Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

XÂY DỰNG WEBSITE GIỚI THIỆU VỀ ÁO DÀI VIỆT NAM - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.81 MB, 72 trang )

LỜI CẢM ƠN

Sau một tháng nỗ lực thực hiện đồ án với đề tài “Xây dựng website giới thiệu
về áo dài Việt Nam” đã tương đối hoàn thành. Trong quá trình thực hiện đồ án tốt
nghiệp, tuy đã rất nỗ lực nhưng em nhận thấy kiến thức và kinh nghiệm của bản thân
còn rất hạn hẹp. Để vượt lên những trở ngại đó, cha mẹ ln động viên, các thầy cô đã
không quản ngại hướng dẫn, giúp đỡ tận tình để em hồn thành đồ án tốt nghiệp này.

Nếu khơng có cha mẹ, khơng có thầy cơ chắc chắn em sẽ khơng có được như
ngày hơm nay.

Trước tiên, con xin thành kính cảm ơn cha mẹ đã cho con tất cả để con vững
bước trên con đường đời.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cơ Nguyễn Ngọc Huyền Trân đã tận tình
hướng dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Em sẽ ln trân trọng và gìn giữ
những tình cảm tốt đẹp ấy.

Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô Trường Cao đẳng
Công nghệ Thông tin Hữu nghị Việt - Hàn đã giảng dạy, giúp đỡ em trong thời gian
vừa qua.

Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 06 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Đặng Thị Hồng An

Trang i

MỤC LỤC



LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................v
DANH MỤC HÌNH VẼ...............................................................................................vii
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................3

1.1 THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ..................................................................................3
1.1.1 Khái niệm Thương mại điện tử....................................................................3
1.1.2 Các đặc trưng của Thương mại điện tử ......................................................3
1.1.3 Các loại hình giao dịch trong Thương mại điện tử ....................................4
1.1.4 Lợi ích của Thương mại điện tử ..................................................................6
1.1.5 Hạn chế của Thương mại điện tử ................................................................6
1.1.6 Những trở ngại của việc tiếp cận thương mại điện tử ................................7

1.2 CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ ĐỂ XÂY DỰNG WEBSITE ................................8
1.2.1 Visual studio.Net 2005 ..................................................................................8
1.2.2 ASP.NET .......................................................................................................9
1.2.3 ADO.NET ....................................................................................................10
1.2.4 Hệ quản trị cở sở dữ liệu SQL Server 2005...............................................11
1.2.5 Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện....................................................12
1.2.6 Các công cụ khác ........................................................................................13
1.2.6.1 Ngôn ngữ Javascript ............................................................................13
1.2.6.2 Ckeditor ................................................................................................14
1.2.6.3 Image Zoom ..........................................................................................14

1.3 GIỚI THIỆU KĨ THUẬT XÂY DỰNG WEBSITE THEO MƠ HÌNH 3
LỚP ........................................................................................................................... 14

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG..............................................16
2.1 PHÂN TÍCH ......................................................................................................16

2.1.1 Xác định yêu cầu.........................................................................................16
2.1.1.1 Đối với nhà quản trị .............................................................................16
2.1.1.1 Đối với khách hàng ..............................................................................16

Trang ii

2.1.2 Phân tích yêu cầu........................................................................................17
2.1.2.1 Đối với nhà quản trị .............................................................................17
2.1.2.2 Đối với khách hàng ..............................................................................21

2.1.3 Biểu đồ phân rã chức năng ........................................................................25
2.1.4 Biểu đồ dòng dữ liệu...................................................................................25

2.1.4.1 Mức ngữ cảnh.......................................................................................25
2.1.4.2 Mức 0....................................................................................................26
2.1.4.3 Mức 1....................................................................................................27
2.1.5 Mơ hình hóa dữ liệu ...................................................................................30
2.1.5.1 Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) ..........................................................30
2.1.5.2 Mơ hình dữ liệu quan hệ (RDM) ..........................................................31
2.1.6 Sơ đồ thuật toán ..........................................................................................32
2.1.6.1 Đăng ký tài khoản.................................................................................32
2.1.6.2 Quy trình tìm kiếm sản phẩm ...............................................................33
2.1.6.3 Quy trình mua hàng..............................................................................34
2.1.6.4 Quy trình thay đổi thông tin giỏ hàng ..................................................35
2.2 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU ..........................................................................36
2.2.1 Các bảng dữ liệu .........................................................................................36
2.2.2 Tạo quan hệ.................................................................................................40

CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG WEBSITE ......................................................................41
3.1. CẤU TRÚC CÂY FOLDER CỦA DỰ ÁN....................................................41
3.2 GIAO DIỆN WEBSITE GIỚI THIỆU ÁO DÀI VIỆT NAM.......................43
3.2.1 Phân hệ quản trị .........................................................................................43
3.2.2 Phân hệ khách hàng...................................................................................52
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... viii
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN...............................................................ix

Trang iii

TMĐT DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CSDL
ID : Thương mại điện tử.
: Cơ sở dữ liệu.
: Identification

Trang iv

Số hiệu bảng DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang
Bảng 1.1 5
Bảng 2.1 Tên bảng 17
Bảng 2.2 Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử 17
Bảng 2.3 Chức năng đăng nhập quản trị. 17
Bảng 2.4 Chức năng thêm sản phẩm 18
Bảng 2.5 Chức năng thêm danh mục sản phẩm 18
Bảng 2.6 Chức năng sản phẩm 18
Bảng 2.7 Chức năng xóa sản phẩm 18
Bảng 2.8 Chức năng đăng tin tức 20
Bảng 2.9 Chức năng cập nhật tin tức 20

Bảng 2.10 Chức năng xóa tin tức 20
Bảng 2.11 Chức năng thống kê đơn hàng 20
Bảng 2.12 Chức năng xử lý đơn hàng 20
Bảng 2.13 Chức năng thống kê người dùng 21
Bảng 2.14 Chức năng thống kê thông tin liên hệ 21
Bảng 2.15 Chức năng tìm kiếm sản phẩm 22
Bảng 2.16 Chức năng đăng ký tài khoản 22
Bảng 2.17 Chức năng đăng nhập 22
Bảng 2.18 Chức năng quên mật khẩu 22
Bảng 2.19 Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm 23
Bảng 2.20 Chức năng chi tiết sản phẩm 23
Bảng 2.21 Chức năng chi tiết tin tức 23
Bảng 2.22 Chức năng thống kê truy cập 23
Bảng 2.23 Chức năng giỏ hàng 24
Bảng 2.24 Chức năng đơn hàng 36
Bảng 2.25 Chức năng liên hệ 36
Bảng 2.26 Bảng SanPham 36
Bảng 2.27 Bảng DanhMucSanPham 37
Bảng 2.28 Bảng HinhSanPham 37
Bảng DonHang
Bảng ChiTietDonHang Trang v

Bảng 2.29 Bảng TinhTrangDonHang 37

Bảng 2.30 Bảng NguoiDung 38

Bảng 2.31 Bảng KieuNguoiDung 38

Bảng 2.32 Bảng GioHang 38


Bảng 2.33 Bảng TinTuc 39

Bảng 2.34 Bảng HinhTinTuc 39

Bảng 2.35 Bảng ThongKeTruyCap 39

Bảng 2.36 Bảng LienHe 39

Trang vi

DANH MỤC HÌNH VẼ

Số hiệu hình Tên hình Trang
14
Hình 1.1 Mơ hình website 3 lớp 25
25
Hình 2.1 Biểu đồ phân rã chức năng 26
27
Hình 2.2 Mức ngữ cảnh 27
28
Hình 2.3 Mức 0 28
28
Hình 2.4 Mức 1 Chức năng Quản lý Người dùng 29
29
Hình 2.5 Mức 1 Chức năng Quản lý Đơn hàng 30
31
Hình 2.6 Mức 1 Chức năng Quản lý Giỏ hàng 32
33
Hình 2.7 Mức 1 Chức năng Quản lý Liên hệ 34
35

Hình 2.8 Mức 1 Chức năng Quản lý Tin tức 40
41
Hình 2.9 Mức 1 Chức năng Quản lý Sản phẩm 41
42
Hình 2.10 Mức 1 Chức năng Quản lý Thống kê 43
43
Hình 2.11 Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) 44
44
Hình 2.12 Mơ hình dữ liệu quan hệ (RDM) 45
46
Hình 2.13 Quy trình đăng ký tài khoản 46
47
Hình 2.14 Quy trình tìm kiếm sản phẩm
Trang vii
Hình 2.15 Quy trình mua hàng

Hình 2.16 Quy trình thay đổi thơng tin giỏ hàng

Hình 2.17 Cơ sở dữ liệu

Hình 3.1 Cấu trúc cây folder

Hình 3.2 Cây folder phân hệ quản trị

Hình 3.3 Cây folder phân hệ khách hàng

Hình 3.4 Trang đăng nhập admin

Hình 3.5 Trang thống kê đơn hàng


Hình 3.6 Trang chi tiết đơn hàng

Hình 3.7 Trang sản phẩm

Hình 3.8 Trang sửa sản phẩm

Hình 3.9 Trang xóa sản phẩm

Hình 3.10 Trang thêm sản phẩm

Hình 3.11 Trang hiển thị tin tức

Hình 3.12 Trang cập nhật tin tức 48

Hình 3.13 Trang đăng tin tức 49

Hình 3.14 Trang xóa tin tức 50

Hình 3.15 Trang thêm danh mục sản phẩm 50

Hình 3.16 Trang thống kê người dùng 51

Hình 3.17 Trang thống kê thơng tin liên hệ 51

Hình 3.18 Trang Chủ 52

Hình 3.19 Trang sản phẩm 53

Hình 3.20 Trang giới thiệu 54


Hình 3.21 Trang liên hệ 54

Hình 3.22 Trang sản phẩm theo danh mục 55

Hình 3.23 Trang tìm sản phẩm 55

Hình 3.24 Trang chi tiết sản phẩm 56

Hình 3.25 Trang giỏ hàng 57

Hình 3.26 Trang đăng kí tài khoản 58

Hình 3.27 Trang đăng nhập 58

Hình 3.28 Trang thêm đơn hàng 58

Hình 3.29 Trang đơn hàng khách 59

Hình 3.30 Trang chi tiết đơn hàng khách 59

Hình 3.31 Trang quên mật khẩu 59

Hình 3.32 Trang tin tức 60

Hình 3.33 Trang chi tiết tin tức 60

Trang viii

Xây dựng Website giới thiệu về áo dài Việt Nam


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay việc ứng dụng website trong các lĩnh vực kinh doanh đang trở nên

phổ biến tại Việt Nam và các nước trên thế giới. Nó giúp cho doanh nghiệp giới thiệu
và kinh doanh các sản phẩm của mình một cách nhanh chóng và tiện lợi, giảm được rất
nhiều chi phí so với việc bán hàng truyền thống trước đây.

Nói đến người phụ nữ Việt Nam chắc hẳn không ai không nghĩ đến hình ảnh
người phụ nữ Việt gắn liền với tà áo dài duyên dáng thướt tha, áo dài còn là một nét
văn hóa truyền thống của dân tộc Việt Nam từ xưa đến nay.

Với hiệu quả thiết thực của website thương mại điện tử mang lại em đã chọn đề
tài xây dựng website giới thiệu về áo dài Việt Nam làm đề tài đồ án tốt nghiệp, nhằm
củng cố kiến thức đã được học tại trường, đồng thời giúp em nắm bắt được quy trình
phát triển và xây dựng Website mà em dự định sẽ áp dụng trong cơng việc của mình
sau này.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

Với đề tài “Xây dựng website giới thiệu về áo dài Việt Nam” bước đầu đi xác
định mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu như sau:

- Tìm hiểu thương mại điện tử và lợi ích của nó.
- Các công cụ xây dựng website.
- Xây dựng Website thương mại điện tử để giới thiệu, giao dịch sản phẩm Áo dài.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Biết được mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu tiến hành tìm hiểu đối tượng và
phạm vi nghiên cứu:
- Tìm hiểu thực trạng thương mại điện tử tại Việt Nam.

- Tìm hiểu một số cơng cụ và ngơn ngữ hỗ trợ quá trình xây dựng website.
- Các chức năng của website thương mại điện tử.
- Quy trình xây dựng website thương mại điện tử.
- Một số kỹ thuật trong thương mại điện tử.
4. Phương pháp nghiên cứu

Sau khi xác định được đối tượng và phạm vi nghiên cứu tiến hành các phương
pháp nghiên cứu để làm rõ đối tượng và pham vi trên:

Đặng Thị Hồng An – Lớp CCTM04C Trang 1

Xây dựng Website giới thiệu về áo dài Việt Nam

- Tiến hành thu thập và phân tích những thơng tin, tài liệu liên quan đến đề tài để
hình thành nên những ý tưởng tổng quan (mục đích cần đạt đến của Website, đối
tượng cần hướng đến là ai? thơng tin gì đã có trong tay và sử dụng chúng như thế
nào?).

- Xác định các yêu cầu nhằm phân tích thiết kế hệ thống chương trình cho phù
hợp.

- Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra.
- Triển khai chương trình và đánh giá kết quả đạt được.
5. Dự kiến kết quả

Sau khi nắm được mục tiêu và nhiệm vụ, đối tượng và phạm vi, phương pháp
nghiên cứu dự kiến kết quả đạt được sau khi hoàn thành đề tài đồ án này:

- Bài báo cáo chi tiết về quy trình xây dựng website.
- Website thương mại điện tử giới thiệu kinh doanh áo dài Việt Nam.

6. Ý nghĩa khoa học thực tiễn
Với đề tài “Xây dựng website giới thiệu về áo dài Việt Nam” mang lại một số ý
nghĩa khoa học thực tiễn thiết thực như sau:
- Giúp doanh nghiệp có một cái nhìn tổng quan về thương mại điện tử cũng như
lợi ích mà website thương mại điện tử mang lại.
- Cung cấp các kiến thức cũng như kỹ thuật xây dựng website thương mại điện tử
bằng công nghệ ASP.Net.
- Đề tài sẽ là một ví dụ minh họa thu nhỏ về “Ứng dụng thương mại điện tử” nói
chung và “mua bán hàng qua mạng” nói riêng.
- Thơng qua website, doanh nghiệp có được một kênh bán hàng mới vượt giới
hạn về không gian và thời gian.
- Tối ưu chi phí (cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng), nâng cao năng lực
cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập.
- Đóng góp một phần nhỏ vào kho lưu trữ kiến thức để làm tài liệu tham khảo
cho các sinh viên khóa sau.

Nội dung đồ án gồm có 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống
Chương 3: Xây dựng website

Đặng Thị Hồng An – Lớp CCTM04C Trang 2

Xây dựng Website giới thiệu về áo dài Việt Nam

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1 THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1.1 Khái niệm Thương mại điện tử


Thương mại điện tử là hình thức mua bán hàng hóa và dịch vụ thơng qua mạng
máy tính toàn cầu.

Phạm vi của TMĐT rất rộng, bao quát hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế.
Việc mua bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một trong hàng ngàn lĩnh vực áp dụng của
TMĐT. Theo nghĩa hẹp, TMĐT chỉ gồm các hoạt động thương mại được tiến hành
trên mạng máy tính mở như Internet. Trên thực tế, chính các hoạt động thương mại
thông qua mạng Internet đã làm phát sinh thuật ngữ thương mại điện tử.

TMĐT gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện điện
tử, giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ
phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thương mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng,
mua sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến đến người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán
hàng. TMĐT được thực hiện đối với cả thương mại hàng hóa (ví dụ như hàng tiêu
dùng, các thiết bị y tế chuyên dụng) và thương mại dịch vụ (ví dụ như dịch vụ cung
cấp thông tin, dịch vụ pháp lý, tài chính); các hoạt động truyền thống (như chăm sóc
sức khỏe, giáo dục) và các hoạt động mới (ví dụ như siêu thị ảo). TMĐT đang trở
thành một cuộc cách mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của con người.
1.1.2 Các đặc trưng của Thương mại điện tử

So với các hoạt động Thương mại truyền thống, TMĐT có một số điểm khác
biệt cơ bản như sau:

- Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT khơng tiếp xúc trực tiếp với nhau
và khơng địi hỏi biết nhau từ trước:

Trong Thương mại truyền thống các bên thường gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến
hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý như
chuyển tiền, séc, hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như: fax,
telex... chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng các

phương tiện điện tử trong Thương mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một
cách trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch.

TMĐT cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo lánh đến các
khu vực đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi người ở khắp mọi nơi đều có cơ hội

Đặng Thị Hồng An – Lớp CCTM04C Trang 3

Xây dựng Website giới thiệu về áo dài Việt Nam

ngang nhau tham gia vào thị trường giao dịch toàn cầu và khơng địi hỏi nhất thiết phải
có mối quen biết với nhau.

- Các giao dịch Thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của
khái niệm biên giới quốc gia, cịn TMĐT được thực hiện trong một thị trường khơng
có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). TMĐT trực tiếp tác động tới mơi trường
cạnh tranh tồn cầu:

TMĐT càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp
hướng ra thị trường trên khắp thế giới. Với TMĐT, một doanh nhân dù mới thành lập
đã có thể kinh doanh ở Nhật Bản, Đức và Chilê... mà không hề phải bước ra khỏi nhà,
một công việc trước kia phải mất nhiều năm.

- Trong hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham ra của ít nhất ba chủ thể,
trong đó có một bên khơng thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ
quan chứng thực:

Trong TMĐT, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống như giao
dịch thương mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là cung cấp dịch vụ
mạng, các cơ quan chứng thực… là những người tạo ra môi trường cho các giao dịch

TMĐT. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển đi,
lưu giữ các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch TMĐT, đồng thời họ cũng xác
nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch TMĐT.

- Đối với Thương mại truyền thống thì mạng lưới thơng tin chỉ là phương tiện
để trao đổi dữ liệu, cịn đối với TMĐT thì mạng lưới thơng tin chính là thị trường:

Thơng qua TMĐT, nhiều loại hình kinh doanh mới được hình thành. Ví dụ: các
dịch vụ gia tăng giá trị trên mạng máy tính hình thành nên các nhà trung gian ảo làm
các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng, các siêu thị ảo được hình thành
để cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên mạng máy tính.
1.1.3 Các loại hình giao dịch trong Thương mại điện tử

Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực
phát triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự thành cơng của TMĐT
và chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa
các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C... Sau đây
là các loại hình giao dịch Thương mại điện tử:

Đặng Thị Hồng An – Lớp CCTM04C Trang 4

Xây dựng Website giới thiệu về áo dài Việt Nam

Bảng 1.1 Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử

Chủ thể Doanh nghiệp Khách hàng Chính phủ
(Business) (Customer) (Government)

Doanh nghiệp B2B thông qua B2C bán hàng qua B2G thuế thu nhập
(Business) Internet, mạng và thuế doanh thu


Extranet, EDI

Khách hàng C2B bỏ thầu C2C đấu giá trên C2G thuế thu nhập
(Customer) Ebay

Chính phủ G2B mua sắm cơng G2C quỹ hỗ trợ trẻ G2G giao dịch giữa
(Government) cộng em, sinh viên, học các cơ quan chính

sinh phủ

Trong các loại hình giao dịch TMĐT trên thì 2 loại hình: B2B và B2C là 2 loại
hình quan trọng nhất:

B2B (Business To Business): Là mô hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với
doanh nghiệp.

B2C (Business To Customer): Là mơ hình TMĐT giữa doanh nghiệp và người
tiêu dùng.

Cả hai hình thức thươnng mại điện tử này đều được thực hiện trực tuyến trên
mạng Internet. Tuy nhiên, giữa chúng tồn tại sự khác biệt. Trong khi Thương mại điện
tử B2B được coi là hình thức kinh doanh bán bn với lượng khách hàng là các doanh
nghiệp, các nhà sản xuất thì thương mại điện tử B2C lại là hình thức kinh doanh bán lẻ
với đối tượng khách hàng là các cá nhân.

Trên thế giới, xu hướng thương mại điện tử B2B chiếm ưu thế vượt trội so với
B2C trong việc lựa chọn chiến lược phát triển của các công ty kinh doanh trực tuyến.

Trong thương mại điện tử B2B, việc giao dịch giữa một doanh nghiệp với một

doanh nghiệp khác thường bao gồm nhiều công đoạn: từ việc chào bán sản phẩm, mơ
tả đặc tính kỹ thuật của sản phẩm cho đến đàm phán giá cả, điều kiện giao hàng,
phương thức thanh tốn...Chính vì vậy mà các giao dịch này được coi là phức tạp hơn
so với bán hàng cho người tiêu dùng. Thương mại điện tử B2B được coi như là một
kiểu “phòng giao dịch ảo”, nơi sẽ thực hiện việc mua bán trực tuyến giữa các cơng ty
với nhau, hoặc có thể gọi là phịng giao dịch mà tại đó các doanh nghiệp có thể mua
bán hàng hóa trên cơ sở sử dụng một nền công nghệ chung. Khi tham gia vào sàn giao

Đặng Thị Hồng An – Lớp CCTM04C Trang 5

Xây dựng Website giới thiệu về áo dài Việt Nam

dịch này, khách hàng có cơ hội nhận được những giá trị gia tăng như dịch vụ thanh
toán hay dịch vụ hậu mãi, dịch vụ cung cấp thông tin về các lĩnh vực kinh doanh, các
chương trình thảo luận trực tuyến và cung cấp kết quả nghiên cứu về nhu cầu của
khách hàng cũng như các dự báo công nghiệp đối với từng mặt hàng cụ thể.
1.1.4 Lợi ích của Thương mại điện tử

- Mở rộng thị trường: tìm kiếm và tiếp cận với nhà cung cấp và khách hàng và
đối tác trên khắp thế giới...

- Giảm chi phí:
• Chi phí sản xuất, tạo lập, duy trì, phân phối, lưu trữ và sử dụng thông tin
trên giấy
• Chi phí giao dịch: mặc dù khoản dịch vụ ngân hàng cho việc giao dịch
bằng séc giấy là khơng lớn, nhưng nếu thanh tốn qua internet có thể giảm
đến 80%.

- Cải thiện hệ thống phân phối
• Giảm gánh nặng lưu trữ hàng hóa.

• Giảm độ trễ trong phân phối hàng hóa

- Có thể tìm kiếm thơng tin về sản phẩm, dịch vụ và tiến hành giao dịch mà
không cần quan tâm đến thời gian.

- Có quyền lựa chọn nhờ khả năng chủ động về thông tin → được tiêu dùng sản
phẩm với giá thấp.

- Vận chuyển, phân phối sản phẩm, dịch vụ với tốc độ ngày càng được cải tiến,
nhất là sản phẩm số hóa.

- Khách hàng có thể tham gia trực tuyến vào các phiên đấu giá, mua/bán, sưu tầm
các món hàng quan tâm tại mọi nơi trên thế giới.

- Thông qua TMĐT khách hàng trao đổi kinh nghiệm mua bán, giao dịch trên
mạng, trong việc sử dụng những sản phẩm.

- Trên đường đua dành lấy sự thỏa mãn của khách hàng, khi đó khách hàng sẽ có
nhiều cơ hội mua được hàng hóa chất lượng, giá rẻ và chính sách khuyến mãi hấp dẫn.
1.1.5 Hạn chế của Thương mại điện tử

- Hạn chế về kỹ thuật

• Chưa có tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn và độ tin cậy

• Tốc độ internet vẫn chưa đáp ứng được, chi phí cao

Đặng Thị Hồng An – Lớp CCTM04C Trang 6

Xây dựng Website giới thiệu về áo dài Việt Nam


• Các cơng cụ xây dựng phần mềm vẫn chưa đáp ứng
• Khó khăn trong việc kết hợp phần mềm ứng dụng, phần mềm TMĐT và

CSDL
• Cần có máy chủ TMĐT đặc biệt
- Hạn chế về thương mại
• An ninh và riêng tư
• Khách hàng thiếu lịng tin vào người bán
• Luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ
• Cần thời gian để thay đổi thói quen tiêu dùng
• Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô
• Gian lận ngày càng tăng
• Thu hút vốn đầu tư khó
1.1.6 Những trở ngại của việc tiếp cận thương mại điện tử
Trong hầu hết các trường hợp, nếu có một hệ thống TMĐT sẽ mang lại nhiều
thuận lợi và lợi ích trong kinh doanh. Thế nhưng, tại sao nhiều doanh nghiệp vẫn
không tận dụng các tiến bộ kỹ thuật tuyệt vời của Internet và TMĐT? Đó chính là một
số rào cản hay nói cách khác đó chính là những khó khăn khi các doanh nghiệp tiếp
cận đến TMĐT:
- Khơng thích thay đổi.
- Thiếu hiểu biết về công nghệ.
- Sự chuẩn bị đầu tư và chi phí.
- Khơng có khả năng để bảo trì.
- Thiếu sự phối hợp với các công ty vận chuyển.
Trong tất cả các lý do trên, “khơng thích thay đổi” là lý do phổ biến nhất ngăn
cản doanh nghiệp tham gia vào TMĐT, họ cảm thấy đơn giản hơn với những gì họ đã
làm. Ví dụ một chủ doanh nghiệp nhỏ, họ đã có nhiều năm thành công trong công việc
kinh doanh của họ, rõ ràng họ khơng muốn chuyển đến một hệ thống TMĐT vì nếu
vậy họ phải có một thời gian khá dài để thích ứng với sự thay đổi này. Đây là loại tư

duy thường liên quan trực tiếp đến lý do “thiếu hiểu biết về công nghệ” mà nhiều cá
nhân ngày nay đang lo ngại bởi kỹ thuật - công nghệ cao và cũng không thạo trong

Đặng Thị Hồng An – Lớp CCTM04C Trang 7

Xây dựng Website giới thiệu về áo dài Việt Nam

lĩnh vực cơng nghệ của doanh nghiệp. Vì vậy, điều lo sợ về cơng nghệ (hoặc các khía
cạnh của học tập mới của công nghệ) là một rào cản lớn trong thị trường TMĐT.
Ngồi ra, TMĐT sẽ ln u cầu một đầu tư ngay từ ban đầu để thiết lập một hệ
thống. Bên cạnh đó, để nâng cao hệ thống TMĐT sẽ phải duy trì qua thời gian và đây
cũng chính là một rào cản. Vì vậy, để tiếp cận TMĐT, các doanh nghiệp phải xem xét
mọi tình huống trên cở sở cá nhân doanh nghiệp và dự thảo một chiến lược để vượt
qua những trở ngại đó.
1.2 CÁC CƠNG CỤ HỖ TRỢ ĐỂ XÂY DỰNG WEBSITE
1.2.1 Visual studio.Net 2005

- Microsoft Visual Studio.Net 2005 là mơi trường phát triển tích hợp (Integrated
Development Environment, viết tắt là IDE) được phát triển từ Microsoft. Đây là một
loại phần mềm máy tính được sử dụng trong việc phát triển phần mềm. Các mơi
trường phát triển tích hợp bao gồm:

- Một trình soạn thảo mã (source code editor): dùng để viết mã.
- Trình biên dịch (compiler) và/hoặc trình thơng dịch (interpreter).
- Công cụ xây dựng tự động: khi sử dụng sẽ biên dịch (hoặc thông dịch) mã
nguồn, thực hiện liên kết (linking), và có thể chạy chương trình một cách tự động
- Trình gỡ lỗi (debugger): hỗ trợ dị tìm lỗi.
- Ngồi ra, cịn có thể bao gồm hệ thống quản lí phiên bản và các cơng cụ nhằm
đơn giản hóa cơng việc xây dựng giao diện người dùng đồ họa (GUI).
- Nhiều mơi trường phát triển hợp nhất hiện đại cịn tích hợp trình duyệt lớp

(class browser), trình quản lí đối tượng (object inspector), lược đồ phân cấp lớp (class
hierarchy diagram),… để sử dụng trong việc phát triển phần mềm theo hướng đối
tượng.
- Như vậy, Microsoft Visual Studio 2005 được dùng để phát triển console (thiết
bị đầu cuối – bàn giao tiếp người máy) và GUI (giao diện người dùng đồ họa) cùng với
các trình ứng dụng như Windows Forms, các web sites, cũng như ứng dụng, dịch vụ
wed (web applications, and web services). Chúng được phát triển dựa trên một mã
ngôn ngữ gốc (native code ) cũng như mã được quản lý (managed code) cho các nền
tảng được được hỗ trợ Microsoft Windows, Windows Mobile, .NET Framework, .NET
Compact Framework và Microsoft Silverlight.

Đặng Thị Hồng An – Lớp CCTM04C Trang 8

Xây dựng Website giới thiệu về áo dài Việt Nam

- Visual Studio hỗ trợ rất nhiều ngơn ngữ lập trình, có thể kể tên như sau: C/C++
( Visual C++), VB.NET (Visual Basic .NET), và C# (Visual C#)… cũng như hỗ trợ
các ngôn ngữ khác như F#, Python, và Ruby; ngồi ra cịn hỗ trợ cả XML/XSLT,
HTML/XHTML, JavaScript và CSS…

 Ưu điểm:
- Ưu điểm lớn nhất của nó là tốc độ phát triển rất nhanh, với cùng một project
nếu bạn phát triển bằng Java sẽ tiêu tốn thời gian gấp rưỡi đến gấp đơi so với bạn phát
triển nó trên Visual Studio.
- Ưu điểm thứ hai đáng kể đến chính là sự linh hoạt và thư viện hàm, và đối
tượng khổng lồ của nó. Với những lập trình viên đã thân quen với ngơn ngữ C có thể
dễ dàng tiếp cận với nó thơng qua visual C++, với những ai đang là tín đồ của Java
cũng có thể đến với nó và visual C#. Và những anh em đi trên nghiệp Visual basic thì
vẫn có thể đi tiếp con đường mình đang đi nhưng với tầm với ngày càng rộng lớn.
- Ưu điểm kế tiếp của nó chính là cơng cụ lập trình thân thiện dễ sử dụng cùng

với hệ thống thư viện online MSDN có thể đáp ứng tối đa nhu cầu học hỏi của lập
trình viên. Khi bạn gần như bế tắc, hãy nhấn F1, chắc chắn bạn sẽ tìm thấy điều mình
muốn.
 Nhược điểm:
- Khuyết điểm lớn nhất của các sản phẩm làm ra từ Visual Studio là phải phụ
thuộc vào thư viện nền Framework. Và gần như chỉ có thể chạy trên hệ điều hành
windows.
- Khuyết điểm thứ hai: Visual Studio khơng phải là Open source, do đó rất khó
tìm thấy một bộ mã nguồn hồn chỉnh đâu đó trên mạng.
1.2.2 ASP.NET
- ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) mới
nhất được phát triển và cung cấp bởi Microsoft tên mở rộng là .aspx, cho phép những
người lập trình tạo ra những trang web động, những ứng dụng web và những dịch vụ
web. Lần đầu tiên được đưa ra thị trường vào tháng 2 năm 2002 cùng với phiên bản
1.0 của .NET framework, là công nghệ nối tiếp của Microsoft Active Server
Pages(ASP). ASP.NET được biên dịch dưới dạng Common Language Runtime (CLR),
cho phép những người lập trình viết mã ASP.NET với bất kỳ ngôn ngữ nào được hỗ
trợ bởi .NET language.

Đặng Thị Hồng An – Lớp CCTM04C Trang 9

Xây dựng Website giới thiệu về áo dài Việt Nam

- Trang ASP.NET được biên dịch trước thay vì phải đọc và phiên dịch mỗi khi
trang web nhận được yêu cầu , khác với trang sử dụng ngôn ngữ khác mỗi lần triệu gọi
là mỗi lần trang web phải biên dịch lại tốn rất nhiều tài nguyên cho việc xử lý như
thế,vấn đề này làm chậm tiến trình xử lý của hệ thống

 Ưu điểm của ASP.NET
- ASP.Net cho phép bạn lựa chọn một trong các ngơn ngữ lập trình mà bạn u

thích: Visual Basic.Net, J#, C#…
- Trang ASP.Net được biên dịch trước. Thay vì phải đọc và thông dịch mỗi khi
trang web được yêu cầu, ASP.Net biên dịch những trang web động thành những tập tin
DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả.
- ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và đa dạng của .Net
Framework, làm việc với XML, Web Service, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Net, …
- ASPX và ASP có thể cùng hoạt động trong 1 ứng dụng.
- ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới: Code behide. Tách code riêng, giao
diện riêng Dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì.
- Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windows.
- Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control.
- Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control tương ứng với từng loại
Browser.
- Hỗ trợ nhiều cơ chế cache.
- Không cần lock, không cần đăng ký DLL.
- Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng.
- Global.aspx có nhiều sự kiện hơn.
- Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies.
1.2.3 ADO.NET
 Chức năng của ADO.NET
Đó là ActiveX Data Object, là công nghệ truy cập cơ sở dữ liệu của Microsoft.
Công nghệ này cung cấp cho bạn một giao diện thống nhất dùng để truy cập tất cả loại
dữ liệu cho dù nó xuất hiện ở đâu trên ổ đĩa của bạn. Ngoài ra, chúng cung cấp mức độ
linh hoạt lớn nhất của bất kỳ công nghệ truy cập dữ liệu của Microsoft.
 Ưu điểm của ADO.NET

Đặng Thị Hồng An – Lớp CCTM04C Trang 10

Xây dựng Website giới thiệu về áo dài Việt Nam


- Người dùng có thể làm việc với các cơ sở dữ liệu thông qua Dataset mà không
cần quan tâm đến loại cơ sở dữ liệu cụ thể.

- Tiết kiệm công sức xây dựng ứng dụng, không cần viết lại chương trình khi đổi
cơ sở dữ liệu.

Đây là mơ hình cơ sở dữ liệu rời (disconnected) hay cơ sở dữ liệu offline. Vì
Dataset độc lập với cơ sở dữ liệu.
1.2.4 Hệ quản trị cở sở dữ liệu SQL Server 2005

Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) quan hệ
(Relational Database Management System – RDBMS) hoạt động theo mơ hình khách
chủ cho phép đồng thời nhiều người dung cùng truy xuất dữ liệu, quản lý việc truy
nhập hợp lệ và các quyền từng người dung trên mạng.

SQL Server 2005 là HQTCSDL được dung phổ biến trên thế giới nói chung và
ở Việt Nam nói riêng. SQL Server 2005 nâng cao hiệu năng, độ tin cậy, khả năng lập
trình đơn giản và dễ sử dụng hơn so với các phiên bản trước đó. SQL Server 2005 tập
trung vào khả năng xử lý giao dịch trực tuyến trên di động, ứng dụng vào Thương mại
điện tử và kho dữ liệu ( Data warehousing).

Ngôn ngữ truy vấn của Microsoft SQL Server là Transact–SQL (T–SQL). T-
SQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên tiêu chuẩn của ISO (International
Organization for Standardization) và ANSI (American National Standards Institute)
được sử dụng trong SQL Server.

Ngôn ngữ T-SQL trong SQL Server 2005 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI SQL-
99 trong khi SQL 2000 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI -92.

SQL Server 2005 cách cung cấp thêm nhiều tiện ích thơng dụng, kiểu dữ liệu,

hàm, mệnh đề và đối tượng mới,…giúp nhà phát triển phần mềm lưu trữ, tính tốn,
thống kê, tìm kiếm và lập báo cáo cho mọi ứng dụng quản lý.

 Ưu điểm
- Độ bảo mật cao.
- Thích hợp cho những dự án lớn.
- Giao diện đồ họa dễ sử dụng.
 Nhược điểm
- Muốn sử dụng thì phải mua bản quyền của nhà cung cấp với giá không hề nhỏ.

Đặng Thị Hồng An – Lớp CCTM04C Trang 11

Xây dựng Website giới thiệu về áo dài Việt Nam

1.2.5 Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện
 Adobe.Dreamweaver.CS3
- Dreamweaver là một chương trình Visual Editor chuyên nghiệp để tạo và quản

lý các trang web. Dreamweaver cung cấp các công cụ phác thảo trang web cao cấp, hỗ
trợ các tính năng DHTML (Dynamic HTML) mà khơng cần viết các dịng lệnh giúp
các bạn khơng biết lập trình web cũng có thể thiết kế được các trang web động một
cách dễ dàng, trực quan.Với Dreamweaver bạn có thể dễ dàng nhúng các sản phẩm
của các chương trình thiết kế web khác như Flash, Fireworks, Shockwave, Generator,
Authorwave vv...

 Adobe Photoshop CS2
- Adobe Photoshop (thường được gọi là Photoshop) là một phần mềm đồ họa
chuyên dụng của hãng Adobe Systems ra đời vào năm 1988 trên hệ máy Macintosh.
Photoshop được đánh giá là phần mềm dẫn đầu thị trường về sửa ảnh bitmap và được
coi là chuẩn cho các ngành liên quan tới chỉnh sửa ảnh. Từ phiên bản Photoshop 7.0 ra

đời năm 2002, Photoshop đã làm lên một cuộc cách mạng về ảnh bitmap. Phiên bản
mới nhất hiện nay là Adobe Photoshop CS4 (Version 11.0): với 2 bản Standard và
Extended nằm trong bộ Creative Suite 4, được phát hành ngày 15 tháng 10 năm 2008.
- Ngồi khả năng chính là chỉnh sửa ảnh cho các ấn phẩm, Photoshop còn được
sử dụng trong các hoạt động như thiết kế trang web, vẽ các loại tranh (matte painting
và nhiều thể loại khác), vẽ texture cho các chương trình 3D... gần như là mọi hoạt
động liên quan đến ảnh bitmap.
- Adobe Photoshop có khả năng tương thích với hầu hết các chương trình đồ họa
khác của Adobe như Adobe Illustrator, Adobe Premiere, After Effects và Adobe
Encore.
 Macromedia Flash 8
- Adobe Flash (trước đây là Macromedia Flash và trước đó FutureSplash), hay
cịn gọi một cách đơn giản là Flash, được dùng để chỉ chương trình sáng tạo đa
phương tiện (multimedia) lẫn phần mềm dùng để hiển thị chúng Macromedia Flash
Player. Chương trình điện tốn này được viết và phân phối bởi Adobe Systems (công
ty đã mua Macromedia).
- Flash dùng kỹ thuật đồ họa vectơ và đồ họa điểm (raster graphics). Ngồi ra
Flash cịn có một ngơn ngữ văn lệnh riêng gọi là ActionScript và có khả năng truyền

Đặng Thị Hồng An – Lớp CCTM04C Trang 12


×