Phương pháp thực nghiệm
Thông qua quan sát thực tế, yêu cầu của cơ sở, những lý luận được
nghiên cứu và kết quả đạt được qua những phương pháp trên.
9



5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Cung cấp thông tin về công ty và sản phẩm thời trang công sở mà khách
hàng quan tâm một cách dễ dàng ngay khi ở bất cứ đâu thông qua website của
công ty chỉ cần có Internet.
Có thể mở rộng phạm vi bán hàng, hình thức thanh toán trực tuyến cho
nhiều đối tượng khách hàng. Không còn gói gọn cho một công ty hay cửa
hàng mà nó sẽ là nơi mọi người đều có thể bán hàng với gian hàng của mình
để phát triển thành một hệ thống thương mại điện tử giúp giảm chi phí, tiết
kiệm thời gian và chọn được sản phẩm như ý.
6. Tóm tắt nội dung các chương
Chương 1: Phân tích thiết kế hệ thống.
Báo cáo sẽ tiến hành phân tích thiết kế hệ thống theo hướng đối tượng.
Mô hình hóa các Use case sử dụng ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML
cùng với công cụ IBM Rational Rose phiên bản Enterprise Edition để vẽ các
biểu đồ. Kết thúc chương, ta sẽ thu được bản phân tích thiết kế hệ thống chi
tiết.
Chương 2: Thiết kế cơ sở dữ liệu và Modul.
Báo cáo sẽ tiến hành mô hình hóa các bảng cơ sở dữ liệu
dựa trên bản phân tích thiết kế hệ thống. Giới thiệu cơ bản về hệ quản trị cơ
sở dữ liệu MySQL. Thiết kế, xây dựng và cài đặt cơ sở dữ liệu trên hệ quản trị
cơ sở dữ liệu MySQL.
Giới thiệu cơ bản về các ngôn ngữ HTML, PHP sau đó tiến hành thiết kế
các module của website bán quần áo thời trang công sở dựa trên ngôn ngữ
HTML, PHP. Hướng dẫn cách cài đặt website, cấu hình máy yêu cầu, hướng
dẫn sử dụng và bảo trì. Kết thúc chương ta thu được các bảng trong cơ sở dữ
liệu và có được các module của website hoàn chỉnh chạy trên Internet.
10


Chương 3: Bài toán thực tế áp dụng thuật toán K- mean

Chương này giới thiệu về một số thuật toán phân cụm, và trình bày giải
thuật, đưa ra các ưu điểm, nhược điểm của mỗi thuật toán từ đó đưa lý do tại
sao tôi lựa chọn thuật toán K - mean vào trong website của mình.

CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1.1. Giới thiệu hệ thống
Hệ thống mua bán hàng Thời trang công sở là một Website cung cấp cho
người sử dụng, nhà quản lý những chức năng cần thiết để tiến hành giao dịch,
quản lý sự hoạt động cũng như theo dõi tình hình phát triển cửa hàng của
mình.
11


Người quản lý website là một thành viên cao cấp khác với các khách hàng
thành viên, người quản lý sẽ được kích hoạt quyền admin và không thể xóa bỏ
tài khoản admin. Người quản lý có quyền cao nhất với có chức năng cấu hình
website cùng với các chức năng quản lý website như: Quản lý sản phẩm,
Quản lý nhà cung cấp, Quản lý danh mục sản phẩm, Quản lý thành viên và
tiếp nhận, xử lý đơn hàng.
Với các nhà cung cấp, cung cấp sản phẩm cho cửa hàng sẽ được lưu các
thông tin cần thiết như: Tên nhà cung cấp, Địa chỉ nhà cung cấp, Số điện
thoại, Email, Website.
Đối với khách hàng, hệ thống cho phép xem thông tin về sản phẩm trực
tiếp trên website hoặc tìm hiểu thông tin sản phẩm cũng như quy trình mua
hàng thông qua dịch vụ hỗ trợ trực tuyến bằng cách chat Yahoo...
Thông tin về sản phẩm bao gồm: Hình ảnh sản phẩm, Tên sản phẩm, Giá
sản phẩm, Số lượng còn, số lượng bán, kích thước, chất liệu. Các sản phẩm
được sắp xếp theo các nhóm sản phẩm khác nhau như: áo sơ mi, đầm công sở,
đầm dạo phố, quần, juyp, bộ công sở, áo vest, áo măng tô, áo thun… để việc
tìm kiếm sản phẩm của khách hàng thuận tiện hơn em đã áp dụng thuật toán

K- mean vào trong tìm kiếm sản phẩm, giúp khách hàng tìm kiếm thuận tiện
và có thêm nhiều gợi ý để dễ dàng lựa chọn được sản phẩm ưng ý nhất. Bên
cạnh đó việc sắp xếp các sản phẩm vào các mục sản phẩm nổi bật, sản phẩm
mới, sản phẩm HOT trên trang chủ của website sẽ giúp cho khách hàng chọn
được những sản phẩm có nhiều ưu đãi. Khách hàng có thể truy cập vào
website để tìm kiếm cũng như xem thông tin chi tiết về những mặt hàng muốn
mua. Sau đó nếu khách hàng muốn đặt mua sản phẩm thì khách hàng phải
đăng ký làm thành viên của website.
Để đăng ký là thành viên của website, khách hàng phải cung cấp đầy đủ
những thông tin mà web site yêu cầu trong mục đăng ký thành viên. Những
thông tin khách hàng cần cung cấp như: Họ tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại,
12


email, tên đăng nhập và mật khẩu. Sau khi được người quản lý kích hoạt tài
khoản bạn sẽ trở thành khách hàng thành viên của website. Khi đã là khách
hàng thành viên của website, khách hàng đăng nhập vào hệ thống để tiến hành
chọn cũng như mua hàng trên website. Khách hàng có thể tìm thấy sản phẩm
cần mua ngay trên trang chủ, hoặc khách hàng có thể tìm trong các trang danh
mục sản phẩm đã được lọc và sắp xếp, hoặc khách hàng sử dụng chức năng
tìm kiếm với nhiều lựa chọn tìm kiếm theo tên, theo sản phẩm mới nhất, sản
phẩm nổi bật, sản phẩm bán chạy nhất, sắp xếp A – Z, sắp xếp Z – A, theo giá
cao – thấp, hoặc giá thấp - cao để tìm kiếm sản phẩm nhanh hơn.
Khi chọn được sản phẩm cần mua, khách hàng chọn đưa sản phẩm vào
giỏ hàng, khách hàng có thể chọn nhiều sản phẩm vào giỏ hàng của mình.
Trong mỗi lần mua hàng khách hàng sẽ có một giỏ hàng, trong giỏ hàng sẽ có
các thông tin về sản phẩm khách hàng đã chọn bao gồm: Tên sản phẩm, hình
ảnh sản phẩm, giá sản phẩm hoặc giá khuyến mãi nếu sản phẩm có khuyến
mãi, số lượng sản phẩm cần mua, thành tiền đối với mỗi sản phẩm và tổng số
tiền của giỏ hàng. Khách hàng vào giỏ hàng của mình để xem thông tin về giỏ

hàng, nếu giỏ hàng chưa đúng với ý, thì khách hàng có thể sử dụng các chức
năng mua thêm sản phẩm, cập nhật số lượng hoặc xóa sản phẩm để có một
giỏ hàng như mong muốn. Sau khi đã có giỏ hàng theo đúng ý, khách hàng
tiến hành giao dịch bằng việc chọn mục thanh toán, một form với các thông
tin cần thiết cho việc thanh toán hiện ra. Có hai sự lựa chọn cho khách hàng,
mặc định form thông tin người nhận hàng sẽ là thông tin trong tài khoản mà
khách hàng đã đăng ký thành viên với website khách hàng chỉ cần thêm thời
gian nhận hàng. Tiếp theo khách hàng chọn hình thức thanh toán, website
cung cấp nhiều lựa chọn cho khách hàng tiện lợi trong việc thanh toán bao
gồm: Thanh toán tại cửa hàng (khác hàng trực tiếp thanh toán toàn bộ sô tiền
đơn hàng tại cửa hàng), Thanh toán tại nơi nhận hàng (khách hàng hoặc người
nhận hàng thanh toán toàn bộ số tiền đơn hàng hoặc phần còn lại nếu khách
13


hàng đã đặt cọc một phần tại cửa hàng), thanh toán qua tài khoản ATM của
các ngân hàng(website chấp nhận thanh toán qua hầu hết các ngân hàng trên
cả nước như: ViettinBank, TechcomBank, AgriBank, VPBank, MBBank,
PGBank, VIBBank, SaccomBank…) hoặc thanh toán qua các website hay
cổng thanh toán trực tuyến với hình thức thanh toán tạm giữ (một số cổng
thanh toán website liên kết như: Bảo kim, ngân lượng, paypal…). Sau khi
chọn hình thức thanh toán và điền đầy đủ thông tin cho đơn hàng, khách hàng
chọn gửi đơn hàng. Sau khi gửi đơn hàng đến hệ thống website, người quản lý
sẽ tiếp nhận đơn hàng, trước khi giao đơn hàng cho nhân viên giao hàng,
người quản lý sẽ liên lạc với người nhận hàng để xác nhận đơn hàng và chọn
thời gian, địa điểm chính xác để tiến hành giao dịch. Sau đó, người quản lý sẽ
giao đơn hàng cho nhân viên giao hàng. Nhân viên giao hàng thực hiện giao
hàng và báo cáo cho người quản lý để người quản lý cập nhật thông tin cho
đơn hàng.
1.2. Xác định các chức năng chính của hệ thống

Dựa vào phần giới thiệu về hệ thống ta chia chức năng của hệ thống thành
các nhóm chức năng chính như sau:
Nhóm chức năng thành viên đăng ký, đăng nhập.
Nhóm chức năng xem thông tin, thông tin sản phẩm, thông tin giỏ hàng,
thông tin đơn hàng, thông tin cá nhân.
Nhóm chức năng quản lý, quản lý thông tin cá nhân, danh sách thành
viên, danh mục sản phẩm, danh mục nhà cung cấp, quản lý đơn hàng.
Nhóm chức năng mua hàng, tiếp nhận và xử lý đơn hàng.
1.3. Xác định các tác nhân tác động đến hệ thống
Dựa vào mô tả bài toán trong phần giới thiệu về hệ thống ở trên, ta có thể
xác định được các tác nhân chính của hệ thống như sau:

14


NGƯỜI QUẢN LÝ: là thành viên có quyền cao nhất, phụ trách điều hành,
quản lý và theo dõi mọi hoạt động của hệ thống.
KHÁCH HÀNG THÀNH VIÊN: là thành viên của hệ thống sau khi đã đăng
ký thành viên tại website. Là người giao dịch với hệ thống thông qua các đơn
đặt hàng, khách hàng có thể chọn các loại sản phẩm, chọn địa điểm, chọn hình
thức thanh toán và thời gian giao hàng.
HỆ THỐNG TÍN DỤNG: bao gồm hệ thống ngân hàng, hệ thống website hay
cổng thanh toán trực tuyến, tham gia vào quá trình thực hiện thanh toán các
hóa đơn của khách hàng thành viên.
THÀNH VIÊN: bao gồm người quản lý và những khách hàng thành viên của
hệ thống. Sau khi đăng ký để trở thành thành viên, ngoài những chức năng
chung của người sử dụng, còn có thêm một số chức năng khác phục vụ cho
công việc cụ thể của từng đối tượng. Ví dụ như: cập nhật thông tin cá nhân.
1.4. Xác định các Use case, các gói Use case và vẽ biểu đồ Use case
tổng quát

1.4.1. Xác định các Use case
Tác nhân Khách hàng có các Use case sau:
− Đăng ký làm thành viên.
− Xem thông tin sản phẩm.
− Xem thông tin giỏ hàng.
− Chọn sản phẩm cần mua.
− Thêm, bớt sản phẩm trong giỏ hàng.
− Thực hiện việc mua hàng .
− Thanh toán.
Tác nhân Người quản lý có các Use case sau:
− Tiếp nhận đơn hàng và xử lý.
15


− Quản lý danh sách thành viên.
− Quản lý danh mục sản phẩm.
− Quản lý danh mục nhóm sản phẩm.
Ngoài ra, các thành viên của hệ thống bao gồm người quản lý và các khách
hàng thành viên còn có các Use case sau:
− Đăng nhập.
− Xem thông tin cá nhân.
− Sửa đổi thông tin cá nhân.
1.4.2. Xác định các gói Use case
Từ việc phân tích các Use case của từng tác nhân, ta xây dựng thành
các gói Use case như sau:
DangKy
(from Logical View)

QL thong tin ca
nhan


QL DS thanh
vien

Mua hang

Tiep nhan va xu
ly don hang

QL danh muc
san pham

Hình 1: Gói các Use case
1.4.3. Use case tổng quát
MuaHang

QL ThanhVien

QLDM San Pham

QLDM Nhom SP

NhaQuanLy
KhachHang

ThanhVien
TiepNhanVa XuLyDonHang

QLTTCaNhan


DangNhap

DangKy

QL KhachHang

Hình 2: Use case tổng quát

16


1.5. Gói Use case đăng ký, đăng nhập
1.5.1. Use case Đăng ký
a. Biểu đồ use case.

DangKy

KhachHang
(from ACTOR)

Hình 3: Biểu đồ Use case đăng ký
b. Đặc tả Use case đăng ký
Tác nhân: khách xem.
− Mô tả: cho phép khách xem đăng ký làm thành viên của hệ thống.
− Tiền điều kiện: khách xem chưa là thành viên.
− Luồng sự kiện chính:
− Khách xem chọn mục đăng kí thành viên.
− Form đăng kí thành viên hiển thị.
− Khách xem nhập thông tin cá nhân cần thiết vào form đăng kí.
− Nhấn nút Đăng ký.



Hệ thống thông báo kết quả quá trình nhập thông tin cá nhân. Nếu
thông tin nhập không chính xác thì thực hiện luồng nhánh A1. Nếu
nhập chính xác thì thực hiện bước 6.

− Hệ thống cập nhật thông tin của khách xem vào danh sách thành viên.
Use case kết thúc.
− Luồng sự kiện rẽ nhánh:
− Luồng nhánh A1: Quá trình nhập thông tin không chính xác.
− Hệ thống thông báo thông tin nhập không chính xác.
− Hệ thống yêu cầu khách xem nhập thông tin lại.
17




Nếu khách xem đồng ý thì quay về bước 2 của luồng sự kiện chính,
nếu không đồng ý thì Use case kết thúc.

− Hậu điều kiện: Khách hàng trở thành thành viên của hệ thống
c. Biểu đồ tuần tự và biểu đồ cộng tác

Hình 4: Biểu đồ tuần tự cho Use case đăng ký

Hình 5: Biểu đồ cộng tác cho Use case đăng ký
d. Biểu đồ hoạt động

18



Hình 6: Biểu đồ hoạt động cho Use case đăng ký
e. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng

ManHinhDangKy

KhachHang

hienThiDangKy()

Dangky
nhapTTDangKy()
kiemTraTTDangKy()
guiTTDangKy()

Thanh Vien
MaTV
TenTV
Email
MatKhau
DiaChi
DienThoai
themThanhVien()
xoaThanhVien()
suaThanhVien()

Hình 7: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng đăng ký
1.5.2. Use case Đăng Nhập
a. Biểu đồ Use case


NhanVien

DangNhap

Hình 8: Biểu đồ Use case đăng nhập
b. Đặc tả Use case đăng nhập
19


- Tác nhân: thành viên
- Mô tả: Use case cho phép thành viên đăng nhập vào hệ thống.
- Tiền điều kiện: Thành viên chưa đăng nhập vào hệ thống.
- Luồng sự kiện chính:
- Thành viên chọn chức năng đăng nhập.
- Form đăng nhập hiển thị.
- Nhập tên đăng nhập, mật khẩu vào form đăng nhập.
- Hệ thống kiểm tra tên đăng nhập, mật khẩu của thành viên.
- Nếu việc đăng nhập thành công thì hệ thống đưa ra một thông báo đăng
nhập thành công. Nếu thành viên nhập sai tên, mật khẩu thì chuyển sang
luồng nhánh A1.
Use case kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
- Luồng nhánh A1: Thành viên đăng nhập không thành công.
- Hệ thống thông báo quá trình đăng nhập không thành công.
- Hệ thống yêu cầu thành viên nhập lại tên và mật khẩu.
- Nếu khách xem đồng ý thì quay về bước 2 của luồng sự kiện chính, nếu
không đồng ý thì Use case kết thúc.
- Hậu điều kiện: Thành viên đã đăng nhập thành công và có thể sử dụng các
chức năng mà hệ thống cung cấp.
c. Biểu đồ tuần tự và biểu đồ cộng tác


20


: ManHinhDangNhap

: KhachHang

: Thanh Vien

1: Nhap TT Dang Nhap
2: KiemTraTT
3: Gui TT Dang Nhap
4: Xac nhan dang nhap
5: Gui phan hoi
6: Gui Phan Hoi

Hình 9: Biểu đồ tuần tự cho Use case đăng nhập

2: Kiem Tra TT

1: Nhap Thong Tin
6: Gui Phan Hoi
: ThanhVien

frmDangNhap

4: Dang Nhap

3: Gui TT Dang Nhap


ThanhVien

5: Gui Phan Hoi

Hình 10: Biểu đồ cộng tác cho Use case đăng nhập

d. Biểu đồ hoạt động

21


Hình 11: Biểu đồ hoạt động cho Use case đăng nhập
e. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng

ThanhVien

ManHinhDangNhap

DangNhap

Thanh Vien
(from BDLopTGCSD)

hienThiTTDangNhap()

nhapTTDangNhap()
kiemTraTTDangNhap()
dangNhap()


MaTV
TenTV
Email
MatKhau
DiaChi
DienThoai
themThanhVien()
xoaThanhVien()
suaThanhVien()

Hình 12: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng đăng nhập

22


1.6. Gói Use case quản lý danh mục sản phẩm
1.6.1. Biểu đồ Use case

Xem thong tin san pham
<<include>>
<<include>>

Them san pham

<<include>>

Xoa san pham

NhaQuanLy


Dang nhap
<<include>>

Thay doi thong tin san pham

Hình 13: Biểu đồ Use case của gói Use case quản lý danh mục sản phẩm
1.6.2. Đặc tả Use case
- Tác nhân: người quản lý
- Mô tả: Use case cho phép người quản lý thêm, xoá, thay đổi thông tin của
các sản phẩm trong danh mục.
- Tiền điều kiện: người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
- Luồng sự kiện chính:
- Người quản lý chọn kiểu tác động lên sản phẩm: thêm sản phẩm, thay đổi
thông tin sản phẩm, xoá sản phẩm ra khỏi danh mục.
a. Thêm sản phẩm
Hệ thống hiển thị form nhập thông tin sản phẩm
- Người quản lý nhập thông tin sản phẩm.
23


- Nhấn nút lưu thông tin
- Nếu nhập thành công thì thực hiện bước 1.5. Nếu sai thực hiện luồng sự
kiện rẽ nhánh A1.
- Lưu thông tin sản phẩm.
b. Thay đổi thông tin sản phẩm
Hệ thống hiển thị form sửa thông tin của sản phẩm
- Người quản lý nhập các thông tin cần thay đổi.
- Nhấn nút lưu thông tin
- Nếu việc thay đổi thành công thì thực hiện bước 1.5. Nếu sai thực hiện
luồng sự kiện rẽ nhánh A1.

- Lưu thông tin sản phẩm.
c. Xoá sản phẩm
- Người quản lý chọn sản phẩm cần xoá
- Nhấn nút xoá để thực hiện loại bỏ sản phẩm.
- Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận loại bỏ. Nếu người quản lý đồng ý thì
thực hiện bước
- Nếu không đồng ý thì thực hiện bước1.5
- Thông báo sản phẩm đã đươc xoá
- Hệ thống hiển thị lại danh sách sản phẩm.
Use case kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh A1:
- Hệ thống thông báo việc nhập dữ liệu không hợp lệ
- Người quản lý nhập lại thông tin
- Quay lại bước 1.2 của luồng sự kiện chính
- Hậu điều kiện: các thông tin về sản phẩm được cập nhật vào cơ sở dữ liệu.

24


1.6.3. Biểu đồ tuần tự và biểu đồ cộng tác

: NhaQuanLy

: ManHinhQLSanPham

: SanPham

1. Yeu Cau Cap Nhat San Pham
2: Kiem Tra Thong Tin
3:Gui Ye u Cau

4: Luu Thong Tin
6: Gui Phan Hoi
5: Gui Phan Hoi

Hình 14: Biểu đồ tuần tự của Use case quản lý danh mục sản phẩm
2: Kiem Tra TT

4: Luu Thong Tin
3: Gui Yeu Cau

1: Yeu Cau Cap Nhat San Pham
Man Hinh QL
San Pham
: NhaQuanLy

San Pham
5: Gui Phan Hoi

6: Gui Phan Hoi

Hình 15: Biểu đồ cộng tác của Use case quản lý danh mục sản phẩm
1.6.4. Biểu đồ hoạt động
Nhap
Thong Tin

Add

Thong Tin Hop Le

Kiem Tra

Thong Tin

Else

Edit

Hien Thi Danh
Sach San Pham

Luu Thong
Tin

Huy bo

Chon San
Pham

Nhap
Thong Tin

Dong y
Thong Bao
Xac Nhan

Hình 16: Biểu đồ hoạt động của Use case quản lý danh mục sản phẩm

25



×