Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH CÔNG VIỆC TRỰC TUYẾN E-OFFICE TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 87 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

XÂY DỰNG HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CÔNG VĂN, ĐIỀU HÀNH CÔNG VIỆC

TRỰC TUYẾN E-OFFICE
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM

Sinh viên thực hiện
PHẠM VĂN QUANG
MSSV: 2112011022
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHÓA: 2012 – 2016

Giảng viên hướng dẫn
ThS. ĐỖ QUANG KHÔI

Quảng Nam, tháng 4 năm 2016

LỜI CẢM ƠN

Trước hết em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến ThS. Đỗ Quang Khôi, người đã trực
tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, định hướng và đóng góp ý kiến cho em trong suốt thời gian làm
bài để em có thể hồn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này.

Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy, cô giáo trường Đại Học Quảng Nam.


Đặc biệt là các thầy, cô trong Khoa Công nghệ thông tin của trường đã tận tình dạy dỗ và
truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường, tạo
điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian cuối khóa để hồn thành chương trình tốt
nghiệp.

Em cũng gởi lời cảm ơn đến Trung tâm học liệu và Công nghệ thông tin trường Đại
Học Quảng Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ cho em trong quá trình thực tập tốt nghiệp và
những kinh nghiệm trong thực tế.

Đồng thời, em cũng gởi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ em
lúc khó khăn trong học tập và trong cuộc sống.

- ii -

MỤC LỤC

DANH MỤC BIỂU MẪU, HÌNH ẢNH ..................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮC .................................................................................... viii
I. THÔNG TIN CHUNG ............................................................................................. ix
II. NỘI DUNG ĐỀ TÀI ................................................................................................ 1
PHẦN 1. MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1

1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2
5. Lịch sử nghiên cứu ................................................................................................ 2
6. Đóng góp của đề tài............................................................................................... 2
7. Cấu trúc của khóa luận .......................................................................................... 2
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU......................................................................... 4

Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ UML VÀ CÁC CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN

HỆ THỐNG............................................................................................ 4

1.1. Giới thiệu về UML ............................................................................................. 4
1.2. Một số biểu đồ trong UML và chức năng của nó............................................... 6

1.2.1. Biểu đồ ca sử dụng (Use Case Diagram) .................................................. 6
1.2.2. Biểu đồ lớp (Class Diagram)..................................................................... 7
1.2.3. Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)....................................................... 8
1.2.4. Biểu đồ tương tác (Interaction Diagram).................................................. 8
1.2.5. Biểu đồ trạng thái (State Diagram) ......................................................... 10
1.2.6. Biểu đồ đối tượng (Object Diagram)....................................................... 10
1.2.7. Biểu đồ gói (Package Diagram) .............................................................. 11
1.2.8. Biểu đồ thành phần (Component Diagram) ............................................ 11
1.2.9. Biểu đồ triển khai (Deployment Diagram) .............................................. 12
1.3. Các hướng nhìn của UML ................................................................................ 13
1.3.1. Hướng nhìn người dùng (Use Case View)............................................... 14
1.3.2. Hướng nhìn Logic (Logical View) ........................................................... 15
1.3.3. Hướng nhìn thành phần (Component View)............................................ 15
1.3.4. Hướng nhìn song song (Concurrency View) ........................................... 15
1.3.5. Hướng nhìn triển khai (Deployment View).............................................. 16
1.4. Các công cụ hỗ trợ trong phân tích và thiết kế hệ thống với UML.................. 16
1.5. Tổng kết chương 1............................................................................................ 17

- iii -

Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH
CÔNG VIỆC TRỰC TUYẾN E-OFFICE ......................................... 18


2.1. Khảo sát ............................................................................................................ 18
2.1.1. Phát biểu bài toán.................................................................................... 18
2.1.2. Khảo sát hiện trạng thực tế ..................................................................... 18
2.1.3. Yêu cầu chức năng của bài toán .............................................................. 21
2.1.4. Yêu cầu phi chức năng của bài tốn........................................................ 22

2.2. Mơ hình hóa u cầu hệ thống ......................................................................... 23
2.2.1. Xác định các tác nhân.............................................................................. 23
2.2.2. Xác định các Use Case ............................................................................ 23
2.2.3. Biểu đồ ca sử dụng tổng thể của hệ thống............................................... 24
2.2.4. Đặc tả yêu cầu ......................................................................................... 25

2.3. Mô hình hóa cấu trúc hệ thống ......................................................................... 31
2.3.1. Xác định các lớp thực thể ........................................................................ 31
2.3.2. Xây dựng thẻ CRC của các lớp thực thể.................................................. 34
2.3.3. Xác định các lớp biên .............................................................................. 42
2.3.4. Xác định các lớp điều khiển..................................................................... 43
2.3.5. Biểu đồ lớp ............................................................................................... 44

2.4. Mơ hình hóa hành vi của hệ thống ................................................................... 45
2.4.1. Biểu đồ trạng thái .................................................................................... 45
2.4.2. Biểu đồ tuần tự......................................................................................... 48
2.4.3. Biểu đồ hoạt động .................................................................................... 52

2.5. Thiết kế hệ thống .............................................................................................. 55
2.5.1. Thiết kế chi tiết cơ sở dữ liệu................................................................... 55
2.5.2. Thiết kế giao diện..................................................................................... 62
2.5.3. Thiết kế kiến trúc vật lý hệ thống............................................................. 66

2.6. Kết luận chương 2 ............................................................................................ 68

Chương 3: CHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM ................................................... 69

3.1. Cài đặt hệ thống................................................................................................ 69

3.2. Các mô-đun chức năng của website ................................................................. 69

3.3. Một số giao diện chính của chương trình ......................................................... 70
3.3.1. Trang đăng nhập: .................................................................................... 70
3.3.2. Trang làm việc của VT: ........................................................................... 70
3.3.3. Trang làm việc của HT: ........................................................................... 71
3.3.4. Trang phân công xử lý công văn đến....................................................... 71
3.3.5. Trang phê duyệt công văn đi ................................................................... 72
3.3.6. Trang làm việc của PHT: ........................................................................ 73
3.3.7. Trang làm việc của LDP: ........................................................................ 74
3.3.8. Trang làm việc của CB: ........................................................................... 74

- iv -

3.3.9. Trang báo cáo xử lý công văn ................................................................. 75
3.4. Kết luận chương 3 ............................................................................................ 75
PHẦN 3. KẾT LUẬN ................................................................................................. 76
1. Kết luận ............................................................................................................... 76
2. Hướng phát triển ................................................................................................. 76
PHẦN 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 77

- v -

DANH MỤC BIỂU MẪU, HÌNH ẢNH

Hình 1.1 - Biểu đồ use case của một cơng ty bảo hiểm.................................................. 7

Hình 1.2 - Biểu đồ lớp cho một giao dịch Tài chính ...................................................... 7
Hình 1.3 - Một biểu đồ hoạt động in một văn bản.......................................................... 8
Hình 1.4 - Sơ đồ trình tự của Order. ............................................................................... 9
Hình 1.5 - Một sơ đồ giao tiếp cho một Order................................................................ 9
Hình 1.6 - Một ví dụ về biểu đồ trạng thái ................................................................... 10
Hình 1.7 - Biểu đồ lớp và biểu đồ đối tượng thể hiện của lớp...................................... 11
Hình 1.8 - Một biểu đồ thành phần chỉ ra sự phụ thuộc giữa các thành phần mã ........ 12
Hình 1.9 - Một biểu đồ triển khai chỉ ra kiến trúc vật lý của hệ thống......................... 12
Hình 1.10 - Các View trong UML ................................................................................ 13
Hình 2.1 - Cơ cấu tổ chức trường ĐHQN..................................................................... 19
Hình 2.2 – Biểu đồ UC tổng thể ................................................................................... 24
Hình 2.3 - Biểu đồ lớp .................................................................................................. 44
Hình 2.4 – Biểu đồ trạng thái lớp chuyên viên ............................................................. 45
Hình 2.5 – Biểu đồ trạng thái lớp đơn vị ...................................................................... 45
Hình 2.6 – Biểu đồ trạng thái lớp cơng văn đến ........................................................... 46
Hình 2.7 – Biểu đồ trạng thái lớp công văn đi.............................................................. 46
Hình 2.8 – Biểu đồ trạng thái tìm kiếm tra cứu ............................................................ 47
Hình 2.9 – Biểu đồ trạng thái thống kê......................................................................... 47
Hình 2.10 – Biểu đồ tuần tự đăng nhập ........................................................................ 48
Hình 2.11 – Biểu đồ tuần tự thêm đơn vị ..................................................................... 48
Hình 2.12 – Biểu đồ tuần tự xử lý cơng văn đến .......................................................... 49
Hình 2.13 – Biểu đồ tuần tự xử lý cơng văn đi............................................................. 50
Hình 2.14 – Biểu đồ tuần tự Tìm kiếm tra cứu ............................................................. 51
Hình 2.15 – Biểu đồ tuần tự thống kê ........................................................................... 51
Hình 2.16 – Biểu đồ hoạt động đơn vị.......................................................................... 52
Hình 2.17 – Biểu đồ hoạt động xử lý công văn đến ..................................................... 53
Hình 2.18 – Biểu đồ hoạt động xử lý cơng văn đi ........................................................ 54
Hình 2.19 – Mơ hình quan hệ ....................................................................................... 55
Hình 2.20 – Sơ đồ người máy văn thư.......................................................................... 62


- vi -

Hình 2.21 – Sơ đồ người máy hiệu trưởng ................................................................... 63
Hình 2.22 – Sơ đồ người máy phó hiệu trưởng ............................................................ 64
Hình 2.23 – Sơ đồ người máy lãnh đạo phịng ............................................................. 65
Hình 2.24 – Sơ đồ người máy chun viên .................................................................. 65
Hình 2.25 – Sơ đồ người máy tìm kiếm ....................................................................... 66
Hình 2.26 – Biểu đồ thành phần ................................................................................... 66
Hình 2.27 – Biểu đồ triển khai...................................................................................... 67

- vii -

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮC

Tên viết tắt Tên đầy đủ

SysML Hệ thống mơ hình hóa ngơn ngữ

BPMN Ký hiệu mơ hình hóa q trình kinh doanh

HTML Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản

HC-TH Hành chính tổng hợp

DN Đăng nhập

DK Đăng ký

QMK Quê mật khẩu


VT Văn thư

HT Hiệu trưởng

PHT Phó hiệu trưởng

LDP Lãnh đạo phòng

CB Cán bộ

ND Người dùng

I Interface

C Controller

TK Thống kê

UC Use case

UML Unified Modeling Language

CSDL Cơ sở dữ liệu

- viii -

I. THƠNG TIN CHUNG

1. Thơng tin về sinh viên
1.1) Họ và tên: Phạm Văn Quang

1.2) Mã số SV: 2112011022
1.3) Ngành đào tạo: Công Nghệ Thông Tin
1.4) Khóa học: 2012 - 2016
1.5) Lớp học: Đại học Công nghệ thông tin K12 (DT12CTT01)
1.6) Địa chỉ liên lạc: Lớp Đại học Công nghệ thông tin K12
1.7) Số điện thoại: 0963248875
1.8) Email:

2. Đề tài
2.1) Tên đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý, điều hành công việc trực tuyến e-

Office tại Trường Đại Học Quảng Nam.
3. Giảng viên hướng dẫn

3.1) Họ tên: Đỗ Quang Khôi.
3.2) Chức vụ: Giám đốc Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin
3.4) Học vị: Thạc sĩ
3.5) Nơi công tác: Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin - Trường Đại học
Quảng Nam.
3.6) Số điện thoại: 0905571491
3.7) Email:
Dsad

- ix -

II. NỘI DUNG ĐỀ TÀI

PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài


Ngày nay, công nghệ thông tin ngày càng phát triển và tỏ ra tầm quan trọng trong
tất cả các lĩnh vực, có thể nói cơng nghệ thơng tin đã trở thành thước đo để đánh giá sự
phát triển của xã hội hiện đại - nơi mà con người đang dần thốt khỏi cách làm việc thủ
cơng, thơ sơ và dần tiến đến tin học hóa trong tất cả các lĩnh vực để cơng việc có hiệu quả
hơn, tiết kiệm thời gian và nhân lực.

Trong bất kỳ lĩnh vực nào thì cơng tác quản lý ln giữ một vai trị vơ cùng quan
trọng, trong đó có cơng tác quản lý văn bản. Chính vì lẽ đó, ngay khi được học mơn Phân
tích, thiết kế hệ thống thơng tin và Cơng nghệ phần mềm, nhận thức được vai trò quan
trọng của việc tin học hóa trong cơng tác quản lý, chúng em thực hiện đề tài “Xây dựng hệ
thống quản lý, điều hành công việc trực tuyến e-Office tại Trường Đại Học Quảng Nam”
với hy vọng nếu đề tài thành công và có thể đưa vào ứng dụng sẽ có thể giúp cho công tác
quản lý văn bản của các cơ quan, xí nghiệp đơn giản hơn, nhanh chóng hơn, hiệu quả hơn,
thay thế cho cách quản lý truyền thống bằng hồ sơ, sổ sách.

Chính vì những lý do trên, em đã chọn đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý công
văn, điều hành công việc trực tuyến e-Office tại Trường Đại Học Quảng Nam” để làm
luận văn tốt nghiệp.

2. Mục đích nghiên cứu

- Nắm vững những kiến thức cơ bản về phân tích và thiết kế hệ thống hướng đối
tượng với UML, đặc biệt là một số kỹ thuật trong phân phân tích và các công cụ hỗ trợ.

- Áp dụng dụng phân tích thiết kế hệ thống để xây dựng và phát triển các phần
mền hỗ trợ cho công việc trong cuộc sống.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


- Các kỹ thuật phân tích và phát triển hệ thống theo hướng đối tượng với UML.

- Áp dụng xây dựng Website quản lý, điều hành công việc tại Trường Đại học
Quảng Nam.

- 1 -

4. Phương pháp nghiên cứu
- Tìm hiểu tài liệu, giáo trình, luận văn, bài báo, thơng tin trên mạng, tìm hiểu thực tế.
- Phân tích, tổng hợp tài liệu.
- Thống kê, phân tích dữ liệu.

5. Lịch sử nghiên cứu
Với vấn đề về xây dựng hệ thống quản lý, điều hành công việc cũng đã được nhiều

tác giả phân tích, nghiên cứu theo nhiều hướng khác nhau.
Phần lớn các tác giả đều cho thấy một cách tổng quan về quản lý công việc, đặc

biệt là quản lý công văn đến, công văn đi. Bên cạnh đó vẫn có một số vấn đề ít được đề
cập là điều hành cơng việc trực tuyến.

Thay vì sự quản lý công văn cũng như công việc được làm thủ công và lưu trữ trên
sổ sách và hồ sơ. Thì vấn đề mất mát hay là có q nhiều sổ sách cũng như hồ sơ lưu lại
làm khó có thể kiểm sốt, mất diện tích lưu trữ. Cơng việc tìm kiếm gặp nhiều khó khăn
v.v.v.

Vì thế việc xây dựng và thiết kế một hệ thống quản lý, điều hành công việc trực
tuyến là rất cần thiết trong khi đó thì việc ứng dụng này ít được nghiên cứu. Việc này sẽ
giúp tin học hóa quy trình tạo độ chính xác cho đơn vị sử dụng.
6. Đóng góp của đề tài


Đề tài được nghiên cứu nhằm trình bày những kiến thức cơ bản và tổng quan về
phân tích thiết kế hệ thống theo hướng đối tượng với UML, các kỹ thuật cơ bản trong
phân tích thiết kế hệ thống theo hướng đối tượng.

Xây dựng Website quản lý, điều hành công việc tại Trường Đại học Quảng Nam
với các chức năng cơ bản trong quản lý, điều hành cơng việc.
7. Cấu trúc của khóa luận

Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt

- 2 -

Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
2. Mục đích nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Lịch sử nghiên cứu
6. Đóng góp của đề tài
NỘI DUNG
Chương 1: Giới thiệu về UML và các công cụ phát triển hệ thống
Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý, điều hành công việc trực
tuyến e-Office
Chương 3: Chương trình thử nghiệm
KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

- 3 -

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ UML VÀ CÁC CÔNG CỤ
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG

1.1. Giới thiệu về UML

1.1.1. Lịch sử ra đời của UML

Trong bối cảnh trên, người ta nhận thấy cần thiết phải cung cấp một phương pháp
tiệm cận được chuẩn hoá và thống nhất cho việc mơ hình hố hướng đối tượng. u cầu
cụ thể là đưa ra một tập hợp chuẩn hoá các ký hiệu (Notation) và các biểu đồ (Diagram)
để nắm bắt các quyết định về mặt thiết kế một cách rõ ràng, rành mạch. Đã có ba cơng
trình tiên phong nhắm tới mục tiêu đó, chúng được thực hiện dưới sự lãnh đạo của James
Rumbaugh, Grady Booch và Ivar Jacobson. Chính những cố gắng này dẫn đến kết quả là
xây dựng được một Ngơn Ngữ Mơ Hình Hố Thống Nhất (Unifield Modeling Language
– UML).

UML là một ngơn ngữ mơ hình hố thống nhất có phần chính bao gồm những ký
hiệu hình học, được các phương pháp hướng đối tượng sử dụng để thể hiện và miêu tả
các thiết kế của một hệ thống. Nó là một ngơn ngữ để đặc tả, trực quan hố, xây dựng và
làm tư liệu cho nhiều khía cạnh khác nhau của một hệ thống có nồng độ phần mềm cao.
UML có thể được sử dụng làm cơng cụ giao tiếp giữa người dùng, nhà phân tích, nhà
thiết kế và nhà phát triển phần mềm.


1.1.2. UML-Ngơn ngữ mơ hình hóa thống nhất

Ngôn ngữ mơ hình hóa thống nhất (Unifield Modeling Language – UML) là một
ngơn ngữ để biểu diễn mơ hình theo hướng đối tượng được xây dựng bởi ba tác giả trên
với chủ đích là:

Mơ hình hố các hệ thống sử dụng các khái niệm hướng đối tượng.

Thiết lập một kết nối từ nhận thức của con người đến các sự kiện cần mơ hình hố.

Giải quyết vấn đề về mức độ thừa kế trong các hệ thống phức tạp, có nhiều ràng
buộc khác nhau.

Tạo một ngơn ngữ mơ hình hố có thể sử dụng được bởi người và máy.

- 4 -

1.1.3. Các giai đoạn cơ bản trong UML

1.1.3.1. Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ
UML đưa ra khái niệm Use Case để nắm bắt các yêu cầu của khách hàng (người
sử dụng). UML sử dụng biểu đồ Use case (Use Case Diagram) để nêu bật mối quan hệ
cũng như sự giao tiếp với hệ thống.
Qua phương pháp mơ hình hóa Use case, các tác nhân (Actor) bên ngồi quan tâm
đến hệ thống sẽ được mơ hình hóa song song với chức năng mà họ đòi hỏi từ phía hệ
thống (tức là Use case). Các tác nhân và các Use case được mơ hình hóa cùng các mối
quan hệ và được miêu tả trong biểu đồ Use case của UML. Mỗi một Use case được mô tả
trong tài liệu, và nó sẽ đặc tả các yêu cầu của khách hàng.

1.1.3.2. Giai đoạn phân tích

Giai đoạn phân tích quan tâm đến q trình trừu tượng hóa đầu tiên (các lớp và các
đối tượng) cũng như cơ chế hiện hữu trong phạm vi vấn đề. Sau khi nhà phân tích đã nhận
biết được các lớp thành phần của mơ hình cũng như mối quan hệ giữa chúng với nhau, các
lớp cùng các mối quan hệ đó sẽ được miêu tả bằng cơng cụ biểu đồ lớp (class diagram) của
UML. Sự cộng tác giữa các lớp nhằm thực hiện các Use case cũng sẽ được miêu tả nhờ vào
các mơ hình động (dynamic models) của UML. Trong giai đoạn phân tích, chỉ duy nhất các
lớp có tồn tại trong phạm vi vấn đề (các khái niệm đời thực) là được mơ hình hóa. Các lớp
kỹ thuật định nghĩa chi tiết cũng như giải pháp trong hệ thống phần mềm, ví dụ như các lớp
cho giao diện người dùng, cho ngân hàng dữ liệu, cho sự giao tiếp, trùng hợp, v.v..., chưa
phải là mối quan tâm của giai đoạn này.

1.1.3.3. Giai đoạn thiết kế
Trong giai đoạn này, kết quả của giai đoạn phân tích sẽ được mở rộng thành một
giải pháp kỹ thuật. Các lớp mới sẽ được bổ sung để tạo thành một hạ tầng cơ sở kỹ thuật.
Giao diện người dùng, các chức năng để lưu trữ các đối tượng trong ngân hàng dữ liệu,
giao tiếp với các hệ thống khác, giao diện với các thiết bị ngoại vi và các máy móc khác
trong hệ thống.... Các lớp thuộc phạm vi vấn đề có từ giai đoạn phân tích sẽ được
"nhúng" vào hạ tầng cơ sở kỹ thuật này, tạo ra khả năng thay đổi trong cả hai phương
diện: Phạm vi vấn đề và hạ tầng cơ sở. Giai đoạn thiết kế sẽ đưa ra kết quả là bản đặc tả
chi tiết cho giai đoạn xây dựng hệ thống.

- 5 -

1.1.3.4. Giai đoạn xây dựng

Trong giai đoạn xây dựng (giai đoạn lập trình), các lớp của giai đoạn thiết kế sẽ
được biến thành những dịng code cụ thể trong một ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng
cụ thể (không nên dùng một ngôn ngữ lập trình hướng chức năng). Phụ thuộc vào khả
năng của ngơn ngữ được sử dụng, đây có thể là một cơng việc khó khăn hay dễ dàng. Khi
tạo ra các mơ hình phân tích và thiết kế trong UML, tốt nhất nên cố gắng né tránh việc

ngay lập tức biến đổi các mơ hình này thành các dịng code. Trong những giai đoạn
trước, mơ hình được sử dụng để dễ hiểu, dễ giao tiếp và tạo nên cấu trúc của hệ thống. Vì
vậy, vội vàng đưa ra những kết luận về việc viết code có thể sẽ thành một trở ngại cho
việc tạo ra các mơ hình chính xác và đơn giản. Giai đoạn xây dựng là một giai đoạn riêng
biệt, nơi các mơ hình được chuyển thành code.

1.13.5. Thử nghiệm

Một hệ thống phần mềm thường được thử nghiệm qua nhiều giai đoạn và với
nhiều nhóm thử nghiệm khác nhau. Các nhóm sử dụng nhiều loại biểu đồ UML khác
nhau làm nền tảng cho cơng việc của mình: Thử nghiệm đơn vị sử dụng biểu đồ lớp
(class diagram) và đặc tả lớp, thử nghiệm tích hợp thường sử dụng biểu đồ thành phần
(component diagram) và biểu đồ cộng tác (collaboration diagram), và giai đoạn thử
nghiệm hệ thống sử dụng biểu đồ Use case (use case diagram) để đảm bảo hệ thống có
phương thức hoạt động đúng như đã được định nghĩa từ ban đầu trong các biểu đồ này.

1.2. Một số biểu đồ trong UML và chức năng của nó

1.2.1. Biểu đồ ca sử dụng (Use Case Diagram)

Một biểu đồ Use case chỉ ra một số lượng các tác nhân ngoại cảnh và mối liên kết
của chúng đối với Use case mà hệ thống cung cấp. Một Use case là một lời miêu tả của
một chức năng mà hệ thống cung cấp. Lời miêu tả Use case thường là một văn bản tài
liệu, nhưng kèm theo đó cũng có thể là một biểu đồ hoạt động. Các Use case được miêu
tả duy nhất theo hướng nhìn từ ngoài vào của các tác nhân (hành vi của hệ thống theo
như sự mong đợi của người sử dụng), không miêu tả chức năng được cung cấp sẽ hoạt
động nội bộ bên trong hệ thống ra sao. Các Use case định nghĩa các yêu cầu về mặt chức
năng đối với hệ thống.

- 6 -


Hình 1.1 - Biểu đồ use case của một công ty bảo hiểm
1.2.2. Biểu đồ lớp (Class Diagram)

Một biểu đồ lớp chỉ ra cấu trúc tĩnh của các lớp trong hệ thống. Các lớp là đại diện
cho các “vật” được xử lý trong hệ thống. Các lớp có thể quan hệ với nhau trong nhiều
dạng: liên kết (associated - được nối kết với nhau), phụ thuộc (dependent - một lớp này
phụ thuộc vào lớp khác), chuyên biệt hóa (specialized - một lớp này là một kết quả
chuyên biệt hóa của lớp khác), hay đóng gói (packaged - hợp với nhau thành một đơn vị).
Tất cả các mối quan hệ đó đều được thể hiện trong biểu đồ lớp, đi kèm với cấu trúc bên
trong của các lớp theo khái niệm thuộc tính (attribute) và thủ tục (operation). Biểu đồ
được coi là biểu đồ tĩnh theo phương diện cấu trúc được miêu tả ở đây có hiệu lực tại bất
kỳ thời điểm nào trong tồn bộ vịng đời hệ thống.

Một hệ thống thường sẽ có một loạt các biểu đồ lớp – chẳng phải bao giờ tất cả
các biểu đồ lớp này cũng được nhập vào một biểu đồ lớp tổng thể duy nhất - và một lớp
có thể tham gia vào nhiều biểu đồ lớp.

Hình 1.2 - Biểu đồ lớp cho một giao dịch Tài chính

- 7 -

1.2.3. Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)
Một biểu đồ hoạt động chỉ ra một trình tự lần lượt của các hoạt động (activity).

Biểu đồ hoạt động thường được sử dụng để miêu tả các hoạt động được thực hiện trong
một thủ tục, mặc dù nó cũng có thể được sử dụng để miêu tả các dịng chảy hoạt động
khác, ví dụ như trong một Use case hay trong một trình tự tương tác. Biểu đồ hoạt động
bao gồm các trạng thái hành động, chứa đặc tả của một hoạt động cần phải được thực
hiện (một hành động - action). Một trạng thái hành động sẽ qua đi khi hành động được

thực hiện xong (khác với biểu đồ trạng thái: một trạng thái chỉ chuyển sang trạng thái
khác sau khi đã xảy ra một sự kiện rõ ràng !). Dòng điều khiển ở đây chạy giữa các trạng
thái hành động liên kết với nhau. Biểu đồ cịn có thể chỉ ra các quyết định, các điều kiện,
cũng như phần thực thi song song của các trạng thái hành động. Biểu đồ ngoài ra cịn có
thể chứa các loại đặc tả cho các thơng điệp được gửi đi hoặc được nhận về, trong tư cách
là thành phần của hành động được thực hiện.

Hình 1.3 - Một biểu đồ hoạt động in một văn bản
1.2.4. Biểu đồ tương tác (Interaction Diagram)

1.2.4.1. Biểu đồ tuần tự
Biểu đồ tuần tự (Sequence Diagram) là một trong hai biểu đồ tương tác chính, với
chủ ý làm nổi bật trình tự theo thời gian của các thơng điệp. Nó trình bày một tập các đối
tượng cùng với những thông điệp chuyển giao giữ chúng với nhau. Các đối tượng ở đây
thường là cá thể có tên hay khuyết danh của các lớp, song thế vào chỗ các đối tượng,
cũng còn có thể là các đối tác, các hợp tác, các thành phần, các nút.

- 8 -

Hình 1.4 - Sơ đồ trình tự của Order.
1.2.4.2. Biểu đồ giao tiếp
Biểu đồ giao tiếp(Communication Diagran) là một trong hai biểu đồ tương tác
chính, với chủ ý làm nổi khung cảnh tổ chức của sự tương tác. Nó trình bày một tập hợp
các đối tượng, các kết nối giữa các đối tượng đó cùng với những thơng điệp chuyển giao
giữa chúng với nhau. Các đối tượng nói đây thường là các cá thể có tên hay khuyết danh
của các lớp, song thế vào chỗ các đối tượng, cũng cịn có thể là các đối tác, các hợp tác,
các thành phần, các nút.

Hình 1.5 - Một sơ đồ giao tiếp của một Order.


- 9 -

1.2.5. Biểu đồ trạng thái (State Diagram)
Một biểu đồ trạng thái thường là một sự bổ sung cho lời miêu tả một lớp. Nó chỉ

ra tất cả các trạng thái mà đối tượng của lớp này có thể có, và những sự kiện (event) nào
sẽ gây ra sự thay đổi trạng thái. Một sự kiện có thể xảy ra khi một đối tượng tự gửi thơng
điệp đến cho nó, ví dụ như để thông báo rằng một khoảng thời gian được xác định đã qua
đi, hay là một số điều kiện nào đó đã được thỏa mãn. Một sự thay đổi trạng thái được gọi
là một sự chuyển đổi trạng thái (State Transition). Một chuyển đổi trạng thái cũng có thể
có một hành động liên quan, xác định điều gì phải được thực hiện khi sự chuyển đổi trạng
thái này diễn ra.

Biểu đồ trạng thái không được vẽ cho tất cả các lớp, mà chỉ riêng cho những lớp
có một số lượng các trạng thái được định nghĩa rõ ràng và hành vi của lớp bị ảnh hưởng
và thay đổi qua các trạng thái khác nhau. Biểu đồ trạng thái cũng có thể được vẽ cho hệ
thống tổng thể.

Hình 1.6 - Một ví dụ về biểu đồ trạng thái
1.2.6. Biểu đồ đối tượng (Object Diagram)

Biểu đồ đối tượng là một phiên bản của biểu đồ lớp và thường cũng sử dụng các
ký hiệu như biểu đồ lớp. Sự khác biệt giữa hai loại biểu đồ này nằm ở chỗ biểu đồ đối
tượng chỉ ra một loạt các đối tượng thực thể của lớp, thay vì các lớp. Biểu đồ đối tượng là
một ví dụ của biểu đồ lớp, chỉ ra một bức tranh thực tế có thể xảy ra khi hệ thống thực
thi, bức tranh mà hệ thống có thể có tại một thời điểm nào đó. Biểu đồ đối tượng sử dụng
chung các ký hiệu của biểu đồ lớp, chỉ trừ hai ngoại lệ, đối tượng được viết với tên được
gạch dưới và tất cả các thực thể trong một mối quan hệ đều được chỉ ra.

Biểu đồ đối tượng không quan trọng bằng biểu đồ lớp, chúng có thể được sử dụng

để ví dụ hóa một biểu đồ lớp phức tạp, chỉ ra với những thực thể cụ thể và những mối
quan hệ như thế thì bức tranh toàn cảnh sẽ ra sao. Một biểu đồ đối tượng thường thường

- 10 -

được sử dụng làm một thành phần của một biểu đồ cộng tác (collaboration), chỉ ra lối ứng
xử động giữa một loạt các đối tượng.

Hình 1.7 - Biểu đồ lớp và biểu đồ đối tượng thể hiện của lớp
1.2.7. Biểu đồ gói (Package Diagram)

- Cho thấy phần cứng của hệ thống và các phần mền trong các phần cứng và mối
liên hệ giữa chúng.

- Deployment Diagram rất hữu ích khi giải pháp phần mềm được triển khai trên
nhiều máy tính với nhau có cùng cấu hình duy nhất.
1.2.8. Biểu đồ thành phần (Component Diagram)

Một biểu đồ thành phần chỉ ra cấu trúc vật lý của các dòng lệnh (code) theo khái
niệm thành phần code. Một thành phần code có thể là một tập tin source code, một thành
phần nhị phân (binary) hay một thành phần thực thi được (executable). Một thành phần
chứa các thông tin về các lớp logic hoặc các lớp mà nó thi hành, như thế có nghĩa là nó
tạo ra một ánh xạ từ hướng nhìn logic vào hướng nhìn thành phần. Biểu đồ thành phần
cũng chỉ ra những sự phụ thuộc giữa các thành phần với nhau, trợ giúp cho cơng việc
phân tích hiệu ứng mà một thành phần được thay đổi sẽ gây ra đối với các thành phần
khác. Thành phần cũng có thể được miêu tả với bất kỳ loại giao diện nào mà chúng bộc
lộ, ví dụ như giao diện OLE/COM và chúng có thể được nhóm góp lại với nhau thành
từng gói (package). Biểu đồ thành phần được sử dụng trong cơng việc lập trình.

- 11 -



×